BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THÚY AN
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH 1
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 7 34 02 01
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THÚY AN
Mã số sinh viên: 050606180003
Lớp sinh hoạt: HQ6-GE04
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH 1
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 7 34 02 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ VĂN HẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
i
TĨM TẮT
Đề tài: “Nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh 1” đã khái quát được những vấn đề cơ bản liên quan đến
vấn đề nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng thương –
Chi nhánh 1 nhờ dựa vào những nghiên cứu liên quan trong nước và ngoài nước. Luận
văn đã dựa vào và tổng hợp được những số liệu của báo cáo tài chính và báo cáo tổng
kết của VietinBank – CN1 qua 3 năm 2019, 2020 và 2021; từ đó khóa luận này đã khái
qt được tình hình phát triển của VietinBank – CN1 trong những năm gần đây, từ các
chỉ tiêu định tính, các chỉ tiêu định lượng dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
tại VietinBank – CN1 như hiệu suất sử dụng vốn, tốc độ chu chuyển vốn tín dụng, lợi
nhuận từ hoạt động tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu, và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng;
và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại , tác giả đã
phân tích được thực trạng liên quan đến việc nâng cao hiệu quả tín dụng. Đánh giá về
thực trạng hiệu quả tín dụng tại CN1 qua những kết quả đã đạt được trong những năm
qua và những hạn chế cịn tồn tại của hoạt động tín dụng, từ những kết quả đó mà tác
giả có thể đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phầm Công thương – Chi nhánh 1 và đưa ra một số kiến nghị cho Nhà nước và
Chính phủ; Ngân hàng nhà nước Việt Nam và Ngân hàng TMCP Công thương nhằm
nâng cao hiệu quả tín dụng.
ii
ABSTRACT
The thesis: "Improving Credit Efficiency of Vietnam Commercial Joint Stock
Bank - Branch 1” has summarized the basic issues related to improving the credit
efficiency of Industrial and Commercial Joint Stock Bank - Branch 1 thanks to relevant
studies at home and abroad. The thesis has been based on aggregated the Inan from
statements and VietinBank – Branch 1 summary reports through 3 years 2019, 2020,
and 2021; since then this essay has been an overview of the development of
VietinBank - Branch 1 in recent years, from qualitative indicators, quantitative
indicators used to assess the performance of credit at VietinBank - Branch 1 as capital
utilization efficiency, the speed of credit transfer, profits from credit operations,
overdue debt, bad debt, and the provision of credit risk provisions; and factors affecting
the credit efficiency of commercial banks, the author has analyzed the situation related
to the improvement of credit efficiency. Assessment of credit efficiency in CN1
through the results achieved over the past years and the remaining limitations of credit
activities, from which the author can propose some solutions to improve credit
efficiency at Industrial and Commercial Joint Stock Bank - Branch 1 and make some
recommendations to the State and Government; State Bank of Vietnam and
Commercial Joint Stock Bank for Industry and Trade to improve credit efficiency.
iii
LỜI CAM ĐOAN
Em là Nguyễn Thị Thúy An, sinh viên lớp HQ6 – GE04. Em xin cam đoan khóa
luận “Nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 1” là cơng trình nghiên cứu của riêng em, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủ trong khóa luận.
Em xin hồn tồn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định cho
lời cam đoan của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 11 năm 2022
Tác giả
Nguyễn Thị Thúy An
iv
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này, đầu tiên em xin chân thành gửi lời cảm
ơn đến các thầy cô của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã cho em
những kiến thức, kỹ năng và điều kiện tốt để em có thể thực hiện khóa luận này.
Em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên Lê Văn Hải là người đã
tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em cũng như luôn quan tâm, giải đáp những vấn đề thắc mắc
của em trong suốt quá trình thực hiện bài nghiên cứu. Cảm ơn thầy đã cho em những
lời nhận xét bổ ích để em có thể hồn thiện bài khóa luận của mình.
