TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ ĐÔ THỊ
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN : KHOA HỌC THÔNG TIN
ĐỀ TÀI : MƠ HÌNH TRUYỀN THƠNG CHO KHOA HỌC THƠNG
TIN
TRONG THỰC TIỄN
Họ và tên : Nguyễn Bá
Dương Mã Sinh Viên :
220001298 Lớp: Logistic
D2020B
Giảng Viên : Hoàng Thị Mai
Hà Nội, tháng 10/12 / 2021
1
MỤC LỤC
Hà Nội, tháng 10/12 / 2021..................................................................................................................1
Lời nói đầu...............................................................................................................................................3
I: Mơ hình truyền thơng cho khoa học thơng tin thực tiễn.....................................................................4
1.1.1 Định nghĩa truyền thơng:............................................................................................................4
1.1.2. Mục đích truyền thơng...............................................................................................................4
1.1.3. các dạng truyền thơng................................................................................................................5
II. Mơ hình truyền thơng:.........................................................................................................................5
2.1. Các yếu tố trong truyền thơng.......................................................................................................5
2.2 các mơ hình truyền thơng trong thực tiễn......................................................................................6
2.2.1 Mơ hình truyền thơng của Lasswell...................................................................................6
a) Khái niệm.............................................................................................................................6
b) Ưu điểm và nhược điểm của mơ hình.................................................................................7
2.2.2 mơ hình truyền thơng 2 chiều của C.Shannon...................................................................8
a) khái niệm..............................................................................................................................8
b) Ưu điểm và nhược điểm của mơ hình.................................................................................9
2.2.3 Mơ hình truyền thơng theo chu kỳ - Roman Jakobson......................................................9
a) Khái niệm............................................................................................................................9
b) Ưu điểm và nhược điểm....................................................................................................10
2.2.4 Mơ hình OSI 7 tầng của Internet......................................................................................11
a) Khái niệm...........................................................................................................................11
Tầng 1: Application.......................................................................................................................11
Tầng 2: Presentation.......................................................................................................................11
Tầng 3: Session..............................................................................................................................12
Tầng 4: Transport...........................................................................................................................12
Tầng 5: Network............................................................................................................................12
Tầng 6: Data link............................................................................................................................12
Tầng 7: Physical.............................................................................................................................12
b) Ưu điểm và nhược điểm....................................................................................................13
III. Ví dụ minh họa trong lĩnh vực nghề nghiệp....................................................................................14
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................15
CÁC HÌNH ẢNH SỬ DỤNG TRONG BÀI TẬP....................................................................15
Lời nói đầu
Con người là động vật của xã hội, mọi người sống với nhau trong một khu vực lãnh
thổ . Dựa vào nhau và bảo vệ lẫn nhau, con người từ xa xưa đã có những hoạt động truyền
thơng tin để cảnh báo hay dẫn dắt các người đi theo. Ngày nay, hoạt động truyền thông
vẫn giữ vững vai trò trong xã hội.
Xã hội phát triển và thay đổi, đòi hỏi mọi người cần nhận biết và thay đổi thích hợp
với mơ trường và u cầu đó. Để có thể làm được điều đó thì con người cần được tiếp nhận
thơng tin đó càng sớm càng tốt và đặc biệt cần dễ dàng tiếp thu. Vì thế rất nhiều hình thfíc
truyền thơng ra đời phù hợp với thời đại cơng nghệ nhằm mục đích truyền thơng.
Trong bài tập lớn này, em xin trình bày một số kiến thfíc liên quan đến nội dung
trên. Đó là mơ hình truyền thơng cho khoa học thông tin trong thực tiễn. Và em có sfí dụng
ví dụ nhằm cụ thể hóa nội dung kiến thfíc..
Vì tác động ảnh hưởng của Covid 19 , làm hoạt động học tập bị ảnh hưởng, quá
trình tiếp thu kiến thfíc qua hình thfíc online chưa được làm quen . Bài tập sẽ có mắc một
vài thiếu sót mong cơ bỏ qua và góp ý để các lần tới em sẽ hoàn thiện hơn.
