Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

TUẦN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.95 KB, 25 trang )

TUẦN 12
Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2021
Tập đọc
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Hiểu: Chuyện ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha - nhờ
giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh giỏi ( trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
* GDKNS: + Kĩ năng: Tự nhận thức bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. H0ATJ ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trước.
2. Khám phá
1. GV treo tranh, giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
Hoạt động 1:. Luyện đọc
-1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (Xem mỗi lần xuống dòng là mỗi đoạn).
- Hướng dẫn đọc từ khó: , …
GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải sau bài: hiệu cầm đồ,
trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời.
- Yêu cầu HS tự luyện đọc ở nhà
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc bài và thảo luận N4 trả lời các câu hỏi trong SGK
?. Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm
những công việc gì ? (Đầu tiên anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ,
buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, ...).


?. Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ? (Có lúc mất
trắng tay, khơng cịn gì, nhưng Bưởi khơng nản chí).
?. Bạch Thái Bưởi đã thắng cuộc cạnh tranh khơng ngang sức với các chủ
tàu người nước ngồi như thế nào ? (Ơng đã khơi dậy lịng tự hào dân tộc của
người Việt: Cho người đến bến tàu diễn thuyết kêu gọi hành khách với khẩu hiệu:
1


Dân ta phải đi tàu ta. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người
Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ơng. Ơng mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ
sư trông nom).
?. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ? (Là người lập nên những
thành tích phi thường trong kinh doanh).
?. Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? (... nhờ ý chí vươn
lên, thất bại khơng nản lịng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách
người Việt: ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp phát triển kinh tế Việt Nam; Bạch
Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh).
3. Luyện tập, thực hành
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm ở nhà
4.Vận dụng
- Cho HS nêu lại nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ
côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên
tuổi lừng lẫy.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
_____________________________
Tập đọc
VẼ TRỨNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi; Vê-rơ-ki-ơ);
bước đầu đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện

được lời thầy giáo nhẹ nhàng, ân cần.
- Hiểu ND câu chuyện: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi
đã trở thành một họa sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu.
- Một số bản chụp, bản sao tác phẩm của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Hai HS sinh nối tiếp nhau đọc truyện: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
+ Nêu nội dung của bài.
2. Khám phá
1. GV treo tranh, giới thiệu bài.
Hoạt động 1:. Luyện đọc
-1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (Xem mỗi lần xuống dòng là mỗi đoạn).
2


- Hướng dẫn đọc từ khó: , …
GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải sau bài: hiệu cầm đồ,
trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời.
- Yêu cầu HS tự luyện đọc ở nhà
Hoạt động 2:. Tìm hiểu bài:
- HS đọc theo N4 và trả lời các câu hỏi trong SGK
?. Vì sao những ngày đầu học vẽ, Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán
nản ?(Vì suốt mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng).
?. Thầy Vê-rô-bri-ô cho HS vẽ thế để làm gì ? (Để biết cách quan sát sự
vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác).
?. Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào ? (... trở thành danh họa
kiệt xuất, nhà điêu khắc, nhà kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn).

?. Theo em những nguyên nhân nào khiến Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi trở thành
họa sĩ nổi tiếng ? (Là người bẩm sinh có tài; ... gặp được thầy giỏi; ... khổ luyện
nhiều năm).
?. Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào là quan trọng nhất ?
3. Luyện tập, thực hành
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm ở nhà
4.Vận dụng
?. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? (Phải khổ cơng luyện tập mới thành
tài. / Lê-ô-nác-đô trở thành thiên tài nhờ tài năng và khổ công luyện tập).
- Cho HS nhắc lại nội dung của bài:
_____________________________________
Tốn
MÉT VNG
I. U CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS bước đầu nhận biết về đơn vị đo diện tích mét vng.
- Biết đọc và viết số đo diện tích theo đơn vị đo “mét vuông”, “m2”.
- Biết được 1 m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS chuẩn bị hình vng cạnh 1 dm đã chia thành 100 ơ vng, mỗi
ơ có diện tích 1cm2 (bằng bìa hoặc nhựa).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 2 của tiết trước.
- GV và cả lớp nhận xét.
2. Khám phá
3


Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.

Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo mét vng
GV: Để đo diện tích người ta cịn dùng đơn vị đo mét vng.
- GV treo hình vng có diện tích 1 m2. u cầu học sinh quan sát.
- GV: 1 mét vuông là diện tích hình vng có cạnh 1m.
- GV viết tắt: mét vng viết m2, phía trên m có chữ số 2.
- HS quan sát để nhận biết: Hình vng cạnh 1m được xếp bởi 100 hình
vng nhỏ có cạnh 1dm và phát hiện mối quan hệ: 1m2 = 100dm2 và ngược lại.
3, Thực hành- Vận dụng
Bài 1 và 2: Luyện đọc và viết số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
Bài 3: Cho học sinh đọc kĩ đề bài để tìm lời giải.
Đáp số: 18 m2.
Bài 4: (KKHS)
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, làm vào vở và chữa bài.
Đáp số: 60 cm2
- GV nhận xét tiết học. Dặn dị về nhà.
______________________________
khoa học
SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS biết:
- Hồn thành sơ đồ về vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.




Mưa

Hơi nước
Nướ


- Mơ tả vịng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự
bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 48; 49 SGK.
- Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
+ Em hãy giải thích nước mây được hình thành như thế nào ?
4


+ Mưa từ đâu ra ?
- GV và cả lớp nhận xét.
2. Khám phá- Thực hành
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
GV: Nêu định nghĩa vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên ?
Vậy các em hãy vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước ?
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS.
- GV yêu cầu HS vẽ vào vở ghi chép khoa học sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên.
- HS vẽ vào vở theo suy nghĩ của mình.
- Gọi một số HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi
- u cầu HS tìm ra những điểm giống và khác nhau trong biểu tượng ban
đầu về sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
- Khi HS đề xuất câu hỏi, GV tập hợp những câu hỏi sát với nội dung của
bài học ghi lên bảng.
- Trên cơ sở các câu hỏi do HS đặt ra, GV tổng hợp các câu hỏi phù hợp
với nội dung tìm hiểu của bài và ghi lên bảng.

- Yêu cầu HS đưa ra các phương án để giải quyết các thắc mắc của HS.
(Có thể lựa chọn phương án : Quan sát tranh).
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tịi - Kết luận kiến thức.
- HS tiến hành quan sát, kết hợp với những kinh nghiệm sống đã có, vẽ lại
sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên vào vở ghi chép khoa học, thống
nhất ghi vào phiếu nhóm.
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận.
+ Các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình
+ Kết luận bằng sơ đồ:
Mây đen
Mây trắng

Mưa
Hơi nước
biển,
hồao, hồ, sơng
Biển,
ngịi, ruộng
đồng, ...



5


Mưa

Hơi nước
Nướ


- Cho HS so sánh với những cảm nhận ban đầu về sự hình thành mây, mưa
và đối chiếu với kiến thức SGK để khắc sâu kiến thức.
3. Vận dụng
- u cầu vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
- GV tiểu kết lại nội dung chính của bài.
- GV nhận xét giờ học, dặn dị về nhà.
__________________________
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ 2 (10751077)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức: Biết những nét chính về trận chiến tại phịng
tuyến sơng Như Nguyệt
( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như
Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt ):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ
nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến
công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào
doanh trại giặc.
+ Qn dịch khơng chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
* HS có năng khiếu:
+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt
trên đất Tống.
+ Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến:
trí thơng minh và lịng dũng cảm của qn dân ta, sự tài giỏi của
Lý Thường Kiệt.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng sử dụng bản đồ
+ Mô tả được những nét chính về trận chiến tại phũng

tuyến sụng Như Nguyệt.

6


+ Sưu tầm được tư liệu về cuộc chiến và kể được vài nét về
công lao Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
- Định hướng thái độ:
+ Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm kiên
cường, bất khuất của dân tộc ta.
+ Có trách nhiệm bảo vệ di tích lịch sử.
- Định hướng năng lực:
+ Nhận thức lịch sử: Trỡnh bày được diễn biến cuộc kháng
chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai .
+ Tìm tịi, khám phá lịch sử: Quan sát lược đồ và tra cứu tài
liệu học tập.
+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đó học: Sưu tầm được tranh ảnh,
tài liệu về sự kiện lịch sử. Kể tên được đường mang tên Lý
Thường Kiệt, nêu ý kiến cá nhân về cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược.
II.ĐỒ DÙNG
- Phiếu học tập
+ Lược đồ cuộc k/c chống quân Tống lần thứ 2.
- HS : Tỡm hiểu về Lý Thường Kiệt và các tư liệu liên quan đến
trận quyết chiến trên phịng tuyến sơng Như Nguyệt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
- Kiểm tra nhận xét phần nội dung vận dụng tiết trước.
Chẳng hạn: - Viết 3 – 4 dũng ca ngợi Lờ Hoàn trong cuộc kháng

chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- Giới thiệu: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc kháng chiên
chống quân Tống lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ xâm
lược nước ta một lần nữa. Vậy cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ hai diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay
sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
2.Khám phá:
a. Hoạt động 1: Tỡm hiểu việc Lý Thường Kiệt chủ động
tấn công quân xâm lược Tống
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn “Cuối năm 1072 …rồi rút
về”
- GV đặt vấn đề cho học sinh thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt
cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau :
+ Để xâm lược nước Tống
7


+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ
vào đoạn vừa đọc theo em ý nào đúng ? Vì sao?
- Cả lớp thảo luận để đưa ra ý thống nhất: ý kiến thứ 2 là
đúng vì: trước đó lợi dụng vua Lý mới lên ngơi còn quá nhỏ, quân
Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh
Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi về nước.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu trận chiến trờn sụng Như Nguyệt
- GV treo lược đồ kháng chiến yêu cầu HS quan sát, trình
bày tóm tắt diễn biến trên lược đồ.
- GV nhận xét.
GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và trỡnh
bày lại diễn biến của cuộc khỏng chiến cho nhau nghe.
- GV gọi một số đại diện các cặp lên trỡnh bày trước lớp.

c. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân cuộc khỏng chiến
- GV đặt vấn đề: Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của k/c là
gỡ?
- Học sinh thảo luận và báo cáo
- GV kết luận: Nguyên nhân thắng lợi là do quân và dân ta
rất dũng cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng tài ( Chủ động tấn
cơng sang đất Tống, Lập phịng tuyến sơng Như Nguyệt)
d. Hoạt động 4: Tìm hiểu kết quả cuộc khỏng chiến
- Dựa vào SGK, HS trình bày kết quả cuộc kháng chiến.
- GV chốt lại.
3. luyện tập, vận dụng:
a. Luyện tập:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ : Dưới thời nhà Lý, bằng trớ thụng minh và
lũng dũng cảm nhừn dừn ta dưới sự chỉ huy của Lý Thường Kiệt, đú bảo vệ được
nền độc lập của đất nước trước sự xõm lược của nhà Tống.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ : Dưới thời nhà Lý, bằng trớ thụng minh và
lũng dũng cảm nhừn dừn ta dưới sự chỉ huy của Lý Thường Kiệt, đú bảo vệ được
nền độc lập của đất nước trước sự xõm lược của nhà Tống.
b. Vận dụng:
- Viết 3 – 4 dũng ca ngợi Lý Thường Kiệt.
- Nhận xét tiết học và dặn HS tiếp tục hoàn thành đoạn văn
ca ngợi Lý Thường Kiệt.
_______________________________________
Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2021
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
8


I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một
tổng với một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kẻ bảng phụ BT1 - SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3 của tiết trước, nhắc lại quan hệ giữa các
đơn. vị đo diện tích.
- GV và cả lớp nhận xét.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
GV ghi lên bảng hai biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
Cho HS tính, so sánh giá trị của hai biểu thức để rút ra kết luận.
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy
4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng
- GV chỉ ra cho HS biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với một
tổng, biểu thức bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của
tổng.
- Từ đó rút ra kết luận : Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó
với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
× a (b + c)
× = a ×b + a c
Viết dạng biểu thức:
3: Thực hành
Bài 1: (HS làm việc cá nhân) HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm và chữa bài. GV nhận xét.

