BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT
NAM
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN NGỌC ANH
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA CÁC SẢN
PHẨM GIA DỤNG XANH CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG TRÊN
ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chun ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 7 34 01 01
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
Họ và tên sinh viên: TRẦN NGỌC ANH
Mã số sinh viên: 050606180023
Lớp sinh hoạt: HQ6-GE02
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA CÁC SẢN
PHẨM GIA DỤNG XANH CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG TRÊN
ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CODE: 7 34 01 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN NGỌC THIỆN THY
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
TÓM LƢỢC
Việt Nam hiện đang phải đối mặt với những tác động lớn đến môi trường do
tốc độ tăng trưởng kinh tế và nhân khẩu học nhanh chóng. Vì là một trong những nỗ
lực nhằm giảm bớt những tác động xấu của con người đến môi trường nên TKNL từ
lâu đã thu hút được sự quan tâm của xã hội. Tác giả thực hiện nghiên cứu “Các
nhân tố tác động đến ý định mua sản phẩm gia dụng xanh của người tiêu dùng trên
địa bàn TP. Hồ Chí Minh”. Đề tài này phân tích các yếu tố tác động đến ý định mua
thiết bị gia dụng xanh của người tiêu dùng, bao gồm sáu yếu tố: thái độ, tiêu chuẩn
chủ quan, kiểm soát hành vi nhận thức, sự hiểu biết về sản phẩm, nhận thức về giá
sản phẩm và mối quan tâm về môi trường.
Sau khi khảo sát 300 người tiêu dùng tại TP. Hồ Chí Minh từ 25 tuổi đến
trên 50 tuổi và phân tích dữ liệu thu được, các yếu tố đều tác động tích cực đến ý
định mua sản phẩm gia dụng xanh của người tiêu dùng. Kết quả nghiên cứu này sẽ
giúp cho các nhà quản trị đưa ra những chiến lược nhằm thu hút khách hàng, tăng
thị phần và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Cũng như góp phần thúc đẩy
xu hướng tiêu dùng xanh cho người dân.
Từ khóa: ý định mua, tiết kiệm năng lượng, sản phẩm gia dụng xanh
ABSTRACT
Vietnam is currently facing major environmental impacts due to its rapid
economic and demographic growth. As one of the efforts to reduce the negative
impacts of humans on the environment, energy conservation has long attracted the
attention of society. The author conducted a study on “Factors affecting consumers'
intention to buy green household products in Ho Chi Minh City. Ho Chi Minh".
This study analyzes the factors affecting consumers' intention to buy green home
appliances, including six factors: attitude, subjective standards, perceived
behavioral control, product knowledge products, perceived product prices, and
environmental concerns.
After surveying 300 consumers in Ho Chi Minh City. From 25 years old to
over 50 years old in Ho Chi Minh City from 25 years old to over 50 years old and
analyzing the collected data, all factors have a positive influence on consumers'
intention to buy green household products. The results of this research will help
managers come up with strategies to attract customers, increase market share and
improve their competitiveness. As well as contributing to promoting the trend of
green consumption for people.
Keywords: purchase intention, energy saving, green household products
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài khóa luận tốt nghiệp “Các nhân tố tác động đến ý
định mua các sản phẩm gia dụng xanh của người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh” là kết quả của quá trình học tập tại trường và kết quả nghiên cứu của
chính cá nhân tơi dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Ngọc Thiện Thy
Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu
là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các
nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ
trong khóa luận.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu
này.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2022
Tác giả khóa luận
Trần Ngọc Anh
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự
hỗ trợ, giúp đỡ và động viên từ nhiều cá nhân. Khóa luận tốt nghiệp cũng được
hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập từ các bài báo chuyên ngành và kết quả
nghiên cứu liên quan. Đặc biệt là được giúp đỡ và tạo điều kiện từ giảng viên hướng
dẫn.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Trần Ngọc Thiện Thy–
người trực tiếp hướng dẫn, luôn dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn và hỗ trợ
em trong suốt quả trình thực hiện nghiên cứu và hồn thành đề tài khóa luận tốt
nghiệp.
Em cũng xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô của trường Đại học
ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Tuy q trình nghiên cứu có nhiều cố gắng nhưng khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Em kính mong q thầy cô và những người quan tâm đến đề tài sẽ có
những đóng góp, ý kiến để giúp đỡ đề tài khóa luận được hồn thiệt tốt hơn.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................1
DANH MỤC HÌNH ẢNH .........................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................3
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ......................................................................................4
1.1.
Vấn đề nghiên cứu .......................................................................................4
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................5
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................6
1.4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................6
1.5.
Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................7
1.6.
Ý nghĩa nghiên cứu ......................................................................................8
1.7.
Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................8
1.8.
