1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: TẾ BÀO NHÂN THỰC
Môn: Sinh học
Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
1.1. Năng lực sinh học
1.1.1. Nhận thức sinh học
- Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của thành tế
bào (ở tế bào thực vật) và màng sinh chất. (1)
- Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất. (2)
- Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân. (3)
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trong
tế bào. (4)
- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật. (5)
- Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. (6)
1.1.2. Tìm hiểu thế giới sống
- Thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ (vi
khuẩn). (7)
- Làm được tiêu bản hiển vi tế bào nhân thực (củ hành tây, hành ta, thài lài tía,
hoa lúa, bí ngơ, tế bào niêm mạc xoang miệng,…) và quan sát nhân, một số bào
quan trên tiêu bản đó. (8)
1.2. Năng lực chung
2
- Năng lực tự chủ và tự học: Tra cứu tài liệu, quan sát hình ảnh, làm thí nghiệm để
tìm hiểu về đặc điểm, cấu tạo và chức năng của tế bào nhân thực, qua đó thấy được
tầm quan trọng của chúng đối với cơ thể sống. (9)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, hoàn thành phiếu
học tập được giao cũng như thiết kế các thí nghiệm quan sát tế bào nhân sơ và nhân
thực. (10)
2. Về phẩm chất
- Chăm học, chịu khó đọc các tài liệu, sách giáo khoa và thực hiện nhiệm vụ cá nhân
nhằm tìm hiểu các đặc điểm, cấu tạo và chức năng của tế bào nhân thực. (11)
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm và thực hiện thí nghiệm quan sát tế bào nhân
sơ và nhân thực. (12)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Các hình ảnh minh họa cho các cấu trúc của tế bào nhân thực, video “Cấu trúc của
thành tế bào, màng sinh chất và tế bào chất” và các phiếu học tập 1, 2, phiếu đánh giá
kết quả hoạt động thí nghiệm.
- Chuẩn bị hóa chất và các dụng cụ để HS làm thực hành.
2. Chuẩn bị của HS
- Tìm hiểu các tài liệu về cấu trúc và chức năng của các thành phần của tế bào nhân
thực.
- Củ hành tây để làm bài thí nghiệm, áo blue, bút, viết,…
- Bài thu hoạch các thành tựu trong ni cấy tế bào.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a) Mục tiêu
3
b) Nội dung
- Nhắc lại kiến thức về những đặc điểm cấu tạo nỗi bật của tế bào nhân sơ ở bài học
trước làm cầu nối để dẫn dắt đến bài học tế bào nhân thực: tế bào nhân sơ có kích
thức nhỏ chỉ từ 1-5 , chưa có nhân hồn chỉnh, trong tế bào chất chỉ có ribosome,
hơng có các bào quan có màng bao bọc, thành tế bào được cấu tạo chủ yếu từ
peptidoglycan.
- Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, sơ khai nên khơng thể tham gia vào các
cấu trúc phức tạp và các chức năng chuyên hóa cao của cơ thể sống thay vào đó là
tế bào nhân thực.
c) Sản phẩm
- Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ học tập
+ GV cho HS quan sát hình ảnh tế bào nhân sơ, sau đó yêu cầu HS thảo luận nhóm
theo cặp với bạn cùng bàn và liên hệ bài cũ để điền chú thích các thành phần của tế
bào nhân sơ, từ đó nêu lại các đặc điểm nỗi bật của tế bào nhân sơ.
+ Sau đó GV đặt câu hỏi cho HS để dẫn dắt vào bài học mới “Liệu với cấu tạo còn
khá đơn giản và sơ khai như tế bào nhân sơ thì chúng có phù hợp để tham gia vào
những cấu trúc những cơ thể phức tạp như nấm, thực vật hay động vật không?”.
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiến hành bắt cặp với bạn cùng bàn, thảo luận và chú thích hình tế bào nhân
sơ, nêu lại được các đặc điểm nỗi bật của tế bào nhân sơ.
+ HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV đặt ra.
- Báo cáo, thảo luận
4
+ GV mời các em HS xung phong để chú thích hình và nhắc lại các đặc điểm nỗi
bật của tế bào nhân sơ. (Kết quả chú thích hình: 1 - lông, 2 - roi, 3 - vỏ nhầy, 4 thành tế bào, 5 - màng sinh chất, 6 - ribosome, 7 - DNA, 8 - vùng nhân)
+ Các HS cịn lại lắng nghe câu trả lời của bạn mình, cho nhận xét và cùng chốt lại
các đặc điểm nỗi bật của tế bào nhân sơ.
+ HS xung phong trả lời câu hỏi của GV đặt ra, GV nhận xét và kết luận.
- Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét các câu trả lời của HS.
