Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2009
Xêmina
CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ
Chủ đề:
TÌM HIỂU VỀ KHU VỰC ĐƠNG NAM Á
Thực hiện: LỚP GDTH 0B
BẢNG ĐỒ ĐÔNG NAM Á
KHÁI QT VỀ ĐƠNG NAM Á
Diện tích: 4.494.047 km²
Dân cư: 568,300,000
Mật độ: 126 người/km²
Số quốc gia: 11
GDP: $900 tỷ dollar (tỷ
giá hối đối), $2.8 ngàn
tỷ dollar (PPP)
Ngơn ngữ: Hệ Á-Phi:
tiếng Ả Rập Hệ Nam
Á: tiếng Khmer, tiếng
Việt, Hệ Nam đảo:
tiếng Bugi, tiếng
Malay…nhiều ngôn
ngữ khác
TÌM HIỂU VỀ KHU VỰC ĐƠNG NAM Á
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
2. Một số đặc điểm về tự nhiên
a. Địa hình và tài nguyên đất
b. Khí hậu
c. Sơng ngịi
d.Khống sản
3. Một số đặc điểm về dân cư – xã hội
3.1. Dân cư
3.2. Xã hội
4. Ảnh hưởng các yếu tố về tự nhiên và xã hội đến các
quốc gia ở Đơng Nam Á hiện nay:
5. Tình hình phát triển kinh tế
6. Phương hướng phát triển Đơng Nam Á trong tương
lai:
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các
nước nằm ở phía Nam Trung Quốc, phía Đơng Ấn Độ và
phía Bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc
gia: Brunei, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào,
Malaysia, Myanma, Philippines, Singapore, Thái Lan và
Việt Nam.Bao gồm:
- Các nước trên bán đảo Trung Ấn (lục địa, đất liền)
Myanma, Thái Lan, Campuchia, Lào và Việt Nam nằm ở
Đông Nam Á lục địa
- Các nước trên quần đảo Mã Lai (hải đảo): các nước cịn
lại.
Đơng Nam Á có vị trí địa lí chính trị rất quan trọng.
2. Một số đặc điểm về tự nhiên
a) Địa chất, địa hình và tài nguyên đất:
Bán đảo Trung Ấn
- Về cấu tạo địa chất: xứ Trung Ấn gồm một nhân cổ
tiền Cambri.
- Về địa hình: đáng chú ý là các dãy núi có hướng Bắc Nam hoặc Tây – Đơng Nam, xen vào giữa các đồng bằng hoặc
các thung lũng, làm cho bề mặt bị chia cắt mạnh, phân biệt
thành các dãy như:
+ Dãy Aracan
+ Đồng bằng trung tâm Mianma
+ Cao nguyên San và dãy Tênatxerim
+ Đồng bằng Mê Nam.
+ Cao nguyên Corat và đồng bằng sông Mê Công
+ Miền núi Tây bắc Việt Nam và dãy Trường Sơn
+ Đồng bằng sông Hồng
- Đất chủ yếu: feralit và phù sa.
Quần đảo Mã Lai
- Đây là một trong những quần đảo lớn nhất thế giới,
nằm ở vị trí trung gian giữa lục địa Á Âu với lục địa
O6xtraylia và giữa Thái Bình Dương với Ấn Độ
Dương. Tồn bộ quần đảo có hơn một đảo lớn nhỏ.
- Về cấu tạo địa chất: được hình thành trong thời kỳ
tạo sơn núi Anpo – Himalaya, ngày nay được nâng
lên hình thành các đảo núi. Đặc biệt ở đây vẫn còn
hoạt động của núi lửa.
- Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa. Núi không
cao lắm, độ cao thướng dưới 3000m.
Đất chủ yếu là đất feralit và đất phù sa ở các đồng
bằng ven biển.
b. Khí hậu
- Về khí hậu: bán đảo trung Ấn nằm trong đới khí hậu gió
mùa xích đạo. Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, mùa đơng tướng
đối khơ và nóng. Do ảnh hưởng của địa hình lượng mưa
phân bố khơng đều nên cảnh quan phân hóa nhiều kiểu:
rừng nhiệt đới ẩm, rừng gió mùa, rừng xavan và xavan cây
bụi.
c. Sơng ngịi
- Mạng lưới sơng: rất phát triển, phần lớn chảy theo hướng
Bắc Nam. Các sông lớn như: Iraoadi, Xaluen, Mê Nam, Mê
Công, sông Hồng.
d. khống sản
- Đơng Nam Á lục điạ: Nguồn khống sản chủ yếu là
quặng kim loại: quặng sắt, quặng thiết và than đá.
- Đông Nam Á biển đảo: đây là nơi tập trung trữ
lượng khoáng sản tương đối lớn.
3. Một số đặc điểm về dân cư – xã hội
a) Dân cư
Dân số 568.300.000 người, mật độ 126 người/km2 dân
số trẻ nguồn lao động lớn nhưng thiếu lao động trình độ
cao.
Dân cư phân bố khơng đều, phần lớn tập trung ở đồng
bằng hạ lưu các sông, các thành phố, và vùng ven biển.
Dân số Đông Nam Á chủ yếu là người Hoa do đó tiếng
Trung được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp và đời
sống hằng ngày ở một số nước. Đơng Nam Á là khu
vực có nền văn hóa lâu đời, cội nguồn là nền văn minh
lúa nước, tạo cho dân cư ĐNA có nhiều phong tục tập
quán, cách tổ chức sản xuất, kết cấu xã hội rất gần nhau
b. Xã hội
- Có nhiều dân tộc, mỗi dân tộc phân bố rộng, không
theo biên giới quốc gia.
