Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

Hiệu quả giám sát hoạt động tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.26 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN THỊ ĐÀO

HIỆU QUẢ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN THỊ ĐÀO

HIỆU QUẢ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAMCHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. PHÙNG VIỆT HÀ

HÀ NỘI, NĂM 2021


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tôi vô cùng biết ơn TS.Phùng Việt Hà,
người Cô đáng kính đã ln tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thành
luận văn một cách tốt nhất.
Tơi xin cảm ơn sâu sắc các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thương Mại Hà
Nội đã giảng dạy và truyền thụ những kiến thức, nền tảng và phương pháp vô cùng
q báu cho tơi, giúp tơi hồn thành tốt việc học tập cũng như trong công việc của
tôi sau này.
Tôi xin trân trọng biết ơn Ban Lãnh Đạo, Thanh tra, giám sát ngân hàng, các
đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Giang và đặc biệt là
gia đình, những người thân u đã ln động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn, trình độ và hiểu biết ở mức độ nhất định nên
nội dung bài viết còn sơ xuất và hạn chế. Tơi rất mong ý kiến góp ý của các nhà
khoa học để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 04 tháng 10 năm 2021
HỌC VIÊN CAO HỌC

Nguyễn Thị Đào


ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tơi
dưới sự hướng dẫn của Giáo viên hướng dẫn khoa học. Các số liệu, kết quả được
trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy. Luận văn
không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Hà nội, ngày 04 tháng 10 năm 2021
HỌC VIÊN CAO HỌC

Nguyễn Thị Đào


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.........................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu............................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................5
6. Đóng góp của Luận văn........................................................................................5
7. Kết cấu của luận văn.............................................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỔ
CHỨC TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC...........................................7

1.1. Hoạt động giám sát Tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước..................7
1.1.1. Quan điểm về giám sát Tổ chức tín dụng.......................................................7
1.1.2. Phương pháp giám sát...................................................................................12
1.1.3. Cơng cụ giám sát............................................................................................14
1.1.4. Nội dung giám sát..........................................................................................15
1.2. Hiệu quả giám sát tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước...................15
1.2.1. Quan điểm về hiệu quả giám sát...................................................................15
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả giám sát.......................................................16
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả giám sát................................................18
1.3.1. Yếu tố chủ quan.............................................................................................18
1.3.2. Yếu tố khách quan.........................................................................................19
1.4. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong hoạt động
giám sát các tổ chức tín dụng.................................................................................21


iv

1.4.1.Kinh nghiệm của một số Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong hoạt động
giám sát các tổ chức tín dụng..................................................................................21
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Giang
............................................................................................................................23
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.........................................................................................25
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CÁC TỔ CHỨC TÍN
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG.
............................................................................................................................26
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang..................26
2.1.1. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................26
2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn.....................................................................................26
2.1.3. Thanh tra giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang.......28
2.2. Hoạt động giám sát đối với các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước

tỉnh Bắc Giang.........................................................................................................32
2.2.1. Cơ sở pháp lý hoạt động giám sát tổ chức tín dụng.....................................32
2.2.2. Khái quát về các tổ chức tín dụng hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang....
............................................................................................................................33
2.2.3.Mơ hình tổ chức hoạt động giám sát.............................................................35
2.2.4. Phương pháp, công cụ giám sát....................................................................36
2.2.5. Kết quả giám sát của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Giang đối với các tổ
chức tín dụng trên địa bàn......................................................................................37
2.3. Hiệu quả hoạt động giám sát tổ chức tín dụng..............................................54
2.3.1. Về mức độ tn thủ quy trình giám sát, cơ sở dữ liệu giám sát..................54
2.3.2.Các sai phạm được phát hiện qua hoạt động giám sát.................................55
2.3.3. Các biện pháp xử lý trong công tác giám sát hoạt động các TCTD............60
2.4. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................62
2.4.1. Hạn chế..........................................................................................................63
2.4.2. Nguyên nhân..................................................................................................64
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.........................................................................................67


v

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG GIÁM SÁT TẠI NHNN CHI NHÁNH BẮC GIANG ĐỐI VỚI CÁC
TCTD.......................................................................................................................68
3.1. Định hướng công tác thanh tra, giám sát hoạt động các TCTD của NHNN
tỉnh Bắc Giang đến năm 2025................................................................................68
3.1.1. Định hướng phát triển ngành ngân hàng tỉnh Bắc Giang đến 2025..........68
3.1.2. Định hướng công tácthanh tra, giám sát hoạt động TCTD trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang.................................................................................................................72
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả giám sát hoạt động các TCTD trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang.........................................................................................................73

