Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Báo cáo chuyên đề học phần môn mã nguồn mở xây dựng website bán điện thoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 55 trang )

lOMoARcPSD|17343589

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
MÔN MÃ NGUỒN MỞ
ĐỀ T䄃I:
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN QUỐC PHONG

: HỒ VĂN NGUYÊN
Giảng viên hướng dẫn : TS. TRẦN ĐỨC TO䄃N
Ngành

: CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

Chun ngành

: CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM

Lớp

: D14CNPM6

Khóa

: 2019-2023


Hà Nội, Năm 2021

PHIẾU CHẤM ĐIỂM


lOMoARcPSD|17343589

I

Họ và tên
Nguyễn Quốc Phong

Chữ ký

Ghi Chú

Chữ ký

Ghi chú

19810310437
Hồ Văn Nguyên
19810310458
Giảng viên chấm

Họ và tên
Giảng viên chấm 1

Giảng viên chấm 2


Mục Lục


lOMoARcPSD|17343589

I

LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................................................
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..........................................................1
1.1 BỐI CẢNH TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC.............................................................................1
1.1.1 BỐI CẢNH NGOÀI NƯỚC...............................................................................................1
1.1.2 BỐI CẢNH TRONG NƯỚC..............................................................................................2
1.2 PHÁT BIỂU BÀI TỐN......................................................................................................3
1.3 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................................................3
1.4 CƠNG NGHỆ SỬ DỤNG.....................................................................................................3
1.4.1 PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ.........................................................................................3
1.4.2 KHÁI NIỆM,TỔNG QUAN VỀ WORDPRESS................................................................4
1.4.3 KHÁI NIỆM PHP,TỔNG QUAN VỀ PHP........................................................................5
1.4.4 KHÁI NIỆM,TỔNG QUAN VỀ XAMPP..........................................................................6
1.5 MỤC TIÊU HỆ THỐNG.......................................................................................................6
1.5.1 ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG..................................................................................................6
1.5.2 ĐỐI VỚI NGƯỜI QUẢN TRỊ HỆ THỐNG......................................................................7
1.5.3 PHẠM VI HỆ THỐNG.......................................................................................................8
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI.................9
ĐẶC TẢ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI APPLE.................................................9
2.2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................................................................9
2.2.1. XÁC ĐỊNH ACTOR..........................................................................................................9
2.2.3. BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG..............................................................................10
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý giỏ hàng...............................................................11

2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý tài khoản..............................................................12
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý danh mục sản phẩm ưa thích...............................13
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm..............................................................14
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thể loại.................................................................15
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý loại sản phẩm.......................................................16
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm..............................................................17
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý chi tiết sản phẩm..................................................18


lOMoARcPSD|17343589

I

Hình 2.10 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý chi tiết sản phẩm..........................................19
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thơng tin khách hàng............................................20
Hình 2.12: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thông tin khách hàng...................................21
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý đơn hàng..............................................................22
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý comment..............................................................23
2.2.3 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý người dùng............................................................24
2.2.3 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý slide.......................................................................25
2.2.4 BIỂU ĐỒ TUẦN TƯ........................................................................................................26
2.2.4. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập..........................................................................26
2.2.4 Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm.............................................................................28
2.2.4. Biểu đồ tuần tự chức năng Comment...........................................................................28
2.2.4. Biểu đồ tuần tự chức năng đặt hàng.............................................................................29
2.2.4. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm..................................................................30
2.2.4. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm.....................................................................31
2.2.4. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm.....................................................................32
2.3.


BIỂU ĐỒ LỚP................................................................................................................34

2.4.

MƠ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ...................................................................................34

2.5

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU.........................................................................................35

CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI.......................................................40
3.1. THIẾT KẾ GIAO DIỆN.....................................................................................................40
3.1.1. GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG..........................................................................................40
3.1.2. Giao diện trang chủ......................................................................................................40
3.1.3. Giao diện sản phẩm......................................................................................................43
3.1.4. Giao diện tài khoản.......................................................................................................46
3.1.5. Giao diện giỏ hàng.......................................................................................................47
3.1.6. Giao diện xác nhận đơn hàng qua mail........................................................................48
3.2.

KẾT LUẬN.....................................................................................................................49

KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.............................................................................................................49
HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN...................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................51


lOMoARcPSD|17343589

I


Danh Mục Hình Ảnh

Hình 2.1: Biểu đồ usecase tổng quát.............................................................................................15
Hinh 2.2: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý giỏ hàng.................................................................16
Hình 2.3: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý tài khoản................................................................17
Hinh 2.4: Biểu đồ phân rã chức năng phân loại sản phẩm............................................................17
Hình 2.5: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý danh mục ưa thích.................................................18
Hình 2.6: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm...............................................................19
Hình 2.7: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thể loại...................................................................20
Hình 2.8: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý loại sản phẩm........................................................21
Hình 2.9: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm...............................................................22
Hình 2.10 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý chi tiết sản phẩm.................................................23
Hình 2.12: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thơng tin khách hàng...........................................24
Hình 2.13: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý đơn hàng..............................................................24
Hình 2.14: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý comment..............................................................25
Hình 2.15: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý người dùng..........................................................26
Hình 2.16: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý slide.....................................................................27
Hình 2.14: Biều đồ tuần tự chức năng đăng nhập.........................................................................28
Hình 2.15: Biều đồ tuần tự tự chức năng tìm kiếm.......................................................................29
Hình 2.16: Biều đồ tuần tự chức năng Comment..........................................................................30
Hình 2.17: Biều đồ tuần tự chức năng đặt hàng............................................................................31
Hình 2.18: Biều đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm..................................................................32
Hình 2.19: Biều đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm....................................................................33
Hình 2.20: Biều đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm....................................................................34
Hình 2.21: Biểu đồ lớp của website...............................................................................................35
Hình 2.22: Mơ hình dữ liệu quan hệ..............................................................................................35


