Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Tài liệu giảng dạy Kỹ thuật sử dụng bàn phím (Nghề: Tin học văn phòng - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Xây dựng Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 49 trang )

1


2


LỜI GIỚI THIỆU
Sử dụng bàn phím là một mơ đun nhằm luyện kỹ năng đánh máy bằng 10 ngón  
tay khi soạn thảo văn bản. Hiện nay có rất nhiều các chương trình hướng dẫn 
luyện gõ 10 ngón trên bàn phím. Cùng với xu hướng chung nhằm góp phần phát 
triển kỹ năng sử  dụng máy tính, tài liệu giảng dạy mơ đun Kỹ  thuật sử  dụng bàn  
phím ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu đó. Tài liệu giảng dạy gồm 5 bài:
Bài 1: Khái qt chung
Bài 2: Chức năng sử  dụng bàn phím và tư  thế  đúng khi làm việc với máy  
tính
Bài 3: Kỹ năng đánh máy nhanh
Bài 4: Sử dụng bộ mã tiếng Việt
Bài 5: Một số phím tắt trong mơi trường Windows và trong một số chương  
trình khác 
Mặc dù đã có những cố gắng để hồn thành tập tài liệu theo kế hoạch, nhưng  
nhóm biên soạn có thể cịn những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp 
ý kiến của các thầy/cơ trong Hội đồng nghiên cứu khoa học Nhà trường, trong 
Khoa cũng như  các học sinh sử  dụng tài liệu này. Các góp ý xin gửi về  Khoa Cơ 
bản – Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định; email: 
Xin chân thành cảm ơn!
Nam Định, ngày 30 tháng 3 năm 2021
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên ­ Phạm Thị Vui 
2. Đỗ Thị Thanh Thủy
3. Vũ Đức Hùng
4.Đặng Thái Minh



3


MỤC LỤC
Trang

4


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Kỹ thuật sử dụng bàn phím
Mã số mơ đun: MĐ 07 
Thời gian thực hiện mơ đun: 75 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm, 
thảo luận, bài tập: 57 giờ; Kiểm tra: 3 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN
­ Vị  trí: Mơ đun được bố  trí sau khi học sinh học xong các mơn học chung,  
trước các mơn học, mơ đun đào tạo cơ sở nghề.
­ Tính chất: Là mơ đun kỹ thuật cơ sở chun ngành bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MƠ ĐUN
­ Kiến thức: 
+ Nhận diện và trình bày được sơ lược sự phát triển của bàn phím;
+ Sử dụng được một số phần mềm đánh máy thơng dụng;
+ Phân vùng được các phím trên bàn phím. Thực hiện được tư  thế ngồi đúng 
trước máy tính và cách gõ 10 ngón tay trên bàn phím;
+ Sử dụng được một số phần mềm và các kỹ năng để đánh máy nhanh;
+ Sử dụng được bộ gõ tiếng Việt với các bảng mã khác nhau;
+ Sử  dụng được các phím tắt trong mơi trường Windows và trong một số 
chương trình soạn thảo của Windows;
­ Kỹ năng: 

+ Ngồi đúng tư thế trước máy tính.
+ Vận dụng được cách gõ 10 ngón.
+ Sử dụng bàn phím thuần thạo, nhanh và chính xác.
­ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: 
Có thái độ nghiêm túc trong thực hành, cẩn thận, thao tác nhanh chuẩn xác, tự 
giác trong học tập, bố trí làm việc khoa học đảm bảo an tồn cho phương tiện học  
tập.

5


III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

6


Thời gian
Tên các bài 
Số TT

Thực hành,  

trong mơ 

Tổng  

Lý  

đun


số

thuyết

thí nghiệm,   Kiểm  
thảo luận,  

tra

bài tập
1

Bài 1: Khái qt chung

1

1

19

3

15

1

29

3


25

1

9

2

7

1.1. Giới thiệu về bàn phím máy 
tính.
1.2.   Một   số   phần   mềm   đánh 
máy thơng dụng.
2

Bài 2: Chức năng sử dụng bàn 
phím và tư  thế  đúng khi làm 
việc với máy tính
2.1.   Ngun   tắc   hoạt   động   và 
chức năng của bàn phìm.
2.2 Tư thế ngồi trước máy tính
2.3. Cách sử  dụng 10 ngón trên 
bàn phím.

