Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.49 KB, 23 trang )
















Trung tâm Sản xuất sạch Việt nam

Tầng 4, nhà C10
Trờng Đại học Bách khoa Hà nội
Đờng Đại Cồ Việt
Hà nội, Việt nam

Điện thoại: (84.4) 8 681 686
Điện thoại/Fax: (84.4) 8 681 618
Email:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trờng Đại học Bách khoa Hà nội

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trờng



Tài liệu hớng dẫn
Sản xuất sạch hơn

















1
Suy nghĩ truyền thống về môi
trờng tập trung vào vấn ề
phải làm gì với các chất thải
và phát thải ã phát sinh.
Sản xuất sạch hơn tránh ợc
hay giảm thiểu ợc các chất
thải và ô nhiễm trớc khi
chúng ợc sinh ra !
Sự khác nhau cơ bản giữa
kiểm soát ô nhiễm và sản

xuất sạch hơn là thời iểm
thực hiện. Kiểm soát ô nhiễm
ợc thực hiện sau khi ã có
chất thải, hay nói cách khác
là tiếp cận "phản ứng và xử
lý"; trong khi đó, sản xuất
sạch hơn là tiếp cận chủ
ộng, theo hớng"dự oán và
phòng ngừa". Nh chúng ta
ã biết, phòng bệnh bao giờ
cũng tốt hơn chữa bệnh.
Bên cạnh việc giảm thiểu các
chất thải và ô nhiễm thông
qua sản xuất sạch hơn, giảm
nguyên liệu và năng lợng
tiêu thụ cũng có thể là một
thành quả của tiếp cận này.
Sản xuất sạch hơn phấn ấu
ạt hiệu suất sử dụng nguyên
liệu trong phạm vi khả thi
kinh tế sao cho càng gần
100% càng tốt.
Có một iều quan trọng cần
phải nhấn mạnh rằng sản
xuất sạch hơn không chỉ là
vấn ề thay ổi thiết bị: sản
xuất sạch hơn là vấn ề thay
ổi thái ộ, áp dụng bí quyết
know-how, và cải thiện quá
trình sản xuất và sản phẩm.

Các khái niệm khác tơng tự
với sản xuất sạch hơn là:
Giảm thiểu chất thải;
Phòng ngừa ô nhiễm; và
Năng suất xanh.
Về cơ bản, các khái niệm này
ều giống với sản xuất sạch
hơn; ều có chung ý t
ởng
giúp cho doanh nghiệp sản
xuất có hiệu quả hơn và phát
sinh ít ô nhiễm hơn.
Sản xuất sạch hơn là gì ?
UNEP ịnh nghĩa sản xuất sạch hơn là
việc áp dụng liên tục chiến lợc phòng ngừa tổng hợp về
môi trờng vào các quá trình sản xuất, sản phẩm và dịch vụ
nhằm nâng cao hiệu suất sinh thái và giảm thiểu rủi ro cho
con ngời và môi trờng.
Đối với quá trình sản xuất: sản xuất sạch hơn bao gồm
bảo toàn nguyên liệu và năng lợng, loại trừ các nguyên
liệu ộc hại và giảm lợng và tính ộc hại của tất cả các
chất thải ngay tại nguồn thải.
Đối với sản phẩm: sản xuất sạch hơn bao gồm việc giảm
các ảnh hởng tiêu cực trong suốt chu kỳ sống của sản
phẩm, từ khâu thiết kế ến thải bỏ.
Đối với dịch vụ: sản xuất sạch hơn a các yếu tố về môi
trờng vào trong thiết kế và phát triển các dịch vụ.




2
Vậy trong thực tế các giải
pháp nào là giải pháp sản
xuất sạch hơn? Cần có các
thay dổi nào ể biến một quá
trình sản xuất trở nên sạch
hơn và hiệu quả hơn?
Nh ã nói ở trên, các thay
ổi không chỉ ơn thuần là
thiết bị, mà còn là các thay
ổi trong vận hành và quản lý
của một doanh nghiệp. Các
thay ổi ợc gọi là "giải
pháp sản xuất sạch hơn" có
thể ợc chia thành các
nhóm sau:
Giảm chất thải tại nguồn;
Tuần hoàn; và
Cải tiến sản phẩm.
Giảm chất thải tại nguồn
Về cơ bản, ý tởng của sản
xuất sạch hơn là tìm hiểu tận
gốc của ô nhiễm.
Quản lý nội vi là một loại giải
pháp ơn giản nhất của sản
xuất sạch hơn. Quản lý nội vi
không òi hỏi chi phí ầu t
và có thể ợc thực hiện
ngay sau khi xác ịnh ợc
các giải pháp.

Các ví dụ của quản lý nội vi
có thể là khắc phục các iểm
rò rỉ, óng van nớc hay tắt
thiết bị khi không sử dụng ể
tránh tổn thất.
Mặc dù quản lý nội vi là ơn
giản nhng vẫn cần có sự
quan tâm của ban lãnh ạo
cũng nh việc ào tạo nhân
viên.
Kiểm soát quá trình tốt hơn
ể ảm bảo các iều kiện sản
xuất ợc tối u hoá về mặt
tiêu thụ nguyên liệu, sản xuất
và phát sinh chất thải.
Các thông số của quá trình
sản xuất nh nhiệt ộ, thời
gian, áp suất, pH, tốc ộ
cần ợc giám sát và duy trì
càng gần với iều kiện tối u
càng tốt.
Cũng nh với quản lý nội vi,
việc kiểm soát quá trình tốt
hơn òi hỏi các quan tâm của
ban lãnh ạo cũng nh việc
giám sát ngày một hoàn
chỉnh hơn.
Thay ổi nguyên liệu là việc
thay thế các nguyên liệu ang
sử dụng bằng các nguyên liệu

khác thân thiện với môi
trờng hơn.
Có các giải pháp SXSH nào ?
Tận thu, tái sử dụng tại chỗ
Tạo ra sản phẩm phụ
Tuần hoàn
Quản lý nội vi
Kiểm soát quá trình tốt hơn
Thay ổi nguyên liệu
Cải tiến thiết bị
Công nghệ sản xuất mới
Giảm chất thải tại nguồn
Thay ổi sản phẩm
Thay ổi bao bì
Cải tiến sản phẩm


