Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

TUẦN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.33 KB, 19 trang )

TUẦN 12

THỨ
THỨ 2
7/12

THỨ 3
8/12

THỨ 4
9/12

THỨ 5
10/12

THỨ 6
11/12

TIÉT
3
4
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4


1
2
3
4
5
6
7
8
5
6
7
8

LỚP
1/1
1/1
½
½
4/2
4/1
5/1
5/2
4/2
4/1
5/1
5/2
4/2
5/2
5/1
4/1

3/1

MƠN
TN& XH
TN& XH
TN& XH
TN& XH
LỊCH SỬ
LỊCH SỬ
LỊCH SỬ
LỊCH SỬ
ĐỊA LÝ
ĐỊA LÝ
ĐỊA LÝ
ĐỊA LÝ
K THUẬT
K THUẬT
K THUẬT
K THUẬT
T CƠNG

BÀI DẠY
Cơng việc trong cộng đồng .
Cơng việc trong cộng đồng .
Công việc trong cộng đồng .
Công việc trong cộng đồng .
Chùa thời Lý.
Chùa thời Lý.
Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
Vượt qua tình thế hiểm nghèo.

Đồng bằng Bắc Bộ
Đồng bằng Bắc Bộ
Công nghiệp.
Công nghiệp
Khâu viền đ gấp mép vải bằng MKĐT
Cắt khâu thêu tự chọn
Cắt khâu thêu tự chọn
Khâu viền đ gấp mép vải bằng MKĐT
Cắt chữ I , T

3/3
4/3
1/3
1/3
4/3
4/3

T CÔNG
K THUẬT
TN& XH
TN& XH
LỊCH SỬ
ĐỊA LÝ

Cắt chữ I , T
Khâu viền đ gấp mép vải bằng MKĐT
Công việc trong cộng đồng .
Công việc trong cộng đồng .
Chùa thời Lý.
Đồng bằng Bắc Bộ



BÀI 12: CÔNG VIỆC TRONG CỘNG ĐỒNG
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS đạt:
- Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng.
- Nhận biết được bất kì cơng việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý.
- Làm được một số việc đóng góp cho cộng đồng.
1. Phẩm chất chủ yếu
- Nhân ái: Yêu quý công việc của mọi người .
- Chăm chỉ: Có ý thức chăm vệ sinh đường phố xung quanh nơi ở.
- Trách nhiệm: Hiểu được trách nhiệm của bản thân đối với đường phố xung quanh nơi
ở.
2.Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự giác làm những việc có ích cho cộng đồng, đường phố xung
quanh nơi ở.
- Giao tiếp và hợp tác: Hòa đồng, chia sẻ cơng việc với hàng xóm.
- Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với các tình huống
xảy ra trong cộng đồng xung quanh nơi ở.
3.Năng lực khoa học
- Nhận thức khoa học: Xác định được cơng việc có ích.
- Tìm hiểu mơi trường tự nhiên xã hội xung quanh: Biết vai trò của mỗi người xung
quanh nơi em ở.
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Làm những việc có ích xung quanh nơi em ở.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: SGK, SGV, tranh ảnh.
- HS: SGK, VBT, tranh (hình vẽ) cơng việc u thích.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

TIẾT 1
Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động khởi động và khám phá:
a. Mục tiêu:Tạo hứng thú và khơi gợi những

Hoạt động của học sinh


hiểu biết đã có của HS về cơng việc trong cộng
đồng mà em biết.
b. Cách tiến hành:
HTTC: Trò chơi.
- Chia nhóm.
- Giới thiệu trị chơi “Ai nhanh hơn?”
- Tổ chức chơi.

- Kết luận, phân thắn thua, tuyên dương.

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cơng việc
trong cộng đồng.
a. Mục tiêu: HS biết được một số công việc
trong cộng đồng.
HTTC: Cá nhân.
b. Cách tiến hành
. Cách tiến hành
- Gắn tranh sgk trang 52, 53 phóng to.
- Hướng dẫn:
+ Tranh vẽ ai?
+ Họ ở đâu? Họ đang làm gì?