3

Bài   3:   Kỹ   năng   đánh   máy 
nhanh

3.1.   Cài   đặt   phần   mềm   đánh 
máy nhanh.
3.2.   Cách   khởi   động   và   thoát 
khỏi phần mềm.
3.3.   Cách   sử   dụng   phần   mềm 
luyện kỹ năng đánh máy nhanh.

4

Bài   4:   Sử   dụng   bộ   mã 
tiếng Việt
4.1.

Bảng mã.

4.2.   Thao   tác   với   các   phương 
7


Thời gian
Tên các bài 
Số TT

Thực hành,  

trong mơ 

Tổng  

Lý  


đun

số

thuyết

thí nghiệm,   Kiểm  
thảo luận,  

tra

bài tập
pháp gõ tiếng Việt
5

Bài 5: Một số  phím tắt trong 
mơi trường Windows và trong 

17

6

10

1

75

15


57

3

một số chương trình khác 
5.1.   Phím   tắt   trong   mơi   trường 
Windows.
5.2   Phím   tắt   trong   mơi   trường 
Internet.
5.2. Phím tắt trong các chương 
trình soạn thảo.
Cộng
*

Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được  

tính vào giờ thực hành
2. Nội dung mơ đun: 

8


BÀI 1: KHÁI QT CHUNG
Mã bài: MĐ 07 – 01
*Giới thiệu: Trong bài này giới thiệu cho người học các loại bàn phím máy tính; 
các cổng kết nối bàn phím với máy tính và kể  tên được một số  phần mềm thực  
hành đánh máy thơng dụng.
* Mục tiêu: 
­ Phân loại được các loại bàn phím và các cổng kết nối bàn phím

­ Nhận biết được một số phần mềm hỗ trợ thực hành đánh máy nhanh, chính  
xác
* Nội dung chính
1.1 Giới thiệu bàn phím máy tính 
1.1.1. Khái niệm
Bàn phím là một thiết bị ngoại vi được mơ hình một phần theo bàn phím máy 
đánh chữ. 
1.1.2. Cổng giao tiếp của bàn phím
Bàn phím máy tính kết nối với máy tính qua: PS/2, USB và kết nối khơng dây.

Hình 1.1: Bàn phím kết nối cổng PS2 và USB
1.1.3. Các loại bàn phím máy tính 
* Bàn phím máy tính xách tay: 
Máy tính xách tay (notebook) ngày nay đã phổ  biến về  cơ  bản bàn phím vẫn  
như  bàn phím truyền thống nhưng do thiết kế  tạo hình cho mỗi dịng máy khác 
nhau của các hãng khách mua mà hình dáng cáp kết nối thay đổi theo. Thời gian 
gần đây có thêm bàn phím có đèn nền (backlight Backlit) có thể tắt bật Backlit.

9


\\\\

Hình 1.2: Bàn phím máy tính có đèn nền
* Bàn phím khơng dây: 
Bàn  phím  khơng  dây  là bàn  phím  sử  dụng  sóng  để  kết  nối khơng  dây  như 
Bluetooth, wireless.

Hình 1.3: Bàn phím khơng dây
* Bàn phím thơng thường:

Khi nhấn phím, bộ phận tiếp xúc sẽ chạm bản mạch bên dưới và ngay lập tức phím  
bấm sẽ được cơ chế đàn hồi phía dưới đẩy lại vị trí cũ để chờ đợi lượt bấm tiếp theo. Ở 
những bàn phím bình thường, cơ  chế  đàn hồi là một miếng cao su (rubber dome).  Ưu 
điểm của cơng nghệ này là giá thành rẻ, đa dạng về kích thước, hình dáng.

