TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên đề: “ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC
SÔNG HỒNG ĐOẠN CHẢY QUA ĐỊA BÀN TINH PHÚ THỌ
QUÝ IV NĂM 2016”
Địa điểm thực tập
: Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Phú
Thọ
Người hướng dẫn
: Bùi Thị Mai - Phòng thẩm định & đánh
giá tác động môi trường – Chi cục Bảo
Vệ Môi Trường - Sở Tài nguyên và Môi
trường Phú Thọ
Giáo viên hướng dẫn
: ThS. Vũ Văn Doanh – Trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Sinh viên thực hiện
: Trần Thị Ngọc Tuyết – Lớp: ĐH3QM1
Phú Thọ, tháng 3 năm 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên đề: “ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC
SÔNG HỒNG ĐOẠN CHẢY QUA ĐỊA BÀN TINH PHÚ THỌ
QUÝ IV NĂM 2016”
Địa điểm thực tập: Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Phú Thọ
Người hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Phú Thọ, tháng 3 năm 2016
Lời cảm ơn
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy các cô trong khoa Môi
trường – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã trang b ị cho
em đầy đủ những kiến thức quý giá và cần thiết trong suốt quá trình học tập
tại trường. Suốt quá trình học tập, vốn kiến thức mà thầy cô trong Khoa đã
truyền đạt cho em không chỉ là nền tảng mà còn là hành trang quý giá để em
bước vào cuộc sống mới một cách tự tin và vững vàng. Đặc biệt em xin gửi
lời cảm ơn tới Th.s Vũ Văn Doanh - Giảng viên trực tiếp hướng d ẫn em để
em hoàn thành báo cáo thực tập của mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường
trực thuộc Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Phú Thọ đã giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực tập tại cơ sở, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp s ố li ệu đ ể em có
thể hồn thành báo cáo thực tập. Em cảm ơn các anh, các ch ị cán b ộ nhân viên
của Chi Cục đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và bỏ qua cho nh ững thi ếu sót c ủa em
trong suốt q trình thực tập và làm báo cáo thực tập này.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới chị Bùi Thị Mai – cán bộ tại Chi Cục
Bảo Vệ Môi Trường đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và
học hỏi tại cơ sở.
Kiến thức là vô hạn và em còn phải nỗ lực rất nhi ều trên con đ ường h ọc
vấn, em rất mong nhận được những ý kiến đánh giá, nhận xét quý báu của các
thầy, các cơ để em có thể nâng cao kiến thức, rút kinh nghi ệm và hoàn thi ện t ốt
nhất báo cáo tốt nghiệp cũng như Đồ án tốt nghiệp sau này.
Cuối cùng em xin kính chúc các thầy, các cô dồi dào sức kh ỏe, luôn thành
công và mãi là người truyền lửa, giữ lửa đam mê cho chúng em trong suốt sự
nghiệp trồng người.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP.................................2
1.1Chức năng................................................................................................................2
1.2 Nhiệm vụ, quyền hạn:...........................................................................................2
1.3 Tổ chức, bộ máy của Chi cục...............................................................................4
1.4 Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban...............................................................5
1.5 Một số dự án mơi trường đã, đang và sẽ thực hiện..............................................7
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP.................................................9
2.1.Đối tượng, phạm vi thực hiện chuyên đề thực tập...............................................9
2.2.Mục tiêu và nội dung của chuyên đề......................................................................9
2.3.Phương pháp thực hiện chuyên đề.........................................................................9
2.3.1 Phương pháp thu thập thông tin..........................................................................9
2.3.2 Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa.............................................................9
2.3.3 Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu................................................................10
2.4.Kết quả chuyên đề................................................................................................10
2.4.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu.....10
2.4.2. Sức ép lên môi trường nước sông Hồng..........................................................14
2.4.3 Thực trạng công tác quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ................18
2.4.4 Hiện trạng môi trường nước sông Hồng đoạn chảy qua tỉnh Phú Thọ............20
2.4.5 Tác động của ô nhiễm nước sông Hồng...........................................................33
2.4.6 Đề xuất giải pháp để giảm mức độ tác động của các nguồn gây ô nhiễm đến
chất lượng nước sông Hồng đoạn chảy qua tỉnh Phú Thọ........................................35
2.5 Bài học cho bản thân sau quá trình thực tập.........................................................35
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ..........................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................39
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Lưu lượng nước của sông Hồng qua các tháng........................................12
Bảng 2.2. Tần suất xuất hiện lũ lớn nhất trong năm của sơng Hồng.......................12
Bảng 2.3. Tổng lượng dịng chảy, phân phối dịng chảy mùa cạn sơng Hồng.........13
Bảng 2.4. Tổng hợp các nguồn thải chính mà sơng Hồng tiếp nhận........................15
Bảng 2.5. Lưu lượng thải của một số đơn vị chính mà sơng Hồng trực tiếp tiếp
nhận............................................................................................................................. 16
Bảng 2.6. Thống kê khối lượng hóa chất BVTV được kinh doanh tiêu thụ năm 2016.