- Nhận xét, kết luận: Nêu đúng công việc của
mọi người.

- Ổn định nhóm
- Lắng nghe.
- Tham gia: từng nhóm nêu tên
1 việc làm, nhóm sau khơng
trùng nhóm trước. Nhóm nào
khơng nêu được thì thua.
* Dự kiến sản phẩm:
- Các em nêu được cơng việc
nơi cơng cộng.
* Tiêu chí đánh giá:
- Có tham gia trị chơi, chơi
đúng luật.
- Nêu đúng tên cơng việc.

- Quan sát.
- Ổn định nhóm, thảo luận theo
gợi ý.
- Trình bày - Bổ sung: Bác sĩ
khám chữa bệnh cho bệnh
nhân; nhân viên phục vụ người
dân mua sắm; lao công đang
quét rác; phục vụ cho khách ăn
uống ==> Giúp cho mọi người
được khỏe mạnh, vui vẻ, có
khơng khí trong lành, cuộc sống
tốt đẹp nhất, họ đoàn kết, yêu
thương nhau.

* Dự kiến sản phẩm:
- Các em thảo luận tích cực, nêu
được cơng việc của từng người.


3. Hoạt động 2: : Công việc nào đem lại lợi
cho cộng đồng đều đáng quý.
a. Mục tiêu: HS nhận biết được bất kì cơng việc
nào đem lại lợi cho cộng đồng đều đáng quý.

- Biết việc làm để đóng góp cho
cộng đồng.
* Tiêu chí đánh giá:
- Quan sát tốt nội dung tranh;
thảo luận hiệu quả.
- Nêu được công việc của từng
người, biết phải đồn kết, u
thương nhau.

HTTC: Nhóm.
b. Cách tiến hành:
- u cầu lấy tranh (hình ảnh) về cơng việc em
thích.
- Tổ chức thảo luận.

- Lấy tranh (hình ảnh).

- Theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét, kết luận: Công việc nào đem lại lợi
cho cộng đồng đều đáng quý.


- Nhóm thảo luận nêu việc
trong tranh (hình ảnh), lợi ích.
- Trình bày, nhận xét.
- Lặp lại.
* Dự kiến sản phẩm:
- Các em nêu đúng tên việc.
- Biết được lợi ích của công
việc.

4. Củng cố – dặn do
- Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Liên hệ thực tế, GDTT
* Hoạt động tiếp nối:
- Nói với người thân về cơng việc trong cộng
đồng mà bản thân u thích.
- Tìm hiểu những việc phù hợp để đóng góp cho
cộng đồng.

* Tiêu chí đánh giá:
- Tham gia thảo luận.
- Nêu đúng tên việc, lợi ích của
công việc.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe, thực hiện.
-Thực hiện.


TIẾT 2
Hoạt động giáo viên

1. Hoạt động khởi động và khám phá:
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung tiết học
trước.
HTTC: Trị chơi.
- Chia nhóm.
- Giới thiệu trò chơi “Ai nhanh? Ai đúng?”
- Tổ chức chơi.

- Kết luận, phân thắn thua, tuyên dương.

2. Hoạt động 1: tìm hiểu những việc làm thiết
thực đóng góp cho cộng đồng.
a. Mục tiêu: HS nêu được một số việc làm đóng
góp cho cộng đồng.
HTTC: Nhóm đơi.
b. Cách tiến hành
- Giao việc, hướng dẫn:
+ Em hoặc gia đình em đã làm gì cho làng xóm
nơi em ở?
+ Việc đó mang lại lợi ích gì cho cộng đồng.
- Nhận xét, kết luận: Em tham gia xây dựng khu
phố, làng xóm sạch đẹp.
- Hướng dẫn từ khóa.

Hoạt động của học sinh

- Lắng nghe.
- Tham gia: 1 HS nói thầm tên 1
cơng việc cơng cộng cho HS

thứ 2 nghe, HS thứ 2 diễn tả lại
cho cả lớp đoán. HS nào đoán
nhanh, đúng sẽ chiến thắng.
* Dự kiến sản phẩm:
- Các em tham gia trò chơi đúng
luật.
- Đốn đúng tên cơng viêc qua
diễn tả.
* Tiêu chí đánh giá:
- Có tham gia hát, hát đúng lời.
- Nêu đúng nội dung tranh.