Cấu trúc khóa luận ......................................................................................9
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................10
2.1.
Khái niệm cơ sở..........................................................................................10
2.1.1.
Khái niệm về sản phẩm gia dụng và sản phẩm gia dụng xanh .........10
2.1.2.
Khái niệm về ý định mua .....................................................................11
2.2.
Các lý thuyết và mơ hình liên quan .........................................................12
2.2.1.
Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of reasoned action – TRA) ......12
2.2.2.
Lý thuyết hành vi hoạch định (Theory of planned behaviour – TPB) ..
..............................................................................................................14
2.3.
Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây và đánh giá ...........15
2.4.
Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết............................................................23
2.4.1.
Đề xuất mơ hình nghiên cứu ..............................................................23
2.4.2.
Các giả thuyết .......................................................................................24
2.4.2.1.Ý
định
mua
sản
phẩm
gia
dụng
xanh
..............................................................................................................24
2.4.2.2.Mối quan hệ giữa thái độ và ý định mua sản phẩm gia dụng xanh
..............................................................................................................25
2.4.2.3.Mối quan hệ giữa tiêu chuẩn chủ quan và ý định mua sản phẩm gia
dụng xanh .......................................................................................................25
2.4.2.4.Mối quan hệ giữa kiểm soát hành vi nhận thức và ý định mua sản
phẩm gia dụng xanh .......................................................................................26
2.4.2.5.Mối quan hệ giữa sự hiểu biết về sản phẩm và ý định mua sản phẩm
gia dụng xanh .................................................................................................27
2.4.2.6.Mối quan hệ giữa nhận thức về giá và ý định mua sản phẩm gia dụng
xanh ..............................................................................................................27
2.4.2.7.Mối quan hệ giữa sự quan tâm đến môi trường và ý định mua sản
phẩm gia dụng xanh .......................................................................................28
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................31
3.1.
Quy trình nghiên cứu ................................................................................32
3.2.
Các giai đoạn nghiên cứu ..........................................................................33
3.3.
Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................33
3.3.1.
Xác định kích thƣớc mẫu ....................................................................33
3.3.2.
Phƣơng pháp lấy mẫu .........................................................................34
3.3.3.
Mã hóa và xây dựng thang đo .............................................................34
3.3.4.
Thiết kế bảng câu hỏi ..........................................................................38
3.4.
Phân tích dữ liệu ........................................................................................38
3.4.1.
Thống kê mô tả.....................................................................................38
3.4.2.
Đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha...............................................39
3.4.3.
Phân tích nhân tố EFA .......................................................................39
3.4.4.
Phân tích tƣơng quan ..........................................................................40
3.4.5.
Phân tích hồi quy .................................................................................41
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................43
4.1.
Thống kê mô tả ..........................................................................................43
4.2.
Kiểm tra độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha ..........................................46
4.3.
Phân tích nhân tố khám phá.....................................................................48
4.3.1.
Phân tích nhân tố khám phá của biến độc lập ...................................48
4.3.2.
Phân tích nhân tố khám phá của biến phụ thuộc ..............................53
4.4.
Phân tích mức độ tƣơng quan Pearson ...................................................55
4.5.
Phân tích hồi quy tuyến tính bội ..............................................................56
4.5.1.
Đánh giá độ phù hợp của mơ hình .....................................................56
4.5.2.
Kiểm định độ phù hợp của mơ hình ...................................................57
4.5.3.
Hệ số hồi quy trong mơ hình ...............................................................58
4.5.4.
Kiểm định các giả định của hồi quy tuyến tính ..................................60
4.6.
Kiểm tra sự khác biệt thơng qua các biến đƣợc kiểm soát ....................65
4.6.1.
Sự khác biệt về ý định mua thông qua độ tuổi ...................................65
4.6.2.
Sự khác biệt thông qua nghề nghiệp ..................................................66
4.6.3.
Sự khác biệt thông qua thu nhập ........................................................67
4.7.
Thảo luận kết quả ......................................................................................67
CHƢƠNG 5. HÀM Ý QUẢN TRỊ ........................................................................71
5.1.
Kết luận ......................................................................................................71
5.2.
Hàm ý quản trị ...........................................................................................72
5.3.
Hạn chế và hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai .......................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................77
PHỤ LỤC 1: TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ....................................80
PHỤ LỤC 2: KHẢO SÁT THÔNG TIN VÀ BẢNG CÂU HỎI.........................83
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ DỮ LIỆU .......................................................................87
1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Các từ viết tắt Ý nghĩa
EFA
Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
FMCG
Fast Moving Consumer Goods (Ngành hàng tiêu dùng nhanh)
TH
True Happiness (Hạnh phúc đích thực)
ANOVA
Analysis of Variance
KMO
Kaiser-Mayer-Olkin
TRA
Theory of reasoned action (Thuyết hành động hợp lý)
TPB
Theory of planed behavior (Thuyết hành vi có kế hoạch)
TD
Thái độ
CQ
Tiêu chuẩn chủ quan
NT
Kiểm soát hành vi nhận thức
HB
Sự hiểu biết về sản phẩm
GB
Nhận thức về giá sản phẩm
MT
Sự quan tâm đến môi trường
YD
Ý định mua hàng
SPSS
Statistical Package for the Social Sciences
VIF
Variance inflation factor
Sig.