..................................................................................................................................... 17
Bảng 2.7. Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt và lượng thải trong năm 2015.............18
Bảng 2. 8 Kết quả phân tích mơi trường nước sơng Hồng trung bình năm 2011-2015
..................................................................................................................................... 20
Bảng 2.9. Mạng lưới các vị trí quan trắc nước sông Hồng 2016..............................22
Bảng 2.10. Kết quả quan trắc môi trường nước mặt sông Hồng – Phú Thọ năm
2016............................................................................................................................. 24
Bảng 2.11. Các bệnh liên quan đến môi trường nước tại Phú Thọ...........................33
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện thơng số pH trong nước sơng Hồng...............................27
Hình 2.2. Biểu đồ thể hiện thơng số DO trong nước sơng Hồng..............................27
Hình 2.3. Biểu đồ thể hiện thơng số trong nước sơng Hồng....................................28
Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện thơng số COD trong nước sơng Hồng...........................29
Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện thông số TSS trong nước sơng Hồng.............................30
Hình 2.6. Biểu đồ thể hiện thơng số trong nước sơng Hồng....................................31
Hình 2.7. Biểu đồ thể hiện thơng số PO43- trong nước sơng Hồng............................31
Hình 2.8. Biểu đồ thể hiện thông số Coliform trong nước sông Hồng....................32
DANH MỤC VIẾT TẮT
BTNMT
BVTV
GTGH
KTST
KTTV
QCVN
STNMT
UBND
:
:
:
:
:
:
:
:
Bộ tài nguyên môi trường
Bảo vệ thực vật
Giá trị giới hạn
Kích thích sinh trưởng
Khí tượng thủy văn
Quy chuẩn Việt Nam
Sở tài nguyên Môi trường
Ủy ban nhân dân
7
MỞ ĐẦU
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con
người. Nước được dùng trong các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, dân
dụng, giải trí và mơi trường. Gần như mọi hoạt động của con người đều cần đến
nước ngọt. Mặc dù có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nhưng nguồn nước ngọt trên trái
đất rất hạn chế. 97% nước trên Trái Đất là nước muối, chỉ 3% còn lại là nước ngọt
nhưng gần hơn 2/3 lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở cực,
càng đáng tiếc hơn khi con người không bảo vệ được nguồn nước, ngược lại s ự
phát triển của loài người lại làm nguồn nước sạch đang dần dần v ơi c ạn. Nhu cầu
phát triển kinh tế nhanh với mục tiêu lợi nhuận cao, con ng ười đã c ố tình b ỏ qua
các tác động đến môi trường một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Nguy c ơ thi ếu
nước, đặc biệt là nước ngọt và nước sạch là một hiểm họa lớn đối với sự tồn vong
của con người cũng như toàn bộ sự sống trên trái đất.
Phú Thọ là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc với 353.294,93 ha diện tích tự
nhiên và 1.370.625 nhân khẩu; 13 huyện, thành, thị và 277 đơn vị hành chính cấp xã.
Tỉnh được thiên nhiên ưu ái khi có nguồn nước ngọt phong phú với hệ thống sơng
ngịi dày đặc và trữ lượng nước ngọt lớn, có ba con sơng lớn chảy qua là sông Đà,
sông sông Hồng, sông Lô và các sông nhánh như sông Chảy, sông Bứa cùng với 42
phụ lưu và các ao, hồ, đầm phân bố khắp trên địa bàn tỉnh với tổng diện tích mặt
nước khoảng 121.567 ha.
