I. CÁC CĂN CỨ, CƠ SỞ XÁC ĐỊNH
II. PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM
III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
IV. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
V. PHÂN TÍCH TỔ CHỨC NHÂN SỰ
VI. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
VII. PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ XÃ HỘI
CĂN CỨ, CƠ SỞ XÁC ĐỊNH
1/ Cơ sở pháp lý
Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
1. Tên hộ kinh
doanh
• Thỏa mãn
u cầu tại
điều 56 nghị
định số
43/2010/NĐCP về đăng
kí doanh
nghiệp
•
Được phường
Trung
3. Ngành, nghề
kinhĐa,
doanh
Đống
Hà
chứng
• Thỏa
mãn
ThỏaNội
mãn cấp giấy
điều 7 luật
điềunhận
49 nghị
đăng ký
hộ nghiệp
kinh
doanh
định số
số
doanh ngày 01/04/2011
43/2010/NĐ2. Địa điểm
kinh
doanh
Liệt,
quận
4. Thủ tục đăng
ký
CP về đăng
kí doanh
nghiệp
• Nộp đủ lệ
phí đăng ký
theo quy
định.
• Có hồ sơ
đăng kí kinh
doanh theo
quy định
hợp lệ của
pháp luật
60/2005/QH11
của quốc hội
về ngành nghề
và điều kiện
kinh doanh
1/ Cơ sở pháp lý
CÁC QUY
ĐỊNH KHÁC
Hợp đồng với
bên xây dựng,
nâng cấp; hợp
đồng thuê và sử
dụng nhà đất có
chứng nhận của
xã, phường theo
nghị định số
198/2004/NĐ-CP
Thực hiện đúng
các điều kiên vệ
sinh an toàn
thực phẩm theo
điều 10 quyết
định
số
41/2005/QĐ-BYT
của bộ y tế
LOGO
2. Mơi trường đầu tư
Nhu cầu của giới trẻ
(văn phịng, sinh viên) cao
Không gian đô
thị chật chội
Hệ thống pháp luật
đã có cải cách,
tương đối thuận lợi
Mật độ dân số đơng,
tăng cao hàng năm
Hà
Nội
Thu nhập người
dân Hà Nội đang
tăng dần
Tình hình chính trị
rất ổn định
LOGO
1. Địa điểm của
gầnđịa điểm
II. quán
Phânnằm
tích
các trường đại học
2. Phố Chùa Bộc có lượng
người qua lại lớn, mật độ Địa điểm cụ thể: số …, phố
dân cư cao
Chùa Bộc, Trung Liệt, Đống
3. Điều kiện an ninh ở đây rấtĐa, Hà Nội
Chi phí thuê địa điểm: 30
tốt
triệu VND/ tháng
4. Vỉa hè có chỗ để xe
Diện tích gồm 2 tầng
Diện tích mặt bằng: 60m2
Mặt tiền: 4,5m
1. Hay ùn tắc đặc biệt là giờ
cao điểm
2. Có 1 số đối thủ cạnh
tranh trong khu vực
3. Khu vực ồn ào, náo nhiệt
nên khó thu hút những đối
tượng thích sự yên tĩnh
III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
2. Thị trường dự án
1. Sản phẩm
Title
3. Chiến lược
cạnh tranh
1. Sản phẩm
Cà phê
Sản phẩm
chiến lược
Sinh tố- Nước
ép
Trà- YaourtSiro
Cà phê kem
Bánh ngọt
Mục tiêu của quán
Sản phẩm đa
dạng, hấp
dẫn, phục vụ
chuyên
nghiệp thân
thiện tạo cảm
giác gần gũi
cho khách
hàng
Tạo cho
khách hàng
không gian
thư giãn, giao
lưu thú vị
Bảo đảm
các dịch
vụ lãng mạn
tốt nhất: hẹn
hị, tỏ tình cho
giới trẻ
Mục tiêu của quán
Xây dựng
mối quan hệ
bạn hàng
thân thiết với
các đối tác
Xây dựng và
quảng bá
hình ảnh cho
quán
Mục tiêu lợi
nhuận: đạt
được lợi
nhuận ngay
từ năm đầu
hoạt động.
2. Thị trường dự án
2.1. Tình hình cạnh tranh chung
Khách hàng khu vực phường Quang Trung tập trung ở khu HVNH
Nhu cầu có qn cafe giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là cực
kì cần thiết.
• Trên địa bàn có khoảng 98 quán cafe lớn nhỏ đặc biệt ở khu vực
HVNH có 1 quán cafe lớn và 4 quán vừa, nhỏ
Nhu cầu khách hàng đến quán cafe tương đối ổn định gần đây có
dấu hiệu tăng.
Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu khách hàng
• Giá cả khá đắt vẫn cịn ít sản phẩm, cách pha chế còn hạn chế, thái độ
phục vụ chưa tốt.