Significance level
2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA) ..................................................................... 13
Hình 2.2 Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) ................................................................. 15
Hình 2.3 Mơ hình nghiên cứu ý định mua hàng xanh.................................................... 21
Hình 2.4 Mơ hình nghiên cứu đề xuất............................................................................ 24
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu ............................................................................. 32
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2 Tổng hợp các giả thuyết của nghiên cứu hiện tại ........................................... 29
Bảng 3.1 Thang đo Likert 5 ........................................................................................... 35
Bảng 3.2 Bảng mục hỏi và mã hóa các biến của thang đo............................................. 35
Bảng 4.1 Thơng tin chung .............................................................................................. 43
Bảng 4.2 Mô tả các biến quan sát .................................................................................. 44
Bảng 4.3 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho thang đo....................................... 46
Bảng 4.4 Tổng hợp các biến sau khi kiểm tra độ tin cậy ............................................... 47
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định KMO ................................................................................ 48
Bảng 4.6 Eigenvalues và phương sai trích ..................................................................... 48
Bảng 4.7 Bảng ma trận xoay .......................................................................................... 50
Bảng 4.8 Kết quả kiểm định KMO lần 2 ....................................................................... 51
Bảng 4.9 Kết quả EFA của các biến độc lập lần 2 ......................................................... 51
Bảng 4.10 Kết quả kiểm định KMO biến phụ thuộc ..................................................... 53
Bảng 4.11 Eigenvalues và phương sai trích biến phụ thuộc .......................................... 53
Bảng 4.12 Bảng ma trận chưa xoay biến phụ thuộc ...................................................... 54
Bảng 4.13 Tóm tắt kết quả chạy ma trận xoay biến phụ thuộc ...................................... 54
Bảng 4.14 Kết quả phân tích tương quan Pearson ......................................................... 55
Bảng 4.15 Tóm tắt mơ hình ........................................................................................... 56
Bảng 4.16 Bảng ANOVA .............................................................................................. 57
Bảng 4.17 Phân tích hệ số hồi quy của các biến độc lập ............................................... 58
Bảng 4.18 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................. 63
Bảng 4.19 Kiểm định sự đồng nhất của phương sai đối với nhóm tuổi......................... 65
Bảng 4.20 Kiểm định ANOVA đối với nhóm tuổi ........................................................ 65
Bảng 4.21 Kiểm định sự đồng nhất của phương sai đối với nghề nghiệp ..................... 66
Bảng 4.22 Kiểm định ANOVA đối với nghề nghiệp ..................................................... 66
Bảng 4.23 Kiểm định sự đồng nhất của phương sai đối với thu nhập ........................... 67
Bảng 4.24 Kiểm định ANOVA đối với thu nhập........................................................... 67
4
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
Chương đầu tiên giải thích lý do tại sao chủ đề này được chọn, cũng như mục đích
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phương pháp luận và phạm vi nghiên cứu. Nó cũng
thảo luận về ý nghĩa của nghiên cứu về mặt học thuật và thực hành. Cuối cùng, phác
thảo cấu trúc trình bày của chủ đề nghiên cứu.
1.1.
Vấn đề nghiên cứu
Hiện nay, việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ ngày càng tăng trên tồn thế giới,
gây ra tình trạng cạn kiệt tài ngun mơi trường nghiêm trọng. Tồn cầu đang dần
nóng lên và ơ nhiễm môi trường ngày càng gia tăng, Việt Nam chúng ta khơng nằm
ngồi vấn nạn của cả nhân loại này mà cịn đang ở mức báo động về thực trạng ơ
nhiễm môi trường, ô nhiễm chất thải và ô nhiễm không khí. Từ đó dẫn đến tình trạng
khan hiếm các nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng tăng, làm dấy lên phong trào sử
dụng các sản phẩm tiêu dùng xanh nhằm bảo vệ môi trường và hạn chế tối đa các hậu
quả nghiêm trọng do ô nhiễm và cạn kiệt tài nguyên gây ra.