- Nhóm đơi thảo luận:
+ Em nhặt rác để môi trường
sạch sẽ, cha em làm cỏ đường
đi để thống mặt đường,…
- Trình bày - Nhận xét.
- Cơng việc, cộng đồng.
* Dự kiến sản phẩm:
- Có làm việc nhóm đơi.


4. Hoạt động nối tiếp sau bài học.
- Chia sẻ với người thân về những việc nên làm
để đóng góp cho cộng đồng.
Thamgia làm một sỗ việc phù hợp để đóng góp
cho cộng đồng.
5. Củng cố – dặn do:

- Biết việc làm để đóng góp cho

cộng đồng.
* Tiêu chí đánh giá:
- Thảo luận đúng yêu cầu, trình
bày to, rõ.
- Nêu được cơng việc của em và
gia đình góp phần cho nơi ở.

- Yêu cầu nhắc lại các kết luận, từ khóa trong bài.
- Nhắc lại
- Liên hệ thực tế, GDTT
- Lắng nghe, vận dụng
Bổ sung:..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................
Lịch sử : VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I .Mục tiêu
- KT: HS biết tình thế của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945.
- KN: HS nêu được những việc làm của nhân dân ta để vượt qua tình thế hiểm nghèo đó.
- TĐ: Tự hào về sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, về truyền thống đoàn kết của đồng bào ta..
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập của học sinh.
- Một số tư liệu về phong rào diệt giặc đói, giặc dốt.
- Thư của Bác Hồ kêu gọi nhân dân chống nạn đói, nạn thất học.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
+ Nêu ý nghĩa của ngày 2-9-1945.
- 2 HS trả lời.

- Nhận xét.
B. Bài mới:
Hoạt động 1 ( làm việc cả lớp) 3’
- HS theo dõi.
- GV giới thiệu bài.
- GV nêu nhiệm vụ cho học sinh:
1) Sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta gặp những khó
khăn gì ?
2) Để thốt khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã - 2 HS nhắc lại nhiệm vụ


làm gì ?
3) Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “ Nghìn cân ttreo sợi
tóc”.
1. Những khó khăn của nhân dân ta sau CM-8
Hoạt động 2 ( Hoạt động theo nhóm 4) 12’
- Hướng dẫn hs thảo luận theo câu hỏi:
+ Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế
nào ? Kết quả ra sao ?
( . Khơng khí khởi nghĩa ở Hà Nội ?
. Khí thế của đồn qn khởi nghĩa và thái độ của lực
lượng phản cách mạng ?
.Kết quả? )
- GV chốt : Ngày 19- 8- 1945,hang chục vạn nhân dân Hà
Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà
hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã
xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai,
Sở Mật thám … Chiều 19- 8- 1945 cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
2. Những việc làm của Đảng và Bác Hồ.

Hoạt động 3 ( làm việc nhóm đơi) 7’
+ Cách mạng tháng Tám thành cơng có ý nghĩa gì ?
- Gv chốt:
+ Chứng tỏ lòng yêu nước, tinh thần cách mạng của nhân
dân ta.
+ Giành lại độc lập cho nước nhà, đưa nhân dân ta thốt
khỏi kiếp nơ lệ.
3. Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “ Nghìn cân treo sợi
tóc”
Hoạt động nối tiếp: 4’
+ Kể lại những việc làm của Đảng và Bác Hồ đẫ làm để lãnh
đạo nhân dân thốt khỏi tình thế “ Nghìn cân treo sợi tóc”.
+ Vì sao ngày 19- 8-1945 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng
thang Tám.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài : “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định khơng
chịu mất nước”.

học tập.

- Hs theo dõi
- Các nhóm thảo luận, cử đại
diện trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

- Hs trả lời

- Hs trả lời.