A
b
c
a x (b + c)
axb+a x c
4
5
2
4 x (5 + 2) = 4 x 7 = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 20 + 8 =28
3
4
5
3 x (4 + 5) = 3 x 9 = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 27
6
2
3
6 x (2 + 3) = 6 x 5 = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 12 + 18 = 30
Bài 2: (HS làm việc cá nhân)
- HS đọc yêu cầu đề bài rồi giải bằng hai cách dựa vào mẫu:
36 x (7 + 3)
;
5 x 38 + 5 x 62
9


C1. 36 x 10 = 360; C2. 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360
Bài 3: (HS làm việc cá nhân)
- 1HS đọc yêu cầu đề sau đó giải vào vở.
- HS làm sau đó nêu cách nhân một số với một tổng.
Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của

tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
Bài 4: 4 HS lên bảng chữa bài.
4. vận dụng
- Cho HS nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng.
_________________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị
lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai
nhóm nghĩa (BT1) ; hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2) ; điền đúng một số từ (nói về ý
chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đạon văn (BT3) ; hiểu ý nghĩa chung của một
số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bốn, năm tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
Hai HS làm miệng bài tập của tiết trước:
- Một HS làm BT1a (Tìm tính từ trong đoạn văn).
- Một HS làm BT3 (Đặt một câu có dùng tính từ).
- GV nhận xét.
2. Khám phá- Luyện tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): chí phải, chí lí,
chí thân, chí tình, chí cơng.
b. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí,
chí khí, chí hướng, quyết chí.
Bài 2: (Làm bài cá nhân) HS nêu yêu cầu của bài.


10


- HS nêu câu trả lời: Dòng b là đúng: (Sức mạnh tinh thần làm cho con
người kiên quyết trong hành động, khơng lùi bước trước mọi khó khăn) - nêu
đúng nghĩa của từ Nghị lực.
a. Kiên trì: Làm việc liên tục, bền bỉ.
c. Kiên cố: Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.
d. Chí tình, chí nghĩa: Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ làm bài cá nhân:
Điền vào chỗ trống theo thứ tự sau:
Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài 4: Thảo luận cặp đôi
- HS nêu yêu cầu của bài, làm và nêu kết quả.
a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng
thật hay vàng giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài
năng.
b. Nước lã mà vã nên hồ ... : Từ nước lã mà làm thành hồ. Từ tay khơng
(khơng có gì cả) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi ngoan cường.
c. Có vất vả mới thanh nhàn ... : Phải vất vả lao động mới có được thành
cơng. Khơng thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm
tàn, cầm lọng che chở.
Từ nghĩa đen của từng câu, HS phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm
trong mỗi câu. GVnhận xét, chốt lại ý đúng:
- Câu a khuyên ta: Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách
con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn.
- Câu b khuyên ta: Đừng sợ bắt đầu bằng hai bàn tay trắng. Những người
từ hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.
- Câu c khuyên ta: Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
3. vận dụng

- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ.
_______________________________________
Đia lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi
dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
11


- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ:
+ Nhà cửa thường được xây dựng vững chắc, xung quanh có sân, vườn,
ao, ... Người dân ở đây thường sống tập trung tạo thành những làng, xóm đơng
đúc,...
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn
xếp màu đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt
khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
- HS: Nêu được sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách
xây dựng nhà của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: Để tránh gió, bão, nhà được
xây dựng vững chắc.
- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của
người dân đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới
0
20 C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
?. Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những con sông nào bồi đắp lên ?
? . Địa hình đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
- HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét.
2. khám phá- Luyện tập
a.: Chủ nhân của đồng bằng
* Làm việc cả lớp:
- HS dựa vào SGK, chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam trả lời các câu hỏi sau:
?. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ?
?. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ?
* Làm việc theo nhóm:
- Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
?. Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? Nhiều nhà
hay ít nhà ?
12


?. Nêu các đặc điểm về nhà của người kinh ? Nhà ở được làm bằng vật
liệu gì ? Chắc chắn hay đơn sơ ? Vì sao nhà ở có đặc điểm đó ?
?. Làng Việt cổ có những đặc điểm gì ?
?. Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có
thay đổi như thế nào ? (Ngày nay, nhà ở và làng xóm của ngời dân ở đồng bằng
Bắc Bộ có nhiều thay đổi. Làng có nhiều nhà hơn trước. Có nhiều nhà cao tầng.
Tiện nghi đầy đủ và hiện đại hơn...).
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
b.Trang phục và lễ hội