Theo Thư Lưu (2019), người tiêu dùng ngày càng có xu hướng lựa chọn sản
phẩm tiêu dùng hàng ngày nhiều hơn, vì vậy xu hướng tiêu dùng xanh được xem là
một giải pháp hiệu quả nhằm khuyến khích sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tuy nhiên,
ít người biết được rằng ơ nhiễm khơng chỉ xảy ra ngồi cộng đồng, tại các khu nhà máy
xí nghiệp lớn, mà chính mơi trường sống hằng ngày cũng là nguy cơ gây nên các hậu
quả ô nhiễm nghiêm trọng, đặc biệt là ơ nhiễm khơng khí. Theo Tổ chức Y tế Thế Giới
(WHO), mỗi năm có khoảng 4,3 triệu người tử vong do ơ nhiễm khơng khí trong nhà
từ các sản phẩm gia dụng gây ra. Năm 2020, Giám đốc Sở Tài ngun – Mơi trường
Thành phố Hồ Chí Minh cho biết tại TP. HCM nói riêng, việc ơ nhiễm mơi trường chịu
tác động bởi ba yếu tố lớn, một trong số đó là chất thải rắn sinh họat của hộ gia đình
thải ra mơi trường gần 8.300 tấn mỗi ngày. Có thể thấy, việc bảo vệ mơi trường và bảo
vệ sức khỏe có thể được hình thành từ thói quen sống, từ những vật dụng gần gũi nhất
5
trong chính ngơi nhà của mình. Bên cạnh đó, sau hai năm kể từ đại dịch COVID 19,
gười tiêu dùng ngày càng quan tâm hơn đến sức khỏe của chính mình và người dân
trong gia đình, ý thức về các sản phẩm “xanh” cũng được năng cao, từ đó các sản phẩm
tiêu dùng trong nhà, các sản phẩm gia dụng ngày càng được nâng cao và cải thiện về
chất liệu sản phẩm cũng như các cơng nghệ và khí thải từ sản phẩm, được gọi chung là
sản phẩm gia dụng xanh. Hành vi tiêu dùng xanh ngày nay đã phát triển rộng rãi và
phổ biến trên toàn thế giới, đã có khơng ít các nghiên cứu đi trước trong và ngoài nước
được thực hiện trong các bối cảnh khác nhau về sản phẩm tiêu dùng xanh. Tuy nhiên,
một phần cụ thể của sản phẩm tiêu dùng xanh là sản phẩm gia dụng xanh có tính ứng
dụng cao, giá trị sử dụng lâu dài, hiện nay còn hạn chế về số lượng nghiên cứu và chưa
đưa ra được kết luận tổng thể về các yếu tố tác động đến ý định mua sản phẩm gia
dụng xanh của người tiêu dùng tại Việt Nam nói chung cũng như tại các địa phương
nói riêng.
Vì vậy, nghiên cứu được thực hiện để xác định các nhân tố tác động đến ý định
mua các sản phẩm gia dụng xanh của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh nhằm đưa ra các giải pháp giúp nâng cao xu hướng tiêu dùng sản phẩm gia dụng
xanh của người dân trên địa bàn và giúp các nhà kinh doanh đưa ra các chiến lược kinh
doanh hiệu quả các sản phẩm gia dụng, thúc đẩy sản xuất sản phẩm gia dụng xanh
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của đề tài là xác định các nhân tố tác động và mức độ tác động
của các nhân tố đến ý định mua các sản phẩm gia dụng xanh của người tiêu dùng trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Để đạt được mục tiêu này, nghiên cứu để ra các mục tiêu cụ thể sau:
-
Xác định các nhân tố tác động đến ý định mua các sản phẩm gia dụng xanh
của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh .
6
-
Đo lường tác động của các nhân tố đến ý định mua các sản phẩm gia dụng
xanh của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh .
-
Đề xuất các hàm ý quản trị liên quan đến các nhân tố tác động nhằm nâng
cao xu hướng tiêu dùng sản phẩm gia dụng xanh của người dân trong thời
gian tới.
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu
Căn cứ vào mục tiêu và vấn đề nghiên cứu đã xác định ở trên, luận án trả lời các
câu hỏi sau:
-
Yếu tố nào tác động đến ý định mua các sản phẩm gia dụng xanh của người tiêu
dùng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh?
-
Mức độ tác động của từng yếu tố đến ý định mua các sản phẩm gia dụng xanh
của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?
-
Làm thế nào để nâng cao xu hướng tiêu dùng sản phẩm gia dụng xanh của
người dân trên địa bàn?