3.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ làm cơng tác giám sát........................................73
3.2.2. Hồn thiện cơng tác giám sát các TCTD......................................................74
3.2.3. Phối hợp chặt chẽ trong công tác thanh tra và giám sát..............................75
3.2.4. Tăng cường việc xử phạt vi phạm hành chính.............................................75
3.2.5. Kiểm tra, giám sát việc chỉnh sửa các kiến nghị sau TTGS........................76
3.2.6. Bổ sung điều kiện vật chất, ứng dụng công nghệ cho hoạt động giám sát......77
3.2.7. NHNN tỉnh chủ động phối hợp với các sở ban ngành liên quan, các cấp
chính quyền địa phương và tăng cường phối hợp giữa TTGS với các phòng
chuyên môn khác.....................................................................................................77
3.3. Kiến nghị...........................................................................................................78
3.3.1. Đối với NHNN Việt Nam...............................................................................78
3.3.2. Đối với Chính phủ..........................................................................................79
TĨM TẮT CHƯƠNG 3.........................................................................................81
KẾT LUẬN..............................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................83


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
Bảng 2.1. Nhân sự thanh tra giám sát tại NHNN Chi nhánh Tỉnh Bắc Giang giai
đoạn 2016-2020........................................................................................................29
Bảng 2.2. Số liệu huy động vốn của các chi nhánh ngân hàng từ năm 2016-2020
như sau:.....................................................................................................................38
Bảng 2.3. Số liệu hoạt động cho vay của các chi nhánh ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang từ năm 2016-2020 như sau:....................................................................40
Bảng 2.4. Số liệu thực hiện chỉnh sửa kiến nghị sau thanh tra từ năm 2016-2020 của
các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang:.............................................................43
Bảng 2.5. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của các QTDND trên địa bàn từ năm 20162020...........................................................................................................................47

Bảng 2.6. Bảng tỷ lệ Đầu tư vào tài sản cố định/vốn điều lệ và Quỹ dự trữ bổ sung
vốn điều lệ của các QTDND từ năm 2016- 2020.....................................................49
Bảng 2.7. Kết quả khắc phục, chỉnh sửa các kiến nghị sau thanh tra của các
QTDND giai đoạn 2016-2020..................................................................................50
Bảng 2.8. Số liệu nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ giai đoạn 2016-2020:.............51
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả xếp hạng các QTDND trên địa bàn tỉnh Bắc Giang từ
năm 2016-2020:........................................................................................................53
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Thanh tra giám sát tại NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang.........................................................................................................................31
Sơ đồ 2.2. Hệ thống các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang....................................35


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung đầy đủ

NHNN

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHTW

Ngân hàng trung ương

NHNN tỉnh


Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TTGS

Thanh tra giám sát

QLNN

Quản lý nhà nước

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

GSNH

Giám sát ngân hàng


HĐQT

Hội đồng quản trị

Trđ

Triệu đồng


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua nền kinh tế Việt Nam phát triển như một điểm sáng mới
của nền kinh tế thế giới, hàng năm nền kinh tế có mức tăng cao, kinh tế nước ta
đang tiếp tục chuyển dịch cơ cấu theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa phù hợp
với xu hướng phát triển và hội nhập quốc tế, đời sống vật chất và tinh thần của
người dân được nâng lên rõ rệt, vị thế nước ta ngày càng được khẳng định trên
trường quốc tế. Để đạt được kết quả, thành tựu như hiện nay, có vai trị và sự đóng
góp khơng nhỏ của ngành ngân hàng. Cùng với sự phát triển của đất nước, các
TCTD cũng phát triển mạnh mẽ về quy mô, mạng lưới, bắt kịp với xu thế phát triển
của xã hội, đảm bảo các điều kiện để tham gia quá trình hội nhập quốc tế ngày càng
sâu rộng. Song, hoạt động kinh doanh của các TCTD luôn đi kèm với việc rủi ro,
các TCTD càng phát triển càng có thêm những rủi ro xuất hiện. Bên cạnh đó,có
khơng ít các TCTD chạy theo lợi nhuận, bỏ qua những quy định, cảnh báo an toàn
dẫn đến nguy cơ mất an toàn và khi xảy ra rủi ro đồng nghĩa các TCTD phải đối
mặt với những tổn thất lớn thậm chí phá sản gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối
với nền kinh tế. Do đó, địi hỏi NHNN phải tăng cường công tác giám sát lĩnh vực
tiền tệ, tài chính ngân hàng. Hiện nay, hoạt động giám sát của NHNN là một công
cụ hữu hiệu, đắc lực, là khâu then chốt trong việc quản lý nhà nước. Qua hoạt động