3
Thay ổi nguyên liệu còn có
thể là việc mua nguyên liệu
có chất lợng tốt hơn ể ạt
ợc hiệu suất sử dụng cao
hơn. Thông thờng lợng
nguyên liệu sử dụng, chất
lợng của nguyên liệu và sản
phẩm có mối quan hệ trực
tiếp với nhau.
Cải tiến thiết bị là việc thay
ổi thiết bị ã có ể nguyên
liệu tổn thất ít hơn. Việc cải

tiến thiết bị có thể là iều
chỉnh tốc ộ máy, là tối u
kích thớc kho chứa, là việc
bảo ôn bề mặt nóng/lạnh,
hoặc thiết kế cải thiện các bộ
phận cần thiết trong thiết bị.
Công nghệ sản xuất mới là
việc lắp ặt các thiết bị hiện
ại và có hiệu quả hơn, ví dụ
nh lắp ặt nồi hơi hiệu suất
cao hơn hay lắp ặt máy
nhuộm Jet sử dụng dung tỷ
thấp hơn.
Giải pháp này yêu cầu chi phí
ầu t cao hơn các giải pháp
sản xuất sạch khác, do ó
cần phải ợc nghiên cứu cẩn
thận. Mặc dù vậy, tiềm năng
tiết kiệm và cải thiện chất
lợng có thể cao hơn so với
các giải pháp khác.
Tuần hoàn
Có thể tuần hoàn các loại
dòng thải không thể tránh
ợc trong khu vực sản xuất
hoặc bán ra nh một loại sản
phẩm phụ.
Tận thu và tái sử dụng tại chỗ
là việc thu thập "chất thải" và
sử dụng lại cho quá trình sản

xuất. Một ví dụ ơn giản của
giải pháp này là sử dụng lại
nớc giặt từ một quá trình
cho quá trình giặt khác.
Tạo ra các sản phẩm phụ là
việc thu thập (và xử lý) "các
dòng thải" ể có thể trở
thành một sản phẩm mới
hoặc bán ra cho các cơ sở sản
xuất khác. Lợng men bia d
thừa có thể ợc sử dụng làm
thức ăn cho lợn, cho cá hay
làm các chất ộn thực phẩm.
Thay ổi sản phẩm
Cải thiện chất lợng sản
phẩm ể làm giảm ô nhiễm
cũng là một ý tởng cơ bản
của sản xuất sạch hơn.
Thay ổi sản phẩm là việc
xem xét lại sản phẩm và các
yêu cầu ối với sản phẩm ó.
Nếu có thể thay một cái nắp
ậy kim loại ã ợc sơn
bằng một cái nắp ậy bằng
nhựa cho một số sản phẩm
nhất ịnh thì ã tránh ợc
các vấn ề về môi trờng
cũng nh các chi phí ể sơn
hoàn thiện nắp ậy ó.
Cải thiện thiết kế sản phẩm

có thể em lại tiết kiệm về
tiêu thụ nguyên liệu và lợng
hoá chất ộc hại sử dụng.
Các thay ổi về bao bì có thể
là quan trọng. Vấn ề cơ bản
là giảm thiểu bao bì sử dụng,
ồng thời bảo vệ ợc sản
phẩm.
Một ví dụ trong nhóm giải
pháp này là sử dụng bìa cac-
tông cũ thay cho các loại xốp
ể bảo vệ các vật dễ vỡ.

Có các giải pháp SXSH nào ?
Hầu hết các giải pháp sản
xuất sạch hơn ều có thời
gian hoàn vốn dới một
năm.



4
Sản xuất sạch hơn có ý nghĩa
ối với tất cả các doanh
nghiệp, không kể qui mô bé
hay lớn, cũng không kể là
ịnh mức tiêu thụ nguyên
liệu, năng lợng, nớc nhiều
hay ít. Hiện nay, hầu hết các
doanh nghiệp ều có tiềm

năng giảm lợng tài nguyên
tiêu thụ từ 10-15% mà không
cần ầu t lớn!
Sử dụng nguyên liệu và năng
lợng ít hơn
Lợi ích dễ thuyết phục nhất
trong sản xuất sạch hơn là
khả năng giảm lợng nguyên
liệu và tài nguyên tiêu thụ.
Việc tiết kiệm năng lợng và
nguyên liệu làm giảm giá
thành chi phí trực tiếp, và do
ó lại sẽ giúp doanh nghiệp
có năng lực cạnh tranh cao
hơn.
Với việc giá thành của nguyên
liệu, năng lợng và nớc
ngày một tăng, không có
doanh nghiệp nào có khả
năng chấp nhận việc mất các
tài nguyên này dới dạng tổn
thất.
Các cơ hội thị trờng mới
ợc cải thiện
Nhận thức của ngời tiêu
dùng ngày một tăng về các
vấn ề môi trờng tạo nên
nhu cầu về các sản phẩm
xanh trên thị trờng quốc tế.
Điều này dẫn ến việc có thể

mở ra một cơ hội thị trờng
mới và sản xuất ra sản phẩm
có chất lợng cao hơn với giá
thành cạnh tranh hơn nếu tập
trung nỗ lực vào sản xuất
sạch hơn.
Tiếp cận nguồn tài chính tốt
hơn
Các dự thảo dự án ầu t
cho sản xuất sạch bao gồm
các thông tin về tính khả thi
kỹ thuật, kinh tế cũng nh
môi trờng. Đây là cơ sở
vững chắc cho việc tiếp nhận
các hỗ trợ tài chính của ngân
hàng hoặc các quỹ môi
trờng.
Trên thị trờng quốc tế, các
cơ quan tài chính ã nhận
thức rõ các vấn ề về bảo vệ
môi trờng và xem xét các ề
nghị vay vốn từ góc ộ môi
trờng.
Các lợi ích của sản xuất sạch hơn
Tổng quan về các lợi ích
Nâng cao hiệu suất
sản xuất;
Sử dụng nớc, nguyên
liệu và năng lợng có
hiệu quả hơn;