Hình 1.4: Hình ảnh mặt trong của bàn phím thơng thường
10


Tuy nhiên, nhược điểm của chúng là độ bền kém, tốc độ phản hồi phím tương đối 
thấp, do phải tác dụng lực để bấm phím chạm đáy (Bottom out), gây cảm giác gõ khơng 
êm tay, khơng có sự khác biệt giữa các loại bàn phím, phải dùng lực tương đối mạnh để 
bấm... Vì thế, tốc độ gõ cũng bị ảnh hưởng.
* Bàn phím cơ
Bàn phím cơ là 1 dạng bàn phím cao cấp sử dụng cơng nghệ Switch cho từng phím,  
hội tụ đầy đủ các yếu tố độ nảy tốt, êm ái và bền bỉ. Nếu dùng các ngón tay gõ trên bàn  
phím, bạn dễ dàng cảm nhận được sự khác biệt rõ với bàn phím bình thường.

Hình 1.5: Hình ảnh bàn phím cơ
* So sánh về cấu tạo của bàn phím thường và bàn phím cơ:
Bàn phím thường: Đây là loại bàn phím thơng dụng hiện nay, và rất có thể 
chiếc máy tính bạn đang sử  dụng là dùng loại bàn phím này.  Ở  mỗi phím nhấn,  
người ta đặt một miếng cao su, khi bạn nhấn vào một phím bất kì thì phím cao su  
này sẽ chạm với bảng mạch điện bên dưới và sau đó nhờ đàn hồi nên miếng cao su 
giúp phím bấm trở lại vị trí cũ.
Bàn phím cơ: Khác biệt hồn tồn với những loại bàn phím thường, trên mỗi 
phím nhấn người ta sẽ  trang bị  cho nó một cơng tắc riêng và thường được gọi là  
switch, bên trong mỗi phím sử dụng một chiếc lị xo đặt thẳng đứng.
* Ưu điểm của loại bàn phím cơ


11


Bàn phím cơ  cũng có khá nhiều  ưu điểm nổi bật, thao tác gõ phím nhanh và 
mượt hơn, độ  nảy cao là một trong những yếu tố  giúp loại bàn phím này khiến 
khơng ít người chuyển từ bàn phím thường sang bàn phím cơ.
­ Tốc độ gõ phím nhanh: Ưu điểm đầu tiên và cũng có thể là quan trọng nhất 
của loại bàn phím cơ là mang lại tốc độ gõ phím nhanh hơn gấp 2 đến 3 lần so với 
bàn phím thường. 
­ Độ nảy cao: Nhờ có một lị xo bên trong mỗi phím mang lại độ nảy cao sau  
khi nhấn phím, nhờ  độ  nảy cao nên nếu như  một phím cần phải gõ nhiều lần thì 
chắc chắn rằng thời gian gõ đối với bàn phím cơ sẽ ngắn hơn.
­ Giúp việc gõ phím êm tay hơn: Ngồi thao tác nhanh thì ưu điểm của loại 
bàn phím cơ là giúp việc gõ phím êm tay hơn rất nhiều, cần sử dụng một lực vừa  
phải để nhấn phím thay vì phải nhấn đủ một lực mạnh để miếng cao su chạm đến  
bảng mạch điện tử như bàn phím thường.
­ Tuổi thọ cao hơn: Bàn phím cơ thường có tuổi thọ cao hơn rất nhiều so với 
bàn phím thường.
­ Sử  dụng đèn bàn phím: Bàn phím cơ  thường có đèn kèm theo mỗi phím, 
mang lại hiệu ứng lung linh nhất là khi sử dụng vào ban đêm.
1.2. Một số phần mềm đánh máy thơng dụng
­ Typing Master
­ Raid Typing: kết hợp gõ phím với chơi game.
­ Mario:  Phần  mềm  gõ  10  ngón  Mario  mơ  phỏng  chơi  game  để  luyện  gõ  10 
ngón, trong chương trình người sử dụng trở  thành nhân vật Mario trong trị Mario 
hái nấm và thực hiện luyện gõ 10 ngón.
­ Typing Trainer: Giúp luyện đánh máy nhanh, bổ sung vốn tiếng Anh từ  các 
bài luyện tập, trị chơi. Đặc biệt Typing Trainer phân tích lỗi và tiến bộ của người 
dùng một cách chi tiết.


12


Hình 1.6: Phần mềm Raid Typing và Phần mềm Mario
Câu hỏi ơn tập lý thuyết:

13

1.

So sánh về cấu tạo của bàn phím thường và bàn phím cơ? 

2.

Ưu điểm của loại bàn phím cơ?

