ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG
----------
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài
KHẢO SÁT QUY TRÌNH CHẾ TẠO PHÂN ĐOẠN 103
CỦA TÀU KÉO ASD2811
Địa điểm thực tập:
Tổng công ty Sông Thu
Sinh viên thực hiện
:
MSSV
:
Lớp
:
Giáo viên hướng dẫn :
Đà Nẵng, năm
1
MỤC LỤC
2
LỜI NĨI ĐẦU
Sau q trình học tập kiến thức chun ngành, em được nhà trường tổ chức cho
đi thực tập tại Tổng công ty sông thu. Đối với em, sinh viên ngành kỹ thuật tàu thủy thì
việc được đi thực tập tại công ty mang rất nhiều ý nghĩa. Thời gian thực tập tại công ty
sẽ giúp cho em được hiểu rõ hơn về các loại máy móc, thiết bị, q trình đóng mới cũng
như sửa chữa một con tàu.
Trong thời gian thực tập tại công ty, dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của các kỹ thuật
viên và cơng nhân nhà máy cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của anh Tuấn Anh – nhân
viên phịng thiết kế-cơng nghệ, đã tạo điều kiện cho em dễ dàng tìm hiểu sâu hơn về q
trình làm việc của cơng ty.
Báo cáo thực tập này là thu hoạch của em sau một thời gian tìm hiểu thực tế quá
trình làm việc thực tế của cơng ty. Báo cáo nói lên những vấn đề mà em đã tìm hiểu
được trong quá trình thực tập tại cơng ty. Trong q trình tìm hiểu và trình bày có thể
thiếu sót, nên bản báo cáo này có thể sai xót, kính mong q thầy cơ thơng cảm.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn thầy Trần Văn Luận, thầy Nguyễn Văn
Minh, anh Tuấn Anh và các cán bộ công nhân viên ở công ty đã giúp đỡ em trong thời
gian em thực tập tại Tổng công ty Sông Thu.
Đà Nẵng, tháng năm 20
Sinh viên thực tập
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY SÔNG THU
1.1 Giới thiệu về Tổng công ty Sông Thu
Tổng Công ty Sơng Thu toạ lạc trên diện tích 24 ha, nằm ở cửa biển nơi dịng
sơng Hàn chảy vào biển lớn, cách ga đường sắt Đà Nẵng 07 km, sân bay quốc tế Đà
Nẵng 07 km và là đầu mối giao thông đến các khu du lịch lân cận như Phố cổ Hội An,
Bà Nà, Ngũ Hành Sơn, Tổng Công ty thực sự được hưởng sự ưu đải của vị trí địa lý.
Tổng công ty Sông Thu trực thuộc Tổng cục Cơng nghiệp Quốc Phịng với 40
năm kinh nghiệm cùng với lực lượng cán bộ, cơng nhân viên có trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ và tay nghề cao, công ty Sông Thu đã và đang phát triển từng ngày một cách
bền vững. Tổng Công ty không những đảm nhiệm sản xuất kinh doanh các sản phẩm
quốc phòng, các loại tàu kéo, tàu cứu hộ, cứu nạn, tàu tuần tiểu, tàu khảo sát đo đạc biển
mà còn ký kết hợp tác với các nước trên thế giới để sản xuất xuất khẩu. Trong những
năm trở lại đây, Cơng ty đã đóng và xuất sang thị trường Châu Âu hai loạt tàu kéo –
ASD, tàu cung ứng thuyền viên nhanh phục vụ giàn khoan – FCS, tàu tuần tra cao tốc
SPa, tàu công trình TSHD2000...
- Tên giao dịch quốc tế: SONGTHU Corporation
- Trụ sở chính: tại 96 Yết Kiêu, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng.
- Điện thoại: +84.2363 929567
- Email:
- Website: http: // www.songthu.com.vn
Hình 1.1. Tổng cơng ty Sơng Thu
1.2. Chức năng của cơng ty
Về quốc phịng: cơng ty hoạt động trong hai lĩnh vực là đóng mới và sữa chữa
tàu biển với mục đích phục vụ qn sự. Tàu ứng phó sự cố tràn dầu trên biển, tàu cảnh
sát biển, tàu trinh sát giả dạng,... Do bộ quốc phòng cũng như tổng cục cơng nghiệp
quốc phịng giao.
Về kinh tế: cơng ty có các lĩnh vực sau
-
Đóng mới và sửa chữa tàu biển, tàu sông vỏ sắt, nhôm, gỗ, vật liệu phi kim loại
4
Ứng phó sự cố tràn dầu trên biển, sơng, vệ sinh làm sạch xử lý cặn dầu.