Dù cố gắng hết mình nhưng thời gian hạn hẹp cũng như hạn chế về kinh nghiệm và
kiến thức, nên bài khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong q
thầy/ cơ có thể thơng cảm và bỏ qua cho em.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô của Trường Đại học Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh ln ln hạnh phúc và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thị Thúy An
iv
MỤC LỤC
TÓM TẮT ....................................................................................................................i
ABSTRACT ................................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ............................................................. x
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
2.1.
Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2.
Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
4.1.
Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 3
4.2.
Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Đóng gớp của đề tài ............................................................................................. 3
7. Kết cấu của khóa luận......................................................................................... 4
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN .............................................................................. 5
1.1
Lý luận chung về tín dụng......................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ......................................................... 5
v
1.1.2. Phân loại tín dụng và hình thức tín dụng ngân hàng .......................... 6
1.1.3. Vai trị tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng .................. 7
1.2
Hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ..................... 8
1.2.1
Khái niệm ................................................................................................ 8
1.2.2
Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ............................. 9
1.2.3
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại ......................................................................................................... 13
1.3
Các nghiên cứu liên quan ........................................................................ 19
1.3.1
Nghiên cứu ở trong nƣớc ..................................................................... 19
1.3.2
Nghiên cứu ở nƣớc ngoài ..................................................................... 21
1.3.3
Khoảng trống nghiên cứu .................................................................... 21
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 22
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG – CHI NHÁNH 1 .......................... 24
2.1.
Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 1 ............................................................. 24
2.1.1. Thuận lợi ............................................................................................... 24
2.1.2. Khó khăn ............................................................................................... 24
2.2.
Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 1 ....................................... 25
2.3.
Đánh giá về thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 1 ....................................... 34
2.3.1
Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................... 34
2.3.2
Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ....................................... 36
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 38
vi
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƢƠNG – CHI
NHÁNH 1 ...................................................................................................................... 40
3.1
Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng của ngân hàng ................. 40
3.2
Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng TMCP Cơng
Thƣơng – Chi nhánh 1 ........................................................................................ 41
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng ................................... 41
3.2.2. Nâng cao khả năng thu thập thông tin về khách hàng ..................... 42
3.2.3. Đẩy mạnh các hoạt động marketing ................................................... 42
3.2.4. Ngăn ngừa và giải quyết nợ quá hạn .................................................. 43
3.2.5. Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát trong và sau khi vay ........................ 44
3.3
Một số kiến nghị ....................................................................................... 45
3.3.1
Kiến nghị đối với Nhà nƣớc và Chính phủ ........................................ 45
3.3.2
Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............................ 45
3.3.3
Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng ......................... 45
TĨM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 48
ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
CN
Chi nhánh
KH
Khách hàng
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
NHCT
Ngân hàng Cơng Thương
QHKH
Quan hệ khách hàng
TMCP
Thương mại Cổ phần
VietinBank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
x
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
BẢNG
TRANG
Bảng 2.1: Vịng quay vốn tín dụng của VietinBank - Chi nhánh 1 ........................... 25
Bảng 2.2: Tỷ lệ sinh lời tín dụng của VietinBank – Chi nhánh 1.............................. 27
Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn của VietinBank – Chi nhánh 1 ...................................... 29
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của VietinBank – Chi nhánh 1 ............................................. 31
Bảng 2.5: Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng của VietinBank – Chi nhánh 1...33
BIỂU ĐỒ
TRANG
Biểu đồ 1: Vịng quay vốn tín dụng của VietinBank – CN 1 năm 2019, 2020 và
2021. ........................................................................................................................... 30
Biểu đồ 2: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của VietinBank – CN 1 năm 2019, 2020
và 2021. ...................................................................................................................... 27
Biểu đồ 3: Nợ quá hạn của VietinBank – CN 1 năm 2019, 2020 và 2021. ............... 29
Biểu đồ 4: Nợ xấu của VietinBank – CN 1 năm 2019, 2020 và 2021....................... 31
Biểu đồ 5: Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng của VietinBank – CN 1 năm 2019,
2020 và 2021. ............................................................................................................. 33
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang bước vào thời kì phát triển mạnh mẽ và hội nhập
vào nền kinh tế thế giới. Tốc độ đầu tư của nó có sự tăng trưởng mạnh mẽ thúc đẩy
kinh tế phát triển cũng như cải thiện đời sống xã hội. Để có thể vực dậy và phát
triển được một nền kinh tế như ngày hôm nay thì chúng ta cần rất nhiều vốn. Mà
kênh dẫn vốn trong nước quan trọng nhất không thể không kể đến, đó là hệ thống
ngân hàng, là nhà tài trợ lớn cho các doanh nghiệp và các dự án đầu tư. Để có thể
thu hút được nhiều vốn thì điều cần phải làm là làm tốt công tác tạo đầu ra, nghĩa là
cấp tín dụng cho nền kinh tế Việt Nam. Đây là vấn đề ngày càng trở nên rất cần
thiết trong thời điểm hiện tại, khi mà hầu hết thu nhập của các ngân hàng chủ yếu là
từ hoạt động tín dụng.