Bổ sung:..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................

Lịch sử lớp 4: Chùa thời Lý

I.Mục tiêu:
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo
Phật thời Lý: (Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật - Thời Lý


chùa đươc xây dựng ở nhiều nơi, - Nhiều nhà sư được giữ cương vị
quan trọng trong triều đình).
*HS khá giỏi: Mô tả được một ngôi chùa thời em biết.
**GDBVMT: Vẽ đẹp của môi trường, GD ý thức tôn trọng di sản văn hóa của cha
ơng, có thái độ, hành vi giữ gìn sạch sẽ cảnh quan mơi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Phiếu học tập ,tranh, ảnh về các chùa thời Lý (HĐ3)
+ HS: Dụng cụ học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Khởi động (1’): hát
2.Kiểm tra bài cũ (4’)õ: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+Được tôn lên làm vua, Lý Công Uẩn dời kinh đô ra đâu?
+Thăng Long dưới thời nhà Lý được xây dựng như thế
nào?
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài (1’): Chùa thời Lý

b.Các hoạt động :
Họat động dạy
Họat động học
HĐ1: Sự phát triển của đạo
phật dưới thời Lý.
+MT: Tìm hiểu sự phát triển
của đạo phật dưới thời Lý
như thế nào
+CTH:
-Đọc, trao đổi - trình bày
-Yêu cầu HS đọc SGK từ đầu +Đạo phật khuyên làm
đến “triều đình” trao đổi nhóm điều thiện tránh điều ác.
đôi tìm hiểu: Vì sao đến thời Nhiều vua đã từng theo đạo
Lý, đạo Phật trở nên phát phật. Nhân dân theo đạo
triển nhất?
phật rất đông. Kinh thành
Thăng Long và các làng
xã có rất nhiều chùa.
-Nhận xéùt- kết luận: Đạo -Nhận xét, bổ sung
phật từ Ấn Độ du nhập vào
nước ta từ thời phong kiến
phương Bắc đô hộ. Đạo phật
có nhiều điềm phù hợp với
cách nghó, lối sống của dân
ta. Dưới thời Lý , đạo phật
phát triển và được xem là
Quốc giáo (là tôn giáo của
quốc gia)



HĐ2: Chùa trong đời sống
sinh hoạt của nhân dân
+MT: Tìm hiểu vai trò, tác dụng
của chùa dưới thời Lý
+CTH:
-Chia lớp thành 4 nhóm yêu
cầu HS thảo luận nhóm làm
phiếu học tập: Tìm hiểu vai
trò, tác dụng của chùa dưới
thời nhà Lý. HS điền dấu x
vào ô trống sau những ý
đúng:
+Chùa là nơi tu hành của các
nhà sư.
+Chùa là nơi tổ chức tế lễ
của đạo phật.
+Chùa là trung tâm văn hóa
của làng xã.
+Chùa là nơi tổ chức văn
nghệ.
-Nhận xét- kết luận.
HĐ3: Tìm hiểu về một số
ngôi chùa thời Lý
+MT:Tìm hiểu và mô tả một
số ngôi chùa thời Lý
+CTH:
-Hướng HS quan sát một số
tranh ảnh về các chùa nổi
tiếng của thời Lý, mô tả về
các chùa này.

+GV mô tả chùa Một Cột,
chùa Keo, tượng Phật A-di-đà
và khẳng định đây là một
công trình kiến trúc đẹp .
+Yêu cầu HS mô tả bằng lời
hoặc bằng tranh ngôi chùa
mà em biết (chùa làng em
hoặc chùa em đã đến thăm
quan) ?
-Nhận xét, tuyên dương-Giáo
dục HS