Tận thu ợc các sản
phẩm phụ có giá trị;
ít ô nhiễm hơn;
Giảm chi phí ể thải
cũng nh xử lý chất
thải;
Cải thiện hình ảnh cho
doanh nghiệp; và
Cải thiện sức khoẻ và
an toàn nghề nghiệp.


5
ISO 14000
Sản xuất sạch hơn sẽ tạo iều
kiện thuận lợi hơn nhiều ể
thực hiện hệ thống quản lý
môi trờng nh ISO14000 vì
rất nhiều các công việc ban
ầu ã ợc tiến hành thông
qua ánh giá sản xuất sạch
hơn. Chứng chỉ ISO14000 mở
ra một thị truờng và em lại
khả năng tiếp cận thị trờng
xuất khẩu tốt hơn.
Môi trờng làm việc tốt hơn
Bên cạnh việc cải thiện hiện
trạng kinh tế và môi trờng,
sản xuất sạch hơn còn có thể
cải thiện các iều kiện an

toàn và sức khoẻ nghề
nghiệp cho nhân viên.
Các iều kiện làm việc thuận
lợi có thể làm tăng sự tự tin
cũng nh thúc ẩy các quan
tâm trong việc kiểm soát chất
thải của nhân viên. Các hành
ộng nh vậy sẽ giúp cho các
doanh nghiệp thu ợc các
lợi nhuận từ góc ộ cạnh
tranh.
Tuân thủ luật môi trờng tốt
hơn
Để ạt ợc các tiêu chuẩn về
dòng thải (khí, lỏng, rắn)
thờng yêu cầu phải lắp ặt
các hệ thống kiểm soát môi
trờng phức tạp và ắt tiền
nh các nhà máy xử lý nớc
thải.
Thông thờng, sản xuất sạch
hơn giúp cho việc xử lý trở
nên dễ dàng và rẻ tiền hơn
do giảm ợc lu l
ợng, tải
lợng và thậm chí cả ộc tính
của dòng thải.





Các lợi ích của sản xuất sạch hơn



6
Đánh giá sản xuất sạch
hơn
Để có thể xác định các cơ hội
về sản xuất sạch hơn, cần
phải tiến hành ánh giá sản
xuất sạch hơn.
Việc ánh giá sản xuất sạch
hơn tập trung vào:
Các chất thải và phát thải
ợc phát sinh ở âu;
Các chất thải và phát thải
ợc phát sinh do nguyên
nhân nào; và
Giảm thiểu các chất thải
và phát thải trong doanh
nghiệp nh thế nào.
Đánh giá sản xuất sạch hơn
là một tiếp cận có hệ thống
ể kiểm tra quá trình sản
xuất hiện tại và xác ịnh các
cơ hội cải thiện quá trình ó
hoặc sản phẩm.




Sáu bớc thực hiện sản xuất sạch hơn
Đánh giá sản xuất sạch hơn ợc tiến hành theo sáu bớc
sau:








Sản xuất sạch hơn là một quá trình liên tục. Sau khi kết thúc
một ánh giá sản xuất sạch hơn, ánh giá tiếp theo cần ợc
tiến hành ể cải thiện hiện trạng tốt hơn hoặc bắt ầu với
phạm vi ánh giá mới.
Đánh giá sản xuất sạch hơn
1. Khởi động
2. Phân tích
các công đoạn
3. Phát triển
các cơ hội sản
xuất sạch hơn
4. Lựa chọn các
giải pháp
5. Thực hiện các
giải pháp sản xuất
sạch hơn
6. Duy trì sản xuất
sạch hơn



7
Cam kết của lãnh ạo
Một ánh giá sản xuất sạch
hơn thành công yêu cầu sự
cam kết mạnh mẽ từ phía ban
lãnh ạo. Cam kết này cần sự
tham gia và giám sát trực
tiếp. Sự nghiêm túc ợc thể
hiện qua hành ộng, không
chỉ dừng lại ở lời nói.


Sự tham gia của công
nhân vận hành
Những ngời giám sát và vận
hành cần ợc tham gia tích
cực ngay từ ầu ánh giá sản
xuất sạch hơn. Công nhân là
những ngời óng góp nhiều
vào việc xác ịnh và thực
hiện các biện pháp sản xuất
sạch hơn.
Tiếp cận có hệ thống
Để sản xuất sạch trở nên bền
vững và có hiệu quả, cần
thiết phải tuân thủ và áp
dụng một tiếp cận có hệ
thống. Khi bắt ầu bằng các

nhiệm vụ riêng lẻ, công việc
có thể sẽ khá hấp dẫn và thấy
các lợi ích ngắn hạn dần dần
xuất hiện. Mặc dù vậy, cảm
giác này có thể sẽ giảm i rất
nhanh nếu không nhận ra
ợc các lợi ích lâu dài. Chính
vì vậy mà cần có thêm một
khoảng thời gian cũng nh
nỗ lực ể ảm bảo tuân thủ
thực hiện theo tiếp cận này
một cách có hệ thống và có
tổ chức.