3.

Kể tên một số phần mềm đánh máy thơng dụng? 


BÀI 2: BÀN PHÍM MÁY TÍNH
Mã bài : MĐ 07 ­ 02
*Giới thiệu:  Trong bài này giới thiệu cho người học ngun tắc hoạt động của 
bàn phím ý nghĩa của từng phím chức năng, tư thế ngồi trước máy tính cách đặt 10  
ngón tay trên bàn phím.
* Mục tiêu: 
­ Nêu được ngun tắc hoạt động và chức năng của bàn phím.
­ Ngồi đúng tư thế trước máy tính.
­ Đặt và gõ đúng tư thế của 10 ngón tay trên bàn phím 

* Nội dung chính
2.1. Phân vùng bàn phím của máy tính để bàn 
2.1.1. Các phím chữ cái và số

Hình 2.1: Hình ảnh chữ cái và chữ số trên bàn phím
­ Phím ký tự: Dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím.
­ Phím dấu: Dùng để nhập các dấu được ký hiệu trên phím.
2.1.2. Các phím chức năng
Từ phím F1 đến F12 được dùng để thực hiện một cơng việc cụ thể và được 
qui định tùy theo từng chương trình.

Hình 2.2: Hình ảnh phím chức năng trên bàn phím
2.1.3. Các phím điều khiển
­ Các phím điều khiển màn hình hiển thị.
Print Screen(SysRq): Chụp ảnh màn hình đang hiển thị và lưu vào bộ nhớ đệm 
Clipboard, sau đó có thể dán (Paste) hình ảnh này vào bất cứ ứng dụng nào hỗ trợ 

14


hình  ảnh, hay các trình xử lý  đồ họa (Paint, Photoshop,...). Ở các chương trình xử 
lý đồ  họa, chọn New trong trình đơn File và dùng lệnh  Paste trong trình đơn Edit 
(hay dùng tổ hợp phím Ctrl+V) để dán hình  ảnh vừa chụp vào ơ trắng để xử lý nó 
như một ảnh thơng thường.
Scroll Lock: Bật/tắt  chức năng cuộn văn  bản  hay ngưng hoạt động của  một 
chương trình. Tuy nhiên, nhiều ứng dụng hiện nay khơng cịn tn lệnh phím này 
nữa. Nó bị coi là "tàn dư" của các bàn phím IBM PC cũ. Đèn Scroll Lock hiển thị 
trạng thái bật/tắt của nút. Pause (Break) : Có chức năng tạm dừng một hoạt động 
đang thực hiện, một ứng dụng nào đó đang hoạt động.
­ Các phím điều khiển trang hiển thị

Insert (Ins):  Bật/tắt chế độ  viết đè  (Overwrite) trong  các trình xử lý văn bản.
Delete  (Del):  Xóa  đối  tượng  đang  được  chọn,  xóa  ký  tự  nằm bên  phải  dấu 
nháy trong các chương trình xử lý văn bản.
Home:  Di  chuyển  dấu  nháy  về  đầu  dịng  trong  các  chương  trình  xử  lý văn 
bản.
End: Di chuyển dấu nháy về cuối dịng trong các chương trình xử lý văn bản.
Page Up (PgUp): Di chuyển màn hình lên một trang trước nếu có nhiều trang 
trong cửa sổ chương trình.
Page Down  (PgDn):  Di  chuyển màn  hình xuống một  trang  sau  nếu có  nhiều 
trang trong cửa sổ chương trình.
­ Các phím mũi tên.
Chức  năng  chính  dùng  để  di  chuyển  (theo  hướng  mũi  tên) 
dấu  nháy  trong  

các  chương  trình  xử  lý  văn  bản,  điều  khiển  di 

chuyển trong các trị chơi.
2.1.4. Vùng bàn phím phụ
­ Dùng để nhập các ký tự số.
­ Vùng phím số chỉ hoạt động được khi click bật 
phím Num Lock.