Kết quả thăm dị thị trường
Khách hàng có thu
nhập thấp
-Quy mô quán: Nhỏ
-Tiêu chuẩn nước uống:
vừa
- Mức độ trung thành:
Cao
Quy mô quán:
Lớn, sang trọng
-Tiêu chuẩn
nước uống:
Ngon
- Mức độ trung
thành: thấp
-
20%
30%
Khách hàng có thu
nhập trung bình
-Quy mơ qn: Vừa
-Tiêu chuẩn nước uống:
tương đối
- Mức độ trung thành:
Cao
Khách hàng
thu nhập cao
50%
2.2. Phân tích khả năng cạnh tranh
2.2.1. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter
Các đối thủ hiện tại
1
Sản phẩm
thay thế
(gần như
khơng có)
5
Nhà cung
ứng
2
Đối thủ
tiềm ẩn
Qn
cà phê
4
3
Khách
hàng
a. Các đối thủ hiện tại
Đối thủ
Café sinh viên
Café Nhím
Ưu thế
-Địa điểm gần cổng
trường, KTX HVNH,
nơi tập trung nhiều
sinh viên.
- Giá cả hợp lý
Nhược điểm
-Quy mô và dịch vụ
khá hạn chế.
-Chất lượng phục vụ
chưa tốt
-Số lượng sản phẩm
ít
-Chất lượng sản
phẩm không cao
a. Các đối thủ hiện tại
Đối thủ
Ưu thế
-Lợi thế về vị trí
Làn sóng xanh
-Dịch vụ đa dạng
-Quy mơ lớn
-Phong cách trẻ trung
-Chất lượng phục vụ
ECO café
tốt, -Giá cả hợp lý
-Sản phẩm đa dạng
Nhược điểm
-Chi phí dịch vụ cao,
khơng phù hợ cho
đại bộ phận sinh
viên, giới trẻ
Bất lợi về vị trí, nằm
sâu trong ngõ và khá
xa hơn 3 quán trên.
b. Đối thủ tiềm ẩn
Thị trường
tiềm năng
Khả năng
xuất hiện
thêm đối
thủ cạnh
tranh là
khá cao
Cần phải
tạo ra sự
khác biệt về
sản phẩm,
dịch vụ để
tạo ra lợi
thế canh
tranh riêng
c. Khách hàng:
Không gian
quán
Khách
hàng
Giá cả dịch vụ,
sản phẩm
Thái độ phục vụ
của nhân viên
Chất lượng, sự đa
dạng sản phẩm
d. Nhà cung ứng:
Uy tín với mạng lưới phân phối rộng,
sản phẩm chất lượng
Nguồn nguyên liệu luôn
tươi mới, chất lượng tốt
Thương hiệu lâu năm,
phân phối nhanh chóng
2.2.2 Phân tích mơ hình SWOT
-Nhân viên pha chế có trình độ (S1)
Điểm
mạnh
(S)
Điểm
Yếu
(W)
-Khơng gian phục vụ thống mất.ngăn
nắp (S2)
-Ưu thế về giao tiếp(S3)
-Địa điểm thuận lợi(S4)
-Giá cả hợp lý(S5)
-Nhân viên nhiệt tình,vui vẻ,hoạt bát(S6)
-Nguồn nguyên liệu đầu vào khá rẻ,ổn
định(S7)
-Quán mới thành lập,chưa có
nhiều khách quen thuộc(W1)
-Chưa có nhiều kinh nghiêm(W2)
Cơ
Hội
(O)
Thách
Thức
(T)
-Mật độ dân cư cao, đặc biệt là
khách hàng tiềm năng, số lượng
sinh viên đông, nhu cầu uống
café, giải khát ở khu vực ngày
càng tăng (O1)
-Số lượng quán có chất lương
phục vụ còn chưa cao, giá cả còn
đắt(O2)
-Cạnh tranh với các qn cũ
có kinh nghiêm (T1)
-Tình trạng lạm phát khiến giá
cả các mặt hàng tăng(T2)
Chiến lược SO
-Nhân
viên pha chế có trình độ(S1)
-Ưu thế về giao tiếp(S3)
-Nhân viên nhiệt tình,vui vẻ,
hoạt bát(S6)
Nhu cầu ng café, giải khát ở
khu vực ngày càng tăng (O1)
-Số lượng quán có chất lượng,
phục vụ cịn chưa cao, giá cả
cịn đắt(O2)
Nâng cao chất
lượng sản
phẩm phục vụ
khách hàng
Chiến lược SO
-Nhân
viên pha chế có trình độ (S1)
-Khơng gian phục vụ khá tốt (S2)
-Địa điểm thuận lợi(S4)
-Nguồn nguyên liệu đầu vào khá rẻ,
ổn định(S7)
Nhu cầu uống café, giải khát ở
khu vực ngày càng tăng (O1)
Đa dạng hóa
sản phẩm phục
vụ nhiều nhóm
khách hàng
Chiến lược ST
-Nguồn nguyên liệu đầu vào
khá rẻ, ổn định(S7)
-Tình trạng lạm phát khiến
giá cả các mặt hàng tăng(T2)
-Duy trì, tạo mối
quan hệ tốt với nhà
cung cấp hiên tại
- Tìm thêm những
nhà cung cấp chất
lượng tôt,giá cả
phải chăng
Chiến lược ST
-Nhân viên pha chế có trình
độ (S1)
-Giá cả hợp lý(S5)
-Cạnh tranh với các quán cũ
có kinh nghiệm (T1)
Tạo ra nhiều sản
phẩm,đưa ra các
chương trình
khuyến mãi làm
tăng lợi thế so với
các quán cũ
Chiến lược WO
-Quán mới thành lập,
chưa có nhiều khách
quen thuộc(W1)
- Nhu cầu uống café,
giải khát ở khu vực ngày
càng tăng (O1)
Tạo phong
cách phục
vụ thoải mái