* Làm việc theo nhóm:
- HS quan sát hình ở SGK sau đó thảo luận nhóm.
?. Hãy mơ tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng BB.
? Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì ?
?. Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động đó ?
?. Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ?
- HS trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp và GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
GV: Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội
khăn xếp màu đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng
thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
- GV có thể kể thêm về một số lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
(tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội, ...).
c.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
* Làm việc cá nhân:
Bước 1: HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ
hai của đất nước ?
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong q trình sản xuất lúa gạo.
Từ đó, em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nơng dân ?
Bước 2: HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV có thể giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước, về một số cơng
việc trong q trình sản xuất lúa gạo, về sự vất vả của người nông dân, ...
* Làm việc cả lớp:
- HS dựa vào SGK, nêu tên các cây trồng, vật ni khác của ĐB Bắc Bộ ?
- Giải thích vì sao nơi đây ni nhiều lợn, gà, vịt,...? (do sẵn nguồn thức ăn
là lúa gạo và các sản phẩm phụ như cám, ngô, khoai, sắn, ...).
d.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
13



* Làm việc theo nhóm:
Bước 1: HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý:
?. Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như
thế nào ?
?. Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi và khó khăn gì sản xuất nơng
nghiệp?
?. Kể tên một số rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?
Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm
khác bổ sung.
GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc đối với thời tiết và
khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.
3. Vận dụng- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.
____________________________
Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2021
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một
hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân
một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Bài tập cần làm : BT1, 3, 4 : Nếu còn thời gian làm các bài còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kẻ bảng phụ BT1 - SGK.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Gọi HS lên bảng nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng, nhân một
tổng với một số.
- GV và cả lớp nhận xét.
2. Khám phá

Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- GV ghi lên bảng hai biểu thức 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5
- Cho HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh kết quả.
3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
Vậy
3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
14


Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu
- GV chỉ biểu thức: 3 x (7 - 5) là nhân một số với một hiệu.
- GV chỉ biểu thức: 3 x 7 - 3 x 5 là hiệu giữa các tích của của số đó với
số bị trừ và số trừ.
Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với
số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả đó cho nhau.
Viết dưới dạng biểu thức: a x (b - c) = a x b - a x c
3: Thực hành
Bài 1: Làm việc cá nhân.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm và chữa bài. GV nhận xét.
a b
c
a x (b - c)
axb- axc
6 9
5
6 x (9 - 5) = 6 x 4 = 24
6 x 9 - 6 x 5 = 54 - 30 = 24
8 5

2
8 x (5 - 2) = 8 x 3 = 24
8 x 5 - 8 x 2 = 40 - 16 = 24
Bài 2: Làm việc cá nhân.
- Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính:
47 x 9
24 x 99
= 47 x (10 - 1)
= 24 x (100 - 1)
= 47 x 10 - 47 x 1
= 24 x 100 - 24 x 1
= 470 - 47
= 2400 - 24
= 423
= 2376
Bài 3: Thảo luận cặp đôi
- HS đọc đề tốn, tóm tắt bài.
- GV u cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
Đáp số: 5250 quả.
4. vận dụng
- Cho HS nhắc lại quy tắc nhân một số với một hiệu
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
____________________________
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

15



- Học sinh thực hành viết được một bài văn kể chuyện đúng với yêu cầu
của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt chuyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ
(khoảng 12 câu).
II. ĐỒ DÙNG
- Giấy, bút làm bài kiểm tra.
- bảng phụ viết dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- GV viết đề lên bảng:
1. Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có
tấm lịng nhân hậu.
2. Kể lại câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời của cậu bé Anđrây-ca.
3. Kể lại câu chuyện : Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi bằng lời kể của một
người chủ tàu người Pháp hoặc người Việt.
- HS chọn một trong ba đề trên bảng để làm.
- HS làm bài
- GV thu một số bài chấm, nhận xét.
- GV nhận xét tiết học- dặn dị
_____________________________
Luyện từ và câu
TÍNH TỪ (TIẾP THEO)
I.U CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục
III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và
tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to. Một vài trang từ điển (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. khởi động

- 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết LTVC hôm trước.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
a) Tờ giấy này trắng.
mức độ trung bình
tính từ trắng
16


b) Tờ giấy này trăng trắng. mức độ thấp
từ láy trăng trắng
c) Tờ giấy này trắng tinh.
mức độ cao
từ ghép trắng tinh
GVKL: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách
tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng
rất trắng
+ Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất
Trắng hơn, trắng nhất.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ. Cả lớp theo dõi SGK.
3.Phần thực hành – Vận dụng
Bài 1: HS làm và chữa bài.
Những từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất trong đoạn văn: đậm,
ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngọc ngà, hơn, hơn, hơn.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.

Làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả:
* Đỏ: (Theo các cách sau):
- Đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, ...
- Rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ vô cùng, ...
- Đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, ...
* Cao:
- Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vịi vọi, cao vợi, ...
- Rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao, ...
- Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi, ...
* Vui:
- Vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng, mừng vui, ...
- Rất vui, vui lắm, vui quá, ...
- Vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn Tết, ...
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
____________________________

17


Chính tả( Nghe - viết)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO- CHIẾC ÁO BÚP BÊ
A. NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn: “Người tìm đường
lên các vì sao”.
- Luyện viết đúng những tiếng có vần, âm dễ lẫn: l/n; i/iê (BT2a,b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a để HS các nhóm thi tiếp sức.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động
- 2 HS lên bảng viết các tiếng bắt đầu bằng tr / ch: Châu báu, trâu bò,
chân thành, trân trọng, ...
- GV nhận xét.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung, yêu cầu bài học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài : “Người tìm đường lên các vì sao”.
- HS đọc thầm bài văn. Chú ý cách viết tên riêng (Xi-ôn-nốp-xki); ...
GV nhắc các em những từ thường viết sai, cách trình bày, cách viết các
tên riêng nước ngồi Xi-ơn-nốp-xki, những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã, ...
- HS luyện viết bài ở nhà
Hoạt động 3: HS làm bài tập
Bài 2: HS đọc thầm, suy nghĩ làm bài tập vào vở:
- Sau đây là một số tính từ HS có thể tìm:
a) + Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ,
lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu, ...
+ Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no
nê, náo nức, nô nức, ...
b) Thứ tự từ cần điền là: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên,
nghiệm, điện, nghiệm.
- HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh.
Bài 3:( KKHS) HS làm và chữa bài.
a) + Nản chí (nản lịng). + Lí tưởng.
+ Lạc lối.
b) + Kim khâu.
+ Tiết kiệm.
+ Tim.
18



B. CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Chiếc áo búp bê.
- Luyện viết đúng những tiếng có vần, âm dễ lẫn: s // x và ât / ôc (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Hai HS lên bảng viết các tiếng có âm đầu l / n hoặc có vần im / iêm; cả
lớp làm vào giấy nháp: Lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, nơng nổi, lóng lánh, ...
- GV và cả lớp nhận xét.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài: Chiếc áo búp bê.
- HS đọc thầm bài văn. Cho biết nội dung đoạn văn (Tả chiếc áo búp bê
xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình với biết bao tình cảm thương
yêu).
- GV nhắc các em những từ thường dễ viết sai, tên riêng cần viết hoa, cách
trình bày bài chính tả.
-Cho các em viết bài ở nhà .
3. Luyện tập- vận dụng
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ và làm bài tập vào vở.
- GV đính bảng phụ lên bảng. HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ.
a, Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngơi sao, khẩu súng, sờ, “Xinh
nhỉ?”, nó sợ.
b, Lất phất, Đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc
thềm.

- HS đọc lại các đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
Bài 3: (KKHS) HS đọc thầm lại yêu cầu của bài tập, trao đổi theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS làm bài vào vở : Mỗi em viết 7, 8 tính từ.
a. Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x:
- Sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng
suốt,...

19


- Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xa
xơi, ...
b. Tính từ có chứa vần: ât / âc:
- Chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chật vật, chất phác,...
- Lấc cấc, xấc xược, lấc láo, xấc láo, ...
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
_______________________________
Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2021
Thể dục
ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI PHÁT TRIỂN CHUNG. ÔN 5
ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRỊ CHƠI: “NHẢY Ơ TIẾP SỨC”
I. U CẦU CẦN Đ
- Thực hiện được các động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và phối hợp
của bài TD phát triển chung.
- Trị chơi "Nhảy ơ tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò
chơi.
II. ĐỒ DÙNG
Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn, 1 còi, tranh.

III. Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học
Định
PH/pháp và hình
Phần
Nội dung
lượng
thức tổ chức
Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu bài học.
1-2p
XXXXXXXX
- Khởi động các khớp: Tay, chân, gối,
1-2p
XXXXXXXX
hông.
1p
- Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.
1-2p

- Trị chơi"Làm theo hiệu lệnh"
Cơ bản

- Ơn 5 động tác của bài thể dục phát
triển chung.
3-4 lần
+ Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho
HS tập.
+ Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để
sửa sai cho HS.
+ Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp

4-6p

XXXXXXX
X
XXXXXXX
X

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×