giám sát NHNN nhận định, đánh giá, đo lường được những rủi ro và nguy cơ tiềm
ẩn trong hoạt động của các TCTD, từ đó quản lý, chỉ đạo các TCTD chấp hành
đúng chính sách pháp luật về tiền tệ ngân hàng, đảm bảo các TCTD hoạt độngan
toàn, hiệu quả. Hoạt động giám sát đã góp phần đảm bảo sự phát triển an toàn, lành
mạnh của hệ thống các TCTD và hệ thống tài chính, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người gửi tiền và các khách hàng, giúp nâng cao lịng tin của cơng chúng
đối với hệ thống ngân hàng, góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà
nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng.
Từ thực tiễn quản lý, công tác giám sát hoạt động các TCTD đã được NHNN
từng bước cải tiến, hồn thiện và triển khai các cơng cụ, phương pháp giám sát mới


2

gắn liền với đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển cơ sở dữ liệu và hệ
thống tiêu chí giám sát và từng bước chuyển dần từ giám sát tuân thủ sang kết hợp
giữa giám sát tuân thủ và giám sát trên cơ sở rủi ro. Về hình thức giám sát, hoạt
động giám sát an tồn vi mơ và hoạt động giám sát an tồn vĩ mơ đã được tăng
cường mạnh mẽ thể hiện qua các văn bản cảnh báo, khuyến nghị về lãi suất, chất
lượng tín dụng, hoạt động cho vay, hoạt động quản trị, điều hành…góp phần cảnh
báo sớm, giảm thiểu, hạn chế rủi ro trong hoạt động của các TCTD, giúp các TCTD
hoạt động an toàn hiệu quả, đúng pháp luật.
Tuy nhiên, hoạt động giám sát các TCTD còn tồn tại và hạn chế: (1) Chưa bố
trí đủ nhân sự để thực hiện mơ hình giám sát, quản lý chuyên quản theo từng
TCTD; (2) Hệ thống tiêu chí, ngưỡng giám sát chưa được hồn thiện; (3) Chưa xây
dựng đồng bộ, chưa được cập nhật kịp thời, đủ nguồn số liệu chung cho công tác
giám sát; (4) Cơ sở vật chất chưa được đầu tư đồng bộ về thiết bị, công nghệ, phần
mềm để đáp ứng, hỗ trợ tốt cho hoạt động giám sát; (5) Chất lượng các báo cáo
công tác giám sát chưa cao, chưa phát hiện được những vi phạm lớn, rủi ro cao, có
tính hệ thống; (6) Năng lực trình độ của cơng chức làm giám sát còn hạn chế…

Là một cán bộ làm công tác thanh tra, giám sát tại chi nhánh, tôi đã mạnh dạn
chọn đề tài “Hiệu quả giám sát hoạt động tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Bắc Giang” để đánh giá những kết quả đạt được,
những tồn tại hạn chế và đưa ra các giải pháp trong hoạt động giám sát các TCTD
góp phần quản lý điều hành của NHNN được tốt hơn, đảm bảo các TCTD hoạt động
an toàn, hiệu quả.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động giám sát đối với các TCTD của NHNN là đề tài nghiên cứu đã
được nhiều tác giả quan tâm, lựa chọn vì hoạt động này có vai trị then chốt giúp
NHNN quản lý, chỉ đạo điều hành các TCTD.
Đã nhiều cuộc hội thảo quốc tế do Ủy ban Basel tổ chức, trong đó có nhiều
nghiên cứu bàn về tính cấp thiết của việc xây dựng hệ thống GSNH và việc áp dụng
các tiêu chuẩn GSNH của Basel vào hoạt động GSNH của các quốc gia. Song, hệ