- Nơi giao thoa nhiều nền văn hóa lớn: Trung, Ấn, Âu,
Mĩ, Nhật
- Văn hố, tơn giáo đa dạng
- Phong tục tập qn có nhiều nét tương đồng
4. Ảnh hưởng các yếu tố về tự nhiên và xã hội
đến các quốc gia ở Đông Nam Á hiện nay:
a)
Ảnh hưởng các yếu tố về tự nhiên:
* Địa hình:
- Trên bán đảo Trung Ấn: địa hình chia cắt mạnh, chủ
yếu là đồi núi, đồng bằng châu thổ và ven biển => sự
phân hóa đa dạng về khí hậu, sinh vật.
Đất chủ yếu: feralit và phù sa => phù hợp cho canh tác
nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước.
- Trên các quần đảo: ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi
lửa. Núi không cao lắm, độ cao thướng dưới 3000m.
Đất chủ yếu là đất feralit và đất phù sa ở các đồng bằng
ven biển => phù hợp cho hoạt động sản xuất nơng
nghiệp, tuy nhiên cũng mang lại khó khăn do diện tích
đất canh tác ít.
=> Nhìn chung địa hình và đất của khu vực
Đơng Nam Á thuận lợi cho phát triển trồng lúa
nước và các cây công nghiệp nhiệt đới
* Khí hậu:
- Đơng Nam Á lục điạ: Chủ yếu là khí hậu nhiệt đới
gió mùa, một phần ít ở phía nam mang khí hậu cận
xích đạo, một phần ít phía bắc mang khí hậu lục địa
=> góp phần tạo nên sự đa dạng sinh học, thích hợp
cho trồng trọt, chăn nuôi.
- Đông Nam Á biển đảo: nằm trong hai đới khí hậu:
nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo. => Tạo nên sự
đa dạng về sinh vật, phù hợp với canh tác nông
nghiệp.
* Sơng ngịi:
- Đơng Nam Á lục điạ: Mạng lưới sơng ngịi tương
đối dày và nhiều sơng lớn => cung cấp nước cho tưới
tiêu trong nông nghiệp, giao thông đường thủy, xây
dựng thủy điện.
- Đông Nam Á biển đảo: Sông ngịi thưa thớt, chủ
yếu là sơng ngắn => tận dụng độ dốc làm thủy điện.
* Khống sản:
- Thuận lợi: phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới;
phát triển thương mại, hàng hải; cơng nghiệp khai
khống phát triển.
- Khó khăn: Là khu vực chịu ảnh hưởng của áp thấp
nhiệt đới, lũ lụt, sóng thần.
Bán đảo Trung Ấn có nguồn tài nguyên
phong phú, đất phù sa và feralit, mạng lưới sơng
ngịi dày đặc là đều kiện thuận lợi phát triển
nông nghiệp nhiệt đới vững chắc. Trong rừng có
nhiều gỗ q có giá trị xuất khẩu xây dựng.
Nguồn khoán sản phong phú, quan trọng nhất
là: dầu mỏ, thiếc, sắt, than đá, vàng…
b. Ảnh hưởng các yếu tố xã hội:
Do có nhiều thành phần dân tộc nhiều ngôn ngữ
khác nhau tạo nên nét văn hóa dân tộc riêng, độc đáo.
Hơn nữa, đây là nơi hội tụ nhiều nền văn hóa lớn tạo điều
kiện cho việc giao lưu học hỏi và có nhiều cơ hội để phát
triển kinh tế xã hội.
4.Tình hình phát triển kinh tế
1) Nơng nghiệp:
- Là ngành chủ yếu của nhiều quốc gia, phát triển
cao theo hướng nơng nghiệp cơng nghiệp hóa như
Thái Lan, Malayxia. Một số nước xuất khẩu lương
thực như: Thái Lan, Việt Nam. Tổng sản lượng
lương thực toàn khu vực là 185,66 triệu tấn ( 2004)
- ĐNA là khu vực sản xuất cao su, dầu cọ, cùi dừa
chủ yếu của thế giới. Ngoài ra cịn có cà phê, ca
cao, hồ tiêu, mía, và các loại hoa quả nhiệt đới.
- Chăn nuôi chủ yếu là trâu bò: 62 triệu co, lợn: 60
triệu con, gia cầm: 1680 triệu con.
2. Cơng nghiệp:
- ĐNA kém phát triển, vị trí nhỏ bé trong nền công
nghiệp thế giới, chủ yếu là khai thác và chế biến sơ bộ
khống sản và nơng sản, cơng nghiệp nhẹ.
- Cơng nghiệp khai khống: dầu mỏ như: Indonexia,
malyxia, Philipin, Việt Nam, Brunay với trữ lượng cao.
Ngoài ra cịn có khai thác than đá ở Indo, VN, Philippin.
Khống sản kim loại như: thiếc, đồng ớ Malay, Indo, TL,
Philippin.
- Công nghiệp chế biến gồm các ngành luyện kim đen,
màu, chế tạo máy, chế biến sản phẩm nông nghiệp: xay
xát, dầu cọ, dầu dứa, các ngành công nghiệp nhẹ.
- Các ngành cơng nghiệp hiện đại: lọc dầu, hóa dầu, điện
tử, sản xuất oto, công nghệ thông tin tập trung ở:
Xingapo, TL, maly, Indo, Philip.