- Vận tải biển, bốc dỡ đóng gói hàng hố, cung ứng vận tải tàu biển.
- Đại lý xăng dầu, khí đốt, vật tư, phụ tùng phục vụ sửa chữa, đóng mới tàu.
- Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư, phụ tùng phục vụ sửa chữa, đóng mới
tàu.
- Chế tạo, lắp đặt và sản xuất cơ khí, thiết bị nâng chuyển.
1.3 Sơ đồ nhà máy và chức năng của các nhà xưởng
-
Hình 1.2. Sơ đồ bố trí phân xưởng nhà máy đóng tàu Sông Thu
Nhà xưởng 1: lắp ráp phân đoạn và cắt tôn trên máy CNC, gồm 4 cẩu trục
trong nhà xưởng 20T, 4 cẩu trục 5T.
Nhà xưởng 2: lắp ráp phân đoạn, gồm 2 cẩu trục trong nhà xưởng 20T, 3
cẩu trục 5T,1 cẩu trục 10T.
Nhà xưởng 3: lắp ráp tổng đoạn, gồm 4 cẩu trục trong nhà xưởng 20T, nhà
chứa trang thiết bị.
Nhà xưởng 4: sửa chữa tàu khi lên đà, gồm 2 cẩu trục trong nhà xưởng
20T, 4 cẩu trục 5T, 2 cẩu trục 10T.
Nhà xưởng 5: thi công các tàu cao tốc , gồm 4 cẩu trục trong nhà xưởng
10T, 4 cẩu trục 5T.
Nhà xưởng 6: gia công chi tiết phụ, gia công ống, phun thép tấm, gồm có
5 cẩu trục 5T
5
Ngồi ra cịn có các phân xưởng gia cơng chi tiết, xưởng phun làm sạch
thép, xưởng gia công thép, xưởng cơ khí, xưởng mộc, điện máy, kho vật tư,...và
có khu vực dùng để đấu lắp và cẩu lật phân đoạn, kho bãi ngồi trời chứa tơn.
Hình 1.3. Nhà xưởng số 1
Hình 1.4. Nhà xưởng số 2
Hình 1.5. Nhà xưởng số 3
6
Hình 1.6. Nhà xưởng số 4
Hình 1.7. Nhà xưởng số 5
Hình 1.8. Nhà xưởng số 6
7
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
CHỦ TỊCH TỔNG CƠNG
TY
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHĨ TỔNG GIÁM PHĨ TỔNG GIÁM PHĨ TỔNG GIÁM PHĨ TỔNG GIÁM
ĐỐC
ĐỐC
ĐỐC
ĐỐC
PHỊNG PHỊNG PHỊNG PHỊNG PHỊNG PHỊNG PHỊNG PHỊNG PHỊNG PHỊNG
TÀI
TỔ
CƠNG
CƠ
VẬT TƯ
KẾ
KCS
KỸ
AN
CHÍNH
CHÍNH CHỨC- NGHỆ- ĐIỆN
HOẠCHTHUẬT TỒN
TRỊ
LAO
SẢN
KINH
ĐỘNG XUẤT
DOANH
NHÂN NHÂN NHÂN NHÂN NHÂN NHÂN NHÂN NHÂN NHÂN NHÂN
VIÊN VIÊN VIÊN VIÊN VIÊN VIÊN VIÊN VIÊN VIÊN VIÊN
1.5. Trang thiết bị của cơng ty
• Thiết bị nâng hạ và vận tải
Hình 1.9. Các xe nâng có sức nâng từ 2,5 tấn
8
Hình 1.10. Cẩu trục có sức nâng 150 tấn
Hình 1.11. Cẩu trục cẩu lật phân đoạn
Hình 1.12. Xe cẩu bánh lốp 30 tấn
9
Hình 1.13. Cẩu trục trong nhà xưởng 10 T
•
Thiết bị gia công chi tiết:
-
Máy nhấn tôn u, v tùy theo yêu cầu, lực ép 1200 tấn, tốc độ ép 120 mm/phút.
Hình 1.14. Máy nhấn tơn
-
Máy lốc tơn: dùng để lốc, uốn các tấm tôn, tấm kim loại thành dạng chữ O hoặc
chữ U và nhiều hình dạng khác. Có thể lốc được tờ tôn dài 13,5m và dày 32mm
10
Hình 1.15. Máy lốc tơn 3 trục
-
Máy uốn thép mỏ có chức năng uốn, nắn, định hình các thanh thép hình được
dùng trong việc gia cơng chi tiết sườn, xà ngang,… Bán kính min 150 cm, Áp
lực kẹp cuốn 100-180 bar.