lOMoARcPSD|17343589


I

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được báo cáo này, trước hết nhóm tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến các Cán bộ Giảng viên Khoa Công nghệ Thông tin, các cán bộ giảng viên trong Trường
Đại học Điện Lực đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho nhóm tác giả. Đồng thời
nhóm tác giả xin gửi lời cảm ơn đặc biệt về sự chỉ dạy, hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Đức
Tồn đã ln tận tình hướng dẫn, giúp đỡ nhóm tác giả trong suốt thời gian thực hiện báo cáo.
Nhóm tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại Học Điện
Lực đã luôn quan tâm và tạo điều kiện giúp nhóm tác giả hồn thành báo cáo này. Ngồi ra,
nhóm tác giả xin cảm ơn những người bạn đã giúp đỡ và trao đổi thêm nhiều thơng tin về báo
cáo trong q trình thực hiện báo cáo này.
Cuối cùng nhóm tác giả vơ cùng biết ơn gia đình và bạn bè, những người đã ln ln ở bên
cạnh nhóm tác giả, động viên, chia sẻ với nhóm tác giả trong suốt thời gian thực báo cáo“ Xây
dựng website bán đồ công nghệ”
Do kiến thức cịn hạn chế, bài báo cáo của nhóm tác giả khơng tránh khỏi những sai sót. Rất
mong nhận được những lời góp ý từ q Thầy cơ để báo cáo của nhóm tác giả được hồn thiện
và giúp nhóm tác giả có thêm những kinh nghiệm quý báu.
Cuối cùng, nhóm tác giả xin kính chúc các thầy cơ giảng viên trường Đại học Điện Lực
nói chung, các thầy cơ khoa cơng nghệ thơng tin nói riêng dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý.

Hà Nội, năm 2021


lOMoARcPSD|17343589

I


LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, cơng nghệ thơng tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả chiều rộng
và sâu. Máy tính điện tử khơng cịn là một thứ phương tiện quý hiếm mà đang ngày càng trở
thành một cơng cụ làm việc và giải trí thơng dụng của con người, khơng chỉ ở nơi làm việc mà
cịn ngay cả trong gia đình. Đặc biệt là cơng nghệ thơng tin được áp dụng trên mọi lĩnh vực kinh
tế, chính trị, xã hội… Ứng dụng công nghệ thông tin và tin học hóa được xnhóm tác giả là một
trong yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của quốc gia, tổ chức và trong cả các cửa
hàng. Nó đóng vai trị hết sức quan trọng và có thể tạo nên bước đột phá mạnh mẽ.Mạng
INTERNET là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở nên một
công cụ không thể thiếu, là nền tảng để truyền tải, trao đổi thông tin trên toàn cầu. Bằng
INTERNET, chúng ta đã thực hiện được những cơng việc với tốc độ nhanh hơn, chi phí thấp hơn
nhiều so với cách thức truyền thống.Chính điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của
thương mại điện tử trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao đời sống
con người. Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại điển tử đã khẳng định được xúc
tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một cửa hàng, việc quảng bá và giới
thiệu sản phẩm đến khách hàng đáp ứng nhu cầu mua sắm ngày càng cao của khách hàng sẽ là
cần thiết. Vì vậy, nhóm chúng nhóm tác giả đã thực hiện đề tài “Xây dựng Website bán điện
thoại”. Cửa hàng có thể đưa các sản phẩm lên Website của mình và quản lý Website đó, khách
hàng có thể đặt mua, mua hàng của cửa hàng mà không cần đến cửa hàng, cửa hàng sẽ gửi sản
phẩm đến tân tay khách hàng. Website là nơi cửa hàng quảng bá tốt nhất tất cả các sản phẩm
mình bán ra.


lOMoARcPSD|17343589

1

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Bối cảnh trong và ngoài nước
1.1.1 Bối cảnh ngoài nước