Sông Hồng là một trong ba con sông lớn mà Phú Thọ được thiên nhiên ưu ái
ban tặng, bắt nguồn từ dãy núi Ngụy Sơn cao trên 2000 mét thuộc tỉnh Vân Nam Trung Quốc, chảy vào Việt Nam qua địa phận tỉnh Lào Cai, Yên Bái, rồi xuống Phú
Thọ. Trong địa phận tỉnh Phú Thọ, sông Hồng bắt đầu tính từ Xã H ậu Bổng Huyện Hạ Hồ đến Phường Bạch Hạc - Thành phố Việt Trì. Sơng Hồng ngồi chức
năng cơ bản thốt lũ từ thượng nguồn cịn có vai trị rất quan tr ọng trong c ấp n ước
phục vụ thủy điện, các hoạt động kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, theo nhiều k ết quả
nghiên cứu, thời gian qua đã xuất hiện tình trạng ơ nhiễm nguồn nước có tính ch ất
liên tỉnh. Chất lượng nước mặt tỉnh Phú Thọ nói chung và chất lượng nước sơng
Hồng nói riêng hiện đang phải đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là tình trạng ơ
nhiễm và chất lượng nước ngày càng suy giảm.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế về đánh giá chất lượng môi trường nước mặt
định kỳ hàng năm, để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm bảo vệ, giảm thi ểu ô nhi ễm
và cải thiện chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh. Vì những lý do trên
em chọn thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp v ề: “ Đánh giá hiện trạng môi
trường nước sông Hồng đoạn chảy qua địa bàn tinh Phú Thọ quý IV năm
2016”.
7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
Cơ sở thực tập: Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Phú Thọ.
Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành - Phường Tân Dân - Thành phố Việt Trì - Tỉnh
Phú Thọ
Điện thoại: 0210.3847.911
Fax: 0210.3847.911
Website: và tnmtphutho.vn
Chi cục Bảo vệ môi trường Phú Thọ là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Tài
nguyên và Mơi trường. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con d ấu và tài kho ản t ại
ngân hàng và kho bạc nhà nước để giao dịch.
1.1 Chức năng.
Chi cục Bảo vệ mơi trường Phú Thọ có chức năng tham mưu cho Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
1.2 Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Nghiên cứu, đề xuất tham mưu cho Giám đốc Sở xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật cụ thể hố các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà n ước v ề
bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương trình Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh ban hành. Giúp Giám đốc Sở xây dựng chương trình, kế hoạch,
dự án, đề án về bảo vệ môi trường; tổ chức việc thực hiện chương trình, kế hoạch,
dự án, đề án đó sau khi được phên duyệt.
2. Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn các tổ chức cá nhân th ực hi ện các
quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia trong các ho ạt
động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
3. Tham mưu cho Giám đốc Sở trình Chủ tịch UBND t ỉnh v ề vi ệc t ổ ch ức
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và việc thẩm định, phê duy ệt
báo cáo ĐTM theo quy định của pháp luật; Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các n ội
dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được phê duyệt và triển khai
các dự án đầu tư.
4. Điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải và lượng phát th ải trên đ ịa
bàn tỉnh; xem xét trình Giám đốc Sở hồ sơ đăng ký hành nghề, cấp mã số qu ản lý
chất thải
7
nguy hại theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã đăng
ký hành nghề quản lý chất thải; làm đầu mối phối hợp v ới các c ơ quan liên quan
hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc bảo vệ môi trường đối v ới các tổ ch ức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu, sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất trên địa
bàn tỉnh; thẩm định tờ khai nộp phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải cơng
nghiệp trình Giám đốc Sở thơng báo cho doanh nghiệp số phí thải nộp theo quy định
của pháp luật; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện thu phí bảo v ệ môi
trường với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
5. Phát hiện và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các c ơ s ở gây ô
nhiễm mơi trường; trình Giám đốc Sở việc xác nhận các cơ sở gây ơ nhiễm mơi
trường nghiêm trọng đã hồn thành việc xử lý triệt để ô nhiễm môi trường.