1.4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố tác động đến ý định mua các sản
phẩm gia dụng xanh của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Đối
tượng khảo sát là người tiêu dùng thuộc độ tuổi lao động từ 25 tuổi trở lên trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh, khơng ngoại trừ người thất nghiệp. Độ tuổi từ 25 tuổi, người
lao dộng phần lớn sẽ là sinh viên đã ra trường và có việc làm với mức thu nhập được
xem là tương đối ổn định hơn so với độ tuổi 18 đến dưới 25 tuổi, vì vậy từ độ tuổi này,
người tiêu dùng có mối quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe và chăm sóc gia đình cũng
như có khả năng chi trả nhiều hơn. Vì vậy tác giả lựa chọn độ tuổi từ 25 để tiến hành
khảo sát nhằm đưa ra được các kết luận mang tính đóng góp và thúc đẩy được xu
hướng mua hàng của người tiêu dùng.
7
Phạm vị thu thập dữ liệu: số liệu được thu thập trên người thuộc độ tuổi lao
động từ 25 tuổi trở lên thuộc mọi ngành nghề kinh doanh trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
1.5.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập mẫu:
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo, thống kê của các bộ về sức khỏe,
tài ngun mơi trường, ơ nhiễm… (WHO, GAHP). Ngồi ra cịn thu thập các thông tin
trên mạng internet, các bài viết, bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học trong và
ngồi nước.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thơng qua việc điều tra khảo sát. Bảng câu hỏi
được soạn thảo thông qua tham khảo các thang đo từ các tài liệu, các nghiên cứu liên
quan được đăng trên các tạp chí khoa học, tham khảo ý kiến từ các chun gia. Trên cơ
sở thơng tin có được sau khi thảo luận và từ các tài liệu, các nghiên cứu có liên quan
trước đây. Từ đó bảng câu hỏi được thiết kế phù hợp với bối cảnh nghiên cứu hiện tại ở
Việt Nam. Bảng câu hỏi được gửi đến đối tượng khảo sát bằng công cụ trực tuyến,
phương pháp chọn mẫu thuận tiện.
Phƣơng pháp định lƣợng: Được sử dụng để đo lường các nhân tố tác động đến
ý định mua hàng của người tiêu dùng đối với sản phẩm gia dụng xanh tại địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh. Mẫu nghiên cứu theo phương pháp định lượng được thực hiện bằng
phương pháp thu thập mẫu với quy mô 300 mẫu. Dữ liệu được thu thập bằng cách khảo
sát khách hàng thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn
Phƣơng pháp xử lý dữ liệu: Dữ liệu thu nhập được xử lý bằng phần mềm
SPSS20, AMOS20 bao gồm thống kê mô tả, kiểm tra phân phối chuẩn, kiểm tra T-Test
một mẫu, đánh giá độ tin cậy của thang đo với kiểm tra Cronbach's Alpha, phân tích
nhân tố khám phá EFA với kiểm tra Barlett và KMO, phân tích tương quan, kiểm tra
8
T-Test và ANOVA để chỉ ra tác động của các yếu tố đến ý định mua các sản phẩm gia
dụng xanh của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
1.6.
Ý nghĩa nghiên cứu
Về mặt lý thuyết, nghiên cứu đóng góp vào việc thống kê các lý thuyết và
nghiên cứu trước có liên quan đến tác nhân tác động đến ý định mua hàng “xanh” của
người tiêu dùng trong lĩnh vực gia dụng. Thơng qua q trình khảo sát và đo lường kết
quả, nghiên cứu xác định các nhân tố tác động, mức độ tác động và chiều hướng tác
động đến đối tượng khảo sát. Từ đó nhận thấy sự khác biệt về kết quả khảo sát giữa các
đối tượng nghiên cứu và đối tượng điều tra khác nhau. Đồng thời đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả tác động của nhân tố lên ý định mua sản phẩm gia dụng xanh của
người tiêu dùng tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu đã đo lường được mức độ và chiều hướng
tác động của các nhân tố, kh ng định các nhân tố tác động đến ý định mua, đồng thời
giúp cho các nhà quản lý nhận thấy rõ ràng hơn vai trị của sản phẩm. Từ đó đưa ra
hàm ý quản trị để các nhà quản trị tham khảo và áp dụng, nhằm gia tăng ý định mua
sản phẩm gia dụng xanh của người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
1.7.
Đóng góp của nghiên cứu
Nghiên cứu này là tổng hợp các lý thuyết liên quan đến ý định mua hàng và sản
phẩm tiêu dùng xanh, sản phẩm gia dụng xanh.
Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố tác động đến
ý định mua các sản phẩm gia dụng xanh của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
Kết hợp cùng với các nghiên cứu trước đó, tác giả đề xuất các giải pháp giúp
nâng cao xu hướng tiêu dùng sản phẩm gia dụng xanh của người dân trên địa bàn và
9
giúp các nhà kinh doanh đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả các sản phẩm gia
dụng, thúc đẩy sản xuất sản phẩm gia dụng xanh. Các doanh nghiệp kinh doanh sản
xuất về mặt hàng sản phẩm gia dụng có thể tham khảo tài liệu nghiên cứu này. Các nhà
nghiên cứu khác quan tâm đến xu hướng tiêu dùng xanh đặc biệc là sản phẩm gia dụng
xanh có thể sử dụng tài liệu này làm tài liệu tham khảo.