Chính vì thế, việc đưa ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng của
ngân hàng TMCP nói chung và ngân hàng TMCP Cơng thương – Chi nhánh 1 nói
riêng là điều vơ cùng cần thiết. Điều này nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp
nhất cho các ngân hàng, bảo đảm an toàn cho hoạt động tín dụng là vấn đề ln
được đặt lên hàng đầu và nó khơng thể thiếu trong mọi hoạt động của ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh 1 cũng là một trong những chi
nhánh lớn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Và hoạt động tín dụng là
mảng hoạt động kinh doanh chiếm phần lớn của chi nhánh, nó đem lại nguồn thu
nhập tương đối cao so với tổng thu nhập của chi nhánh 1. Trong những năm trở lại
đây, hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh 1 khá hiệu
quả, dư nợ tín dụng tăng khoảng 10% cao hơn so với năm 2020 và tỷ lệ nợ xấu
được kiểm soát ở mức khoảng 1% tuân thủ hạn mức kế hoạch Ngân hàng Nhà nước.
Tuy nhiên, vẫn đang có nhiều vấn đề cần quan tâm, giải quyết khi được đặt ra như
là cần đẩy mạnh công tác xử lý nợ xấu, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro, bảo đảm
tuân thủ, an toàn trong hoạt động phát triển kinh doanh gắn liền với kiểm sốt chặt
chẽ chất lượng tín dụng.
2
Là một thực tập sinh tại phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp lớn ở Ngân
hàng Công thương – Chi nhánh 1, em thấy các anh chị chuyên viên ở đây ln phải
tiến hành chấm điểm Xếp hạng tín dụng định kỳ KH 6tháng/lần nhằm xác định
hạng tín dụng đối với mỗi KH mới dự kiến cấp tín dụng hoặc KH hiện hữu đang
quan hệ tín dụng tại CN. Bên cạnh đó, các anh chị cịn thẩm định tình hình Pháp lý,
Tài chính, Phương án kinh doanh đối với các khoản cấp tín dụng cho các DN. Vì
vậy, em nhận thức được tầm quan trọng của nó và khi đó, em đã quyết định chọn đề
tài “Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam
– Chi nhánh 1” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Với mong muốn có
thể đưa ra những giải pháp để từ đó đề xuất một số giải pháp đóng góp cho q
trình nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh 1.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm đánh giá thực trạng chất
lượng tín dụng để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ở
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh 1.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Lý thuyết về hiệu quả tín dụng của Ngân hàng TMCP trong nền
kinh tế thị trường.
Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả tín dụng ở Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh 1.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 1.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Lý thuyết về hiệu quả tín dụng của Ngân hàng TMCP trong nền kinh
tế thị trường?
3
Câu hỏi 2: Hiệu quả tín dụng ở Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh 1 như thế nào?
Câu hỏi 3: Những giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh 1?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng
thương Việt Nam – Chi nhánh 1.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh 1.
Phạm vi thời gian: Thời gian thu thập dữ liệu từ năm 2019 – 2021.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được sử dụng theo phương pháp nghiên cứu định tính:
Thu thập thơng tin dữ liệu về hoạt động tín dụng của ngân hàng, từ đó áp dụng
các biện pháp phân tích theo chuỗi thời gian và theo cơ cấu để đưa ra những lý luận
có tính chất về định lượng của vấn đề nghiên cứu.