3

thống GSNH cần được xây dựng phù hợp với mỗi nước là vấn đề vẫn được tiếp tục
tranh luận. Đối với các nướccó nền kinh tế đang phát triển, NHNN tác động các
TCTD trực tiếp bằng hoạt động giám sát do TCTD tại các nước này hoạt động còn
nhiều tồn tại, hạn chế. Còn với các nước phát triển, NHNN sẽ tác động gián tiếp đến
các TCTD.
Một số luận văn có nội dung nghiên cứu về hoạt động giám sát các TCTD của
NHNN như:
- Luận văn thạc sỹ (2010) của tác giả Trương Thị Mai Loan “Tăng cường công
tác thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đối với các
QTDND” Luận văn đã đề cập được những lý luận cơ bản về NHNN, về hoạt động
thanh tra, giám sát của NHNN, về QTDND; nội dung đã phân tích, đánh giá rõ thực
trạng hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; đi sâu phân tích chất
lượng cơng tác thanh tra tại chỗ của thanh tra, giám sát NHNN chi nhánh tỉnh Bắc

Ninh. Từ phân tích, đánh giá thực trạng tác giả đã đề ra được nhiều biện pháp hữu
hiệu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra tại chỗ đối với các QTDND trên
địa bàn. Tuy nhiên, luận văn chưa nêu được các đặc trưng, mục tiêu, nguyên tắc tổ
chức và hoạt động cũng như vai trò của QTDND. Luận văn mới chỉ trình bày các
hoạt động của các TCTD, rủi ro cơ bản đối với hoạt động của các TCTD nói chung
mà chưa đi sâu vào các rủi ro trong hoạt động của các QTDND. Do đó, phần lý luận
chung của luận văn mới chỉ tập trung vào hoạt động thanh tra đối với các TCTD mà
chưa đề cấp đến các QTDND. Mặt khác, luận văn được bảo vệ từ năm 2010 nên
một số văn bản quy định về tổ chức hoạt động của NHNN, hoạt động giám sát, mơ
hình giám sát đã thay đổi, khơng cịn phù hợp nữa.
- Luận văn thạc sỹ (năm 2011) của tác giả Nguyễn Đức Hùng“Hoạt động
thanh tra, giám sát hệ thống các ngân hàng trên địa bàn của NHNN Việt Nam chi
nhánh tỉnh Bắc Ninh”. Luận văn đã đạt được kết quả: Về lý thuyết đã chỉ ra được
cơ sở lý luận chung về NHNN, về các hoạt động của TCTD, các rủi ro cơ bản trong
hoạt động của TCTD và các hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối với các
TCTD; Về thực trạng hoạt động: Luận văn đã so sánh, phân tích, đánh giá được


4

thực tế tình hình hoạt động của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, đánh giá
được thực trạng công tác thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Ninh,
những tồn tại hạn chế của hoạt động thanh tra, giám sát; Về giải pháp: Luận văn đã
đề xuất một số biện pháp để tăng cường công tác thanh tra, giám sát của NHNN chi
nhánh tỉnh Bắc Ninh đối với các ngân hàng trên địa bàn. Song, luận văn chưa đánh
giá được hiệu quả của hoạt động giám sát từ xa, chưa phân tích được sự phối hợp
chặt chẽ giữa hoạt động giám sát từ xa và thanh tra tại chỗ.
- Luận văn thạc sỹ (2019) của tác giả Đào Thị Phương “Hồn thiện cơngtác
thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt nam
chi nhánh tỉnh Bắc Giang” Chương 1 tác giả đã trình bày được lý luận chung về

NHNN, hoạt động TTGS; tình hình kinh tế- chính trị- xã hội địa phương. Chương 2
tác giả đã đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng công tác TTGS các TCTD trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang. Chương 3 tác giả đã đưa ra một số giải pháp thiết thực như giải
pháp về nhân sự, giải pháp tăng cường công tác thanh tra, giải pháp ứng dụng công
nghệ thông tin vào hoạt động TTGS.... Tuy nhiên, luận văn còn hạn chế là: Về lý
luận chưa nêu các hình thức và phương pháp giám sát; Phần thực trạng phân tích
chưa kỹ về hoạt động giám sát tại chi nhánh NHNN tỉnh, hiệu quả của hoạt động
giám sát trong công tác quản lý của NHNN tỉnh, giải pháp về công tác giám sát tại
chi nhánh cịn ít.
Tại mỗi luận văn, các tác giả tiếp cận, phân tích nội dung theo hướng khác
nhau và đưa giải những giải pháp phù hợp với đối tượng nghiên cứu. Song, các luận
văn chưa nghiên cứu sâu về hiệu quả giám sát hoạt động TCTD của NHNN chi
nhánh tỉnh. Để làm rõ hơn nội dung này, tác giả luận văn đã hướng đến đối tượng
giám sát cụ thể là các chi nhánh ngân hàng và các QTDND gắn với địa bàn cụ thể là
tỉnh Bắc Giang. Căn cứ vào những lý luận chung về hoạt động giám sát, tác giả sẽ
phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động giám sát của NHNN tỉnh đối với các TCTD
trên địa bàn, từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động giám sát
tại NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang.