3
I: Mơ hình truyền thơng cho khoa học thơng tin thực tiễn:
1.1.1 Định nghĩa truyền thông:
Truyền thông là những hoạt động truyền đạt hay lan truyền thơng tin
Ngồi quan niệm trên cịn có các quan niệm khác về truyền thơng như:Truyền thơng
là q trình truyền thơng tin có nghĩa giữa các cá nhân với nhau.Là q trình trong đó một
cá nhân (người truyền tin) truyền những thông điệp với tư cách là những tác nhân kích
thích (thường là những ký hiệu ngơn ngữ) để sfía đổi hành vi của những cá nhân khác
(người nhận tin).Truyền thông xảy ra khi thông tin được truyền từ nơi này đến nơi khác.
Không phải đơn thuần là sự chuyển tải các thông điệp bằng ngơn ngữ xác định và có
ý định trước mà nó bao gồm tất cả các q trình trong đó con người gây ảnh hưởng, tác
động đến một người khác.
Truyền thông xảy ra khi người A truyền thông điệp B qua kênh C đến người D
với hiệu quả E. Mỗi chữ cái ở vài phạm vi là chưa được biết, và q trình truyền thơng
có thể được giải thích với bất cfí chữ cái nào trong số này hay bất cfí một sự kết hợp nào.
1.1.2. Mục đích truyền thơng:
Mục đích chính của truyền thơng đó là truyền đạt thơng tin.
Phục vụ trong đời sống sinh hoạt và làm việc. Nhờ có truyền thơng mà con người
trao đổi cho nhau những kiến thúc, kinh nghiệm hoặc là cảnh báo những sự việc sấu sắp
xảy ra. Giúp cho các thế hệ sau có thể thụ hưởng được những kiến thfíc thành tựu các thế
hệ trước. Và sáng tạo ra những kiến thfíc, tài sản mới nhằm phục vụ đời sống và làm việc.
Truyền thông làm cho các hoạt động xã hội diễn ra một cách dễ dàng hơn. Các thông
tin được truyền thông sẽ là nguyên liệu giúp con người thực hiện các hoạt động sản xuất,
mua bán, trao đổi, an ninh quốc phịng.
Nếu hoạt động truyền thơng khơng sảy ra, dịng thơng tin sẽ đóng băng . Các hoạt
động kinh tế chính trị, xã hội thường ngày khơng thể diễn ra bình thường. Sản xuất trao đổi
sẽ khơng diễn ra, các trật tự xã hội sẽ phá vỡ vì khơng được kiểm soát. Và nền văn minh
nhân loại sẽ tàn lụi
4
1.1.3. các dạng truyền thông:
Truyền thông không chỉ xảy ra khi có kẻ nói người nghe nhưng là một quá trình ln
tiếp diễn trong đời sống của chúng ta. Chúng ta tiếp nhận những kích thích từ bên ngồi (âm
thanh, màu sắc, mùi vị, cảm giác từ tiếp xúc với vật thể…) và ln tìm cách để tự lý giải
những kích thích ấy. Rồi chúng ta đáp fíng lại. Đáp fíng này có thể được bộc lộ hay thầm
kín. Ví dụ một người nghe thuyết trình có thể nhiệt tiệt vỗ tay nhưng một thính giả khác lại
khơng tỏ thái độ gì mặc dù bên trong cũng tán thành. Đáp fíng này dưới cái nhìn của người
phát ra thơng tin là phản hồi. Do đó truyền thơng ln là một tiến trình hai hay nhiều chiều.
Và q trình này ln tiếp diễn.
Khi nào có yếu tố kích thích và đáp fíng lý giải yếu tố đó là có truyền thơng. Ví dụ
bạn sực nhớ rằng mình đã qn làm bài cho ngày mai, bạn quyết định ngày mai không đi
chơi mà ở nhà làm bài. Bạn tự nói chuyện với bản thân. Đó là truyền thơng nội tâm (intrapersonal communication). Động tác này diễn ra suốt đời bạn.
Truyền thông cá nhân với cá nhân diễn ra giữa hai hay nhiều người (interpersonal
communication). Yếu tố cần thiết là giữa họ có sự tương tác mặt giáp mặt. Cả hai đều là
nguồn phát và người nhận thông tin.
Truyền thông trước công chúng (public communication) là trường hợp từ phía người
nói thì chỉ có một hay vài người cịn từ phía người nghe thì đơng hơn nhiều. Ví dụ như một
buổi diễn thuyết, một lớp học.