Trên hệ thống thông tin, tổng hợp và thống kê được về vấn đề nghiên cứu, tiến
hành đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh 1.
So sánh và suy luận để đưa ra các hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh 1.
6. Đóng gớp của đề tài
Luận văn này đã tổng hợp và làm rõ các vấn đề nâng cao hiệu quả tín dụng tại
Ngân hàng thương mại, đặc biệt tập trung nhất về vấn đề nâng cao hiệu quả tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 1. Kết quả nghiên cứu
này sẽ giúp cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 1 về vấn đề
chất lượng tín dụng và nhờ đó có thể nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng.
4
7. Kết cấu của khóa luận
Chương 1: Tổng quan về hiệu quả tín dụng của Ngân hàng TMCP.
Trình bày về: Lý luận chung về tín dụng; Hiệu quả hoạt động tín dụng của
Ngân hàng TMCP; Các nghiên cứu có liên quan; Các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả tín dụng của Ngân hàng TMCP;
Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng của Ngân hàng TMCP Cơng thương Chi nhánh 1.
Trình bày về: Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
TMCP Công thương – Chi nhánh 1; Thực trạng hoạt động tín dụng và hiệu quả
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh 1; Đánh giá về thực
trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh 1.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Cơng thương – Chi nhánh 1.
Trình bày về: Đinh hướng phát triển hoạt động tín dụng của ngân hàng; Giải
pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương – Chi
nhánh 1; Một số kiến nghị.
5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
1.1
Lý luận chung về tín dụng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Theo Ashish Kumar Srivastav (2018) Tín dụng ngân hàng thường được gọi
là một khoản cho vay theo yêu cầu kinh doanh hoặc nhu cầu cá nhân cho khách
hàng của mình, có hoặc khơng có bảo lãnh hoặc tài sản thế chấp, với kỳ vọng thu lãi
định kỳ trên số tiền vay. Số tiền gốc được hoàn trả khi kết thúc thời hạn cho vay,
theo thỏa thuận hợp lệ và được đề cập trong hợp đồng cho vay.
Theo Investopedia (2020) Tín dụng ngân hàng là tổng số tiền mà một người
hoặc doanh nghiệp có thể vay từ một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác. Tín
dụng ngân hàng của người đi vay phụ thuộc vào khả năng hoàn trả các khoản vay
của họ và tổng số tín dụng mà tổ chức ngân hàng có thể cho vay. Các loại tín dụng
ngân hàng bao gồm cho vay mua ô tô, cho vay cá nhân và thế chấp.
Đối với Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Thị Lan (2014) Tín dụng ngân hàng là
mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác
trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trị vừa là người đi vay vừa là người
cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn
từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn
định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản
thời gian tồn tại của khoản vay.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2008) Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa
các ngân hàng với các công ty, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực
hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay đối với
các đối tượng nói trên.
Như vậy, Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và
những chủ thể khác như là doanh nghiệp hay một cá nhân. Vay với một lãi suất nhất
6
định đã được thỏa thuận trong hợp đồng và phải hoàn trả số tiền gốc khi kết thúc
thời hạn cho vay.
1.1.2. Phân loại tín dụng và hình thức tín dụng ngân hàng
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng tốt
nhất cho từng khách hàng của mình và mục tiêu quản lý của ngân hàng thương mại,
thì có một số cách phân loại tín dụng như sau:
Phân loại theo thời gian
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở xuống. Loại cho
vay này thường là những khoản vay để doanh nghiệp bổ sung vốn vào tài sản lưu
động, vì tài sản lưu động thường có vịng quay thấp hơn 1 năm.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại cho vay
này thường là được tài trợ cho đầu tư vào cải tiến kỹ thuật hay các tài sản cố định
như phương tiện sản xuất, vận tải,…
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 5 năm trở lên. Loại cho vay
này thường để tài trợ vào các dự án đầu tư.
