BÀI:
I
Tuần 17
KIỂM TRA HỌC KÌ
Tiết
35
PPCT:
Ngày soạn : 01/12/2015
Ngày dạy: 16/12/2015
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức :
- Kiểm tra kiến thức đã học của HS.
2. Kó năng :
- Kiểm tra khả năng áp dụng kiế thức đã học của HS vào quá trình
làm bài.
3. Thái độ :
- Có ý thức tự giác, trung thực, cẩn thận trong quá trình làm bài
kiểm tra.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Nội dung : Đề kiểm tra.
- Đồ dùng dạy học : Không.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Học bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định và tổ chức lớp :
- Kiểm tra só số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nghiên cứu kiến thức mới :
KHUNG MA TRẬN NHẬN THỨC
CÁC CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
Chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1: Bản vẽ
Hình
các khối
dung
hình học
được
các
hình
chiếu
khối
trịn
xoay
Số câu:
1
1
Số điểm:
0.5 đ
0.5 đ
Tỷ lệ %
5%
5%
2: Bản vẽ
Biết được
kĩ thuật
quy ước
vẽ ren
Số câu:
1
1
Số điểm:
0.5 đ
0.5 đ
Tỷ lệ %
5%
5%
3: Gia
Biết
Hiểu được
Hiểu
Giải
cơng cơ
được tính năng
được
thích
khí
cắt kim các dụng
loại
cụ gia
bằng cơng
cưa tay
và an
tồn
khi cưa
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ %
4: Chi tiết
máy và
lắp ghép
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ %
T. số câu
T. điểm
Tỷ lệ %
1
2.5 đ
25 %
1
0.5 đ
5%
1
0.5 đ
5%
Hiểu được
cách nhận
biết chi
tiết máy
1
2.5 đ
25 %
1
0.5 đ
5%
2
1đ
10 %
vai trị
của cơ
khí
trong
sản
xuất,
đời
sống;
kim
loại và
phi
kim;
kim
loại
đen,
màu
2
3.5 đ
35 %
2
3.5 đ
35 %
được
tính
cơng
nghệ
trong
sản
xuất,
so
sánh
được
vật
liệu
cơ khí
Vận
dụng
tính
năng
các
mối
ghép
vào
trong
thực tế
2
1đ
10 %
3
1.5 đ
15 %
1
1đ
10 %
5
7.5 đ
75 %
1
1đ
10 %
3
1.5 đ
15 %
10 câu
10 đ
100 %
I - PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Người ta dùng mối ghép đinh vít cho trường hợp nào sau đây:
A. Ghép hai thanh xà của mái nhà vào nhau.
B. Ghép nắp ổ lấy điện vào đế của nó.
C. Ghép bánh răng, bánh đai vào trục.
D. Ghép yên xe vào cọc yên.
Câu 2: Phần tử nào sau đây không phải là một chi tiết máy:
A. Lị xo.
B. Bu lơng.
C. Một mảnh vỡ của vô lăng.
D. Đai ốc.
Câu 3: Ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren...đều được vẽ bằng:
A. Nét đứt
B. Nét liền đậm
C. Nét gạch chấm mảnh.
D. Nét liền mảnh.
Câu 4: Đặt hình chóp như hình bên. Hình chiếu cạnh của hình chóp đều là hình gì:
A. Hình vng.
B. Hình tam giác cân.
C. Hình chữ nhật.
D. Hình vng có 2 đường chéo.
Câu 5: Tại sao người ta không hàn chiếc quai vào nồi nhơm mà phải tán đinh:
A. Vì khi đun nấu nồi phải làm việc ở nhiệt độ cao.
B. Vì nhơm là vật liệu rất khó hàn.
C. Khi nhấc nồi lên xuống, chiếc quai phải chịu lực lớn.
D. Vì chiếc quai phải làm việc ở nhiệt độ cao, chịu lực lớn khi nhấc và vì nhơm rất khó hàn.
Câu 6: Dụng cụ nào sau đây là dụng cụ dùng để tháo, lắp:
A. Êtô.
B. Mỏ lết.
C. Cưa.
D. Thước lá.
II - PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 7: Khái niệm cưa kim loại? Để an toàn khi cưa em phải thực hiện các qui định nào? (2.5đ)
Câu 8: Cơ khí có vai trị như thế nào trong sản xuất và đời sống? (1.5đ)
Câu 9: Giải thích ý nghĩa tính cơng nghệ trong sản xuất? (1đ)
Câu 10: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa vật liệu kim loại và phi kim loại; giữa kim loại đen và kim loại
màu? (2đ)
---HẾT--ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
A
C
A
D
D
B
* Khái niệm cắt kim loại bằng cưa tay: Cắt kim loại bằng cưa tay là một
dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua
lại để cắt vật liệu.
* An toàn khi cưa:
- Kẹp vật phải đủ chặt.
- Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa khơng có cán hoặc cán bị vỡ.
- Khi cưa gần đứt phải cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không rơi vào chân.
- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch cưa vì mạt cưa dễ bắn vào
mắt.