5

3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả giám sát hoạt động TCTD trên địa
bàn của NHNN tỉnh Bắc Giang, luận văn làm rõ hạn chế, nguyên nhân hạn chế, tồn
tại trong công tác giám sát hoạt động các TCTD và đề xuất giải pháp có tính khả thi
nhằm nâng cao hiệu quả giám sát.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động giám sát của NHNN đối với các
chi nhánh ngân hàng và các QTDND

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Hoạt động giám sát thuộc phạm vi quản lý của
NHNN chi nhánh .
+ Phạm vi về thời gian: Các số liệu thu thập trong giai đoạn 2016- 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: thông qua các báo cáo của NHNN chi nhánh
tỉnh, báo cáo của các TCTD; các tài liệu, sách, báo, tạp chí; phỏng vấn trực tiếp 18
công chức đang làm việc tại NHNN tỉnh Bắc Giang với 02 câu phỏng vấn (Kết quả
phỏng vấn sẽ nêu cụ thể ở mục 2.4 Chương 2).
- Phương pháp thống kê: ..thống kê các số liệu nêu tại Chương 2 nhằm làm rõ
thực trạng và hiệu quả giám sát TCTD tại NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin: từ các lý luận chung,
các số liệu thống kê và các thông tin thu thập được, tác giả sẽ tập trung phân tích, so
sánh, tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động giám sát các TCTD, những tồn tại, hạn
chế tại Chương 2 từ đó đưa ra giải pháp về cơng tác giám sát tại Chương 3.
- Phương pháp phân tích nhân quả: Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng,
hiệu quả để tìm nguyên nhân dẫn tới kết quả đã đạt được
6. Đóng góp của Luận văn
- Về lý luận: Đề tài nghiên cứu hoạt động giám sát các TCTD trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang của NHNN chi nhánh nhằm bổ sung, hoàn thiện cơ sở lý luận hoạt động
giám sát của NHNN đối với TCTD.


6

- Về mặt thực tiễn: Qua phân tích thực trạng giám sát của NHNN tỉnh đối với
các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, qua đó đưa ra tồn tại, hạn chế, hiệu quả đạt
được, tìm nguyên nhân để đề xuất biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động giám sát của NHNN tỉnh hơn nữa, để các TCTD trên địa bàn tuân thủ
theo đúng quy định của pháp luật.

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hiệu quả giám sát TCTD của NHNN
Chương 2: Hiệu quả giám sát hoạt động các TCTD trên địa bàn tại NHNN chi
nhánh tỉnh Bắc Giang
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả giám sát hoạt động các TCTD tại
NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang.


7

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỔ CHỨC
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1.1. Hoạt động giám sát Tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước
1.1.1. Quan điểm về giám sát Tổ chức tín dụng
Theo khoản 12 điều 6 Luật NHNN 2010: “Giám sát là hoạt động của NHNN
trong việc thu thập, tổng hợp phân tích thơng tin về đối tượng GSNH thơng qua hệ
thống thơng tin, báo cáo nhằm phịng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời
rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm quy định an toàn hoạt động
ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan”. Hoạt động giám sát là
hoạt động gắn liền với chức năng quản lý nhà nước của NHNN về lĩnh vực tiền tệ
ngân hàng. Là khâu quan trọng không thể thiếu trong hoạt động của NHNN, thông
qua những quy định về ngân hàng, xem xét đánh giá việc tuân thủ pháp luật, mức
độ an toàn, khả năng rủi ro của các TCTD, đưa ra những khuyến nghị phải thực
hiện để đảm bảo an toàn cho TCTD nói riêng, nền tài chính nói chung.
Theo nghĩa rộng, hoạt động GSNH được hiểu là các hoạt động nhằm đảm bảo
sự an toàn và lành mạnh của hệ thống các TCTD bao gồm: xây dựng các quy định
pháp lý, cấp phép, giám sát từ xa, thanh tra tại chỗ, cưỡng chế thực thi các yêu cầu
chỉnh sửa.