Làm thế nào ể ạt ợc
sự cam kết của lãnh ạo:
Ước tính giá trị của
lợng tài nguyên mất
mát dới dạng chất
thải;
Chỉ rõ hậu quả môi
trờng (và tính pháp
lý) của việc phát sinh
dòng thải này; và
Nhấn mạnh việc sản
xuất sạch hơn có thể
cải thiện hiện trạng
nh thế nào.
Đánh giá sản xuất sạch hơn




8
Khởi ộng
Trớc tiên, ban lãnh ạo cần
phải cam kết với chơng
trình sản xuất sạch hơn.
Đánh giá sản xuất sạch hơn
sẽ yêu cầu một khoảng thời
gian ể thu thập thông tin và
phát triển các giải pháp. Hơn
nữa, có thể cần một số chi
phí nh lắp ặt ồng hồ nớc
hoặc phân tích mẫu.

Thành lập nhóm ánh giá sản
xuất sạch hơn
Ban lãnh ạo cần chỉ ịnh
một ội thực hiện ánh giá
sản xuất sạch hơn. Khi thực
hiện việc này, ban lãnh ạo
cần nhớ rằng các thành viên
trong nhóm cần có một số
quyền hạn, kỹ năng và thời
gian cần thiết ể thực hiện
ánh giá sản xuất sạch hơn.
Nhóm thực hiện nên bao gồm
ại diện của các thành phần:
Cấp lãnh ạo;
Kế toán hoặc thủ kho;

Khu vực sản xuất; và
Bộ phận kỹ thuật, ví dụ
nh bộ phận cấp hơi hay
bảo dỡng.
Bên cạnh ó, việc a vào
nhóm một thành viên là
chuyên gia về sản xuất sạch
hơn từ bên ngoài sẽ là rất có
ích vì sẽ có thêm một tiếp
cận qua mắt nhìn thứ ba.
Liệt kê các công oạn / quá
trình sản xuất
Về cơ bản, nhóm sản xuất
sạch hơn nên có một tổng
quan về toàn bộ hoạt ộng
sản xuất của doanh nghiệp
thông qua việc liệt kê tất cả
các quá trình sản xuất, ầu
vào và ầu ra.
Cần có một sơ ồ dây chuyền
sản xuất chi tiết và cụ thể
(hoặc sơ
ồ của các ộng tác)
ể có thể có một khái quát và
hiểu biết úng về quá trình
sản xuất.
Cần chú ý ặc biệt tới các
hoạt ộng theo chu kỳ, ví dụ
nh làm sạch hoặc tái sinh vì
quá trình này thờng gây

nhiều lãng phí.
Đầu vào và ầu ra của sơ ồ
cần ợc ghi tên phù hợp ể
làm tài liệu ối chứng sau
này.
Bớc 1


9
Xác ịnh và chọn các công
oạn lãng phí
Dựa trên sơ ồ và thông qua
việc khảo sát hiện trạng,
nhóm ánh giá sản xuất sạch
hơn cần xác ịnh ợc các
công oạn gây lãng phí.
Cùng với các thông tin hiện
có về lợng nguyên liệu và tài
nguyên tiêu thụ, công việc
này là cơ sở cho việc quyết
ịnh phạm vi ánh giá sản
xuất sạch hơn.
Phạm vi ánh giá cần ợc
chọn sao cho thể hiện tính
hấp dẫn về kinh tế khi giải
pháp sản xuất sạch hơn ợc
xác ịnh. Nh vậy, các công
oạn gây ra tổn thất nguyên
liệu/sản phẩm lớn hoặc
những công oạn có tỷ lệ xử

lý lại cao cần ợc u tiên
a vào trong phạm vi ánh
giá.

Khởi động

1000 k
g

Hơi
Nớ
c
CH
3
COOH
Nớc
Hơi
Nớ
c
CH
3
COOH
Chất phân tán
Thuốc nhu

m
phân tán
Đ
ều mầu


Giặt nóng
T = 80
o
C; t = 10
Vải
Tẩy
T = 98
o
C; t = 45-60
Giặt nóng
Trung hoà
Giặt lạnh
Nhuộm Polyester
pH = 4 4,5; T = 130
o
C; t = 45-
60
Giặt lạnh
Giảm trọng
T= 80
o
C; t = 15
Giặt nóng
T = 80
o
C
Hơi
Nớ
c
Hơi

Nớc
Hoá chất tẩ
y
Na
2
SiO
3
H
2
O
2
NaOH

Nớc thải nóng
Nớc thải
Nớ
c
Nớc thải
Nớc thải nóng
Hơi
Nớc
Hoá chất tẩ
y
NaOH
NaHSO
3

Dịch nhuộm
Nớc làm mát
Nớc thải nóng

Nớ
c
Nớc thải nóng

Nớc
Vải đợc đa sang
công đo

n tiếp theo
Nớc thải nóng
Hoá chất tẩy
Nớc thải nóng
Đ
ầu vào Quá trình Đâu ra



10
Phân tích các công oạn
Trong bớc này, các cân
bằng vật liệu và năng lợng
cần ợc thực hiện nhằm
ịnh lợng các chất thải ợc
phát sinh, chi phí và các
nguyên nhân của dòng thải.
Các cân bằng sẽ còn là cơ sở
cho biết lợng tài nguyên
tiêu thụ và các chất thải phát
sinh trớc khi thực hiện sản
xuất sạch hơn.