-HS thảo luận hoàn thành
phiếu học tập, trình bày

-Lớp nhận xét, bổ sung

-Quan sát, lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS xem, mô tả bằng lời
của mình
-Lớp nhận xét-bình
bạn mô tả hay

chọn


4.Củng cố (3’)
- GV yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ
- GD học sinh phải biết giữ gìn những di sản văn hóa của

dân tộc.
IV. Hoạt động nối tiếp(1’):
-Về nhà học thuộc ghi nhớ
-GV nhận xét tiết học.
Bổ sung:..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................
Địa lý: CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS biết về ngành công nghiệp và thủ công nghiệp ở nước ta.
- Kĩ năng: Hs nêu được vai trị của ngành cơng nghiệp và thủ công nghiệp ở nước ta; kể được
các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của các ngành đó.
- Thái độ: Thấy được sự cần thiết của việc xử lí rác thải trong cơng nghiệp đối với sức khỏe
con người.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Ngành lâm nghiệp nước ta gồm những hoạt động gì ?
Phân bố chủ yếu ở đâu ?
+Nước ta có điều kiện nào để phát triển thủy sản ?
- 2 hs trả lời
- Nhận xét.
1. Các ngành công nghiệp
* Hoạt động 1 ( làm việc nhóm đơi ) 4’
- Gv nêu u cầu:

+ Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta ?
+ Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp.
- Các nhóm thảo luận, trình
- Gv hd hs dựa vào bảng số liệu để nhận xét, trả lời câu hỏi.
bày.
- Gv chốt : Nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp, sản phẩm - Nhóm khác nhận xét, bổ
của từng ngành rất đa dạng…
sung.
2. Nghề thủ công
* Hoạt động 2 ( làm việc cả lớp ) 7’
+ Kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em
biết.
- Gv chốt :
+ Nước ta có rất nhiều nghề thủ công…
- Hs trả lời
3. Vai tro của nghề thủ công ở nước ta


* Hoạt động 3 : ( làm việc cá nhân ) 8’
+ Nghề thủ cơng ở nước ta có vai trị và đặc điểm gì ?
- Gv chốt :
- Vai trò : Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo sản phẩm
phục vụ cho đời sống , sản xuất và xuất khẩu.
- Đặc điểm :
+ Nghề thủ công ngày càng phát ttrieenr rộng khắp cả nước,
dựa vào sự khéo léo của ngời thợ và nguồn nguyên liệu sẵn
có.
+ Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa như lụa
Hà Đơng, gốm Bát Tràng, gốm Biên Hịa, hàng cói Nga sơn…
* Hoạt động nối tiếp : 4’

+ Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm
của các ngành đó ?
+ Nêu đặc điểm của nghề thủ cơng ở nước ta. Địa phương
em có những ngành công nghiệp hay nghề thủ công nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài : Công nghiệp ( tiếp theo )

- Hs trả lời.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.

- 2 hs trả lời.

Bổ sung:..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................
ĐỊA LÍ LƠP 4

ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.Mục tiêu :
- Nêu đựoc một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi
của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái
Bình bồi đắp nên ; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt
Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều
sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ
( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.

- Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ): sông Hồng,
sông Thái Bình.
HS khá, giỏi:
+ Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ : đồng
bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uống khúc, có
đê và mương dẫn nước.
+ Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
Giáo dục BVMT:


Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng
bằng:
+ Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu.
+ Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở Đồng bắng Bắc Bộ
+ Cải tạo đất chua mặn ở Đồng bắng Nam Bộ.
+ Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch.
+ Trồng phi lao để ngăn gió.
+ Trồng lúa trồng trái cây.
+ Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản.
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông
(sưu tầm, nếu có)
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV:
1.Ổn định:
Cho HS hát .
2.KTBC :
-Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS .
-Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây

Nguyên.
-Nêu đặc điểm địa hình ở vùng
trung du Bắc Bộ.
GV nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: đựơc một số đặc
điểm tiêu biểu về địa hình, sông
ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. Hôm
nay học bài Đồng bằng Bắc Bộ.
b.Phát triển bài :
1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc :
*Hoạt động cả lớp :
- GV treo BĐ Địa lí tự nhiên lên bảng
và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc
Bộ .Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm
vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ
trong SGK .
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí
của đồng bằng Bắc Bộ trên bản
đồ .
-GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng
bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác
với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là
đường bờ biển .
*Hoạt động cá nhân :

Hoạt động của HS:
-HS hát .
-HS trả lời .
-HS khác nhận

sung.

xét,

bổ

- HS nhắc lại.