1.8.
Cấu trúc khóa luận
Nội dung của bài nghiên cứu gồm 5 phần, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Hàm ý quản trị
Tóm tắt Chƣơng 1
Trong chương 01, nghiên cứu đã tóm tắt những nội dung chính của nghiên cứu,
liên quan đến tổng quan tài liệu của đề tài nghiên cứu; trình bày chi tiết quy trình và
các phương pháp xử lý dữ liệu định lượng; xây dựng mơ hình nghiên cứu và thang đo
dựa trên nghiên cứu trước đây về các yếu tố tác động đến ý định mua sản phẩm gia
dụng xanh của khách hàng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra tác động của các yếu tố đến ý
định mua sản phẩm gia dụng xanh của khách hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
và cuối cùng là đề xuất các hàm ý quản trị nhằm giúp gia tăng ý định mua sản phẩm
gia dụng xanh khách hàng tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
10
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2 trình bày cơ sở lý luận của đề tài liên quan đến ý định mua hàng.
Chương này xem xét các tài liệu nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài, từ đó
đưa ra mơ hình nghiên cứu đề xuất cho đề tài.
2.1.
Khái niệm cơ sở
2.1.1. Khái niệm về sản phẩm gia dụng và sản phẩm gia dụng xanh
Sản phẩm gia dụng là các hàng hoá và dịch vụ của các thành viên của một hộ
gia đình để tiêu dùng cho chính họ, sử dụng vốn tự có và khơng phải trả tiền nhân
cơng. Sản phẩm gia dụng bao gồm Hàng hóa và dịch vụ do hộ gia đình tự sản xuất để
sử dụng bao gồm thức ăn, quần áo, đồ dùng trẻ em, … (Duncan Ironmonger, 2001).
Thuật ngữ “sản phẩm xanh” đã được phát triển trong những năm gần đây khi
mọi người bắt đầu quan tâm đến mức độ ô nhiễm xảy ra trên quy mơ địa phương và
quy mơ tồn cầu, hiệu ứng nhà kính, sự nóng lên tồn cầu, suy thối mơi trường tự
nhiên (Srivastava, 2007). Mặc dù thuật ngữ này lần đầu tiên được sử dụng trong các
lĩnh vực sản xuất xanh và mua sắm xanh, nhưng hiện nay nó đã được chấp nhận thơng
qua tồn bộ chuỗi cung ứng (Srivastava, 2007). Sản phẩm xanh được định nghĩa là sản
phẩm thân thiện với mơi trường, ít tác động đến mơi trường tự nhiên và có vịng đời
xanh (Kumar & Ghodeswar, 2015)
Sản phẩm gia dụng xanh được biết đến là một trong những sản phẩm đang là xu
hướng của thị trường hiện nay. Các sản phẩm gia dụng xanh được tạo ra từ những loại
vật liệu thân thiện với môi trường, giảm thiểu tối đa các chất độc hại có thể gây tác
động đến hộ gia đình và người tiêu dùng, cải thiện tốt được chất lượng của nguồn
không khí trong nhà và giảm được tình trạng ơ nhiễm nước. Một số các tính năng của
từng loại sản phẩm gia dụng xanh:
11
Tiết kiệm điện: Trong các sản phẩm gia dụng bao gồm thiết bị điện tử - điện
lạnh, ngày nay để phục vụ như cầu sống xanh của nhiều hộ gia đình, các thiết bị cũng
được phát tiển với các cơng nghệ vượt trội. Điển hình như cơng nghệ Digital Inverter
mới được ra đời của các dòng máy lạnh của Samsung VN được cho là tiết kiệm điện
năng tiêu thụ từ 30% lên đến 77% bằng đầu nén 8 cực giúp đẩy nhanh khả năng làm
lạnh…
Thân thiện với môi trường và có thể tái chế: Màng bọc thực phẩm bằng 100%
sáp ong hoặc chất liệu tự hủy sinh học PVC. Ống hút giấy, ống hút inox 304 thay thế
ống hút nhựa. Hộp thủy tinh chịu nhiệt đựng thực phẩm thay thế các hộp nhựa khơng
thân thiện với mơi trường và có thể tiết chất độc hại khi đựng thực phẩm nóng. Túi vải
đi chợ (ví dụ: Túi Lohas BigC) có thể sử dụng nhiều lần và có khả năng tự phân hủy
với chất liệu vải dứa thay thế số lượng lớn túi nylon hàng ngày…
Sản phẩm gia dụng xanh là các sản phẩm thân thiện với môi trường. Thực tế,
một sản phẩm được coi là gia dụng xanh khi và chỉ khi chúng đáp ứng được bốn yếu tố
là ý thức về lợi ích mơi trường và kinh tế, độ tin cậy xanh và diện mạo xanh (Maniatis,
2016).