Truyền thông đại chúng (mass communication) là nguồn thông tin công chúng được
khuếch đại qua các phương tiện kỹ thuật để truyền bá thật rộng và nhanh. Ví dụ như báo
chí, phát thanh, truyền hình, internet,…
II. Mơ hình truyền thông:
2.1. Các yếu tố trong truyền thông :
Người gửi (sender) là bên gfíi thơng điệp cho bên cịn lại (cịn được gọi là nguồn
truyền thơng).
Mã hóa (encoding) là tiến trình chuyển ý tưởng thành các biểu tượng.
Thơng điệp (message) : Tập hợp các biểu tượng mà bên gởi truyền đi.
Phương tiện truyền thông (media) gồm các kênh truyền thông qua đó thơng điệp
truyền đi từ người gfíi đến người nhận.
Giải mã (decoding) là tiến trình người nhận quy ý nghĩa cho các biểu tượng do
người gfíi truyền đến.
Người nhận (receiver) là bên nhận thơng điệp do bên kia gfíi đến.
5
Đáp fíng (response) là tập hợp những phản fíng mà người nhận có được sau khi tiếp
nhận thơng điệp.
Phản hồi (feedback) là một phần sự đáp fíng của người nhận được thơng tin trở lại
cho người gfíi.
Nhiễu tạp (noise) là những yếu tố làm sai lệch thông tin trong quá trình truyền
thơng, dẫn đến kết quả là người nhận nhận được một thơng điệp khơng giống thơng điệp
được gfíi đi.
2.2 các mơ hình truyền thơng trong thực tiễn :
2.2.1 Mơ hình truyền thơng của Lasswell:
a) Khái niệm
Vào những năm 1940, nhà xã hội học người Mỹ Harold Lasswell đã phát triển
một mơ hình cho phép hiểu q trình giao tiếp theo cách đổi mới trong nfía đầu thế kỷ 20.
Mơ hình Lasswell tập trung vào phân tích năm yếu tố cơ bản trong giao tiếp: người
gfíi, nội dung, phương tiện, người nhận và kết quả.
Nguồn phát (Speaker)
Bộ phát trong mô hình Lasswell là chủ thể tạo ra các kích thích giao tiếp. Mục
đích của nó là tạo ra một phản fíng nhất định trong người nhận, vì vậy nó được coi là có
chủ ý. Đó là yếu tố "ai".
6
Thơng điệp (Masage)
Trong mơ hình này, thơng điệp là tập hợp các kích thích giao tiếp gây ra bởi hành
động của nhà phát hành. Nó cũng là thơng tin được truyền đến người nhận và là yếu tố "cái
gì".
Kênh truyền (Chanel)
Kênh truyền là cách mà người gfíi truyền thơng điệp của mình đến người nhận. Nó
có thể thơng qua lời nói, văn bản bằng văn bản, hình ảnh hoặc các cách khác. Trong mơ
hình này, nó được nghiên cfíu thơng qua câu hỏi "làm thế nào".
Mục tiêu của việc nghiên cfíu phương tiện là khám phá làm thế nào thơng tin có thể
được truyền tải tốt nhất theo các yếu tố như nội dung của thơng điệp, mục đích hoặc ai là
người nhận.
Người nhận (Receiver/Listener)
Người nhận là người nhận thông tin chfía trong tin nhắn mà người gfíi đã truyền qua
phương tiện. Nó cũng là yếu tố của giao tiếp trong đó người ta tìm cách kích động một
phản fíng nhất định; nó được nghiên cfíu thơng qua câu hỏi "cho ai".
Trong trường hợp cụ thể của phương tiện truyền thông, sự hiểu biết về các đặc điểm
của người nhận có tầm quan trọng sống cịn và được thực hiện thơng qua q trình nghiên
cfíu đối tượng.
Kết quả (Effect)
Cịn được gọi là "hiệu fíng", là yếu tố của truyền thơng nghiên cfíu những gì đã đạt
được với việc truyền thơng tin. Trong mơ hình này, nó được quan sát bằng phương tiện của
câu hỏi "để làm gì".
Lasswell đặc biệt quan tâm đến yếu tố truyền thơng này, vì ơng muốn nghiên cfíu
những ảnh hưởng mà các phương tiện truyền thơng đại chúng có đối với dân số nói chung..
b) Ưu điểm và nhược điểm của mơ hình
Ưu điểm
- Đây là một mơ hình đơn giản và dễ hiểu, vì nó khơng nạp lại q trình giao tiếp
và tập trung vào các yếu tố cơ bản nhất của nó.