Phân loại theo mục đích sử dụng vốn
Tín dụng sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng dành cho các tổ chức kinh tế sử
dụng mục đích sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng thường dành cho các cá nhân đáp ứng nhu
cầu phục vụ đời sống như mua sắm hay xây dựng nhà cửa, phương tiện sinh hoạt,…
Phân loại theo tài sản đảm bảo
Tín dụng có tài sản đảm bảo: là loại tín dụng mà các khoản vay khi phát ra đều
phải có cơ sở bảo đảm cho tài sản như thế chấp, cầm cố hay có sự bảo lãnh của bên
thứ ba. Loại tín dụng này phải có cam kết đảm bảo dựa trên yêu cầu ngân hàng và
khách hàng ký hợp đồng đảm bảo.
Tín dụng khơng có tài sản đảm bảo: là loại tín dụng khơng cần phải có tài sản
thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba. Loại tín dụng này thường được cấp
cho những khách hàng có mối quan hệ tốt và lâu dài với ngân hàng, uy tín cao và
7
khách hàng phải có tính hình tài chính vững mạnh, ít có những tình trạng nợ nần lâu
trả hoặc các khoản vay được thực hiện theo chỉ thị của Chính phủ mà Chính phủ
u cầu khơng cần tài sản đảm bảo.
Phân loại theo đối tƣợng tín dụng
Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cấp để hình thành tài sản cố định
của các doanh nghiệp hoặc các tổ chức kinh tế khác.
Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cấp để hình thành vốn lưu động
cho các doanh nghiệp hoặc các tổ chức kinh tế khác.
Phân loại theo hình thức tín dụng
Cho vay: là việc ngân hàng cấp một khoản tiền cho khách hàng với cam kết
khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định với mức lãi
suất đã cam kết trong hợp đồng tín dụng đã kí.
Chiết khấu thương phiếu: là việc Ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng
tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của Ngân hàng để sở
hữu một thương phiếu chưa đến hạn (hoặc một giấy nợ).
Bảo lãnh: là việc Ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng của mình khi khách hàng khơng có khả năng trả nợ.
Cho th tài chính: là việc Ngân hàng đứng ra bỏ tiền mua tài sản để cho khách
hàng thuê theo những thỏa thuận nhất định. Sau khoảng thời gian nhất định đó,
khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng.
1.1.3. Vai trị tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng
Tín dụng Ngân hàng đáp ứng một số nguồn vốn cho nền kinh tế, tín dụng
ngân hàng như là một người trung gian để điều hòa mối quan hệ cung cầu về vốn
trong nền kinh tế thị trường. Thông qua các dịch vụ mà ngân hàng đã và đang cung
cấp, ngân hàng đã thể hiện mình có một vai trị quan trọng trong quá trình phát triển
của mỗi nước trên thế giới. Hệ thống ngân hàng không những là một kênh huy động
vốn chính mà cịn là nơi có hiệu quả nhất trong việc đáp ứng nhu cầu bổ sung nguồn
vốn của các doanh nghiệp và cá nhân.
8
Ngân hàng vừa là tổ chức cho vay chủ yếu đối với các chủ thể kinh tế để
thúc đẩy quá trình sản xuất và tiêu dùng phát triển, vừa đóng vai trị như một người
thủ quỹ cho tồn xã hội trong việc đảm bảo an toàn các quỹ tiền tệ, giúp thanh tốn
thơng suốt và góp phần tiết kiệm chi phí của tồn xã hội.
Ngân hàng thương mại cịn là cầu nối cho nền tài chính quốc gia và nền tài
chính quốc tế. Trong xu thế cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa hiện nay, mỗi quốc gia
phát triển nền kinh tế của chính mình ln gắn liền với việc phát triển nền kinh tế
thế giới. Với việc thông qua các hoạt động thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ,
qua đại lý với các ngân hàng ở nước ngoài; hệ thống ngân hàng thương mại đã thực
hiện được vai trị điều tiết của nền kinh tế tài chính quốc gia phù hợp với sự vận
động của nền kinh tế tài chính quốc tế.