Với (những) phạm vi ợc
chọn ể thực hiện ánh giá
sản xuất sạch hơn, (các) sơ
ồ công nghệ cần phải ợc
cụ thể hoá hơn ể ảm bảo
mô tả ủ tất cả các công
oạn/các ộng tác và có ầy
ủ các ầu vào và ầu ra
trong sơ ồ.
Tiếp theo, cần phải thu thập
các thông tin ể làm cân
bằng. Có thể sẽ có rất nhiều
việc phải làm và o ạc. Các
ồng hồ ể xác ịnh lợng
nớc và iện tiêu thụ có thể
sẽ rất hữu ích và cần thiết.
Định lợng ầu vào và ầu ra
là cách duy nhất ể xác ịnh
các tổn thất mà bình th
ờng
không ợc nhận dạng.
Cân bằng năng lợng
Làm cân bằng năng lợng
thậm chí còn phức tạp hơn
cân bằng vật liệu.
Thay vì việc lập cân bằng
thực, việc iều tra để ghi lại
lợng vào và mất mát cũng
có thể là rất có ích.


Đối với hệ thống cấp hơi, bạn
cần o ợc lợng nhiên liệu
sử dụng, tổn thất của nồi hơi
và ớc tính các tổn thất nhiệt
do bề mặt bảo ôn kém, rò rỉ
hơi và thải nớc ngng.
Làm cân bằng vật liệu nh thế nào ?
Hãy xác ịnh các thông số ầu vào và ầu ra ợc o ạc
nh thế nào. Hãy lập kế hoạch o ạc cho một ngày sản
xuất, hoặc ghi lại lợng tiêu thụ/các dòng thải cho một
thời gian dài.
Trong trờng hợp không thể o ợc, hãy ớc tính một
cách chính xác nhất.
Cân bằng vật liệu cần ợc dựa trên các số liệu thực. Các số
liệu ợc lấy từ lý thuyết công việc, mô tả thiết bị, hay các số
liệu "cần phải thế" là những số liệu không thể sử dụng ợc.
Cân bằn vật liệu

Đầu vào Đầu ra Dòng thải Công
oạn
Tên Lợng Tên Lợng Lỏng Rắn Khí
1.
2.
3.
Bớc 2


11
Xác ịnh tính chất dòng thải
Việc xác ịnh tính chất dòng

thải gồm 3 phần:
Định lợng dòng thải (các
số liệu cần ợc lấy từ
phần cân bằng vật liệu);
Định lợng tác ộng môi
trờng bằng cách o
ạc/ớc tính, ví dụ BOD
và COD của nớc thải; và
Xác ịnh chi phí cho dòng
thải bao gồm chi phí của
các thành phần có giá trị
trong dòng thải và chi phí
xử lý môi trờng.
Việc xác ịnh chi phí dòng
thải sẽ cho một bức tranh về
lợng tiền mất mát ối với
mỗi dòng thải. Bên cạnh ó,
kết quả này còn tạo nên sự
cam kết, chỉ ra tiềm năng tiết
kiệm và ầu t cần lớn bao
nhiêu ể có thể giảm thiểu
hoặc loại bỏ ợc dòng thải.



Phân tích nguyên nhân
Với mỗi một dòng thải cần
tiến hành phân tích nguyên
nhân ể tìm ra các nguyên
nhân tiềm ẩn của dòng thải.

Việc phân tích nguyên nhân
với lý do "thiết bị cũ" hay
"chất lợng thấp" là không
ủ. Bạn cần phải tìm ra các
nguyên nhân thật cụ thể ối
với việc phát sinh ra dòng
thải, ví dụ "nguyên liệu có
hơn 2% tạp chất ợc chấp
nhận". Việc phân tích nguyên
nhân càng chi tiết thi việc ề
xuất ra cơ hội càng dễ dàng.
Nh vậy, ể làm ợc việc
phân tích nguyên nhân tốt
cần phải nắm chắc quá trình
và các thông số vận hành.
Hỏi Tại sao ?
Việc phân tích nguyên
nhân dựa trên cơ sở hỏi
các câu hỏi tại sao. Bốn
câu hỏi chính là:
Tại sao có dòng thải
này ? Sao cần có công
oạn này?
Tại sao không tiêu thụ
ít nguyên liệu, hoá chất
và năng lợng hơn?
Sao nhiều chất thải ?
Tại sao dòng thải có
tính chất này ? Sao vận
hành thiết bị và quá

trình ở iều kiện này ?
Tại sao thải ? Sao
không tuần hoàn ?
Phân tích các công oạn
Đặc trng dòng thải
Dòng thải Định lợng dòng
thải
Đặc trng dòng
thải
Chi phí
Số hoặc tên của
dòng thải
Bao nhiêu và mức
ộ thờng xuyên

Dòng thải bao gồm:
Các giá trị về kinh
tế (kiềm d )
Các giá trị về môi
trờng (pH, BOD,
COD )
Tổn thất nguyên
liệu
Tổn thất do xử lý
lại
Chi phí xử lý





12
Phát triển các cơ hội sản
xuất sạch hơn
Dựa trên kết quả ã làm ở các
bớc trớc, bớc này sẽ phát
triển, liệt kê và mô tả các giải
pháp sản xuất sạch hơn có
thể làm ợc.

Từ nguyên nhân ến giải
pháp
Với mỗi một nguyên nhân
ợc xác ịnh sẽ có một,
nhiều hoặc thậm chí không
có giải pháp sản xuất sạch
hơn nào tơng ứng. Để xác
ịnh các nguyên nhân cần
phải có kiến thức và tính
sáng tạo.
Thảo luận và "ộng não"
trong tranh luận có thể hỗ trợ
việc phát triển các giải pháp.
Phân tích nguyên nhân tốt sẽ
tạo iều kiện thuận lợi hơn
nhiều trong ề xuất cơ hội.


Nên xem xét việc mời các
chuyên gia từ các nhà cung
cấp tham dự việc ề xuất cơ

hội sản xuất sạch hơn.