Theo nghĩa hẹp, hoạt động GSNH có thể chỉ được hiểu là các hoạt động thanh
tra tại chỗ và giám sát từ xa.
Từ tháng 9 năm 1997, Ủy ban Basel đã ban hành văn bản bao gồm 25 Nguyên
tắc cốt lõi là một khung các tiêu chuẩn tối thiểu cho các hoạt động giám sát hợp lý
và được đánh giá là có thể áp dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia. Các nguyên tắc cốt
lõi được các quốc gia sử dụng làm chuẩn mực để đánh giá chất lượng hệ thống giám
sát của họ và xác định các công việc trong tương lai cần thực hiện để đạt được mức
chuẩn cơ bản của các hoạt động giám sát hợp lý. Các nguyên tắc cốt lõi cũng được
sử dụng bởi Quỹ tiền tệ quốc tế và Ngân hàng Thế giới, trong bối cảnh Chương


8

trình đánh giá ngành tài chính, để đánh giá hiệu quả của các quốc gia về hệ thống và
thông lệ giám sát ngân hàng. Các nguyên tắc được tóm lược như sau:
- Nguyên tắc về điều kiện giám sát ngân hàng có hiệu quả (nguyên tắc số 1):
Một hệ thống giám sát nghiệp vụ ngân hàng có hiệu quả phải là một hệ thống phân
định trách nhiệm và mục tiêu rõ ràng đối với từng cơ quan tham gia trong q trình
giám sát các ngân hàng. Mỗi cơ quan đó phải có nguồn lực hoạt động độc lập và
phù hợp. Phải có một khung pháp lý phù hợp cho việc giám sát nghiệp vụ ngân
hàng, bao gồm các quy định về quyền cấp phép thành lập ngân hàng và hoạt động
giám sát thường xuyên; quyền giải quyết những vấn đề liên quan đến việc tuân thủ
luật pháp, các vấn đề về an toàn hoạt động của các ngân hàng, và quyền được bảo
vệ hợp pháp đối với các giám sát viên. Thiết lập cơ chế phù hợp trong việc chia sẻ
và bảo mật thông tin giữa các cơ quan giám sát ngân hàng.
- Các nguyên tắc về cấp phép và cơ cấu (gồm 4 nguyên tắc từ số 2 đến số 5):
Xác định rõ ràng các hoạt động tổ chức tài chính được phép làm và chịu sự giám
sát; cơ quan cấp phép phải được trao quyền đưa ra các tiêu chí và bác bỏ đơn xin
thành lập nếu khơng đạt yêu cầu; thanh tra, giám sát viên ngân hàng phải được có
quyền rà sốt và từ chối bất kỳ một đề xuất nào đối với việc chuyển quyền sở hữu

hoặc quyền kiểm soát ngân hàng hiện tại cho các bên khác; có quyền thiết lập các
tiêu chí để rà soát việc bổ sung và đầu tư lớn của ngân hàng, đảm bảo là các chi
nhánh hoặc cơ cấu của ngân hàng không bị chịu rủi ro hoặc làm cản trở đến hiệu
quả hoạt động công tác giám sát.
- Các nguyên tắc về các quy định và yêu cầu thận trọng (từ nguyên tắc số 6
đến số 18): TTNH thiết lập các yêu cầu về mức vốn an toàn tối thiểu nhằm phản
ảnh đúng rủi ro trong hoạt động ngân hàng và cơ cấu vốn có khả năng bù đắp lỗ quy
trình quản lý rủi ro; thanh tra, giám sát viên ngân hàng phải đảm bảo các ngân hàng
có quy trình quản lý rủi ro tồn diện, quy trình quản lý rủi ro tín dụng, chính sách và
quy trình để quản lý tài sản có có vấn đề và đánh giá mức dự phòng và dự trữ; đảm
bảo các ngân hàng có chính sách và thủ tục để thiết lập các giới hạn đầu tư, cho vay,
các quy định về đầu tư, cho vay vào một nhóm khách hàng liên quan; thanh tra,