1.2
Hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm
Hiệu quả tín dụng là một phạm trù vừa mang tính trừu tượng vừa mang tính
cụ thể phản ánh tồn bộ hoạt động tín dụng của NHTM qua đó nêu được vị trí quan
trọng của tín dụng đối với nền kinh tế nói chung và NHTM nói riêng.
Khi hoạt động tín dụng của NH đạt hiệu quả càng cao thì kết quả tín dụng
của NH đạt được càng lớn. Tuy nhiên, sản phẩm tín dụng của NH khác với những
hoạt động sản xuất kinh doanh khác là NH bán sản phẩm tín dụng cho KH sẽ khơng
nhận được kết quả ngay khi sản phẩm tín dụng được bán ra, mà nó là cả một q
trình lâu dài trong khi KH sử dụng sản phẩm dịch vụ của NH.
Hiệu quả tín dụng được hình thành và bảo đảm từ hai phía, đó là Ngân hàng
và khách hàng. Vì vậy, hiệu quả tín dụng của Ngân hàng khơng những phụ thuộc
vào chính bản thân nó mà cịn phụ thuộc vào hiệu quả tín dụng của khách hàng.
Để có thể hiểu rõ hơn về hiệu quả tín dụng, ta sẽ xem xét sự thể hiện hiệu
quả tín dụng trên các khía cạnh:
9
Đối với Ngân hàng: đem lại mục tiêu lợi ích kinh tế nhất định, đồng thời phạm
vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với năng lực của từng ngân hàng để đảm
bảo hạn chế mức rủi ro tín dụng thấp nhất trong q trình hoạt động kinh doanh.
Đối với khách hàng: phù hợp với mục đích và nhu cầu sử dụng của khách hàng
với quy mô, chi phí hợp lý, thủ tục đơn giản và thuận lợi để khách hàng có thể phát
triển sản xuất kinh doanh hiệu quả và có nguồn trả nợ cho ngân hàng.
Đối với kinh tế - xã hội: phục vụ cho sản xuất lưu thơng hàng hóa góp phần giải
quyết việc làm, thúc đẩy quá trình sản xuất và phát triển kinh tế ổn định.
Trong luận văn này, hiệu quả hoạt động tín dụng sẽ được xem xét ở góc độ của NH.
Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
1.2.2
Các chỉ tiêu định tính
Hiệu quả tín dụng được thể hiện qua khả năng đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, thủ tục thuận tiện và nhanh chóng, cung cấp vốn kịp thời và an tồn và
phương thức thanh tốn đa dạng, phù hợp với chu kỳ kinh doanh của các khách
hàng.
Ngân hàng có lịch sử hoạt động lâu năm, cơ sở vật chất và trang thiết bị tốt,
hiện đại, cách bố trí sắp xếp trong phịng làm việc của ngân hàng dễ nhìn, gon gàng,
đặc biệt là thái độ của các cán bộ tín dụng ngân hàng cũng ảnh hưởng rất lớn tới
hiệu quả tín dụng của ngân hàng. Đồng thời, khi ngân hàng tham gia vào nhiều hình
thức huy động vốn, đa dạng hóa các ứng dụng dịch vụ ngân hàng mới hay số lượng
khách hàng vay đông đảo cũng chứng tỏ là một ngân hàng có uy tín.
Khách hàng vay vốn tuân thủ hợp đồng đã được thỏa thuận trong suốt q
trình vay vốn, bên cạnh đó NH cũng tạo điều kiện tốt nhất để KH có được thu nhập
cao, điều này chính là điều kiện để KH thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho NH một cách
đầy đủ và đúng hạn, từ đó bảo đảm sự phát triển và tồn tại của NH.
Khi nền kinh tế xã hội ổn định, dẫn đến kinh tế tài chính tiền tệ cũng ổn định,
giúp cho việc sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phát triển, tăng
thu nhập, từ đó cũng giúp cho hiệu quả tín dụng của NH được nâng cao.