Bớc 3
Liệt kê các nguyên nhân và giải pháp
Dòng thải Nguyên nhân Giải pháp sản xuất sạch hơn Số
1.1. Lợng nớc dùng cho giặt phụ
thuộc vào công suất bơm và thời
gian một vòng vải chạy trong máy
Jet;
1.1.1. Điều chỉnh tốc ộ quay của vải trong máy
(nhanh hơn) ể tăng hiệu quả giặt, rút ngắn
thời gian;
1.1.2. Sử dụng nớc nóng từ các nguồn khác (nớc
tuần hoàn);
1.1.3. Điều chỉnh lu tốc trong giặt chảy tràn ể giữ
nhiệt ộ cao của dịch.;
1


2
3
1.2. Càng nhiều nớc sử dụng cho giặt
càng dễ loại bỏ các tạp chất (pha
loãng) nhng sẽ hạ nhiệt ộ dung
dịch thấp hơn;
1.2. nh 1.1.1; I-1
W1. Giặt chảy
tràn 1 sau khi nấu
tẩy




13
Chọn lựa các cơ hội có thể
làm ợc
Danh mục các cơ hội sản
xuất sạch hơn cần ợc xem
xét ể xác ịnh:
Các cơ hội có thể thực
hiện ợc ngay;
Các cơ hội cần ợc
nghiên cứu tiếp; và
Các cơ hội bị loại bỏ vì
không mang tính thực tế
hoậc khả thi.
Các cơ hội có thể thực hiện
ợc ngay cần ợc làm
ngay. Hãy lu giữ danh mục
các cơ hội này ể ghi lại hiệu
quả của công việc sản xuất
sạch hơn.
Các cơ hội cần ợc nghiên
cứu tiếp nên ợc ánh giá ở
bớc tiếp theo.


Phát triển các cơ hội sản xuất sạch hơn
Sàng lọc các cơ hội sản xuất sạch hơn
Các cơ hội sản
xuất sạch hơn

Hạng
mục
Có thể
thực
hiện
ngay
Cần
nghiên
cứu
tiếp
Loại Ghi chú /
Lý do
1. Kiểm soát
nhiệt ộ
nấu
Giám sát
quá trình
tốt hơn

9
Cần thử
nghiệm
2. Thay máy
Winch
bằng máy
Jet
Thiết bị
mới

9

Đầu t lớn
3. Chữa
ờng ống
nớc ngng
Quản lý
nội vi
9
Cần 2 giờ
làm việc,
tiết kiệm
20 kg than
một ngày



14
Lựa chọn các giải pháp
sản xuất sạch hơn
Đối với các cơ hội sản xuất
sạch hơn phức tạp, cần tiến
hành nghiên cứu khả thi một
cách chi tiết về các mặt kỹ
thuật, kinh tế và môi trờng.

Tính khả thi về kỹ thuật
Trong phân tích tính khả thi
về kỹ thuật cần quan tâm ến
các khía cạnh sau:
Chất lợng của sản phẩm;
Năng suất sản xuất;

Yêu cầu về diện tích;
Thời gian ngừng hoạt
ộng;
So sánh với thiết bị hiện
có;
Yêu cầu bảo dỡng;
Nhu cầu ào tạo; và
Phạm vi sức khoẻ và an
toàn nghề nghiệp.
Các lợi ích sau cũng ợc a
vào nh một phần của nghiên
cứu khả thi kỹ thuật:
Giảm lợng nớc và năng
lợng tiêu thụ;
Giảm nguyên liệu tiêu
thụ; và
Giảm chất thải.
Tính khả thi về kinh tế
Tính khả thi kinh tế cần ợc
tính toán dựa trên cơ sở ầu
t và tiết kiệm dự tính.
Một vài phơng pháp ợc
dùng trong thẩm ịnh ầu t
là:

So sánh chi phí: ể so
sánh các lựa chọn có thu
nhập nh nhau nhng chi
phí khác nhau;
So sánh lợi ích: dựa trên

thu nhập và lợng tiết
kiệm của từng lựa chọn;
Hoàn vốn ầu t: a lợi
ích vào cùng mối quan hệ
với vốn ầu t;
Thời gian hoàn vốn
Giá trị hiện tại ròng (NPV);

Tỷ lệ hoàn vốn nội tại
(IRR).
Bớc 4


15
Phơng pháp dùng thời gian
hoàn vốn là phơng pháp
thờng ợc sử dụng vì
phơng pháp này ơn giản và
có thể tính toán nhanh. Đối
với các giải pháp sản xuất
sạch hơn tập trung ầu t,
cần phải tiến hành phân tích
kinh tế chi tiết hơn, ví dụ nh
NPV hay IRR.







Tính khả thi về môi trờng
Đối với hầu hết các giải pháp,
tính khả thi về môi trờng là
hiển nhiên. Mặc dù vậy, cần
phải ánh giá xem có tác
ộng môi trờng tiêu cực nào
vợt quá phần tích cực
không.

Lựa chọn ể triển khai
Các kết quả ánh giá về kỹ
thuật, kinh tế và môi trờng
cần phải ợc kết hợp ể
chọn ra các giải pháp tốt
nhất.
Có thể tiến hành phơng
pháp cộng có trọng số sau
ây

Lựa chọn các giải pháp sản xuất sạch hơn
Phơng pháp cộng có trọng số ể chọn các giải pháp sản xuất sạch hơn

Tính khả thi
Cơ hội SXSH
Kỹ thuật Kinh tế Môi trờng
TT
Trọng số 30% 50% 20%
Tổng
số
Xếp

hạng
1 Giải pháp 1 1 0.3 3 1.5 3 0.6 2.4 2
2 Giải pháp 2 3 0.9 5 2.5 1 0.2 3.6 1




16
Thực hiện các giải pháp
sản xuất sạch hơn
Rất nhiều các giải pháp
không tốn hoặc tốn ít chi phí,
ví dụ nh sửa chữa rò rỉ,
óng vòi ang chảy khi
không sử dụng hoặc ào tạo
cán bộ cần phải ợc thực
hiện ngay từ những bớc ầu
của ánh giá sản xuất sạch
hơn. Các giải pháp này cần
ợc thực hiện ngay càng
sớm càng tốt.
Để có thể ghi lại thành công
của ánh giá sản xuất sạch
hơn, nhất thiết phải lu giữ
danh mục của tất cả các giải
pháp ã ợc thực hiện.