6. Đánh giá, dự báo và cảnh báo nguy cơ s ự cố môi tr ường trên đ ịa bàn t ỉnh;
điều tra, phát hiện và xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường, báo cáo và đ ề xu ất
với Giám đốc Sở các biện pháp ngăn ngừa, khắc phục ơ nhiễm, suy thối và ph ục
hồi mơi trường;
7. Giúp Giám đốc Sở làm đầu mối phối hợp hoặc tham gia với các cơ quan liên
quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác
bảo tồn, khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học.
8. Giúp Giám đốc Sở xây dựng quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường,
chương trình quan trắc mơi trường, tổ chức thực hiện quan trắc mơi trường theo nội
dung chương trình đã được phê duyệt hoặc theo đặt hàng của tổ chức, cá nhân; theo
dõi, kiểm tra kỹ thuật đối với hoạt động của mạng lưới quan trắc môi trường ở địa
phương và tổng hợp xây dựng báo cáo hiện trạng môi trên địa bàn tỉnh.
9. Giúp Giám đốc Sở trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa h ọc và
công nghệ mơi trường, chủ trì hoặc tham gia thực hiện các dự án trong nước và hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
10. Tham mưu cho Giám đốc Sở về hướng dẫn nghiệp vụ cho Phòng TNMT
các huyện, thị, thành và cán bộ địa chính - xây dựng xã, phường, thị trấn: ch ủ trì
hoặc tham gia bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về bảo vệ môi tr ường;
tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp lu ật
về bảo vệ môi trường ở địa phương.
11. Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp lu ật v ề b ảo v ệ
môi trường trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Thanh tra Sở trong việc thực hiện thanh
tra theo quy định của pháp luật; phát hiện các vi phạm pháp luật v ề bảo v ệ môi
trường trên địa bàn và đề xuất, kiến nghị Giám đốc Sở các biện pháp x ử lý theo
7
thẩm quyền; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về môi trường theo
phân công của Giám đốc Sở.
12. Tham gia xây dựng kế hoạch dự toán ngân sách s ự nghiệp v ề b ảo v ệ môi
trường hàng năm và dài hạn của địa phương; quản lý tài chính, tài s ản, t ổ ch ức b ộ
máy và cán bộ, công chức thuộc Chi cục theo phân c ấp của U ỷ ban nhân dân t ỉnh,
Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
13. Tham gia và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc
Sở.
1.3 Tổ chức, bộ máy của Chi cục.
a. Lãnh đạo Chi cục.
Chi cục bảo vệ mơi trường Phú Thọ có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi c ục
trưởng.
Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở TNMT và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. Chi c ục tr ưởng do Ch ủ
tịch UBND tỉnh bổ nhiệm.
Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số
mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực
cơng tác được phân cơng. Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở TNMT bổ nhiệm.
b. Các phòng chun mơn của Chi cục:
- Phịng Tổng hợp.
- Phịng Thẩm định và đánh giá tác động mơi trường;
- Phịng kiểm sốt ơ nhiễm.
7
Sơ đồ tổ chức, bộ máy của Chi cục.
Chi cục trưởng
Phó chi cục trưởng
Phịng tổng hợp
Phịng thẩm định và
ĐTM
7
Phịng kiểm sốt ơ
nhiễm
1.4 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Phòng tổng hợp:
1. Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên ch ức
thuộc Chi cục theo phân cấp cửa UBND tỉnh, Giám đốc S ở và quy đ ịnh c ủa pháp
luật.
2. Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, bộ phận 1 cửa của Chi cục.
3. Tổng hợp, tham gia xây dựng, chủ trì tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án liên quan đ ến công tác b ảo
vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt.
4. Làm đầu mối phối hợp hoặc tham gia với các cơ quan có liên quan trong
việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh.
5. Tham mưu cho Chi cục Trưởng và Giám đốc Sở tổ chức, hướng dẫn nghiệp
vụ về môi trường.
6. Tham mưu cho Chi cục trưởng trình Giám đốc Sở trao tặng các giải thưởng,
khen thưởng về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhận thuộc thẩm quyền
quản lý.