- Nó thực sự hợp lệ cho bất kỳ loại giao tiếp nào, bất kể loại phương tiện nào
được tạo ra, người gfíi và người nhận là ai, hoặc loại thông điệp nào được truyền đi.
7
- Đó là mơ hình đầu tiên tập trung vào hiệu fíng được tạo ra bởi một loại giao
tiếp nhất định và nghiên cfíu các hiệu fíng của nó.
Nhược điểm
- Khơng có phản hồi được đề cập bởi người nhận, đã được đưa vào các mơ
hình truyền thơng hiện đại và phfíc tạp hơn.
- Khơng có đề cập nào được tạo ra từ tiếng ồn, đó là bất kỳ yếu tố giao tiếp
nào (thường là một phần của kênh) có thể cản trở q trình truyền thơng tin.
2.2.2 mơ hình truyền thơng 2 chiều của C.Shannon
a) khái niệm
Mơ hình này được đưa ra vào năm 1949. Đây là một mô hình cơ bản, được sfí dụng
hết sfíc rộng rãi và được coi là một trong những mơ hình truyền thơng phổ biến nhất. Mơ
hình này cho thấy, thơng tin được bắt đầu từ nguồn phát (chủ thể truyền thông), sau khi
thơng điệp được mã hóa sẽ truyền tải các kênh truyền thông, thông điệp sẽ được giải mã và
đến với người tiếp nhận thơng điệp. Ngồi những đặc điểm chung kế thừa từ mơ hình
truyền thơng của Lasswell,.Điểm đặc biệt nhất ở mơ hình Shannon, q trình truyền thơng
cịn được bổ sung thêm hai yếu tố: Hiện tượng nhiễu (Noise) và phản hồi (Feedback). Do
đó, mơ hình của Ha-rơn Lass-well(Harold Laswell) có thể bổ sung như sau:
Phản hồi (Feedback) được hiểu là sự tác động ngược trở lại của thông tin từ phía
người tiếp nhận đối với người truyền tin. Phản hồi là phần tfí cần thiết để điểu khiển q
trình truyền thơng, làm cho q trình truyền thơng được liên tục từ nguồn đến đối tượng tiếp
nhận và ngược lại. Nếu khơng có phản hồi, thơng tin chỉ một chiều và mang tính áp đặt.
Nhiễu (Noise) ln tồn tại trong q trình truyền thơng. đó là hiện tương thơng tin
truyền đi bị ảnh hưởng bởi các điều kiện của tự nhiên và xã hội, phương tiện kỹ thuật… gây
ra sự sai lệch hay kém chất lượng vể nội dung thông tin cũng như tốc độ truyền tin. Do vạy,
nhiều là hiện tượng cần được xem xét, và được coi như một hiện tượng đặc biệt trong quá
trình lựa chọn kênh để xây dựng nội dung thông điệp. Các dạng nhiễu có thể có như vật lý,
8
cơ học, luân lý, tôn giáo, môi trường, cung độ, lfía tuổi, giới tính, ngơn ngữ, học vấn, dân
tộc v.v… Mặt khác, nhiễu vẫn luôn được coi lả quy luật của q trình truyền thơng, nếu biết
xfí lý nhiễu sẽ tăng thêm hiệu quả cho q trình truyền thơng.
b) Ưu điểm và nhược điểm của mơ hình
Ưu điểm
Khái niệm về tiếng ồn giúp cho việc giao tiếp hiệu quả bằng cách loại bỏ tiếng ồn
hoặc vấn đề gây ra tiếng ồn.
Mơ hình này coi giao tiếp là một q trình hai chiều. Nó làm cho mơ hình có thể áp
dụng trong giao tiếp chung.
Giao tiếp được coi là định lượng trong mơ hình Shannon Weaver.
Nhược điểm
Phản hồi được coi là ít quan trọng hơn so với các thông điệp được gfíi bởi người gfíi.
Mơ hình này bị một số nhà phê bình coi là "sự trình bày sai lệch gây hiểu lầm về bản
chất giao tiếp của con người" vì giao tiếp của con người khơng có bản chất tốn học.
Về bản chất, mơ hình Shannon-Weaver gặp một số khó khăn khi áp dụng vào giao
tiếp của con người. Nguồn gốc của nó như là một mơ hình được áp dụng cho viễn thơng,
chfí khơng phải cho giao tiếp giữa con người với nhau, hạn chế fíng dụng của nó do cấu
trúc tuyến tính, đơn hướng.