* Cơ khí có vai trị rất quan trọng trong sản xuất và đời sống:
- Cơ khí tạo ra các máy và các phương tiện thay lao động thủ công thành
lao động bằng máy và tạo ra năng suất cao.
- Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng
và thú vị hơn.
- Nhờ có cơ khí, tầm nhìn con người được mở rộng, có thể chiếm lĩnh được
khơng gian và thời gian.
* Ý nghĩa tính cơng nghệ trong sản xuất: Dựa vào tính cơng nghệ để lựa
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
1
10
chọn phương pháp gia công hợp lý, đảm bảo năng suất và chất lượng.
* So sánh sự khác nhau:
Vật liệu kim loại
Vật liệu phi kim loại
- Dẫn điện tốt
- Không có tính dẫn điện
Kim loại đen
- Chủ yếu chứa sắt
Kim loại màu
- Khơng chứa sắt hoặc chứa rất ít
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
1. Củng cố kiến thức bài học :
2. Dặn dò chuẩn bị cho bài học tiếp theo :
1
1
cắt.
A. ĐỀ RA:
I. Trắc nghiệm: Chọn một đáp án đúng nhất: (3 điểm)
Câu 1: Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể?
a. Tiếp xúc với mặt phẳng cắt.
b. Ở sau mặt phẳng
c. Ở trước mặt phẳng cắt.
d. Bị cắt làm đôi.
Câu 2: Khối đa diện được bao bởi các hình nào?
a. Chữ nhật
b. Tam giác.
c. Đa giác phẳng.
d. Hình vuông.
Câu 3: Căn cứ vào nguồn gốc, cấu tạo và tính chất, vật liệu
cơ khí được chia thành những nhóm nào?
a. Vật liệu màu, vật liệu đen
b. Vật liệu mềm,
vật liệu cứng.
c. Vật liệu kim loại, vật liệu phi kim loại.
d. Vật liệu giòn,
vật liệu dẻo.
Câu 4: Có 3 phương pháp hàn là?
a. Hàn áp lực, hàn điện tiếp xúc, hàn thiếc. b. Hàn nóng
chảy, hàn áp lực, hàn thiếc.
c. Hàn hồ quang, hàn nóng chảy, hàn thiếc.
d. Hàn mềm,
hàn thiếc, hàn chì.
Câu 5: Phần tử nào sau đây không phải là chi tiết máy?
a. Đai ốc.
b. Nắp bình xăng.
c. Vòng đệm.
d. Mảnh vỡ máy.
Câu 6: Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm?
a. Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng.
b. Khung xe đạp,
bulông, đai ốc.
c. Kim khâu, bánh răng, lò xo.
d. Trục khuỷu, kim
khâu, khung xe đạp.
II. Tự luận:
Câu 1: Nêu khái niệm và trình tự đọc của bản vẽ lắp? (1.5
điểm)
Câu 2: Nêu khái niệm cắt kim loại bằng cưa tay? Tư thế đứng
và thao tác cưa? (2 điểm)
Câu 3: Thế nào là mối ghép cố định? Có mấy loại, kể tên
và cho 2 ví dụ của từng loại?
(2 điểm)
Câu 4: Bài toán: (1.5 điểm)
Một cơ cấu truyền động bánh đai có đường kính bánh dẫn
D1=540cm quay với vận tốc n1= 7200 vòng/phút.
a.Tính tỉ số truyền i của cơ cấu truyền động trên nếu
biết đường kính bánh bị dẫn là D2 = 270cm.
b. Vận tốc n2 của bánh bị dẫn là bao nhiêu vòng/phút?
------- HẾT -----B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
CÂ
U
1
2
3
4
5
6
1
2
3
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
b
c
c
b
d
a
II. Tự luận
* Khái niệm bản vẽ lắp: Bản vẽ lắp là bản vẽ
diễn tả hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí
tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm.
* Trình tự đọc bản vẽ lắp :
- Khung tên.
- Bảng kê.
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
- Phân tích chi tiết.
- Tổng hợp.
* Khái niệm cắt kim loại bằng cưa tay: Cắt kim loại
bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác
động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt
vật liệu.
* Tư thế đứng và thao tác cưa:
- Khi cưa: người đứng thẳng, thoải mái, khối lượng cơ
thể phân đều lên 2 chân.
- Cách cầm cưa: tay phải nắm cán cưa, tay trái nắm
đầu kia của khung cưa.
- Thao tác: Gồm đẩy và kéo.
+ Khi đẩy: ấn lưỡi cưa và đẩy từ từ để tạo lực cắt.
+ Khi kéo: tay trái không ấn, tay phải rút cưa về
nhanh hơn lúc đẩy.
Quá trình lặp đi lặp lại cho đến khi kết thúc.
* Thế nào là mối ghép cố định: Mối ghép cố định
là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có
chuyển động tương đối với nhau.
* Có 2 loại:
- Mối ghép tháo được: như ghép bằng vít, ren…
- Mối ghép không tháo được: như ghép bằng đinh
tán, hàn…
ĐIỂM
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
đ
đ
đ
đ
đ
đ
0.25 đ
0.25 ñ
0.25
0.25
0.25
0.25
ñ
ñ
ñ
ñ
0.5 ñ
0.5 ñ
0.5 ñ
0.5 ñ
0.5 ñ
0.75 ñ
0.75 ñ
4
Tóm tắt:
D1= 540 cm.
D2= 270cm.
n1= 7200 v/ph.
a.Tính i?
0.5 đ
Giải
a.Tỉ số truyền:
b. Tính n2?
i=
=
0.5 đ
=
b.Tốc độ quay của bánh bị
dẫn:
n2=n1.
=n1. i
= 7200 . 2=14400
(v/ph)
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
1. Củng cố kiến thức bài học :
2. Dặn dò chuẩn bị cho bài học tiếp theo :
- Trả lới các tình huống xảy ra tai nạn điện trong SGK trang 124+125.
- Đọc trước kỹ thuật cứu người bị tai nạn điện.
Nhiệt
năng
của
than, khí
đun
nó
ng
nướ
c
Hơi
nước
làm
quay
Tua
bin
hơi
0.5 đ
Ngày soạn: 20/12/2008
24/12/2008
Tiết 27 :
Ngày
dạy:
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Máy
pha
Điện
làm
phát
ùt
năng
quayTIÊU
I. MỤC
BÀI DẠY:
điện
1. Kiến thức :
- Củng cố những kiến thức đã học ở phần Vẽ kó thuật và phần Cơ
khí.
2. Kó năng :
- Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Đề thi.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Học kó nội dung đề cương.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định, tổ chức lớp :
2. Phát đề thi :
ĐỀ :
Câu 1. Nêu khái niệm hình chiếu ? Có mấy loại hình chiếu ? Nêu hướng
chiếu của mỗi loại ?
(1,5 đ)
Câu 2. Hoàn thành nội dung của các câu sau : (2 đ)
a. Nêu khái niệm hình hộp chữ nhật ?
b. Hình chiếu đứng của hình chóp đều đáy vuông có hình dạng gì ?
c. Cách tạo thành hình trụ ?
d. Hình chiếu bằng của hình nón có hình dạng gì ?
Câu 3. (3 đ)
a. Nêu khái niệm bản vẽ chi tiết ?
b. Nêu trình tự đọc, nội dung cần hiểu trong từng bước của trình tự đọc đối
với Bản vẽ chi tiết ?
Câu 4. Ren được chia làm mấy loại, nêu tên ? Quy ước vẽ ren ? (1,5 đ)
Câu 5. Nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? (2 đ)
ĐÁP ÁN :
Đáp án
Câu 1.
- Khái niệm hình chiếu : Chiếu vật thể lên một mặt
phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó được gọi là
hình chiếu của vật thể.
- Có 3 loại hình chiếu :
Biểu
điểm
0,5 ñ
1ñ
+ Hình chiếu bằng : có hướng chiếu từ trên xuống.
+ Hình chiếu đứng : có hướng chiếu từ trước tới.
+ Hình chiếu cạnh : có hướng chiếu từ trái sang.
Câu 2.
a. Hình hộp chữ nhật là hình được bao bởi sáu hình
chữ nhật.
b. có hình dạng tam giác cân.
c. Hình trụ được tạo thành khi quay hình chữ nhật
một vòng quanh một
cạnh cố định của nó.
d. có hình dạng hình tròn.
Câu 3.
a. Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các
kích thướt và các thông tin cần thiết khác để xác định
chi tiết máy.
b.
Trình tự đọc
1. Khung tên
2. Hình biểu diễn
3. Kích thướt
4. Yêu cầu kó thuật
5. Tổng hợp
Nội dung cần hiểu
- Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
- Tên gọi hình chiếu.
- Vị trí hình cắt.
- Kích thước chung của chi
tiết.
- Kích thước các phần của chi
tiết.
- Gia công.
- Xử lý bề mặt.
- Mô tả hình dạng và cấu
tạo của chi tiết.
- Công dụng của chi tiết.
Câu 4.
- Ren được chia làm hai loại :
+ Ren nhìn thấy : bao gồm ren ngoài và ren trong.
+ Ren bị che khuất.
- Quy ước vẽ ren :
+ Ren nhìn thấy : Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren
vẽ bằng nét liền đậm.
Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn
chân ren chỉ vẽ ¾ vòng.
+ Ren bị che khuất : Các đường đỉnh ren, đường chân ren
và đường giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt.
Câu 5. Các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí :
- Tính chất cơ học : Tính cứng, tính dẻo, tính bền.
- Tính chất lí học : Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn
nhiệt, dẫn điện, khối lượng riêng, …
- Tính chất hóa học : Tính chịu axit và muối, tính
chống ăn mòn, …
- Tính chất công nghệ : Tính đúc, tính hàn, tính rèn,
khả năng gia công, cắt gọt, …
0,5
0,5
0,5
0,5
đ
đ
đ
đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 ñ
0,5 ñ
0,5 ñ
0,5 ñ
0,5 ñ
0,5 ñ
0,5 ñ