2.1.2. Khái niệm về ý định mua
Ajzen (2002) định nghĩa ý định là yếu tố đánh giá khả năng của hành vi trong
tương lai. Những niềm tin này càng mạnh, thì một người càng có nhiều khả năng hành
động.
Về ý định mua, Philips Kotler và cộng sự (2001) đề xuất rằng khách hàng xếp
hạng các thương hiệu khác nhau và hình thành ý định mua hàng trong suốt giai đoạn
đánh giá các thông tin trước khi lựa chọn mua hàng. Nhìn chung, người tiêu dùng chọn
mua sản phẩm của nhãn hiệu mà họ thích. Tuy nhiên, hai yếu tố có thể ngăn ý định
mua hàng: thái độ của những người xung quanh bạn và những sự cố không lường trước
12
được. Thu nhập kỳ vọng, giá bán kỳ vọng và các thuộc tính sản phẩm kỳ vọng đều có
thể tác động đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Và giai đoạn đánh giá
thông tin là một giai đoạn trong quá trình ra quyết định của người tiêu dùng (Kotle,
2005:226).
Elbeck (2008) định nghĩa ý định mua hàng là sự sẵn lòng mua một sản phẩm
của khách hàng. Doanh số của doanh nghiệp có thể được khảo sát dựa trên ý định mua
hàng của khách hàng. Bước đầu tiên để dự báo hành vi mua của khách hàng thực là dự
đoán ý định mua (Howard và Sheth, 1967). Ý định mua cũng được coi là cơ sở để dự
đoán nhu cầu trong tương lai, theo nhiều giả thuyết khác nhau (Warshaw, 1980;
Bagozzi, 1983; Fishbein và Ajzen, 1975).
Bên cạnh đó, Nguyễn Thị Thu Hà (2015) cho rằng ý định mua đề cập sự sẵn
sàng mua sản phẩm của khách hàng, gia tăng và việc tiếp tục sử dụng sản phẩm đó, thể
hiện động lực của người tiêu dùng trong việc nỗ lực thực hiện hành vi.
Có thể thấy ý định được coi là yếu tố dự báo chính của hành vi và quyết định
thực tế (Monta ~ no và Kasprzyk, 2015). Để dự đoán hành vi của người tiêu dùng, cần
phải biết thái độ, đánh giá và các yếu tố bên trong cuối cùng tạo ra ý định mua hàng
(Fishbein và Ajzen, 1977). Dựa vào những khái niệm trên, giả thuyết nghiên cứu đầu
tiên cho nghiên cứu này khám phá tác động của ý định mua hàng đến hành vi của
người tiêu dùng hay nói cách khác các các nhân tố tác động đến hành vi người tiêu
dùng cũng sẽ tác động đến ý định mua hàng của người tiêu dùng, do đó nghiên cứu ý
định mua hàng thừa hưởng và sử dụng các mơ hình lý thuyết nghiên cứu hành vi mua
và quá trình ra quyết định của người tiêu dùng.
2.2.
Các lý thuyết và mơ hình liên quan
2.2.1. Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of reasoned action – TRA)
13
Lý thuyết hành động hợp lý đã được lựa chọn sử dụng trong nghiên cứu này, nó
nêu rõ yếu tố quan trọng nhất quyết định hành vi của con người là ý định thực hiện
hành vi. Lý thuyết này dùng để dự đoán hành vi của cá thể hoặc một nhóm cá thể được
nghiên cứu dựa trên dự định của nhóm đối tượng đó. Mơ hình mơ tả sự tác động của dự
định đến hành vi cuối cùng, để hành vi có thể được xảy ra thì phụ thuộc nhiều nhất là
vào dự định, và cấu thành nên dự định của nhóm đối tượng, mơ hình dựa vào 2 yếu tố:
Thái độ và Chuẩn mực chủ quan (Tác động xã hội).
Niềm tin đối với thuộc tính
sản phẩm
Thái độ
Đánh giá mức độ niềm tin
Niềm tin đối với những
người tác động, nghĩ rằng
tôi nên mua hay không nên
mua sản phẩm
Ý định
tiêu dùng
Hành vi
mua hàng
Chuẩn
chủ quan
Sự thúc đẩy theo ý muốn
của người tác động
Hình 2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA)
Nguồn: Fishbein & Ajzen, 1975
Theo Fishbein & Ajzen (1975), thái độ thể hiện những cảm nhận tích cực hoặc
tiêu cực của một cá nhân về việc thực hiện một hành vi nhất định. Thái độ mô tả mức
độ mà một cá nhân xem kết quả của một hành động được thể hiện là tích cực hay tiêu
cực.