9

giám sát viên ngân hàng phải đảm bảo các ngân hàng có chính sách và thủ tục để
nhận dạng, đo lường, giám sát và kiểm tra rủi ro quốc gia và rủi ro chuyển đổi, rủi
ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro lãi suất; đảm bảo các ngân
hàng có kiểm sốt nội bộ phù hợp, có đủ chính sách và thủ tục để tránh cho ngân
hàng bị lạm dụng dịch vụ tài chính.
- Các nguyên tắc về phương pháp giám sát liên tục (từ nguyên tắc số 19 đến số
21): Triển khai và duy trì sự hiểu biết tường tận về hoạt động của mỗi ngân hàng;
các kỹ thuật TTGS của một hệ thống TTGSNH hiệu quả bao gồm giám sát từ xa và
thanh tra tại chỗ; có phương tiện để thu thập, rà sốt và phân tích các báo cáo thận
trọng và báo cáo thống kê của các ngân hàng.
- Nguyên tắc về kế tốn và cơng khai thơng tin (ngun tắc số 22): TTGSNH
phải đảm bảo rằng mỗi ngân hàng phải duy trì đủ sổ sách kế tốn được hạch tốn
theo chính sách và thông lệ được quốc tế công nhận và công bố định kỳ các thông
tin phản ánh trung thực tình hình tài chính và lợi nhuận của ngân hàng.

- Nguyên tắc về quyền hạn hợp pháp của thanh tra, giám sát viên ngân
hàng(nguyên tắc số 23): TTGSNH phải có đầy đủ các công cụ giám sát để tiến hành
các biện pháp chỉnh sửa kịp thời. Điều này bao gồm cả quyền thu hồi giấy phép hay
kiến nghị thu hồi giấy phép ngân hàng khi cần thiết.
- Các nguyên tắc về nghiệp vụ ngân hàng xuyên biên giới (nguyên tắc số 24 và
số 25) có nội dung chính là quy định về thanh tra, giám sát hợp nhất và thực hiện
giám sát qua biên giới.
Ngoài áp dụng những nguyên tắc nói trên, để nâng cao hiệu lực, hiệu quả giám
sát hệ thống ngân hàng, NHNN Việt Nam hiện đang áp dụng hệ thống phân tích
CAMEL nhằm đánh giá độ an toàn, khả năng sinh lời và thanh khoản của hệ thống
mình. CAMELS là những chữ cái viết tắt để chỉ các chỉ tiêu cấu thành hệ thống xếp
hạng đối với một ngân hàng gồm: Capital (vốn), Assets (tài sản) Management (quản
lý), Earnings (lợi nhuận), Liquidity (thanh khoản) và Sensitivity (độ nhạy cảm với
các rủi ro thị trường). Phân tích theo chỉ tiêu CAMELS dựa trên 6 yếu tố cơ bản
được sử dụng để đánh giá hoạt động của một ngân hàng, đó là: Mức độ an tồn vốn,


10

Chất lượng tài sản có, Quản lý, Lợi nhuận, Thanh khoản và Mức độ nhạy cảm thị
trường. 6 yếu tố này có vai trị quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại
của một ngân hàng. Nếu quản lý tốt các yếu tố đó sẽ giảm thiểu được rủi ro, đảm
bảo cho hệ thống ngân hàng. Do đó, NHNN cần giám sát các yếu tố này, cụ thể:
(1). Giám sát vốn:
Vốn tự có của TCTD gồm vốn do các chủ sở hữu đóng góp, các quỹ dự trữ
được trích hàng năm từ lợi nhuận của đơn vị, lợi nhuận không chia, giá trị tài sản
tăng thêm do định giá lại tài sản... Vốn tự có có vai trị quyết định đến quy mô phạm
vi hoạt động của TCTD, là cơ sở để TCTD được phép huy động vốn bao nhiêu và
sử dụng như thế nào. Nó cũng là cái đệm chống đỡ sự sụt giảm giá trị của những tài
sản có của TCTD.