Hình 1.16. Máy uốn thép mỏ
11
Hình 1.17 Máy uốn tơn, chiều dày tơn cho phép <14 mm
-
Máy doa ống bao trục chân vịt Climax BB5000 di động: là loại động cơ thủy lực,
trục doa 1,8m với kích thước nhỏ gọn và cơng suất lớn, điều chỉnh tốc độ mịn,
mơ men xoắn lớn có thể đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật của các dịng tàu
hiện đại.
Hình 1.18. Máy doa trục chân vịt
-
Thiết bị làm sạch đường hàn SDVBRB-01: được thiết kế công nghệ bắn tự động
và hút chân không đồng thời, 2 thiết bị cấu trúc độc lập nên hiệu quả làm sạch rất
cao, có khả năng làm sạch các múi nối khi lắp ghép tổng đoạn hoặc các cấu kiện
trên tàu.
Hình 1.19. Máy làm sạch đường hàn SDVBRB-01
12
-
Hệ thống dây chuyền làm sạch và sơn tổng đoạn: Đây là dây chuyền bắn bi di
động phục vụ cho sửa chữa tàu, có thể làm sạch vỏ tàu và trong hầm hàng tàu, có
thể đưa vào nhà xưởng để làm sạch tổng đoạn, để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi
trường khi bắn cát nên chuyển sang bắn bi, hơn nữa bi bắn đi bắn lại được 2000
lần nên hiệu quả kính tế rất cao.
Hình 1.20. Máy làm sạch đường hàn SDVBRB-01
-
Hệ thống phun bi làm sạch ngoài trời: Là dây chuyền thiết bị kiêm dụng bắn hạt
bi thép và các loại hạt xỉ sắt phục vụ cho việc sửa chữa và đóng mới tàu. Thiết bị
tự động được thiết kế điều khiển từ xa, có thể đồng thời vừa bắn bi, vừa thu hồi
và làm sạch bi. Ngoài làm sạch vỏ tàu, thiết bị có thể đưa vào trong hầm hàng,
két nước để làm sạch. Thiết bị được thiết kế đồng bộ, có chức năng như: bắn bi,
thu hồi bi, vận chuyển bi, phân ly tạp chất, làm sạch bi, hút bụi trong bi và chứa
đựng bảo quản để phục vụ cho việc sản xuất liên tục.
Hình 1.21. Máy phun bi làm sạch
-
Máy phun nước cao áp SD-1500: với áp lực làm việc lên tới 1550 bar, thiết kế
vòi dài cho khả năng phun sương và phun tia vượt trội so với các dịng máy
thơng thường. Sản phẩm này giúp phun xịt rửa hoặc làm vệ sinh làm sạch mọi
vết dơ, bẩn bám lâu ngày của các bề mặt như sàn gỗ, vỏ tàu…, có thể giúp phun
13
xịt nước đến mọi ngóc ngách hay dịng nước có thể phun được đến nhiều vị trí ở
xa hoặc cao mà bình thường người sử dụng khơng với tới được.
Hình 1.22. Máy phun cao áp SD-1500
•
Thiết bị hàn - cắt:
-
Máy cắt tôn CNC dùng để cắt các tôn tấm các mã gia cường được điều khiển
bằng máy tính với độ chính sát cao và đường cắt sắc nét chiều dài cắt hữu ích
15m, chiều rộng cắt hữu ích 4m, tốc độ di chuyển nhanh 15m/phút.
Hình 1.23. Máy cắt CNC
•
Trang thiết bị nâng hạ
-
Sàn nâng hạ tàu Rolls-Royce của Mỹ: SYNCROLIFTR - 3.000T
-
Chiều dài lớn nhất: 98,2 (m)
-
Chiều rộng lớn nhất: 22,98 (m)
-
Tổng trọng lượng sắt thép khoảng: 620 Tấn
-
Khoảng cách các tời: 7,2 (m)
14
-
Mỗi tời nâng max: 210 Tấn
Hình 1.24. Sàn nâng Rolls-Royce
Hình 1.25. Hệ thống con lăn nâng triền đà chạy trên ra
1.6. Nhân lực của cơng ty
Cơng ty có các kỹ sư, chuyên gia công công nghệ, thiết kế và kỹ thuật được đào
tạo trong và ngồi nước.
Đội ngũ cơng nhân viên được đào tạo bài bản và có kinh nghiệm, tính đến năm
2015 số lượng cơng nhân viên của cơng ty là 1600 người.