-HS tìm vị trí đồng bằng
Bắc Bộ trên lược đồ .
-HS lên bảng chỉ BĐ.
-HS lắng nghe.

-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xeùt .


GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng
Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời
các câu hỏi sau :
+Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào
bồi đắp nên ?
+Đồng bằng có diện tích lớn thứ
mấy trong các đồng bằng của nước
ta ?
+Địa hình (bề mặt) của đồng bằng
có đặc điểm gì ?
-GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị
trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về
hình dạng, diện tích, sự hình thành và

đặc điểm địa hình của đồng bằng
Bắc Bộ .
2. Sông ngòi và hệ thống đê
ngăn lũ :
* Hoạt động cả lớp:
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
(quan sát hình 1…) của mục 2, sau đó
lên bảng chỉ trên BĐ sông Hồng và
sông Thái Bình.
-GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi
ý :Tại sao sông có tên gọi là sông
Hồng ?
-GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và
sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ
lược về sông Hồng: Đây là con sông
lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ
TQ, đoạn sông chảy qua đồng bằng
Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ
ra biển bằng nhiều cửa ,có nhánh
đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống,
sông Luộc: vì có nhiều phù sa nên
sông quanh năm có màu đỏ, do đó
sông có tên là sông Hồng. Sông
Thái Bình do ba sông : sông Thương,
sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành.
Đoạn cuối sông cũng chia thành
nhiều nhánh và đổ ra biển bằng
nhiều cửa .
-GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết
của mình trả lời câu hỏi: Khi mưa

nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như
thế nào ?
+Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ

-HS lên chỉ và mô tả .

-HS quan sát và lên chỉ
vào BĐ .
-Vì có nhiều phù sa nên
quanh năm sông có màu
đỏ .
-HS lắng nghe .

-Nước
sông
dâng
cao
thường gây ngập lụt ở
đồng bằng .
-Mùa hạ .
-Nước các sông dâng cao
gây lũ lụt .

-HS thảo luận và trình bày
kết quả .
+Ngăn lũ lụt .
+Hệ thống đê … tưới tiêu
cho đồng ruộng.



trùng với mùa nào trong năm ?
+Vào mùa mưa, nước các sông ở
đây như thế nào ?
-GV nói về hiện tượng lũ lụt ở -3 HS đọc .
đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, -HS trả lời câu hỏi .
khi đê vỡ (nước các sông lên rất
nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập
lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà
cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt
hại cho tính mạng và tài sản của
người dân …)
*Hoạt động nhóm :
-Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK
và vốn hiểu biết của mình để thảo
luận theo gợi ý:
+Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ -HS cả lớp .
đắp đê ven sông để làm gì ?
+Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có
đặc điểm gì ?
+Ngoài việc đắp đê, người dân
còn làm gì để sử dụng nước các
sông cho sản xuất ?
-GV nói thêm về tác dụng của hệ
thống đê, ảnh hưởng của hệ thống
đê đối với việc bồi đắp ĐB. Sự cần
thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB
Bắc Bộ .
4.Củng cố :
- GV cho HS đọc phần bài học trong
khung.

-ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi
đắp nên?
-Trình bày đặc điểm địa hình và
sông ngòi của ĐB Bắc Bộ .
GV yêu cầu HS lên chỉ BĐ và mô
tả về ĐB sông Hồng, về sông ngòi
và hệ thống đê ven sông hoặc nối
các mũi tên vào sơ đồ nói về quan
hệ giữa khí hậu, sông ngòi và hoạt
động cải tạo tự nhiên của người
dân ĐB Bắc Bộ .
VD: Mùa hạ mưa nhiều  nước sông
dâng lên nhanh gây lũ lụt  đắp đê
ngăn lũ .
5. Dặn dò:
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết


sau: “Người dân ở ĐB Bắc Bộ”.
-Nhận xét tiết học .