Thương mại điện tử tiếp tục phát triển mạnh mẽ trên khắp toàn cầu, đặc biệt là tại các
nước đang phát triển nơi bắt nguồn của thương mại điện tử. Các nước phát triển chiếm hơn 90%
tổng giá trị giao dịch thương mại điện tử tồn cầu, trong đó riêng phần của Bắc Mỹ và châu âu đã
lên tới trên 80%.Tốc độ phát triển thương mại điện tử nhanh nhất ở khu vực Bắc Mỹ, tiếp đến là
tại khu vực Châu Á- Thái Bình Dương và Tây Âu. Tại Châu á có hai nước Singapore và Trung
Quốc là có tốc độ phát triển thương mại điện tử nhanh chóng và theo kịp với các nước Bắc Mỹ.
Còn những nước còn lại ở Châu Á, thương mại điện tử có phát triển tuy nhiên cịn rất là chậm.
Mỹ là nước có trình độ thương mại điện tử phát triển nhất trên thế giới. Hiện này hoạt động
thương mại điện tử của Mỹ chiếm khoảng trên 70% tỷ lệ thương mại điện tử của toàn cầu. Doanh
số bán lẻ của nước này từ hoạt động bán hàng trực tuyến tăng đều hàng năm và năm sau cao hơn
năm trước. Chỉ trong vòng bảy năm từ 1999-2006 doanh số bán lẻ trực tuyến của nước này tăng
gần 10 lần. Tốc độ tăng doanh số bán lẻ trực tuyến của Mỹ năm sau cao hơn năm trước. Trong đó
năm 2006 được đánh dấu là năm có tốc độ phát triển nhất, tăng 24.8% so với cùng kỳ năm 2005.
Thương mại điện tử tại các nước Châu Mỹ La tinh phát triển rất nhanh trong những năm vừa
qua. Trong năm 2005 hoạt động thương mại điện tử tại khu vực này đã thu về 5 tỷ đô la, năm
2006 là 7.78 tỷ đô la, năm 2007 là 10.9 tỷ đô la, tăng 121% so với năm 2005. Venezuela là nước
có tốc độ phát triển thương mại điện tử nhanh nhất trong khu vực, tăng 224% trong vòng hai năm
từ 2005 – 2007. Sau Venezuela là các nước Chile, Mexico, Brazil có tốc độ phát triển thương mại
điện tử tương ứng là 183%, 143%, 116% . Chi tiêu cho hoạt động thương mại điện tử tại khu vực
này trong năm 1998 chỉ là 167 triệu đô la nhưng đến năm 2003 đã là 8 tỷ đô. Hoạt động thương
mại điện tử đã đóng góp 0.32% vào tổng thu nhập quốc dân( GDP) của toàn khu vực. Hinh thức
thanh toán trực tuyến phổ biến nhất của nước này đó là thẻ tín dụng. Thương mại điện tử B2B
chiếm 80% giá trị giao dịch thương mại điện tử tại Châu Mỹ La tinh. Brazil là nước có tốc độ
phát triển thương mại điện tử nhanh nhất trong khu vực, tiếp theo đó là Mexico, Argentina. Hiện
nay, 88% các website thương mại điện tử B2B trong khu vực là của Brazil.
Trong những năm gần đây, tại các nước đang phát triển, tỷ lệ các doanh nghiệp gửi và
nhận đơn hàng qua internet cũng tăng. Phần Lan là nước có tỷ lệ doanh nghiệp tiến hành các đơn


lOMoARcPSD|17343589


2

hàng qua mạng internet nhiều nhất; tiếp đến là Thụy Điển, Đan Mạch và Đức. Singapore là một
trong số rất ít các nước trong khu vực Châu Á mà có tỷ lệ doanh nghiệp triển khai thương mại
điện tử cao, thể hiện qua việc các doanh nghiệp của quốc gia này tiến hành nhận gửi đơn hàng
qua mạng rất nhiều.
1.1.2 Bối cảnh trong nước
Những chuyển động mới trên thị trường thương mại điện tử
Một phân tích gần đây của RedSeer nói rằng trong ngành thương mại điện tử, ngành hàng tiêu
dùng nhanh đang là mảng được hưởng lợi nhiều nhất khi nhiều tỉnh thành tại Việt Nam đang
thực hiện giãn cách xã hội.
Ngành hàng này đang nhận được thúc đẩy chưa từng có khi người dùng đổ xơ lên mua
sắm trực tuyến để phục vụ nhu cầu hàng tươi sống với những hứa hẹn như được giao hàng nhanh
và lựa chọn hàng hoá đa dạng.
Mới đây, Alibaba cũng dẫn dắt một vòng đầu tư trị giá 400 triệu USD vào Masan Group, tập
đoàn sở hữu chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện lợi VinMart/VinMart+. Thương vụ này sẽ giúp Lazada,
sàn thương mại điện tử mà Alibaba nắm cổ phần chi phối, có một lợi thế lớn trong cuộc đua giao
hàng tươi sống. Dù vậy, các lợi thế cạnh tranh cũng dần biến mất trong trường hợp thắt chặt các
quy định giãn cách xã hội. Một trong những tỉnh, thành chịu ảnh hưởng nặng nề nhất là TP
HCM. Khi nhiều chợ truyền thống đóng cửa vì dịch bệnh, các sàn thương mại điện tử giao đồ
tươi sống bắt đầu có hiện tượng nghẽn vì khơng kịp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
Trong khi đó, về phía ngành hàng tổng hợp trên các sàn thương mại điện tử tại Việt Nam gần như
bị "khoá chặt" với cuộc đua tứ mã Tiki, Sendo, Shopee và Lazada. Ngoài thế mạnh này, các sàn
vẫn đang tiếp tục mở rộng lĩnh vực hoạt động, lấn sân sang tài chính, bảo hiểm,... sau các khoản
đầu tư khủng. Đơn cử, theo DealSrteetAsia, từ đầu năm đến nay, Tiki đã kêu gọi được 100 triệu
USD đầu tư. Để đẩy mạnh mảng cung ứng dịch vụ tài chính, Tiki cũng hợp tác với cơng ty bảo
hiểm tồn cầu AIA. Về khó khăn, thương mại điện tử ở Việt Nam cũng đang phải đối mặt với
những quy định chặt chẽ hơn, trong đó có yêu cầu phải nộp thuế thay cho người bán hàng. Dù
vậy, quy định này hiện tại đang được tạm hoãn hiệu lực.