Hình 1.26. Nhân lực của Cơng ty qua các năm
15
1.7. Một số sản phẩm nổi bật của cơng ty
Hình 1.27. Tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu – MPV5212
Hình 1.28. Tàu khảo sát đo đạc biển – HSV6613
Hình 1.29. Tàu kéo cứu hộ - DST4612
16
Hình 1.30. Tàu lai dắt – ATD2412
Hình 1.31. Tàu lai dắt – ASD2411
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT CẤU PHÂN ĐOẠN 103 CỦA TÀU KÉO
ASD2811
2.1 Thông tin chung của tàu kéo ASD2811
Tàu kéo ASD2811 là loại tàu kéo được thiết kế hiện đại với tính cơ động cao. Hệ
thống đẩy bao gồm hai động cơ chính khởi động bằng điện và hộp làm mát, với hai
chân vịt bánh lái xoay được gắn với chân vịt bước cố định trong đạo lưu lắp sau đuôi
tàu. Loại tàu này được sử dụng cho các hoạt động tại bến và gần bờ, được thiết kế đặc
trưng cho các hoạt động kéo đẩy qua mũi tàu.
17
-
Thông số kỹ thuật:
Chiều dài: 28,57m
Chiều rộng: 11,43 m
Chiều cao mạn: 4,65 m
Lượng chiếm nước (khơng tải): 390 tấn
Vị trí phân đoạn
Hình 2.1 Bản vẽ phân chia phân đoạn
2.2 Phân tích kết cấu phân đoạn 103
-
Phân đoạn 103 là phân đoạn đáy nằm ở vị trí thân tàu.
Phân đoạn kéo dài từ sườn 17+250 đến sườn 31-250 của dàn đáy.
18
Hình 2.2. Hình vẽ 3D của phân đoạn
2.2.1 Phân tích hệ thống kết cấu ngang
• Mặt cắt ngang tại sườn 18
- Đà ngang đáy dày 8 mm.
- Đà ngang đáy gián đoạn tại cắt dọc 0 và 2800; liên tục tại cắt dọc 650, 1300 và
-
2450; nữa gián đoạn nữa liên tục tại cắt dọc 1800.
Trên đà ngang đáy có 4 lỗ khoét giảm trọng lượng và các lỗ thông thủy, thơng
-
khí, lỗ chạy đường hàn.
2 mã hơng có chiều dày 10 mm, chiều rộng bản cánh FL = 65 mm.
Tấm gia cường ki đáy dày 10 mm, chiều rộng bản cách FL = 80 mm.
Tại vị trí cắt dọc 2450, có 2 tấm gia cường nằm ở mặt sau và được hàn với đà
ngang đáy, dày 8 mm, trên mã có lỗ kht giảm trọng lượng.
Hình 2.3. Mặt cắt ngang tại sườn 18
• Mặt cắt ngang tại sườn 19
- Đà ngang đáy dày 8 mm.
- Đà ngang đáy gián đoạn tại cắt dọc 0 và 2800; liên tục tại cắt dọc 650, 1300 và
2450; nữa gián đoạn nữa liên tục tại cắt dọc 1800.
19
-
Trên đà ngang đáy có 4 lỗ khoét giảm trọng lượng và các lỗ thơng thủy, thơng
-
khí, lỗ chạy đường hàn.
2 mã hơng có chiều dày 10 mm, chiều rộng bản cánh FL = 65 mm.
Tấm gia cường ki dày 10 mm, chiều rộng bản cách FL = 80 mm.
Hình 2.4. Mặt cắt ngang tại sườn 19
• Mặt cắt ngang tại sườn 20
- Đà ngang đáy dày 8 mm.
- Đà ngang đáy gián đoạn tại cắt dọc 0 và 2800; liên tục tại cắt dọc 650, 1300 và
2300; nữa gián đoạn nữa liên tục tại cắt dọc 1800.
- Trên đà ngang có 2 thanh gia cường ở vị trí cắt dọc 318 và 2 thanh gia cường ở
đường nước 800.
- 2 mã hơng có chiều dày 10 mm, chiều rộng bản cánh FL = 65 mm.
- Tấm gia cường ki dày 10 mm, chiều rộng bản cách FL = 80 mm.
- Tại vị trí cắt dọc 2300 có 2 tấm gia cường nằm chữ C, dày 8 mm.
Hình 2.5. Mặt cắt ngang tại sườn 20
• Mặt cắt ngang tại sườn 21
- Đà ngang đáy dày 8 mm.
- Đà ngang đáy gián đoạn tại cắt dọc 0 và 2800; liên tục tại cắt dọc 650, 1300; nữa
-
gián đoạn nữa liên tục tại cắt dọc 1800.