2.2.3 Mơ hình truyền thơng theo chu kỳ - Roman Jakobson
a) Khái niệm
Nhà ngôn ngữ học Roman Jakobson (1960) đưa ra mơ hình được xác định theo một
chu kỳ như một vịng trịn khép kín hồn chỉnh, gồm bốn giai đoạn chính là phát tin, truyền
tin, nhận tin và phản hồi.Mơ hình truyền thơng theo chu kỳ của R.Jakobson nêu được
những tính chất cơ bản của bất cfí quy trình nào, truyền thơng liên cá nhân, tập thể hay đại
chúng.
9
Giới hạn của cơng thfíc này là tính chất tuyến tính một chiều từ người phát tin đến
người nhận tin trong đó người nhận tin dễ được cảm nhận như là một đối tác thụ động.
Chính vì thế mà về sau này, các nhà nghiên cfíu thường quan niệm quá trình truyền thơng
liên cá nhân với một quy trình khép kín trong đó bao gồm bốn giai đoạn chính.
Quan niệm này được nhà ngôn ngữ học Roman Jakobson phác thảo một cách khá
hồn chỉnh và mơ hình này được Michel de Coster phác họa thành sơ đồ với trình tự bốn
giai đoạn chính như sau: phát tin, truyền tin, nhận tin và phản hồi. Mơ hình này cho rằng:
một thơng điệp, sau khi được phát ra, luôn gây ra một phản fíng nào đó về phía người nhận,
và người nhận tin sẽ cho một thông điệp phản hồi gởi về lại cho người phát tin , lúc đó
người nhận tin cũng trở lại thành một người phát tin.
b) Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm
Trao đổi thơng tin theo vịng trịn tạo cơ hội cho cả hai bên đưa ra ý kiến của mình.
Vì đây là mơ hình năng động và ln thay đổi, nên nó rất hữu ích trong thực tế nói
chung.
Trao đổi giữa người gfíi và người nhận và cả hai đều hoạt động như nhau.
Tiếng ồn ngữ nghĩa được đưa vào như một khái niệm giúp hiểu được các vấn đề có
thể xảy ra trong q trình diễn giải thông điệp.
Phản hồi giúp người nhận dễ dàng biết thơng điệp có được người nhận giải thích
như dự định hay không.
Khái niệm diễn giải làm cho cuộc giao tiếp có hiệu quả.
10
Nhược điểm
Mơ hình này khơng thể đối phó với nhiều cấp độ giao tiếp và các quy trình giao tiếp
phfíc tạp.
Chỉ có thể có hai nguồn giao tiếp, nhiều nguồn làm phfíc tạp q trình và khơng thể
thực hiện mơ hình.
Tin nhắn được gfíi và nhận có thể được hiểu khác với dự định
2.2.4 Mơ hình OSI 7 tầng của Internet
a) Khái niệm:
Tầng 1: Application
Application là lớp ở tầng trên cùng – hầu hết người dùng đều thấy và sfí dụng nó.
Trong mơ hình OSI, đây là tầng “gần gũi với người dùng nhất“. Các fíng dụng hoạt động
ở tầng thfí 7 là những fíng dụng mà người dùng tương tác trực tiếp với nó. Ví dụ các fíng
dụng ở tầng 7: trình duyệt web Google Chrome, Outlook, Skype, giao thfíc HTTP, DNS,…
Tầng 2: Presentation
Đây là khu vực độc lập với lớp fíng dụng – nói chung, nó làm nhiệm vụ dịch
chuyển định dạng lớp Application sang định dạng mạng, hoặc từ định dạng mạng sang
định dạng lớp Application. Hay nói một cách khác, lớp này thể hiện dữ liệu cho fíng dụng
hoặc mạng. Ví dụ điển hình của lớp presenation là mã hóa và giải mã giữ liệu đề truyền tin
an tồn như giao thfíc: SSL (thường bạn hay thấy địa chỉ website có dạng https://)
11
Tầng 3: Session
Khi hai thiết bị muốn giao tiếp với nhau, ví dụ, máy tính hoặc server muốn “nói
chuyện” với đối tượng kia, một session sẽ được tạo ra, và kênh kết nối giữa 2 thiết bị được
thực hiện ở lớp Session. Các chfíc năng ở tầng này liên quan đến việc cài đặt, điều phối (ví
dụ: hệ thống nên chờ phản hồi trong bao lâu) và chấm dfít kết nối giữa các fíng dụng tại
cuối mỗi session.