Bổ sung:..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 2 – 3 )
A .MỤC TIÊU :
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối

đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .
Với học sinh khéo tay :
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối
đều nhau , Đường khâu ít bị dúm .
B .CHUẨN BỊ :
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách,
bao gối...).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm
+ Len hoặc sợi khác với màu vải
+ Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I / Ổn định tổ chức
II / Kiểm tra bài cũ Tiết 1
- Nêu thao tác kĩ thuật.
III / Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết 2, 3
b .Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền
đường gấp mép vải.
- Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét, củng cố các bước:
+ Bước 1: Gấp mép vải.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của
HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản
phẩm.


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- HS lên trình bài
- Nghe

- 2 em nhắc lại cả lớp lắng nghe

- HS để lên bàn dụng cụ vật liệu thực
hành để GV kiểm tra .


- Quy định thời gian hoàn thành sản phẩm 20 - HS thực hành gấp mép vải và khâu viền
phút
đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng
hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng.
* GV lưu ý HS
- Chú ý cách cầm kim , khi rút chỉ .
- không đùa nghịch khi thực hành
+ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành.
- Các tiêu chuẩn đánh giá.
+ Gấp được mảnh vải phẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền bằng mũi khâu đột.
+ Mũi khâu tương đồi đều, phẳng.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Thêu móc xích

- HS trưng bày các sản phẩm của mình đã
hồn thành .

- HS tự đánh giá sản phẩm.

Bổ sung:..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................
Kĩ thuật LỚP 4: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN
I/ Mục tiêu :
- Kiến thức : Hs biết cách cắt, khâu, thêu sản phẩm đơn giản.
- Kĩ năng : Hs vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm u
thích. Rèn tính kiên trì, khéo léo, sáng tạo.
- Thái độ : Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Ôn tập những nd đã học trong
chương 1.
-Y/c :
-Nhắc lại cách đính khuy, cách luộc
rau, nấu cơm, bày dọn bữa ăn, rửa
dụng cụ nấu ăn và ăn uống.

-Tóm lại ý HS vừa nêu.
3/ HĐ 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản
phẩm thực hành.


-Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ
hồn thành 1 sản phẩm.
-Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ
hồn thành 1 sản phẩm.
-Chia nhóm và y/c :
-Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn.
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau thực hành.
-Nhận xét tiết học.

-Các nhóm bàn bạc chọn sản phẩm sẽ
thực hành và dự định công việc sẽ tiến
hành.

Bổ sung:..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................
Thủ công lớp 3: Cắt dán chữ I, T
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
2.Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.
Chữ dán tương đối phẳng.
* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán
phẳng.

3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy
trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ
công, kéo, hồ, bút màu …
2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của
học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:

Hoạt động của học sinh


a. Hoạt động 3. Thực hành (20 phút).
* Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và + Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T.
thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I,
T.

- bước 1: kẻ chữ I, T.
- bươc 2: cắt chữ T.
- bước 3: dán chữ I, T.
+ Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I,


+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các T.
bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình.
+ Trong khi học sinh thực hành, giáo + Học sinh không đùa nghịch kéo khi
viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những thực hành.
học sinh còn lúng túng để các em hoàn
thành sản phẩm.
+ Giáo viên nhắc nhở dán chữ cho cân
đối và miết cho phẳng.
b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm
(10 phút)
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản
phẩm của mình và của bạn.

+ Học sinh trưng bày sản phẩm và nhận

* Cách tiến hành:

xét sản phẩm.

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh.

+ Lớp bình chọn, nhận xét.

+ Giáo viên khen ngợi những học sinh
có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng
sáng tạo của học sinh.
+ Giáo viên đánh giá sản phẩm thực
hành của học sinh.
Cách đánh giá như cách đánh giá tiết
kiểm tra.

- Hoàn thành A. Tốt hơn, xuất sắc hơn A+.


- Chưa hoàn thành B.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh
thần thái độ học tập và kết quả thực
hành của học sinh.
+ Dặn dò học sinh giờ học sau chửan bị
giấy thủ công, kéo, hồ, nháp để học
“Cắt, dán chữ H, U”.
Bổ sung:..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×