Mặc dù mảng thương mại điện tử ngành hàng tổng hợp đã bị thống trị bởi nhiều cái tên lớn, Tech
in Asia nhìn nhận thị trường Việt Nam vẫn còn nhiều cơ hội cho các mảng kinh doanh ngách.Các
ngành hàng như làm đẹp hay đồ điện tử cũng rất đáng chú ý. Tháng 10 năm ngoái, startup ngành


lOMoARcPSD|17343589

3

hàng làm đẹp Indonesia Sociolla tuyên bố kế hoạch mở rộng vào thị trường Việt Nam sau khi gọi
vốn thành công 58 triệu USD.
Kể từ thời điểm này, Sociolla đã mở được hai cửa hàng tại Việt Nam. Thế Giới Di Động,
một "ông lớn" bán lẻ đồ điện tử theo mơ hình offline-to-online, tiếp tục khẳng định vị thế dẫn
đầu của mình khi ghi nhận tăng trưởng lợi nhuận rịng 26% trong nửa đầu năm 2021.
Theo một nghiên cứu của Google, Tnhóm tác giảasek, và Bain & Company, mảng thương mại
điện tử của Việt Nam được dự đoán sẽ chạm mốc 29 tỷ USD giá trị hàng hoá giao dịch cho tới
thời điểm năm 2025. Tiềm năng thương mại điện tử của Việt Nam chỉ xếp sau Indonesia tại
Đông Nam Á.
Dù vậy, cách thương mại điện tử Việt Nam thuyết phục được những khách hàng vốn đã quá quen
với mua sắm truyền thống tiếp tục thói quen mua sắm nhu yếu phẩm thiết yếu online khi dịch
bệnh qua đi vẫn cịn là ẩn số.
1.2 Phát biểu bài tốn
Hệ thống bán hàng qua mạng là hệ thống cung cấp cho người sử dụng, nhà quản lý những
chức năng cần thiết để mua bán, quản lý những hoạt động của cửa hàng đối với khách hàng, hệ
thống cho phép tìm kiếm, xnhóm tác giả thông tin sản phẩm trên website và đặt hàng. Sau khi
chọn hàng xong thì chuyển qua nhập thơng tin khách hàng và địa điểm giao hàng. Thực hiện
xong khách hàng đợi hàng từ bộ phận chuyển hàng và kết thúc giao dịch.
1.3 Lý do chọn đề tài
Do diễn biết phức tạp của dịch bệnh covid-19,nước ta đã phải đối mặt với rất nhiều thử
thách có những khó khăn trong nhu yếu phẩm, sinh hoạt , nổi trong số đó là vấn đề cơng nghệ,

vậy nên nhóm tác giả đã chọn thiết kế và xây dựng web bán điện thoại nhằm mục đích kinh
doanh, để người dân có những sản phẩm công nghệ sử dụng trong thời buổi 4.0 và dịch bệnh
diễn biến phức tạp
1.4 Công nghệ sử dụng
1.4.1 Phần mềm mã nguồn mở
Phần mềm mã nguồn mở (Open Source Software - OSS) là một phần mềm mà mã nguồn
có thể được cơng chúng xnhóm tác giả và thay đổi, hay có nghĩa là "mở". Nếu mã nguồn khơng
thể được cơng chúng xnhóm tác giả hay thay đổi thì nó gọi là "đóng" hay "độc quyền".


lOMoARcPSD|17343589

4

Mã nguồn là thứ đứng sau phần mềm mà người dùng khơng thể thấy, nó đưa ra các hướng dẫn
cho cách hoạt động của phần mềm và các tính năng của nó.
Người dùng được lợi gì từ phần mềm mã nguồn mở?
Phần mềm mã nguồn mở cho phép các lập trình viên cùng hợp tác cải thiện phần mềm như tìm
lỗi, sửa lỗi (bug), cập nhật với các cơng nghệ mới hoặc tạo ra các tính năng mới. Hoạt động
nhóm trên các dự án mã nguồn mở như vậy mang đến lợi ích là việc sửa lỗi thường diễn ra
nhanh, tính năng mới được bổ sung thường xuyên, phần mềm ổn định hơn, các bản vá bảo mật
cũng được đưa ra nhanh chóng hơn các phần mềm độc quyền.
Nhiều OSS sử dụng một số phiên bản hoặc biến thể của GNU General Publics License (GNU
GPL hoặc GPL). Cách đơn giản nhất để nghĩ về GPL là coi nó như một tấm ảnh thuộc về tài sản
công (pubic domain). Cả hai đều cho phép bất kì ai chỉnh sửa, cập nhật, dùng lại bất cứ thứ gì họ
muốn.
GPL cho phép lập trình viên và người dùng quyền truy cập, thay đổi mã nguồn trong khi
tài sản công cho phép họ tùy ý dùng tấm ảnh. Phần GNU trong GNU GPL ám chỉ tới quyền được
tạo cho các hệ thống GNU, một hệ điều hành mở/miễn phí đã và sẽ tiếp tục là một dự án quan
trọng của công nghệ mã nguồn mở.