7. Tham gia tổ chức các hội nghị trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, được
UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường giao cho Chi cục thực hiện.
8. Hướng đẫn xây dựng, tổng hợp, theo dõi việc thực hiện kế hoạch bảo v ệ
môi trường hàng năm từ nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường của tỉnh.
9. Dự thảo báo cáo trả lời tổ chức, cá nhân, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên
quan đến nhiệm vụ của phòng;
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao.
Phòng Thẩm định và ĐTM
1. Tham mưu cho Chi cục trưởng, Giám đốc Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh
về việc tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
2. Tham mưu cho Chi cục trưởng, Giám đốc Sở thẩm định, phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
3. Kiểm tra việc thực hiện các nội dung của báo cáo đánh giá tác đ ộng môi
trường, thực hiện đề án bảo vệ môi trường sau khi được phê duyệt và triển khai
các dự án đầu tư;
7
4. Chủ trì phối hợp với Trung tâm quan trắc và phân tích tài ngun mơi
trường xây dựng chương trình quan trắc môi trường, quy hoạch mạng lưới quan
trắc môi trường trên địa bàn tỉnh, tổ chức kiểm tra, giám sát vi ệc th ực hi ện quan
trắc môi trường theo nội dung chương trình đã được phê duyệt, xây dựng báo cáo
hiện trạng môi trường;
5. Tổ chức thực hiện công tác bảo tồn và khai thác bền v ững tài nguyên
thiên nhiên, đa dạng sinh học;
6. Tham gia xây dựng các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, d ự
án, đề án về bảo vệ môi trường theo chức năng nhiệm vụ được phân công;
7. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, k ế
hoạch, dự án, đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ đã đ ược c ấp có th ẩm
quyền ban hành, phê duyệt;
8. Dự thảo báo cáo trả lời tổ chức, cá nhân, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên
quan đến nhiệm vụ của phòng;
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao.
Phịng kiểm sốt ô nhiễm
1. Điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải và lượng phát th ải
trên địa bàn tỉnh.
2. Giám sát quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn.
3. Giúp Chi cục trướng thẩm định trình Giám đốc Sở hồ s ơ đăng ký hành
nghề, cấp mã số quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật;
4.
Kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã đăng ký hành nghể quản lý chất
thải;
5. Làm đầu mối phối hơp các cơ quan chun mơn có liên quan và các đơn vị
thuộc Sở giám sát các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế li ệu làm nguyên li ệu s ản
xuất trên địa bàn;
6. Phát hiện và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các c ơ s ở gây ô
nhiễm môi trường;
7. Tham mưu cho Chi cục trưởng trình Giám đốc Sở xác nhận các c ơ s ở gây
ơ nhiễm mồi trường nghiêm trọng đã hồn thành việc xử lý triệt đ ể ô nhi ễm môi
trường theo đề nghị của các cơ sở đó;
7
8. Đánh giá, cảnh báo và dự báo nguy cơ sự cố mối trường, Làm đầu
mối chủ trì khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh;
9. Điều tra, phát hiện và xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường, báo cáo và
đề xuất các biện pháp ngăn ngừa, khắc phục ơ nhiễm, suy thối và ph ục h ồi môi
trường;
10. Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật v ề b ảo v ệ
môi trường trên địa bàn tỉnh;
11. Phối hợp với Thanh tra Sở trong việc thực hiện thanh tra, phát hiện các vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn và đề nghị Giám đốc S ở x ử lý
theo thẩm quyền;
12. Tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về môi trường và bồi
thường thiệt hại liên quan đến môi trường;
13. Tham gia xây dựng các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án,
đề án về bảo vệ môi trường theo chức năng nhiệm vụ được phân công;
14. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế
hoạch, dự án, đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ đã được cấp có th ẩm
quyền ban hành, phê duyệt;
15. Tham gia xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường;
16. Dự thảo báo cáo trả lời tổ chức, cá nhân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
liên quan đến nhiệm vụ của phòng;
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao;
1.5 Một số dự án môi trường đã, đang và sẽ thực hiện.
Tên dự án
STT
Đã thực hiện
1
Dự án “ Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý khai
thác, sử dụng bảo vệ nguồn tài nguyên nước tỉnh Phú Thọ”
2
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước tỉnh Phú Thọ.