10
Các chỉ tiêu định lƣợng
Chỉ tiêu về tốc độ chu chuyển vốn tín dụng
Vịng quay vốn tín dụng =
Trong đó:
Dư nợ bình quân trong kỳ =
Đây là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân
hàng, thời gian nhanh hay chậm để có thể thu hồi nợ của ngân hàng. Vịng
quay vốn này càng nhanh thì Ngân hàng luân chuyển càng nhanh, tham gia
càng nhiều vào các hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
Tỷ lệ sinh lời của tín dụng (%) =
Đây là chỉ tiêu phản ánh về khả năng sinh lời của tín dụng, cho biết số
tiền lãi thu được là bao nhiên trên 100 đồng dư nợ. Chỉ tiêu lợi nhuận từ
hoạt động tín dụng này cao chứng tỏ các khoản cho vay của ngân hàng sẽ
sinh lời và ngược lại.
Tín dụng là hoạt động chủ yếu đem lại nguồn lợi nhuận cho các ngân
hàng, ta có thể tính hoạt động tín dụng đóng góp bao nhiêu trong tổng lợi
nhuận của ngân hàng thì ta có cơng thức:
Tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng (%) =
Chỉ tiêu nợ quá hạn
Đây là chỉ tiêu phản ánh về khoản nợ của khách hàng đã đến thời hạn
thanh tốn trong hợp đồng nhưng khách hàng khơng trả đúng hạn vay của
mình cho ngân hàng. Chỉ tiêu này là chỉ tiêu quan trọng để đo lường đánh
giá về chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Khi Ngân hàng có chỉ
11
số này càng cao thì rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao, hiệu quả tín
dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại.
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tỷ lệ nợ xấu
Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ban hành và qui định về phân
loại nợ, tài sản có và phương pháp trích lập dự phịng rủi ro; Ngân hàng thực
hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng và các tổ chức tín dụng theo Khoản 1,
điều 10, điều 11, mục 1 như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): Nhóm nợ được đánh giá có khả năng thu hồi
đầy đủ cả nợ và gốc đúng hạn và được đánh giá có khả năng thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Nhóm nợ được đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu về khách hàng suy giảm khả
năng trả nợ.
+ Nợ quá hạn từ 10 – 90 ngày.
+ Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Nhóm nợ được đánh giá là có khả năng
tổn thất một phần nợ gốc và lãi hoặc được đánh giá là không có khả
năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn.
+ Nợ quá hạn từ 91 – 180 ngày.
+ Nợ gia hạn lần đầu.
+ Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Nhóm nợ được đánh giá có khả năng tổn thất
cao.
+ Nợ quá hạn từ 181 – 360 ngày.
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
12
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Nhóm nợ được đánh giá khơng cịn khả
năng thu nợ và mất vốn.
+ Nợ quá hạn trên 360 ngày
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn
Trong đó các khoản nợ bao gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ
có khả năng mất vốn được xem là các khoản nợ xấu.
Tỷ lệ nợ xấu =
Bên cạnh chỉ tiêu nợ q hạn, thì người ta cịn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ
xấu để có thể phân tích thực chất tình hình hiệu quả tín dụng tại ngân hàng.
Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phầm trăm giữa nợ xấu và tổng dư nợ của ngân hàng
thương mại ở một thời điểm nhất định. Tỷ lệ nợ xấu càng thấp thể hiện hiệu
quả tín dụng của ngân hàng càng tốt và ngược lại.
Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
Theo Quyết định 493 và Quyết định 18, dự phòng cụ thể được lập cho
các khoản vay dựa trên cơ sở việc xếp hạng các khoản vay.
Nhóm
Loại
Tỷ lệ dự phịng cụ thể
1
Nợ đủ tiêu chuẩn
0%
2
Nợ cần chú ý
5%
3
Nợ dưới tiêu chuẩn
20%
4
Nợ nghi ngờ
50%
5
Nợ có khả năng mất vốn
100%
13
Ngân hàng cũng cần phải trích lập và duy trì một khỏn dự phòng
chung cho những khách hàng vay được phân loại từ nhóm 1 đến nhóm 4
bằng 0,75% tổng giá trị số dư nợ, tại ngày lập bảng cân đối kế tốn.