Kế hoạch thực hiện
Các giải pháp còn lại ã ợc
chon ể triển khai cần ợc

a vào thực hiện theo kế
hoạch ã ợc ban lãnh ạo
phê duyệt.
Việc lu giữ các giải pháp có
thể sẽ cần thiết ể xin phê
duyệt cũng nh xin các
khoản kinh phí cần thiết
tơng ứng.
Kế hoạch thực hiện cần nêu:
Cần làm gì;
Ai là ngời chịu trách
nhiệm;
Bao giờ hoàn thành; và
Quan trắc hiệu quả nh
thế nào?

Khi các giải pháp ã
ợc
thực hiện, cần thiết phải quan
trắc lợng nguyên liệu tiêu
thụ mới / mức ộ thải ể
ánh giá lợi ích của giải pháp.

Bớc 5. Thực hiện các giải pháp SXSH
Kế hoạch thực hiện với các giải pháp sản xuất sạch hơn

Làm gì ? Ai chịu trách nhiệm? Bao giờ ? Quan trắc hiệu quả nh thế nào?
Số và tên của giải pháp Tên

Thời hạn hoàn thành

việc thực hiện giải
pháp
Lợng nguyên liệu X sử dụng cho
một tấn sản phẩm
Số và tên của giải pháp Tên

Thời hạn hoàn thành
việc thực hiện giải
pháp
Lợng nguyên liệu X sử dụng cho
một tấn sản phẩm




17
Duy trì sản xuất sạch
hơn
Nếu nh sản xuất sạch hơn
ã ợc bắt rễ và tiếp tục
thực hiện, iều ặc biệt quan
trọng phải nhấn mạnh ở ây
là nhóm sản xuất sạch hơn
không ợc ể mất à sau
khi ã thực hiện ợc một vài
giải pháp sản xuất sạch hơn.
Quan trắc và ánh giá kết
quả
Duy trì sản xuất sạch hơn sẽ
ạt ợc tốt nhất khi nó trở

thành công việc quản lý hàng
ngày. Để duy trì sản xuất
sạch hơn cần quan trắc ịnh
kỳ ở cấp doanh nghiệp và
quá trình sản xuất
Báo cáo các kết quả sản xuất
sạch hơn
Để duy trì các cam kết, các
kết quả sản xuất sạch hơn
cần ợc báo cáo lại với ban
lãnh ạo và các nhân viên.
Chuẩn bị cho một ánh giá
mới về sản xuất sạch hơn
Sau khi kết thúc, một ánh
giá mới về sản xuất sạch hơn
cần ợc bắt ầu ể ảm bảo
sự cải thiện liên tục cho
doanh nghiệp. Đây cũng là
mục tiêu của sản xuất sạch
hơn.
Liên tục a sản xuất sạch
hơn vào công việc quản lý
hàng ngày
Hình thành hệ thống quản lý
môi trờng, dù có chứng
nhận hay không, cũng sẽ
ảm bảo rằng sản xuất sạch
hơn ợc duy trì trong
chơng trình hoạt ộng của
doanh nghiệp.

Việc thực hiện chứng nhận hệ
thống quản lý môi trờng ISO
14000 có thể sẽ mang tính
liên tục có giá trị của sản
xuất sạch hơn.
Bớc 6. Duy trì sản xuất sạch hơn
Quan trắc liên tục

Nội
dung
Chịu
trách
nhiệm
Thời
gian
Phơng thức Báo cáo với
nhân viên
Báo cáo với
lnh ạo
Sphẩm
(nhóm)
số 1
Tên

Theo ca
(hàng
ngày)
Quản ốc theo
dõi lợng sản
xuất

Sự biến ổi
cho cả năm
Số liệu và ồ
thị sản lợng
theo ngày,
tuần
Điện Tên Hàng
tuần
Đọc ồng hồ Nh trên và so
sánh với sản
lợng
Sự biến ổi
theo tuần so
với sản lợng
Than Tên Hàng
tuần
Tấn vận chuyển
và ớc tính lợng
trong kho
Nh trên Nh trên
Nớc Tên Hàng
tuần
Đọc ồng hồ Nh trên Nh trên
Nguyên
liệu 1
Tên Hàng
ngày
Công nhân ghi
sổ lợng sử dụng
Biến ổi

thàng so với
sản lợng
Nh trên
Nguyên
liệu 2
Tên Hàng
tuần
Nhà kho quản lý
lợng cấp cho
sản xuất
Nh trên Nh trên
% loại /
xử lý lại
Tên Hàng
tuần
Bộ phận KCS và
bán hàng
Nh trên Nh trên



18
Bớc 1
Đảm bảo cam kết của
lãnh ạo;
Hình thành ội ánh giá
sản xuất sạch hơn;
Liệt kê các công oạn sản
xuất và xác ịnh các dòng
thải;

Chuẩn bị sơ ồ công
nghệ; và
Chọn phạm vi tiến hành.
Bớc 2
Cân bằng vật liệu và năng
lợng;
Xác ịnh ặc trng của
dòng thải;
Xác ịnh chi phí của dòng
thải; và
Xác ịnh các nguyên nhân
gây chất thải.
Bớc 3
Phát triển các cơ hội sản
xuất sạch hơn có thể thực
hiện ợc;
Phân loại các cơ hội thành
các nhóm: "thực hiện
ngay"; "cần nghiên cứu
tiếp"; và các cơ hội "bị loại
bỏ".
Bớc 4
Phân tích tính khả thi kỹ
thuật của các giải pháp
sản xuất sạch hơn;
Phân tích tính khả thi
kinh tế của các giải pháp
sản xuất sạch hơn;
Phân tích tính khả thi về
môi ttrờng của các giải

pháp sản xuất sạch hơn;

Lựa chọn các giải pháp
sản xuất sạch hơn ể
thực hiện.
Bớc 5
Hình thành kế hoạch thực
hiện sản xuất sạch hơn;
Triển khai các giải pháp
sản xuất sạch hơn.
Bớc 6
Quan trắc và ánh giá các
kết quả;
Báo cáo các kết quả sản
xuất sạch hơn;
Chuẩn bị cho ánh giá
mới về sản xuất sạch hơn;

Liên tục tổng hợp các
hoạt ộng sản xuất sạch
hơn vào công việc quản lý
hàng ngày.