Trên đà ngang có 4 lỗ khoét giảm trọng lượng và các lỗ thơng thủy, thơng khí, lỗ
chạy đường hàn.
20
-
2 mã hơng có chiều dày 10 mm, chiều rộng bản cánh FL = 65 mm.
Tấm gia cường ki dày 10 mm, chiều rộng bản cách FL = 80 mm.
Tại vị trí cắt dọc 2300 có 2 tấm gia cường nằm chữ C, dày 8 mm.
Hình 2.6. Mặt cắt ngang tại sườn 21
• Mặt cắt ngang tại sườn 22
- Đà ngang đáy dày 8 mm.
- Đà ngang đáy gián đoạn tại cắt dọc 0 và 2800; liên tục tại cắt dọc 650, 1300 và
-
2300; nữa gián đoạn nữa liên tục tại cắt dọc 1800.
Trên đà ngang có 2 lỗ khoét giảm trọng lượng và các lỗ thơng thủy, thơng khí, lỗ
-
chạy đường hàn.
2 mã hơng có chiều dày 10 mm, chiều rộng bản cánh FL = 65 mm.
Tấm gia cường ki dày 10 mm, chiều rộng bản cách FL = 80 mm.
Tại vị trí cắt dọc 2300 có 2 tấm gia cường nằm chữ C, dày 8 mm.
21
Hình 2.7. Mặt cắt ngang tại sườn 22
• Mặt cắt ngang tại sườn 23
- Đà ngang đáy dày 8 mm.
- Đà ngang đáy gián đoạn tại cắt dọc 0 và 2800; liên tục tại cắt dọc 650, 1300; nữa
gián đoạn nữa liên tục tại cắt dọc 1800.
- Trên đà ngang có 4 lỗ khoét giảm trọng lượng và các lỗ thơng thủy, thơng khí, lỗ
chạy đường hàn.
- 2 mã hơng có chiều dày 10 mm, chiều rộng bản cánh FL = 65 mm.
- Tấm gia cường ki dày 10 mm, chiều rộng bản cách FL = 80 mm.
22
Hình 2.8. Mặt cắt ngang tại sườn 23
• Mặt cắt ngang tại sườn 24
- Đà ngang đáy dày 8 mm.
- Đà ngang đáy gián đoạn tại cắt dọc 0 và 2800; liên tục tại cắt dọc 650, 1300; nữa
gián đoạn nữa liên tục tại cắt dọc 1800.
- Trên đà ngang có 4 thanh gia cường.
- 2 mã hơng có chiều dày 8 mm, chiều rộng bản cánh FL = 65 mm, trên mã hơng
có lỗ kht giảm trọng lượng.
- Tấm gia cường ki dày 10 mm, chiều rộng bản cách FL = 80 mm.
- Tại vị trí cắt dọc 2300 có 2 lỗ khoét và 2 tấm gia cường.
23
Hình 2.9. Mặt cắt ngang tại sườn 24
• Mặt cắt ngang tại sườn 25
- Đà ngang đáy dày 8 mm.
- Đà ngang đáy gián đoạn tại cắt dọc 0 và 2800; liên tục tại cắt dọc 650, 1300; nữa
gián đoạn nữa liên tục tại cắt dọc 1800.
- Trên đà ngang có 4 lỗ khoét giảm trọng lượng và các lỗ thơng thủy, thơng khí, lỗ
chạy đường hàn.
- 2 mã hơng có chiều dày 8 mm, chiều rộng bản cánh FL = 65 mm, trên mã hơng
có lỗ kht giảm trọng lượng.
- Tấm gia cường ki dày 10 mm, chiều rộng bản cách FL = 80 mm.
- Tại vị trí cắt dọc 2300 có 2 tấm gia cường nằm chữ C.
24
Hình 2.10. Mặt cắt ngang tại sườn 25
• Mặt cắt ngang tại sườn 26
- Đà ngang đáy 8 mm.
- Đà ngang đáy gián đoạn tại cắt dọc 0 và 2800; liên tục tại cắt dọc 650, 1300 và
2450; nữa gián đoạn nữa liên tục tại cắt dọc 1800.
- Trên đà ngang có 4 lỗ khoét giảm trọng lượng và các lỗ thơng thủy, thơng khí, lỗ
chạy đường hàn.
- 2 mã hơng có chiều dày 8 mm, chiều rộng bản cánh FL = 65 mm, trên mã hơng
có lỗ kht giảm trọng lượng.
- Tấm gia cường ki dày 10 mm, chiều rộng bản cách FL = 80 mm.
25