1
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
1. Mở đầu
2. Khái niệm về phương pháp phân tích thể tích
3. Phân loại
4. Phương pháp chuẩn độ
5. Kỹ thuật
6. Dụng cụ
7. Cách tính
2
Lòch sử
L.J. Gay – Lussac (1778 –1850): người đặt cơ sở
cho phương pháp phân tích thể tích.
3
Nguyên tắc
Chất chuẩn (A) phản ứng với chất phân tích (B)
V
B
: thể tích xác đònh cho trước
V
A
: đọc trên buret khi phản ứng kết thúc
4
5
6
Nhận xét
Phương pháp phân tích thể tích được sử
dụng rộng rãi
- Mất ít thời gian
- Kỹ thuật đơn giản
- Ít tốn kém
7
Đònh nghóa
1.Điểm tương đương: Thời điểm khi lượng chất
chuẩn = lượng chất phân tích
Điểm tương đương là điểm lý thuyết
HCl + NaOH > NaCl + H
2
O
1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
8
2. Điểm kết thúc:
Thời điểm gây ra sự biến đổi hóa học,
vật lý hay làm đổi màu chất chỉ
Ví dụ:
Phénolphtalein không màu > hồng,
báo hiệu điểm kết thúc
9
Dung dũch chửựa pheựnolphtalein
trửụực khi chuaồn ủoọ
Dung dũch chửựa pheựnolphtalein
sau khi chuaồn ủoọ
10
.Chất chuẩn bậc 1 (sơ cấp): Dùng làm chất đối
chiếu (chất gốc)
Điều kiện
- Độ tinh khiết 99,95%
- n đònh trong không khí
- Khối lượng phân tử cao
- Không được hút ẩm
11
Các chất chuẩn bậc một
- Kali hydro naphtalat C
8
H
5
O
4
K
M = 204,22g
Muối luôn ở dạng khan,
chứa 0,03% nước
- Kali hydro carbonat KHCO
3
M = 100,11g
- Acid benzoic C
6
H
5
COOH
M = 122,15g
12
13
BIEÅÅU TÖÔÏNG
14
E : Explosif
F : Facilement inflammable
F+ : Extrêmement inflammable
Xn : Nocif
Xi : Irritant
O : Comburant
T : Toxique
T+ : Très toxique
C : Corrosif
N : Dangereux pour l'environnement
15
Chất chuẩn bậc hai (thứ cấp)
- Độ tinh khiết 99, 95%
được xác đònh bằng phân tích hoá học
- Natri borat Na
2
B
4
O
7
,10H
2
O
M= 381, 24g. Sấy 140 –170C trong 1giờ
- Acid oxalic C
2
H
2
O
4
, 2H
2
O
M = 252g. Kết tinh lại
16
17