Những yếu tố tiêu chuẩn khách quan có thể được đo lường bởi những người liên
quan đến người tiêu dùng (ch ng hạn như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, v.v.); những
14
người này thích hoặc khơng thích sử dụng chúng. Mức độ tác động của các nhân tố quy
luật chủ quan đến xu hướng sử dụng của người tiêu dùng phụ thuộc vào: mức độ ủng
hộ / phản đối việc sử dụng của người tiêu dùng và động cơ làm theo ý muốn của người
có sức gây tác động.
Lý thuyết kh ng định rằng mọi người thường xem xét kết quả của các hành
động khác nhau trước khi thực hiện và họ chọn thực hiện các hành động sẽ dẫn đến kết
quả họ muốn. Công cụ tốt nhất để đánh giá hành vi là ý định và ý định thường xuyên bị
tác động bởi thái độ và các chuẩn chủ quan. Trong q trình ra quyết định, người tiêu
dùng có xu hướng chịu tác động của nhóm xã hội, như người dân, gia đình, vai trị và
địa vị xã hội của người tiêu dùng (Kotler & Armstrong, 2010). Dựa vào các yếu tố
khác nhau về mứa độ thân cận, lĩnh vực chun mơn... người tiêu dùng có thể lựa chọn
lắng nghe và tin tưởng vào các nhóm xã hội khác nhau. Trong việc mua các sản phẩm
gia dụng xanh, các tác động xã hội có thể đến từ người thân trong gia đình, người có
sức tác động xã hội và bạn bè.
Có thể thấy, thuyết hành động hợp lý (TRA) sẽ là tiền đề cho tác giả nghiên cứu
các yếu tố xã hội tác động đến ý định mua, và từ ý định mua nghiên cứu sự tác động
đến quyết định mua của các nghiên cứu thừa kế sau này.
2.2.2. Lý thuyết hành vi hoạch định (Theory of planned behaviour – TPB)
Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) là lý thuyết dự đoán ý định mua hàng của
người tiêu dùng dựa trên ba yếu tố cơ bản: Thái độ của người tiêu dùng; Chuẩn chủ
quan (được hiểu là mức độ quan tâm của người tiêu dùng đối với ý kiến mua hàng của
những người xung quanh mà họ quan tâm); Nhận thức kiểm soát hành vi. Ajzen (1991)
đã phát triển lý thuyết về hành vi có kế hoạch như một phần mở rộng của lý thuyết về
hành vi hợp lý (TRA), trong đó yếu tố nhận thức kiểm sốt hành vi được bổ sung để
giải thích cho trường hợp khi cá nhân thiếu một số điều kiện cần thiết để thực hiện
15
hành vi, yếu tố này không chỉ tác động đến ý định mua hàng mà trực tiếp tác động đến
hành vi của người tiêu dùng.
Trong lý thuyết này, nhận thức kiểm sốt hành vi phản ánh việc dễ dàng hay
khó khăn khi thực hiện hành vi đó hay khơng và việc thực hiện hành vi có gặp khó
khăn hay bị kiểm sốt khơng. Nhận thức kiểm sốt hành vi sẽ là tiền đề để tác giả
nghiên cứu ý định chọn mua sản phẩm gia dùng xanh của người tiêu dùng tại Thành
phố Hồ Chí Minh có bị hạn chế bởi những vấn đề gì hay khơng. Yếu tố này tác động
lên Ý định và tác động đến Hành vi mua hàng của khách.
Thái độ
Chuẩn chủ quan
Ý định
tiêu dùng
Hành vi
Nhận thức kiểm sốt
hành vi
Hình 2.2 Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB)
Nguồn: Ajzen (1991)
2.3.
Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây và đánh giá
Trong những năm trở lại đây tại Việt Nam, khi công nghệ ngày càng nâng cao,
người lao động có xu hướng làm việc tại nhà nhiều hơn qua các thiết bị công nghệ và
nền tảng mạng xã hội, đề tài về sản phẩm bảo vệ môi trường đã được nhiều tác giả
khoa học quan tâm. Đào Nguyễn Xuân Thu (2019) đã nghiên cứu về “Các yếu tố tác
động đến ý định mua thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lƣợng tại Thành phố Hồ Chí
Minh” nhằm xác định những yếu tố nào tác động đến ý định mua sản phẩm, cũng như
xác định mức độ quan tâm đến mơi trường của người dân. Đề tài phân tích tổng cộng
sáu yếu tố: tiêu chuẩn chủ quan, thái độ, nhận thức kiểm soát hành vi, mối qua tâm về