3
Xây dựng, phân vùng và lập bản đồ phân vùng nguy cơ ngập lụt, lũ quét dưới
tác động của BĐKH trên địa bàn và các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu thiệt
hại.
4
Dự án "Lưới quan trắc, phân tích, cảnh báo mơi trường hàng năm trên đ ịa bàn
7
Tên dự án
STT
tỉnh Phú Thọ từ năm 2011 đến năm 2015".
5
Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012- 2015 tầm
nhìn 2020
6
Dự án “Quan trắc tài nguyên nước dưới đất khu vực phía Nam huyện Lâm Thao giai
đoạn 2012 – 2016”
7
Xây dựng, phân vùng và lập bản đồ phân vùng nguy cơ ngập lụt, lũ quét dưới
tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh và các biện pháp phòng tránh,
giảm thiểu thiệt hại
8
Dự án điều tra, đánh giá hiện trạng, đề xuất giải pháp quản lý và sử dụng bền
vững tài nguyên nước sông Lô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Đang thực hiện
9
Đề án “Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
giai đoạn 2016-2020”
10
Dự án "Xác định hệ thống mạng lưới điểm quan trắc và th ực hi ện quan trắc,
lấy mẫu, phân tích cảnh báo ô nhiễm môi trường hàng năm trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ từ năm 2016 - 2020".
11
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý n ước thải thành ph ố Vi ệt
Trì.
12
Dự án điều tra, đánh giá hiện trạng xả thải vào nguồn n ước, th ống kê các
nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
13
Điều tra, khảo sát, lập, công bố danh mục các nguồn nước phải lập hành lang
bảo vệ và danh mục hồ, ao không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
Sẽ thực hiện
14
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, đ ịnh h ướng
đến năm 2030.
15
Quy hoạch Tài nguyên nước đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Phú Thọ
7
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1. Đối tượng, phạm vi thực hiện chuyên đề thực tập
Đối tượng thực hiện: chất lượng nước sông Hồng đoạn chảy qua địa bàn tỉnh
Phú Thọ, thuộc lĩnh vực tài nguyên nước.
Phạm vi thực hiện:
- Về không gian: sông Hồng đoạn chảy qua địa bản tỉnh Phú Thọ
- Về thời gian: Từ ngày 26/12 năm 2016 đến ngày 5/3 năm 2017.
2.2. Mục tiêu và nội dung của chuyên đề
Mục tiêu:
-
Đánh giá được chất lượng nước sông Hồng đoạn chảy qua tỉnh Phú Th ọ quý
IV năm 2016.
-
Chỉ ra các sức ép lên môi trường nước sông Hồng.
-
Đề xuất các giải pháp nhằm bảo vệ, quản lý và cải thiện chất lượng nước
sông Hồng đoạn chảy qua địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Nội dung:
Thực hiện đánh giá về hiện trạng chất lượng nước sông Hồng đoạn chảy qua
địa bàn tỉnh Phú Thọ trong quý IV năm 2016, đánh giá tổng h ợp các k ết qu ả quan
trắc phân tích chất lượng nước từ đó nắm được các vấn đề mà con sông đang đối
mặt để có những kiến nghị nhằm giải quyết các vấn đề mơi trường đó.
2.3. Phương pháp thực hiện chun đề
2.3.1 Phương pháp thu thập thông tin
- Tham khảo, thu thập thơng tin tài liệu, giáo trình, bài giảng và tham khảo các
thông tin trên internet về các báo cáo hiện trạng chất lượng nước sông Hồng trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ, tìm hiểu các vấn đề nổi cộm để làm căn c ứ, ngu ồn tài li ệu th ực
hiện báo cáo.
- Thu thâp thông tin số liệu từ các báo cáo của sở, chi cục về môi trường nước
sông Hồng.
- Thu thập các tài liệu liên quan đến các c ơ s ở s ản xu ất, s ố li ệu v ề kinh t ế xã
hội, về công nghiệp, nông nghiệp của khu vực nghiên cứu.