15


­ Num Lock: Đây là phím điều khiển hoạt động của khối các phím bên phải, 
khi nhấn 1 lần (đèn Num Lock sẽ sáng) thì nội dung từ các nút nhập vào sẽ là số, 
khi tắt đi thì các phím sẽ thực hiện các chức năng khác.
Hình 2.3: Hình ảnh nhóm phím số
Ví dụ: Khi đèn Num Lock sáng bạn có thể  nhập vào nội dung là 2, 4, 6, 8,  

nhưng khi tắt đi chúng sẽ được hiểu là các phím điều khiển lên, xuống, qua trái, qua  
phải.
­ Các phím số  và phép tính thơng dụng có chức năng giống như máy tính cầm 
tay. Lưu ý dấu chia là phím /, dấu nhân là phím * và dấu bằng (kết quả) là phím 
Enter.
2.2. Hướng dẫn tư thế gõ của từng ngón tay
2.2.1. Tư thế gõ
a. Tư thế ngồi
­ Đầu hơi nghiêng sang bên trái.
­ Mắt ln song song với dịng chữ trong tài liệu.
­ Giữ  khoảng  cách  vị  trí trong khoảng từ  40 tới  75 cm  so với màn hình  máy 
tính
­ Khuỷu tay gập 600.
­ Tư  thế  ngồi  phải thoải mái, lưng thẳng, mặt  đối chính diện vào  màn hình 
máy tính, tránh trường hợp ngồi lệch sẽ dẫn đến đau lưng, mỏi cổ và các bệnh về 
mắt.
­ Hai bàn tay để úp ở tư thế thả lỏng và ln đặt đúng vị trí cố định khởi đầu 
trên bàn phím. 

16


Hình 2.4: Tư thế đặt tay trên bàn phím
b. Vị trí tài liệu
­ Tài liệu soạn thảo ln để bên trái.
­ Bên tay phải sử dụng chuột và để bút, thước và những đồ dùng.
2.2.2. Tay trái
­ Ngón trỏ: R, F, V, 4, T, G, B, 5.
­ Ngón giữa: E, D, C, 3.
­ Ngón áp út: W, S, X, 2.

­ Ngón út: phím Q, A, Z, 1, và các phím chức năng như Tab, Caps Lock, Shift.
* Hướng dẫn đánh hàng chữ A S D F G bên tay trái
­ Khi tập đánh bên trái A S D F G bên tay phải cần giữa ngun  ở  vị  trí các 
ngón phụ tránh khơng nâng tay lên.

17


­ Ta đánh chữ  A bằng ngón út bên trái, các ngón bên tay trái cần rời khỏi các  
phím phụ trách, chỉ có ngón út đánh xuống phím chữ  a sau đó các ngón cịn lại thu 
về các phím phụ trách.
­ Ta đánh chữ S bằng ngón nhẫn bên trái, các ngón út, ngón giữa, ngón trỏ, rời 
khỏi bàn phím, chỉ có ngón nhẫn đánh xuống phím chữ s sau đó các ngón lại thu về 
vị trí các phím mình phụ trách.
­ Ta đánh chữ D bằng ngón giữa bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón trỏ rời  
khỏi bàn phím, chỉ có ngón giữa đánh xuống phím chữ d sau đó các ngón lại thu về 
các phím mình phụ trách.
­ Ta đánh chữ  F bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa rời  
khỏi bàn phím, chỉ  có ngón trỏ  đánh xuống phím chữ  f sau đó các ngón lại thu về 
các phím mình phụ trách.
­ Ta đánh chữ G bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa rời  
khỏi bàn phím, chỉ  có ngón trỏ  đánh xuống phím chữ  g sau đó các ngón lại thu về 
các phím mình phụ trách.
­ Đánh xong chữ  G lúc này bên tay phải mới nâng lên và chỉ  có ngón cái bên 
tay phải đánh xuống phím cách chữ, lúc này bên tay trái lại phải giữ ngun khơng 
nâng lên theo*
*Hướng dẫn tập các ngón tay bên trái Q W E R T
Khi tập đánh hàng chữ bên trái Q W E R T bên tay phải cần giữ ngun ở vị 
trí các ngón phụ trách khơng nâng tay lên.
Ta đánh chữ Q bằng ngón út bên tay trái, các ngón bên tay trái cần rời khỏi các  

phím phụ trách, chỉ có ngón út đánh xuống phím chữ   Q sau đó các ngón lại thu về 
các phím phụ trách.
Ta đánh chữ W bằng ngón nhẫn bên tay trái, các ngón bên tay trái cần rời khỏi  
các phím phụ trách, chỉ có ngón nhẫn đánh xuống phím chữ  Q sau đó các ngón lại 
thu về các phím phụ trách.
Ta đánh chữ  E bằng ngón giữa bên tay trái, các ngón cịn lại bên tay trái cần 
rời khỏi các phím phụ trách, chỉ  có ngón nhẫn đánh xuống phím chữ  E sau đó các 
ngón lại thu về các phím phụ trách.
18