Việc giám sát vốn là giám sát việc bảo toàn và phát triển vốn, kiểm tra số vốn
của đơn vị với số vốn đã được đăng ký, chấp thuận. Mức độ an toàn vốn thể hiện số
vốn tự có để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của TCTD. Theo Ngân hàng thế giới
một TCTD sẽ đạt mức an tồn cao nếu duy trì hệ số an tồn = vốn tự có/tổng tài sản
có rủi ro quy đổi lớn hơn hoặc bằng 8%.
(2). Về chất lượng tài sản có
Tài sản có là kết quả của việc sử dụng vốn của TCTD. Giám sát tài sản có là
việc tập trung phân tích, đánh giá các nhóm tài sản có từng loại cho vay, từng loại
dịch vụ theo một chuẩn mực nhất định. Sau đó đánh giá xem có nguy cơ rủi ro
khơng. Chất lượng tài sản có là nguyên nhân cơ bản dẫn đến các vụ đổ vỡ của
TCTD. Thông thường điều này xuất phát từ việc quản lý khơng đầy đủ trong chính
sách cho vay, cả trước kia cũng như hiện nay. Nếu thị trường biết rằng chất lượng
tài sản kém thì sẽ tạo áp lực lên trạng thái nguồn vốn ngắn hạn của TCTD và điều
này có thể dẫn đến khủng hoảng thanh khoản hoặc dẫn đến tình trạng khách hàng
đến rút tiền hàng loạt làm đơn vị mất khả năng thanh khoản.
Chất lượng tài sản có cịn thể hiện chỉ tiêu chất lượng tín dụng. Khi các tổn
thất phát sinh từ việc khách hàng không trả được đầy đủ cả gốc và lãi không đúng
hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng dẫn đến rủi ro tín dụng. Một ngân hàng


11

nhiều nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu cao/tổng dư nợ là ngân hàng hoạt động kém hiệu quả,
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Theo khuyến cáo thì chất lượng tín dụng được bảo đảm khi tỷ
lệ nợ xấu của ngân hàng không quá 3%.
(3). Khả năng quản lý
Lý thuyết CAMELS đánh giá khả năng quản lý của mỗi TCTD là yếu tố năng
động và quan trọng nhất bởi quản lý đóng vai trị quyết định đến thành cơng trong
hoạt động của TCTD. Nếu quản lý tốt có thể biến một TCTD yếu kém thành một
TCTD hoạt động tốt hơn và ngược lại. Đặc biệt, năng lực trình độ của người quản lý

ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của đơn vị và các yếu tố khác như: Vốn; Chất
lượng tài sản có; Mức độ tăng trưởng của tài sản có; Mức độ thu nhập; Tuân thủ các
quy định; Khả năng ứng phó với những thay đổi về mơi trường xung quanh; Chất
lượng của các chính sách và khả năng kiểm sốt việc tuân thủ các chính sách...
(4). Khả năng sinh lời
Kinh doanh có lãi mới tạo được sinh lực cho TCTD tồn tại và phát triển. Lợi
nhuận là chỉ số quan trọng nhất để đánh giá công tác quản lý và các hoạt động chiến
lược của nhà quản lý thành công hay thất bại. Lợi nhuận sẽ dẫn đến hình thành thêm
vốn, đây là điều hết sức cần thiết để thu hút thêm vốn và sự hỗ trợ phát triển trong
tương lai từ phía các nhà đầu tư. Lợi nhuận cịn cần thiết để bù đắp các khoản cho
vay bị tổn thất và trích dự phịng đầy đủ. Bốn nguồn thu nhập chính của ngân hàng
là: Thu nhập từ lãi; Thu nhập từ lệ phí, hoa hồng; Thu nhập từ kinh doanh mua bán;
Thu nhập khác.
(5). Khả năng thanh khoản: Là một tiêu chí quan trọng trong hoạt động ngân
hàng. Nó thể hiện khả năng đáp ứng yêu cầu vay mới mà không cần phải thu hồi
những khoản cho vay đang trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tư có kỳ hạn; đáp
ứng tất cả các biến động hàng ngày hay theo mùa vụ về nhu cầu rút tiền một cách
kịp thời và có trật tự. Đây là yếu tố nhạy cảm liên quan đến mức độ tín nhiệm, lịng
tin của khách hàng với ngân hàng. Khi ngân hàng khó khăn về thanh khoản, khách
hàng đến rút tiền hàng loạt thì nguy cơ đổ vỡ là rất cao. Vì vậy các TCTD ln duy
trì các tỷ lệ về khả năng chi trả lớn hơn hoặc bằng 1.



×