Tầng 4: Transport
Tầng transport liên quan đến việc phối hợp vận chuyển dữ liệu giữa các hệ thống
đầu cuối. Nó có trách nhiệm đảm bảo sẽ có bao dữ liệu để gfíi, tốc độ như thế nào và nó sẽ
đi tới đâu. Ví dụ dễ hiểu nhất về tầng Transport chính là giao thfíc TCP (Transmission
Control Protocol) – được xây dựng dựa trên giao thfíc IP (Internet Protocol), thường được
gọi là TCP/IP và UDP hoạt động ở tầng 4, trong khi địa chỉ IP hoạt động ở tầng 3 (tầng
Network).
Tầng 5: Network
Đây là tầng network – chfíc năng ở tầng này chủ yếu là định tuyến dữ liệu – là nơi
hầu hết các chuyên gia về mạng làm việc và quan tâm đến. Theo định nghĩa cơ bản nhất,
tầng này chịu trách niệm cho việc chuyển tiếp các gói tin, bao gồm định tuyến thông qua rất
nhiều các router khác nhau trên không gian mạng. Ví dụ, mình ở Hồ Chí Minh và muốn
truy cập đến máy chủ Facebook đặt ở Mỹ, nhưng có đến hàng triệu con đường khác nhau từ
máy tính của mình tới máy chủ bên kia trái đất. Thiết bị router tại tầng này sẽ làm nhiệm vụ
định tuyến cực kỳ hiệu quả giúp mình.
Tầng 6: Data link
Tầng Data link cung cấp phương tiện giúp truyền dữ liệu dạng node-to-node (giữa
hai node kết nối trực tiếp với nhau), và cũng xfí lý ln các kết nối bị lỗi từ tầng Physical.
Tại tầng này, có thể được chia thành 2 tầng con bao gồm: lớp Media Access Control
(MAC) và lớp LLC (Logical Link Control). Trong thế giới network, hầu hết các thiết bị
chuyển mạch (switch) đều hoạt động ở tầng 2.
Tầng 7: Physical
Là tầng thấp nhất trong mơ hình OSI, đây là tầng định nghĩa đặc tả về điện và vật lý
cho các thiết bị của hệ thống. Bao gồm mọi thfí từ dây cáp mạng, hệ thống mạng khơng
dây, cũng như cách bố trí chân dây điện, hiệu điện thế và các thiết bị vật lý khác. Khi có sự
cố mạng xảy ra, thường thì mọi người sẽ đi qua kiểm tra tầng physical. Ví dụ như kiểm tra
các các dây cáp đã được cắm đúng chưa, kiểm tra phích cắm router, switch hay máy tính đã
chuẩn chưa.
12
b) Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm
Nó là một mơ hình chung và hoạt động như một cơng cụ hướng dẫn để phát triển bất
kỳ mơ hình mạng nào.
Nó là một mơ hình phân lớp. Các thay đổi là một lớp không ảnh hưởng đến các lớp
khác, với điều kiện là giao diện giữa các lớp khơng thay đổi mạnh.
Nó phân tách rõ ràng các dịch vụ, giao diện và giao thfíc. Do đó, nó linh hoạt về bản
chất. Các giao thfíc trong mỗi lớp có thể được thay thế rất thuận tiện tùy thuộc vào tính
chất của mạng.
Nó hỗ trợ cả dịch vụ hướng kết nối và dịch vụ khơng kết nối.
Nhược điểm
Nó hồn tồn là một mơ hình lý thuyết khơng xem xét sự sẵn có của cơng nghệ
thích hợp. Điều này hạn chế việc triển khai thực tế của nó.
Thời gian ra mắt của mơ hình này khơng phù hợp. Khi OSI xuất hiện, các giao
thfíc TCP / IP đã được thực hiện. Vì vậy, ban đầu các cơng ty khơng muốn sfí dụng nó.
Mơ hình OSI rất phfíc tạp. Việc thực hiện ban đầu rất rườm rà, chậm chạp và tốn
kém.
Mặc dù có nhiều lớp, một số lớp như lớp phiên và lớp trình bày có rất ít chfíc năng
khi được triển khai thực tế.