Ta đánh chữ R bằng ngón trỏ bên tay trái, các ngón cịn lại bên tay trái cần rời 
khỏi các phím phụ trách, chỉ có ngón nhẫn đánh xuống phím chữ  R sau đó các ngón 
lại thu về các phím phụ trách.
Ta đánh chữ T bằng ngón trỏ bên tay trái, các ngón cịn lại bên tay trái cần rời 
khỏi các phím phụ trách, chỉ có ngón nhẫn đánh xuống phím chữ T sau đó các ngón 
lại thu về các phím phụ trách.
Đánh xong chữ  T lúc này bên tay phải mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên tay 
phải đánh xuống phím cách chữ, lúc này bên tay trái lại phải giữ  ngun khơng 
nâng lên theo.
Chú ý: Bàn phím rất nhạy nên khi đánh, ta cần phải đánh dứt khốt và nhấc  
ngón tay lên ngay, nếu khơng chữ đó sẽ xuất hiện trên màn hình liên tiếp.
2.2.3. Tay phải
­ Ngón trỏ: H, Y, N, 7, U, J, M.
­ Ngón giữa: 8, I, K, <.
­ Ngón áp út: 9, O, L, >.
­ Ngón út: 0, P, :, ?, “, [, ], ­, +, \, Enter, Backspace.
* Hướng dẫn đánh hàng chữ J K L ; bên tay phải
­ Khi ta tập đánh bên tay phải J K L ; bên tay trái cần giữ ngun  ở  vị  trí các 
ngón phụ trách khơng nâng tay lên.

­ Ta đánh dấu ; bằng ngón út bên phải, các ngón tay bên phải cần rời khỏi các  
phím phụ  trách, chỉ  có ngón út đánh xuống phím dấu ; sau đó các ngón lại thu về 
các phím mình phụ trách.
­ Ta đánh chữ  L bằng ngón áp út bên phải, các ngón tay bên tay phải cần rời  
khỏi các phím mình phụ  trách, chỉ  có ngón áp út đánh xuống phím   L, sau đó các 
ngón lại thu về các phím mình phụ trách.
­ Ta đánh chữ  K bằng ngón giữa bên phải, các ngón tay bên tay phải cần rời  
khỏi các phím mình phụ trách, chỉ có ngón trỏ đánh xuống phím K, sau đó các ngón 
lại thu về các phím mình phụ trách.

19


­ Ta đánh chữ  J  bằng ngón trỏ  bên phải, các ngón tay bên tay phải cần rời  
khỏi các phím mình phụ trách, chỉ có ngón trỏ đánh xuống phím  J, sau đó các ngón 
lại thu về các phím mình phụ trách.
­ Ta đánh chữ  H bằng ngón giữa bên phải, các ngón tay bên tay phải cần rời  
khỏi các phím mình phụ trách, chỉ có ngón trỏ đánh xuống phím H, sau đó các ngón 
lại thu về các phím mình phụ trách.
­ Đánh xong chữ H lúc này bên tay trái mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên tay  
trái đánh xuống phím cách chữ, lúc này tay phải mới cần giữ  ngun khơng nâng  
lên theo.
* Hướng dẫn tập đánh hàng chữ P O I U Y
Khi ta tập đánh bên tay phải P O I U Y bên tay trái cần giữ ngun ở vị trí các 
ngón phụ trách khơng nâng tay lên.
Ta đánh phím P bằng ngón út bên tay phải, các ngón tay bên phải cần rời khỏi  
các phím phụ trách, chỉ có ngón út đánh xuống phím P, sau đó lại thu về các phím 
mình phụ trách.
Ta đánh phím O bằng ngón áp út bên tay phải, các ngón tay bên phải cần rời  
khỏi các phím phụ  trách, chỉ  có ngón áp út đánh xuống phím O, sau đó lại thu về 