- Thu thập thông tin tài liệu về chất lượng nước thải các nguồn th ải ra sông
Hồng, lưu lượng thải và đặc trưng của các nguồn thải phục vụ quá trình đánh giá.
7
2.3.2 Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa
- Quá trình đi quan sát thực tế tại một số khu vực của sông H ồng, ch ụp ảnh
thực tế tại 1 số điểm xả thải mà sông Hồng tiếp nhận.
2.3.3 Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu
- Tổng hợp các số liệu về hiện trạng nước sông hồng đoạn chả qua địa
bàn tỉnh Phú Thọ
- Xử lý dữ liệu đã thu thập được để đánh giá hiện trạng chất lượng
nước sông hồng
2.4. Kết quả chuyên đề
2.4.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu.
2.4.1.1 Điều kiện tự nhiên.
Tỉnh Phú Thọ:
Vị trí địa lý: Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng miền núi trung du Bắc Bộ, có tọa độ
địa lý từ 20055’ đến 21043’ vĩ độ Bắc, 104048’ đến 105027’ kinh độ Đơng.
Phía Bắc: Tiếp giáp với tỉnh Tun Quang và tỉnh Yên Bái.
Phía Nam: Tiếp giáp với tỉnh thủ đơ Hà Nội.
Phía Đơng: Tiếp giáp với tỉnh Vĩnh Phúc và phía Đơng Nam tiếp giáp với Thủ
đơ Hà Nội.
Phía Tây: Tiếp giáp với tỉnh Sơn La và tỉnh Hịa Bình.
Phú Thọ có tổng diện tích đất tự nhiên là 3.533,3 km2, tổng dân s ố toàn t ỉnh
là: 1.370.625 người, mật độ phân bố dân cư trung bình 388 người/km2.
Đặc điểm địa hình, địa mạo:
Địa hình tỉnh Phú Thọ mang đặc điểm nổi bật là chia cắt tương đ ối m ạnh vì
nằm ở phần cuối của dãy Hoàng Liên Sơn, nơi chuy ển ti ếp gi ữa mi ền núi cao và
miền núi thấp, gò đồi, độ cao giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Theo cấp độ dốc, đất đai toàn tỉnh được chia thành các nhóm sau:
- Cấp I: 0 – 30 có diện tích 110.050 ha, chiếm 31,19%;
- Cấp II: 3 -8o có diện tích 11.521 ha, chiếm 3,27%;
- Cấp III: 8 – 150 có diện tích 33.961 ha, chiếm 9,62%;
- Cấp IV: 15 – 250 có diện tích 87.530 ha, chiếm 24,81%;
7
- Cấp V: >250 có diện tích 95.176 ha, chiếm 26,97%.
Do phân cấp địa hình, diện tích đất đồi núi, đất dốc c ủa tỉnh Phú Th ọ chi ếm
64,52% tổng diện tích đất tự nhiên, trong đó diện tích đất có độ dốc >15 0 chiếm tới
51,6%; sơng suối chiếm 4,26% tổng diện tích tự nhiên.
Lưu vực sơng Hồng.
Vị trí địa lý:
Sơng Hồng bắt nguồn từ dãy núi Ngụy Sơn cao trên 2000 mét thuộc tỉnh Vân
Nam - Trung Quốc và đổ ra biển Đông, chảy vào Việt Nam qua địa phận tỉnh Lào
Cai, Yên Bái, rồi xuống Phú Thọ. Trong địa phận tỉnh Phú Thọ, sông Hồng được bắt
đầu tính từ Xã Hậu Bổng - Huyện Hạ Hồ đến Phường Bạch Hạc - Thành ph ố
Việt Trì.
Khí hậu, địa chất thuỷ văn:
Khu vực sông Hồng mang đầy đủ đặc điểm của vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm,
nóng ẩm quanh năm, phân hóa thành hai mùa rõ rệt, mùa mưa (nóng) và mùa khơ
(lạnh). Nhìn chung khí hậu của khu vực khá thuận lợi cho việc phát triển cây trồng,
vật ni đa dạng.