Một điểm cộng khác cho OSS với người dùng là chúng hồn tồn miễn phí, tuy vậy một
số phần mềm có thể tính thêm chi phí nếu có các dịch vụ khác như hỗ trợ kỹ thuật…
Mã nguồn mở từ đâu mà có?
Ý niệm và một phần mềm hợp tác cùng lập trình đã có từ những năm 1950-1960 nhưng
tới những năm 1970-1980, các tranh cãi về pháp lý khiến cho ý tưởng này mất đi sức hấp dẫn.
Phần mềm độc quyền chiếm thế trên thị trường phần mềm cho tới khi Richard Stallman sáng lập
Free Software Foundation (FSF) vào năm 1985, đưa phần mềm mở/miễn phí trở lại.
Khái niệm "phần mềm miễn phí" ám chỉ sự tự do, khơng phải trả phí. Phong trào xã hội đứng sau
phần mềm mở cho phép người dùng phần mềm tự do xnhóm tác giả, thay đổi, cập nhật, sửa,
thêm vào mã nguồn để đáp ứng nhu cầu của mình và phân phối, chia sẻ với người khác dễ dàng.
FSF đóng vai trị quan trọng trong phong trào phần mềm mã nguồn mở bằng dự án GNU Project.
GNU là hệ điều hành miễn phí (một nhóm các phần mềm và cơng cụ hướng dẫn thiết bị hoặc
máy tính vận hành), thường phát hành các công cụ, thư viện, ứng dụng… gộp lại được gọi là các
phiên bản hoặc bản phân phối. GNU đi kèm một phần mềm được gọi là kernel, có nhiệm vụ
quản lý các nguồn lực của máy tính hoặc thiết bị, trong đó có việc giao tiếp giữa các ứng dụng và


lOMoARcPSD|17343589

5

phần cứng. Kernel phổ biến nhất của GNU là Linux kernel, được Linus Torvalds tạo ra đầu tiên.
Việc kết hợp hệ điều hành và kernel được gọi là hệ điều hành GNU/Linux, dù thường được gọi
đơn giản là Linux. Vì nhiều lý do, gồm cả việc gây dễ nhầm lẫn trên thị trường về ý nghĩa của
thuật ngữ "phần mềm mở" mà thuật ngữ thay thế là "mã nguồn mở" thường được dùng cho các
phần mềm được tạo và duy trì bởi sự phối hợp của cộng đồng. Thuật ngữ "mã nguồn mở" chính
thức được chấp thuận tại hội nghị đặc biệt của những người đi đầu về công nghệ diễn ra vào
2/1998 do Tim O’Reilly tổ chức. Cuối tháng đó, Open Source Initiative (OSI) được thành lập bởi
Eric Raymond và Bruce Perens, là một tổ chức phi lợi nhuận nhằm khuyến khích phát triển phần
mềm mã nguồn mở. FSF tiếp tục là tổ chức ủng hộ và hoạt động để hỗ trợ "quyền tự do và quyền

liên quan tới mã nguồn mở" của người dùng. Tuy vậy, nhiều tổ chức hiện này sử dụng thuật ngữ
"mã nguồn mở" cho các dự án và phần mềm mà họ cho phép công chúng truy cập mã nguồn.
Phần mềm mã nguồn mở là một phần của cuộc sống hàng ngày. Các dự án mã nguồn mở rất phổ
biến trong cuộc sống hàng ngày. Hệ điều hành iOS và cả Android trước đây đều được tạo bằng
các khối từ phần mềm, dự án mã nguồn mở. Bạn đang dùng Chrome hay Firefox để đọc bài viết
này? Mozilla FIrefox là trình duyệt web mã nguồn mở. Google Chrome là phiên bản có chỉnh
sửa của dự án mã nguồn mở có tên Chromium - Dù Chromium được các nhà phát triển Google
khởi xướng và họ vẫn tiếp tục đóng vai trị quan trọng trong việc cập nhật, bổ sung thêm, Google
cũng đưa thêm các tính năng mới (một vài trong số chúng không phải mã nguồn mở) vào phần
mềm cơ sở để phát triển trình duyệt Google Chrome. Khơng thể có Internet ngày nay nếu khơng
có OSS. Những người tiên phong trong cơng nghệ đã xây dựng nên thế giới World Wide Web
bằng công nghệ mã nguồn mở, như hệ điều hành Linux và máy chủ web Apache để tạo ra
Internet ngày nay.
1.4.2 Khái niệm,tổng quan về Wordpress
Wordpress (WP) là một CMS mã nguồn mở ( Open Source Software ), được viết bằng
ngôn ngữ lập trình PHP và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL => hỗ trợ người dùng tạo ra
các website một cách nhanh chóng như: blog cá nhân, trang tin tức/bán hàng, giới thiệu/quảng bá
doanh nghiệp, ...
Wordpress được ra mắt lần đầu tiên vào ngày 27/5/2003 bởi tác giả Matt Mullenweg và Mike
Little. Hiện nay WordPress được sở hữu và phát triển bởi cơng ty Automattic có trụ sở tại San
Francisco, California thuộc hợp chủng quốc Hoa Kỳ.