các phím mình phụ trách.
Ta đánh phím  I  bằng ngón giữa bên tay phải, các ngón tay bên phải cần rời  
khỏi các phím phụ trách, chỉ có ngón giữa đánh xuống phím  I, sau đó lại thu về các 
phím mình phụ trách.
Ta đánh phím  U  bằng ngón trỏ  bên tay phải, các ngón tay bên phải cần rời  
khỏi các phím phụ trách, chỉ có ngón trỏ đánh xuống phím U, sau đó lại thu về các 
phím mình phụ trách.
Ta đánh phím  Y  bằng ngón trỏ  bên tay phải, các ngón tay bên phải cần rời  
khỏi các phím phụ trách, chỉ có ngón trỏ đánh xuống phím Y, sau đó lại thu về các 
phím mình phụ trách.

20


Đánh xong chữ  Y lúc này bên tay trái mới nâng lên và chỉ  có ngón cái bên tay 
trái đánh xuống phím cách chữ, lúc này bên tay phải cần phải giữ  ngun khơng 
nâng lên theo.
Vị trí ngón tay đánh phím Enter.
Khi hết một dịng tập, muốn xuống dịng ta dùng ngón út bên tay phải đánh 
vào phím Enter. Khi đánh ngón út, các ngón khác trên bàn tay phải cần nâng lên khỏi 
bàn phím chỉ có ngón út đánh xuống phím Enter.
* Hướng dẫn kết hợp các ngón tay của hai bàn tay
Đây là bài tập luyện các ngón tay của hai bàn tay, mỗi   tốp chữ  đánh nhiều 
dịng, khi đánh cần phải giữ được nhịp của tốc độ  đánh (khơng đánh lúc nhanh lúc  
chậm, phím nào nhớ  đánh nhanh, phím nào khơng nhớ  đánh chậm, đánh như  vậy  
trong chun mơn gọi là đánh kiểu nhát gừng khơng tốt).
Cần lưu ý tốp chữ  được tập, kết thúc bằng phím đánh bên phải ta kết thúc 
bên tay trái và ngược lại.
Chú ý: Khi tập khơng nếu đánh sai khơng nên xóa ngay, vì xóa ngay sẽ khơng 
tìm được lỗi hay đánh sai ở vị trí nào để rút kinh nghiệm sửa chữa. Nếu có sử dụng 

phím xóa, dùng ngón út của bàn tay phải để đánh xuống phím xóa (Backspace).
Khi đánh ngón út xuống phím Enter, cả bàn tay phải nâng lên, chỉ ngón út đánh 
xuống phím Enter.
Cần lưu ý điểm tiếp xúc của ngón tay xuống phím. Đầu ngón tay khơng xuống 
phím thẳng đứng mà hơi nghiêng.
* Tập đánh hàng chữ Q W E R T Y U I O P
Khi tập đánh hàng chữ  này, chúng ta vẫn để  tay  ở  hàng chữ  khởi hành, đánh  
xong chữ  nào  ở  hàng trên, phải thu về  hàng chữ  khởi hành. Khi đánh các phím  ở 
hàng trên nhấc cả bàn tay lên, đánh phím chữ  của ngón nào phụ  trách, chỉ  ngón đó  
đánh xuống, sau đó lập tức thu tay về hàng chữ khởi hành.
* Hướng dẫn gõ phím Shift
Phím SHIFT bên trái do ngón út bên tay trái phụ trách, phím SHIFT bên phải do 
ngón út bên phải phụ trách. Những phím chữ  bên trái phụ  trách muốn đánh hoa, ta  

21


dùng ngón út bên tay phải giữ phím SHIFT bên phải và ngược lại, những phím chữ 
bên phải muốn đánh hoa, ta dùng ngón út bên tay trái giữ phím SHIFT bên trái.
Ví dụ: Chữ e muốn đánh hoa E
Chúng ta nâng tồn bộ tay phải lên, dùng ngón út bên tay trái giữ phím SHIFT 
bên phải, sau đó dùng ngón giữ bên tay trái đánh vào phím E, sau đó mới thu tay về.
Câu hỏi ơn tập lý thuyết:
1. Trình bày các Phân vùng bàn phím của máy tính để bàn?
2. Liệt kê tư thế gõ của từng ngón tay?