Danh mục kiểm tra đánh giá sản xuất sạch hơn
Check list Danh mục kiểm tra


19
Sự tởng tợng về sản
xuất sạch hơn

Có rất nhiều suy diễn về sản
xuất sạch hơn.
Tất cả những suy diễn sau là
sai:
Sản xuất sạch hơn chỉ
thích hợp với các doanh
nghiệp lớn;
Sản xuất sạch hơn òi hỏi
ầu t lớn;
Sản xuất sạch hơn yêu
cầu công nghệ hiện ại;

sản xuất sạch hơn có
tiềm năng hạn chế.
Các suy nghĩ cản trở sản
xuất sạch hơn
Sản xuất sạch hơn sẽ cải
thiện cho doanh nghiệp của
bạn. Tuy nhiên sự cải thiện
này yêu cầu một số thay ổi
và có rất nhiều suy nghĩ cản
trở sự thay ổi này:
Sợ bị xem là ngớ ngẩn;
Sợ làm ảnh hởng ến
phơng thức truyền
thống;
Sợ làm một mình;
Sợ bị chỉ trích;
Sợ bị lợi dụng; và
Sợ mắc phải lỗi.


Các suy nghĩ sau ã
ợc minh chứng là sẽ
dẫn ến hệ quả tiêu diệt
các ý tởng
Đừng bao giờ chấp nhận các
câu trả lời sau:
Để nghĩ sau ã;
Chúng tôi ã thử rồi;
Bây giờ không phải lúc;
Anh/chị không hiểu ợc
vấn ề của chúng tôi;
Hãy nói với ông X, ây
không phải là việc của tôi;
Lý thuyết thì có vẻ hay
ấy nhng sẽ không thực
hiện ợc trong thực tế;
Mô hình sản xuất của
chúng tôi quá lớn hoặc
quá nhỏ;
Nó sẽ không làm ợc với
sản xuất của chúng tôi;

Nó không phù hợp với kế
hoạch của chúng tôi.

Các trở ngại khi thực hiện SXSH




20
Mục ích của Trung tâm Sản
xuất sạch Việt nam là óng
góp vào sự phát triển công
nghiệp bền vững ở Việt nam
thông qua việc phổ biến khái
niệm sản xuất sạch hơn và hỗ
trợ việc thực hiện sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp.



Trung tâm sản xuất sạch Việt
nam có mục tiêu:
Tăng cờng năng lực thực
hiện sản xuất sạch hơn
tại các doanh nghiệp cũ
và mới; và
Nâng cao nhận thức cho
các bên liên quan về lợi
ích của sản xuất sạch hơn
và hỗ trợ họ trong việc
thực hiện các hoạt ộng
thúc ẩy ứng dụng sản
xuất sạch hơn trong các
doanh nghiệp công
nghiệp.
Trung tâm Sản xuất sạch Việt
nam là thành viên của mạng
lới các trung tâm sản xuất

sạch quốc gia của
UNIDO/UNEP và có liên hệ
chặt chẽ với Trờng Đại học
Khoa học ứng dụng FHBB của
Thuỵ sĩ nh một ối tác lâu
dài.
Thông qua mạng lới này,
Trung tâm Sản xuất sạch Việt
nam có thể tiếp cận ợc các
nguồn thông tin cập nhật
nhất về sản xuất sạch hơn và
có quan hệ chặt chẽ với các
chuyên gia quốc tế về lĩnh
vực này.


Trung tâm Sản xuất sạch
Việt nam ợc thành lập
ngày 22 tháng 4 năm
1998 trong khuôn khỏ dự
án VIE/96/063, do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ký với Tổ
chức Phát triển Công
nghiệp Liên hợp quốc
(UNIDO).
Cơ quan iều hành: Tổ
chức Phát triển Công
nghiệp (UNIDO) hợp tác
với Chơng trình Môi
trờng (UNEP) của Liên

hợp quốc.
Cơ quan thực hiện:
Viện Khoa học và Công nghệ
Môi trờng (INEST) tại trờng
Đại học Bách khoa Hà nội.
Cơ quan tài trợ: Chính phủ
Thuỵ sĩ thông qua Ban Th
ký Quốc gia (SECO).
Trung tâm Sản xuất sạch Việt nam


Tài liệu hớng dẫn sản
xuất sạch hơn
Cuốn "Tài liệu hớng dẫn về
sản xuất sạch hơn" này nêu
rõ:
Khái niệm và ý tởng của
sản xuất sạch hơn;
Ví dụ về các cơ hội sản
xuất sạch hơn;
Các lợi ích của Sản xuất
sạch hơn; và
Làm thế nào ể thực hiện
ánh giá sản xuất sạch
hơn.







Xuất bản năm 2000 do:

Trung tâm Sản xuất sạch Việt nam
Tầng 5, nhà Công nghệ cao,
Trờng Đại học Bách khoa Hà nội
Đờng Đại Cồ Việt,
Hà nội, Việt nam

Điện thoại: (84.4) 8681686
Điện thoại/fax: (84.4) 8681618
Email:

×