Downloaded by v? ngoc ()


lOMoARcPSD|17343589

6

Những ưu điểm nổi bật của Wordpress

♦ Giao diện của WP đơn giản, dễ sử dụng
=> giúp người dùng có thể nắm rõ cơ cấu quản lý của website WP một cách nhanh chóng.
♦ Cộng đồng hỗ trợ rộng lớn
Là một mã nguồn CMS phổ biến nên bạn sẽ được cộng đồng những người sử dụng và làm việc
với WP hỗ trợ khi các bạn gặp phải những khó khăn trong q trình sử dụng.
♦ Hỗ trợ nhiều ngơn ngữ
Hiện tại WP có rất nhiều gói ngơn ngữ đi kèm ( có bao gồm Tiếng Việt).
♦ Có sẵn nhiều gói giao diện
Hiện nay có rất nhiều thnhóm tác giảe miễn phí khác nhau để bạn có thể thay đổi thiết kế website
của mình chỉ với vài cú click chuột đơn giản.
Bên cạnh đó, nếu muốn giao diện của website đẹp và chun nghiệp hơn thì bạn có thể mua
những thnhóm tác giảe có trả phí.
♦ Nhiều plugin hỗ trợ
Plugin có thể hiểu là một thành phần cài đặt thêm vào WP để giúp nó có thêm nhiều tính năng
cần thiết.
Với lợi thế là cộng đồng sử dụng WP đông đảo nên thư viện plugin của WP cũng vô cùng phong
phú ( bao gồm miễn phí và trả phí)
♦ Có thể làm nhiều loại website
Ngồi việc có thể làm blog cá nhân, thì bạn có thể làm một website bán hàng/giới thiệu doanh
nghiệp/tờ tạp chí,... bằng cách kết hợp thnhóm tác giảe và plugin.

Một số nhược điểm của WP
♦ Hầu hết những thnhóm tác giảe đẹp của WP đều phải trả phí.
♦ Mức độ bảo mật chưa được tốt.
♦ Để custom được WP thì phải biết kiến thức tốt về website.

Downloaded by v? ngoc ()


lOMoARcPSD|17343589


7

♦ Nhiều hàm có sẵn khó nắm bắt được.
1.4.3 Khái niệm PHP,tổng quan về PHP
PHP: Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là một ngơn ngữ lập
trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy
chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng qt. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng
nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú
pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các
ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngơn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế
giới.
Ngơn ngữ, các thư viện, tài liệu gốc của PHP được xây dựng bởi cộng đồng và có sự
đóng góp rất lớn của Zend Inc., công ty do các nhà phát triển cốt lõi của PHP lập nên nhằm tạo ra
một môi trường chuyên nghiệp để đưa PHP phát triển ở quy mô doanh nghiệp.
1.4.4 Khái niệm Xampp,tổng quan về Xampp
Xampp là chương trình tạo máy chủ Web (Web Server) được tích hợp
sẵn Apache, PHP, MySQL, FTP Server, Mail Server và các công cụ như phpMyAdmin. Khơng
như Appserv, Xampp có chương trình quản lý khá tiện lợi, cho phép chủ động bật tắt hoặc khởi
động lại các dịch vụ máy chủ bất kỳ lúc nào.[2] Xampp là một chương trình mã nguồn mở máy
chủ web đa nền được phát triển bởi Apache Friends, bao gồm chủ yếu là Apache HTTP Server,
MariaDB database, và interpreters dành cho những đối tượng sử dụng ngôn ngữ PHP và Perl.
Xampp là viết tắt của Cross-Platform (đa nền tảng-X), Apache (A), MariaDB (M), PHP (P)
và Perl (P). Nó phân bố Apache nhẹ và đơn giản, khiến các lập trình viên có thể dễ dàng tạo ra
máy chủ web local để kiểm tra và triển khai trang web của mình. Tất cả mọi thứ cần cho phát
triển một trang web - Apache (ứng dụng máy chủ), Cơ sở dữ liệu (MariaDB) và ngơn ngữ lập
trình (PHP) được gói gọn trong 1 tệp. Xampp cũng là 1 chương trình đa nền tảng vì nó có thể
chạy tốt trên cả Linux, Windows và MacOS. Hầu hết việc triển khai máy chủ web thực tế đều sử
dụng cùng thành phần như XAMPP nên rất dễ dàng để chuyển từ máy chủ local sang máy chủ
online.

1.5 Mục tiêu hệ thống
1.5.1 Đối với khách hàng
-

Xây dựng website nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Downloaded by v? ngoc ()


lOMoARcPSD|17343589

8

-

Đưa ra các sản phẩm bán chạy nhất, những sản phẩm mới nhằm quảng bá và định hướng

cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, phù hợp với nhu cầu sử dụng.
-

Tiết kiệm thời gian cho việc chọn và mua sản phẩm.

1.5.2 Đối với người quản trị hệ thống
- Có thể dễ dàng quản lý sản phẩm.
- Cập nhật được trạng thái đơn hàng.
- Có cơ chế đăng nhập để xác định người có quyền hạn mới có hể đăng nhập vào hệ thống
quản trị của website.
1.5.3 Phạm vi hệ thống
Phạm vi hệ thống
STT

1
2

Đối tượng
Khách hàng

Vai trị, quyền hạn
Xnhóm tác giả hàng, tìm kiếm, đặt hàng và

Admin

comment
Quản lý sản phẩm, quản lý thông tin khách hàng,
quản lý comment xấu, quản lý người dùng

Downloaded by v? ngoc ()


lOMoARcPSD|17343589

9

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI

2.1. Đặc tả hệ thống website bán điện thoại
Admin có quyền quản lý tồn bộ hoạt động của website:
- Quản lý sản phẩm: cho phép thêm, sửa, xóa các thông tin về thể loại, loại sản phẩm, sản
phẩm và chi tiết sản phẩm.
- Quản lý thông tin khách hàng: cho phép xnhóm tác giả thơng tin khách hàng, thơng tin
đơn hàng, chi tiết về đơn hàng và cập nhật trạng thái đơn hàng.