Từ đó, ta có thể đánh giá hiệu quả tín dụng thơng qua việc tính tốn
ngân hàng phải trích lập bao nhiêu đồng cho khoản DPRR tín dụng trên 1
đồng tổng dư nợ. Để có thể tính tốn được thì ta có cơng thức xác định như
sau:
Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng =
* 100%
Tổ chức tín dụng sẽ trích lập DPRR tùy theo cấp độ rủi ro từ 0% đến
100% theo giá trị của từng khoản vay, sau khi đã trừ giá trị tài sản bảo
đảm đã được định giá lại theo duy định của pháp luật. Ngân hàng có danh
mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ trích lập DPRR sẽ càng cao.
1.2.3
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng của ngân hàng thƣơng
mại
1.2.3.1
Nhân tố từ phía Ngân hàng
Những nhân tố dưới đây là nhân tố thuộc về bản chất của ngân hàng
liên quan đến sự phát triển về mọi mặt của ngân hàng khi ảnh hưởng đến hoạt
động tín dụng.
Chính sách tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
Chính sách tín dụng là một trong các chính sách về chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp. Nó là nhân tố đầu tiên tác động đến việc cung ứng vốn cho
nền kinh tế cũng như hiệu quả tín dụng.
Chính sách tín dụng được hiểu là đường lối, là chủ trương đảm bảo định
hướng cơ bản cho hoạt động tín dụng, nó có thể liên quan đến việc mở rộng hay
thu hẹp tín dụng của một ngân hàng và đồng thời nó cũng sẽ quyết định đến sự
thành công hay thất bại của một ngân hàng. Khi ngân hàng có một chính sách tín
dụng đúng đắn phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của nó thì sẽ thu hút
được rất nhiều khách hàng, từ đó ta có thể đảm bảo khả năng sinh lời từ việc
14
hoạt động tín dụng của ngân hàng trên cơ sở tuân thủ các phương pháp, đường
lối chính sách của Nhà nước, hạn chế rủi ro và công bằng xã hội.
Điều này cũng có nghĩa hiệu quả tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đối với
chính sách tín dụng. Chính sách tín dụng của ngân hàng gồm các vấn đề về điều
kiện, tiêu chuẩn tín dụng đối với khách hàng, quy trình về quản lí tín dụng, lãi
suất, biện pháp bảo đảm tiền vay,…Từ đó, nếu ngân hàng khi muốn hoạt động
tín dụng đạt hiệu quả tốt thì phải có một chính sách tín dụng được thực hiện một
cách khoa học chặt chẽ và phù hợp với lợi ích thực tế của ngân hàng cũng như
nền kinh tế thị trường.
Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tập hợp những trình tự, những giai đoạn và các bước
trong việc thực hiện theo một thủ tục nhất định. Nó bắt đầu từ việc cho vay, xét
đơn xin vay của khách hàng, phát tiền vay, kiểm tra trong quá trình cho vay cho
đến khi thu nợ để nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Hiệu quả tín dụng tùy
thuộc vào việc lập ra các quy định về quy trình tín dụng đảm bảo tính logic
khoa học.
Trong quy trình về tín dụng, bước chuẩn bị cho vay là bước rất quan trọng
trong tín dụng và quy trình tín dụng gồm 3 giai đoan chính:
Xét đề nghị vay và thực hiện cho vay: Trong giai đoạn đầu này hiệu quả tín
dụng sẽ phụ thuộc rất nhiều trong việc hiệu quả công tác thẩm định khách
hàng và quy định về điều kiện, chấp hành các thủ tục cho vay cho khách
hàng của từng ngân hàng.
Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro: Trong giai
đoạn này sẽ giúp cho ngân hàng theo dõi được diễn biến của các khoản tín
dụng đã cho khách hàng vay để có thể lập ra các hệ thống kiểm tra và áp
dụng hiệu quả những hình thức phịng ngừa hữu hiệu, giảm thiểu rủi ro, từ
đó góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng.