Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.52 KB, 5 trang )
Vắt óc suy nghĩ
Khi bạn gặp phải một vấn đề nan giải trong cuộc sống hay một bài toán khó khi đi
học, bạn sẽ làm gì? Tất nhiên là bạn phải “vắt óc suy nghĩ” để tìm ra giải pháp rồi!
Vậy cách nói của người Anh trong trường hợp này như thế nào?
Khi bạn gặp phải một vấn đề nan giải trong cuộc sống hay một bài toán khó khi đi
học, bạn sẽ làm gì? Tất nhiên là bạn phải “vắt óc suy nghĩ” để tìm ra giải pháp rồi!
Vậy cách nói của người Anh trong trường hợp này như thế nào? Bạn sẽ không cần
phải “vắt óc suy nghĩ” để tìm ra câu trả lời đâu vì chúng tôi sẽ giúp bạn.
Beat someone’s brains là một thành ngữ được dùng trong trường hợp ai đó dành
rất nhiều thời gian và hết sức cố gắng để hiểu bản chất một vấn đề và tìm cách giải
quyết nó. Với ý nghĩa này, ta có thể thay thế động từ beatbằng các từ đồng nghĩa
khác như cudgel, puzzle, ransack Tuy nhiên, các thành ngữ đi với một số động từ
này thường kết hợp với Ving.
* I've been beating my brains out trying to think of a way of getting the money
to her in time. (Tôi đang cố vắt óc để nghĩ cách gửi tiền cho cô ấy đúng hạn).
* Joe's beating his brains out to finish this puzzle. (Joe đang vắt óc để hoàn
thành ô chữ).
* Guise beats his brains to catch us in his trap. (Guise vắt óc tìm cách dụ chúng
tôi vào bẫy của anh ta).
* I've been racking my brain trying to recall where we put the key. (Tôi vắt óc
cố nhớ xem đã để chìa khóa ở đâu).