Có sự trùng lặp của các dịch vụ trong các lớp khác nhau. Các dịch vụ như định địa
chỉ, kiểm soát luồng và kiểm soát lỗi được cung cấp bởi nhiều lớp.
Các tiêu chuẩn của mơ hình OSI mang tính lý thuyết và không đưa ra các giải pháp
đầy đủ cho việc triển khai mạng thực tế.
Sau khi ra đời, mơ hình OSI khơng đáp fíng được nhu cầu thực tế cũng như mơ hình
TCP / IP. Vì vậy, nó đã được dán nhãn là chất lượng kém.
Mơ hình TCP / IP rất được giới học thuật ưa thích. Người ta tin rằng OSI là sản
phẩm của các cộng đồng châu Âu và chính phủ Hoa Kỳ, những người đang cố gắng tạo ra
một mô
13
hình thấp hơn cho các nhà nghiên cfíu và lập trình viên. Do đó, đã có sự phản đối đáng kể
trong việc áp dụng nó.
III. Ví dụ minh họa trong lĩnh vực nghề nghiệp :
Công ty Garena muốn chuyển 1 đơn hàng từ Mỹ đến Việt Nam, Họ liên lạc cho
công ty vận tải Bonwiji Logistics(1 công ty vận chuyển ở Việt Nam).
Sau cuộc trị chuyện ta có được thơng tin khách hàng như sau : Cơng ty Garena, sắp
có một lơ hàng mơ hình xe đua Bugatti Chiron, 20 chiếc cont 20′, dự kiến cảng Hải PhòngViệt Nam vào ngày 22/09/2022, xuất giá CIF, cần báo giá vận chuyển và giá làm thủ tục hải
quan.
Sau khi có giá từ hãng tàu về tuyến và lượng hàng theo nhu cầu của khách hàng.
Nhân viên tiến hành báo giá cho khách hàng qua Mail gồm các thông tin như là báo giá, thời
gian vận chuyển,địa điểm chung chuyển, lịch tầu
Sau đó nhân viên nhận được phản hồi từ khách có hoặc đồng ý hợp tác cùng
bạn. Nếu có thì tiến hàng lên kế hoạch. Cịn khách hàng khơng đồng ý thì sẽ tìm cách
thuyết phục và thương lượng.
Trong trường hợp này, cơng ty Garena đóng vai trị là người gfíi, truyền thông tin tới
người nhận là công ty Bonwyji với ngôn ngữ là tiếng Anh và qua hình thfíc gọi điện thoại.
Effect ở đây là kết quả cuộc nói chuyện.Cơng ty Garena muốn vận chuyển một lô hàng và
14
công ty Bonwyji phản hồi bằng cách báo giá, thời gian vận chuyển,địa điểm chung chuyển,
lịch tầu… Và vị trí đảo ngược lại biến Công ty Bonwyji trở thành người gfíi và Cơng ty
garena thành người nhận.Phản hồi của cơng ty Garena sẽ là có hoặc khơng. Q trình tiếp
tục như vậy tới khi đạt được thỏa thuận. Yếu tố nhiễu( Noise) có thể xuất hiện ở bước Mã
hóa là trong q trình giao dịch Nhân Viên cơng Ty BonWyji ko hiểu tiếng anh dẫn tới
không tiếp nhận được yêu cầu khách hàng hoặc trong hoạt động Kênh Truyền , sự cố thiết
bị một trong 2 bên làm gián đoạn cuộc gọi .
TÀI LIỆU THAM KHẢO :
1.
2.
3.
4.
5.
powerpoint giáo trình Khoa học thơng tin – GV.Hồng Thị Mai
/> />giáo trình Thơng tin học – Đồn Phan Tân.
CÁC HÌNH ẢNH SỬ DỤNG TRONG BÀI TẬP:
1. Ảnh mơ hình Lasswell: />2. Ảnh Mơ hình hình truyền thơng 2 chiều của C.Shannon: powerpoint giáo trình
Khoa học thơng tin – GV.Hồng Thị Mai
3. Ảnh mơ hình truyền thông theo chu kỳ - Roman Jakobson : powerpoint giáo
trình Khoa học thơng tin – GV.Hồng Thị Mai
4. Ảnh mơ hình OSI 7 tầng của Internet : lop-cua-mo-hinh-nay.html
15