Lượng mưa trung bình hàng năm trên toàn tỉnh là 1600 – 1800 mm/năm, với nền
nhiệt trung bình các ngày trong năm là 23,4 °C. Số giờ nắng trong năm: 3000 - 3200
giờ và độ ẩm tương đối trung bình hàng ngày là 85%.
Đặc điểm địa chất thủy văn tỉnh Phú Thọ tương đối phức tạp, gồm 11 phức h ệ
chứa nước.
Đặc điểm địa hình:
Lưu vực hữu sơng Hồng có một hệ thống ngịi khá dày, các ph ụ l ưu chính
gồm: Ngịi Vân, ngịi Mỹ, ngịi Lao, ngịi Giành, ngịi Me, ngịi C ỏ, sơng Bứa... L ưu
vực phía tả sơng Hồng hệ thống suối, ngòi thưa hơn; phụ lưu lớn nhất là Ngòi Mạn
Lạn.
Độ cao trung bình lưu vực là 647 m, độ dốc trung bình lưu vực là 29,9 %. Mật
độ lưới sơng là 1,00 km/. Đến Việt Trì thì triền dốc sơng khơng cịn mấy nên lưu
tốc chậm hẳn lại.
Diện tích lưu vực:
Sơng Hồng có tổng chiều dài là 1.149 km, kể từ đầu nguồn tới Việt Trì là 924
km, đoạn chảy trên đất Việt Nam dài 510 km . Diện tích lưu vực là 51.800 , phần
diện tích trong nước là 12.000 (chiếm 23 %).
7
Lưu lượng dịng chảy:
Sơng Hồng có lưu lượng nước bình quân hàng nǎm rất lớn, tới 2.640 m³/s (t ại
cửa sông) với tổng lượng nước chảy qua tới 83,5 tỷ m³, tuy nhiên lưu lượng nước
phân bổ không đều. Về mùa khơ lưu lượng giảm chỉ cịn khoảng 700 /s, nh ưng vào
cao điểm mùa mưa có thể đạt tới 30.000 /s.
Bảng 2.1. Lưu lượng nước của sông Hồng qua các tháng.
Thán
1
g
Lưu
131
lượng
8
(m3/s)
2
3
1100 914
4
5
6
7
8
9
10
11
12
107
1
189
3
469
2
798
6
924
6
669
0
412
2
281
3
1746
( nguồn WiKi – sông Hồng)
Lượng nước theo năm bình quân là 24,2 tỉ m³, cực đại là 41 m³ và c ực ti ểu là
18,4 m³. Trong ba nhánh lớn của sơng Hồng, sơng Thao tuy có diện tích lưu vực xấp
xỉ sơng Đà nhưng có lượng dịng chảy nhỏ nhất (chỉ chiếm 19%, trong khi sơng Lô
là 25,4%, sông Đà là 42%).
Lưu lượng nước của sông thay đổi thất thường; vào mùa khô lưu l ượng gi ảm
xuống rất thấp so với mức trung bình, gây thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp và
cho sinh hoạt của người dân. Nước sơng Hồng về mùa lũ có màu đ ỏ - h ồng do phù
sa mà nó mang theo (chứa nhiều ơ xít sắt). Lượng phù sa c ủa sơng H ồng rất l ớn,
trung bình khoảng 100 triệu tấn/năm tức là gần 1,5 kg phù sa/ nước.
Các đặc trưng dịng chảy mùa lũ:
Thời gian trung bình xuất hiện đỉnh lũ lớn nhất năm c ủa tất c ả các sơng chính
trong tỉnh Phú Thọ là tháng 8 hàng năm.
Bảng 2.2. Tần suất xuất hiện lũ lớn nhất trong năm của sông Hồng
Trạm
Phú
Thọ
6
9,8
7
17,1
Tần suất xuất hiện (%)
8
9
10
43,8
17,1
12,2
11
0,0
Cả năm
100
(Số liệu của Đài KTTV khu vực Việt Bắc- sở tài ngun mơi trường Phú Thọ)
Đặc trưng dịng chảy mùa cạn:
Sông Hồng chảy dọc giữa tỉnh từ bắc xuống nam, với mơ đun dịng chảy trung bình
năm M = 20l/skm2.
7