22


BÀI 3: KỸ NĂNG ĐÁNH MÁY NHANH

Mã bài: MĐ 07 – 03
* Giới thiệu: Bài học hướng dẫn cho người học cách cài đặt phần mềm hỗ  trợ 
thực hành đánh máy và một số  thao tác đề  rèn luyện kỹ  năng đánh máy nhanh,  
chính xác
* Mục tiêu:
­ Cài đặt phần mềm đánh máy nhanh.
­ Cách khởi động và thốt khỏi phần mềm.
­ Cách sử dụng phần mềm để luyện kỹ năng đánh máy nhanh, chính xác.
A. TỔNG QUAN CỦA BÀI GIẢNG
I. Thơng tin chung
1. Tên mơ đun: Kỹ thuật sử dụng bàn phím
2. Mã mơ đun: MĐ 07
3. Thời lượng của bài giảng
­ Lý thuyết: 3 giờ
­ Thực hành: 25 giờ
II. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của bài giảng
Bài học được học sau các bài tổng quan về bàn phím máy tính, tư thế ngồi và 
tư thế đặt 10 ngón tay đúng vị trí.
III. Mục tiêu của bài giảng
­ Về kiến thức: 
+ Trình bày được trình tự  các bước cài đặt, khởi động và thốt khỏi phần 
mềm đánh máy Typing Master.
+ Trình bày được cách sử dụng phần mềm luyện kỹ năng đánh máy nhanh.
­ Về kỹ năng: 
+ Thực hiện được các thao tác cài đặt, khởi động và thốt khỏi phần mềm  
đánh máy Typing Master.

23



+ Sử dụng được 10 ngón tay đúng tư thế để đánh máy nhanh và chính xác theo  
đúng bài của phần mềm Typing Master.
­ Về thái độ, năng lực tự chủ: 
+ Thao tác được với bàn phím máy tính và thực hành thuần thục với phần  
mềm hỗ trợ thực hành đánh máy Typing Master.
+ Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong cơng nghiệp.
B. NỘI DUNG BÀI GIẢNG 
PHẦN 1: HƯỚNG DẪN MỞ ĐẦU (Tích hợp)
Thời gian: 2 giờ
3.1. Giới thiệu cách cài đặt phần mềm
­ Typing Master hỗ trợ tập gõ 10 ngón, đồng thời giúp việc tăng tốc độ, hồn 
thiện kỹ năng đánh máy của người sử dụng.
­  Ứng  dụng  tích  hợp  các  trị  chơi  với  hình  ảnh,  âm  thanh  sinh  động  khơng 
gây nhàm chán cho bạn. Kết thúc mỗi bài, Typing Master đưa ra kết quả thống kê 
những gì bạn đã làm và qua mỗi ngày, bạn sẽ nhận ra được sự tiến bộ trong khả 
năng đánh máy của mình. Giao diện sẽ hiển thị sự tiến bộ này qua biểu đồ kèm 
theo thời gian cho mỗi lần luyện tập.
­ Những tính năng chính của Typing Master Pro.
+ Cơng cụ cải thiện và nâng cao tốc độ đánh máy.
+ Những bài tập gõ phím chun nghiệp.
+ Tạo phương pháp đánh máy của riêng bạn.
+ Làm cho việc đánh máy trở thành một phản xạ.
3.2. u cầu kỹ thuật

­ Cài đặt hồn thiện phần mềm Typing Master Pro.
­ Khởi động và thốt được chương trình Typing Master Pro.
­ Thực hiện các bước luyện tập đánh máy chính xác qua từng cấp độ.
3.3. Cơng tác chuẩn bị

­ File cài đặt phần mềm Typing Master hoặc Typing Master Pro.

­ Phịng máy tính cài đặt hệ điều hành Windows 7 trở lên.

24


3.4. Trình tự và phương pháp thực hiện
3.4.1. Cài đặt phần mềm

25


×