- Quản lý người dùng: cho phép thêm, sửa, xóa các thơng tin về người dùng.
- Quản lý comment: cho phép xnhóm tác giả và xóa các bình luộn k tích cực.
- Quản lý slide: cho phép thêm, sửa, xóa các slide quảng cáo.
Khách hàng có thể xnhóm tác giả và sử dụng các tính năng trên website:
- Đăng nhập tài khoản thông qua liên kết các tài khoản mạng xã hội
- Đặt hàng, thêm, sửa, xóa sản phẩm trong giỏ hàng.
- Tìm kiếm sản phẩm.
- Comment đánh giá sản phẩm
- Phân loại sản phẩm muốn tìm thơng qua các thc tính.
- Quản lý danh mục sản phẩm mình quan tâm, ưa thích trong trang whislist riêng
2.2. Phân tích thiết kế hệ thống
2.2.1. Xác định Actor
- Admin: quản lý website.
- Khách hàng: tìm kiếm, đặt hàng và comment đánh giá sản phẩm.

Downloaded by v? ngoc ()


lOMoARcPSD|17343589

10

Hình 2.1: Biểu đồ usecase tổng qt
Mơ tả chức năng:
- Tìm kiếm sản phẩm: hệ thống cho phép khách hàng tìm kiếm các sản phẩm mong muốn.
- Phân loại sản phẩm: hệ thống cho phép khách hàng tìm kiếm sảm phẩm theo các thuộc
tính cho trước
- Danh mục sản phẩm ưa thích: hệ thơng sẽ cho phép người dùng có thể bấm vào sản phẩm
yêu thích hoăc quan tâm, sản phẩm được u thích sẽ cho vào trang riêng có tên ;à trang whislist
- Quản lý giỏ hàng: hệ thống cho phép người dùng có thể thêm, xóa sản phẩm trong giỏ

hàng trước khi đặt hàng.
- Quản lý tài khoản: hệ thống cho phép khách hàng có thể đổi tên, đổi mật khẩu đăng nhập.
- Comment đánh giá: hệ thống cho các khách hàng đã đăng nhập comment đánh giá sản
phẩm.

Downloaded by v? ngoc ()


lOMoARcPSD|17343589

11

- Quản lý sản phẩm: hệ thống cho phép admin có thể thêm, sửa xóa, các thơng tin về thể
loại, loại sản phẩm, sản phẩm và chi tiết sản phẩm.
- Quản lý thông tin khách hàng: hệ thống cho phép admin có thể xnhóm tác giả thống kê
thơng tin các khách hàng đặt hàng, xnhóm tác giả thơng tin về đơn hàng và cập nhật trạng thái
của đơn hàng.
- Quản lý người dùng: hệ thống cho phép admin thêm, sửa, xóa thơng tin về người dùng.
- Quản lý comment: hệ thống liệt kê các comment cuaur khách hàng, cho phép admin có
thể xóa các comment xấu.
- Quản lý slide: hệ thống cho phép admin thêm, sửa, xóa các hình ảnh với nội dung quảng
cáo.

2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý giỏ hàng

Hinh 2.2: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý giỏ hàng
Đặc tả usecase
- Mơ tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: quản lý giỏ hàng.

+ Tác nhân chính: Khách hàng.
+ Mục đích: Giúp khách hàng đặt mua sản phẩm mà mình muốn.
+ Yêu cầu: phải chọn sản phẩm trước khi đặt hàng.
+ Yêu cầu đặc biệt: phải điền đầy đủ thơng tin cá nhân.
- Kịch bản chính

Downloaded by v? ngoc ()


lOMoARcPSD|17343589

12

1.

Chọn sản phẩm muốn đặt hàng.

2.

Chọn số sản phẩm muốn đặt.

3.

Ấn đặt hàng để chuyển đến giao diện giỏ hàng.

4.

Tại giao diện giỏ hàng có thể xóa sản phẩm đã chọn hoặc chọn thêm sản phẩm

5.


Khi kết thúc chọn sản phẩm, ấn nút thông tin cá nhân và điền đầy đủ thông tin cá

6.

Ấn nút đặt hàng để kết thúc.

khác.

nhân.

2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý tài khoản

Hình 2.3: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý tài khoản
Đặc tả usecase
- Mơ tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: quản lý tài khoản.
+ Tác nhân chính: khách hàng.
+ Mục đích: Giúp khách hàng đổi tên hoặc mật khẩu.
+ Yêu cầu: Phải đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:

Downloaded by v? ngoc ()


lOMoARcPSD|17343589

13

1.


Khách hàng đăng nhập tài khoản của mình thơng qua các tài khoản mạng xã hội

như facebook,google...
2.

Chọn mục tài khoản để hiện ra giao diện gồm thông tin của tài khoản.

3.

Đổi tên hoặc đổi mật khẩu rồi chọn sửa để lưu thông tin thay đổi và kết thúc ca

làm việc.
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng phân loại sản phẩm

Hinh 2.4: Biểu đồ phân rã chức năng phân loại sản phẩm
Đặc tả usecase
- Mơ tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: phân loại sản phẩm
+ Tác nhân chính: Khách hàng.
+ Mục đích: Giúp khách hàng xnhóm tác giả được nhóm sản phẩm mà mình muốn.
+ Yêu cầu: phải chọn thuộc tính trước khi đặt hàng, có thể chọn chỉ 1 thuộc tính hoặc tất cả
thuộc tính
- Kịch bản chính:
+ Khách hàng chọn thuộc tính ngay bên cạnh danh sách sản phẩm,có thể chọn một thuộc
tính hoặc cả hai thuộc tính để lọc ra nhóm sản phẩm cần mua.
+khách hàng bấm vào lọc sẽ ra kết quả.

Downloaded by v? ngoc ()



lOMoARcPSD|17343589

14

2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý danh mục sản phẩm ưa thích

Hình 2.5: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý danh mục ưa thích
Đặc tả usecase
- Mơ tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: quản lý danh mục ưa thích.
+ Tác nhân chính: Khách hàng.
+ Mục đích: Giúp khách hàng giữ sản phẩm mà mình u thích.
+ Yêu cầu: phải chọn sản phẩm trước rồi mới add vào danh mục yêu thích được.
+ Yêu cầu đặc biệt: phải điền đầy đủ thông tin cá nhân.
- Kịch bản chính:
+ Khách hàng chọn hình trái tim có ghi chữ “add to wishlist”.
+ Khách hàng bấm vào , sản phaamt sẽ được lưu vào danh mục sản phẩm ưa thích và được
đưa sang trang whislist.
+ Khách hàng có thể xóa sản phẩm đi trong trang whislist hoặc add sản phẩm vào trang
whislist trong phần chi tiết sản phẩm.
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm

Downloaded by v? ngoc ()


lOMoARcPSD|17343589

15


Hình 2.6: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm

Đặc tả usecase
- Mơ tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: Quản lý sản phẩm.
+ Tác nhân chính: admin.
+ Mục đích: quản lý dữ liệu của thể loại, loại sản phẩm, sản phẩm và chi tiết sản phẩm.
+ Yêu cầu: Đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
1.

Admin đăng nhập để vào giao diện dành cho người quản trị website.

2.

Sau khi đăng nhập, Admin chọn các mục thuộc phần quản lý sản phẩm để quản lý

dữ liệu.
oVới mục thể loại: admin có thể quản lý dữ liệu về những thể loại sản phẩm.
oVới mục loại sản phẩm: admin có thể quản lý dữ liệu về những loại sản phẩm thuộc
những thể loại đã có.

Downloaded by v? ngoc ()


lOMoARcPSD|17343589

16

oVới mục sản phẩm: admin quản lý thông tin dữ liệu của các sản phẩm với các loại sản

phẩm riêng đã có.
oVới mục chi tiết sản phẩm: admin quản lý thông tin dữ liệu chi tiết hơn của các sản phẩm
thuộc thể loại là laptop.
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thể loại

Hình 2.7: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thể loại
Đặc tả usecase
- Mô tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: thể loại.
+ Tác nhân chính: admin.
+ Mục đích: Giúp admin quản lý dữ liệu về thể loại sản phẩm.
+ Yêu cầu: Đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
1.

Admin đăng nhập để vào giao diện dành cho người quản trị website.

2.

Chọn mục thể loại.

3.

Sau khi chọn mục thể loại, hệ thống cung cấp cho 2 lựa chọn là: danh sách,

hnhóm tác giả mới.
oVới danh sách
 Hiển thị danh sách thể loại.
 Admin có thể xóa thể loại.
 Admin có thể sửa tên thể loại.

oVới hnhóm tác giả mới: admin hnhóm tác giả mới thể loại sản phẩm.
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý loại sản phẩm

Downloaded by v? ngoc ()


lOMoARcPSD|17343589

17

Hình 2.8: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý loại sản phẩm
Đặc tả usecase
- Mơ tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: loại sản phẩm.
+ Tác nhân chính: admin.
+ Mục đích: Giúp admin quản lý dữ liệu về loại sản phẩm.
+ Yêu cầu: Đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
1.

Admin đăng nhập để vào giao diện dành cho người quản trị website.

2.

Chọn mục loại sản phẩm.

3.

Sau khi chọn mục loại sản phẩm, hệ thống cung cấp cho 2 lựa chọn là: danh sách,


thêm mới.
oVới danh sách
 Hiển thị danh sách loại sản phẩm.
 Admin có thể xóa loại sản phẩm.
 Admin có thể sửa thông tin loại sản phẩm.
oVới thêm mới: admin thêm mới loại sản phẩm.

2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm

Downloaded by v? ngoc ()


lOMoARcPSD|17343589

18

Hình 2.9: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm
Đặc tả usecase
- Mơ tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: sản phẩm.
+ Tác nhân chính: admin.
+ Mục đích: Giúp admin quản lý dữ liệu về sản phẩm.
+ Yêu cầu: Đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
1.

Admin đăng nhập để vào giao diện dành cho người quản trị website.

2.


Chọn mục sản phẩm.

3.

Sau khi chọn mục sản phẩm, hệ thống cung cấp cho 2 lựa chọn là: danh sách,

thêm mới.
oVới danh sách
 Hiển thị danh sách sản phẩm.
 Admin có thể xóa sản phẩm.
 Admin có thể sửa thơng tin sản phẩm.
oVới thêm mới: admin thêm mới sản phẩm.
2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý chi tiết sản phẩm

Downloaded by v? ngoc ()


×