+ GV đưa ra đáp án đúng cho các phần cần chú thích trong hình và chốt lại câu trả
lời cho câu hỏi “Liệu với cấu tạo còn khá đơn giản và sơ khai như tế bào nhân sơ thì
chúng có phù hợp để tham gia vào cấu trúc những cơ thể phức tạp như nấm, thực
vật hay động vật không?” để dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của thành tế bào (thực vật),
màng sinh chất và tế bào chất ở tế bào nhân thực (15 phút)
a) Mục tiêu: (1), (2), (11)
b) Nội dung
- Thành tế bào: ở tế bào nhân thực, thành tế bào là cấu trúc chỉ có ở tế bào thực
vật và nấm, nằm bên ngồi màng sinh chất. Ở thực vật, thành tế bào có cấu tạo
chủ yếu là xenlulose, còn ở nấm là kitin. Thành tế bào quy định hình dạng tế bào
và có chức năng bảo vệ tế bào.
- Màng sinh chất:
+ Cấu tạo: có cấu trúc khảm động thể hiện ở chỗ màng được cấu tạo chủ yếu từ
lớp phospholipid kép, trên đó có điểm thêm các phân tử protein và các phân tử
khác. Các protein của màng tế bào có các dụng như những kênh vận chuyển các
chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài. Cấu
5
trúc động của màng sinh chất là do lực liên kết yếu giữa các phân tử
phospholipid, các protein cũng có thể chuyển động nhưng chậm hơn nhiều so với
phospholipid. Chính điều này làm tăng tính linh động của màng. Chức năng:
màng sinh chất có tính bán thấm: trao đổi chất với mơi trường có tính chọn lọc
nhờ lớp phospholipid kép. Thu nhận các thơng tin lí hóa học từ bên ngoài (nhờ
các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời. Nhờ có các “dấu chuẩn” glycoprotein đặc
trưng cho từng loại tế bào mà các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết
nhau và nhận biết tế bào lạ (tế bào của cơ thể khác).
- Tế bào chất: có hệ thống mạng sợi và ống protein (vi ống, vi sợi, sợi trung
gian) đan chéo nhau, gọi là khung xương nâng đỡ tế bào. Chức năng: khung
xương tế bào có tác dụng duy trì hình dạng và neo giữ các bào quan như: ti thể,
ribosome, nhân vào các vị trí cố định. Các vi ống có chức năng tạo nên bộ thoi vô
sắc. Các vi ống và vi sợi cũng là thành phần cấu tạo nên roi của tế bào. Các sợi
trung gian là thành phần bền nhất của khung xương tế bào, gồm một hệ thống các
sợi protein bền.
c) Sản phẩm
- Câu trả lời của HS, phiếu học tập số 1.
d) Tổ chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ học tập
+ GV đặt câu hỏi cho HS suy nghĩ và trả lời “Như chúng ta đã biết thì thành tế
bào nhân sơ cấu tạo từ peptidoglycan, vậy tế bào nhân thực có thành tế bào
khơng? Nếu có thì thành phần hóa học cấu tạo nên thành tế bào của tế bào nhân
thực là gì?”.
+ Sau khi ghi nhận các câu trả lời từ HS, GV tiếp tục tổ chức cho HS xem một
đoạn video ngắn “Cấu trúc của thành tế bào, màng sinh chất và tế bào chất” để
hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
6
Nêu ngắn gọn vị trí, cấu tạo và chức năng của thành tế bào, màng sinh chất
và tế bào chất ở tế bào nhân thực?.
+ GV yêu cầu HS chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm từ 6-7 bạn cùng nhau thảo
luận và trả lời phiếu học tập số 1.
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS lắng nghe câu hỏi của GV đặt ra, suy nghĩ và trả lời.
+ Sau đó HS tập trung, nghiêm túc theo dõi video “Cấu trúc của thành tế bào,
màng sinh chất và tế bào chất”
+ HS tiến hành chia nhóm thảo luận và hồn thành phiếu học tập số 1.
- Báo cáo, thảo luận
+ GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi. (Đáp án: Tế bào nhân thực cũng có
thành tế bào nhưng chỉ có ở tế bào thực vật và nấm, ở tế bào thực vật thành tế
bào được cấu tạo từ xenlulose còn ở nấm là kitin)
+ Sau khi HS thảo luận nhóm và hồn thành xong phiếu học tập số 1, GV mời đại
diện 2-3 nhóm trình bày phiếu học tập của nhóm mình, các nhóm cịn lại tiến
hành quan sát, đặt câu hỏi và nhận xét cho nhóm bạn dựa trên sự dẫn dắt của GV
để cùng rút ra cấu tạo và chức năng của thành tế bào, màng sinh chất và tế bào
chất của tế bào nhân thực.
- Kết luận, nhận định
+ GV quan sát quá trình HS thảo luận và trả lời các câu hỏi được đặt ra cũng như
trong phiếu học tập số 1 để rút ra nhận xét và kết luận về cấu tạo và chức năng
của thành tế bào, màng sinh chất và tế bào chất của tế bào nhân thực.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng
của nhân (10 phút)
a) Mục tiêu: (3)
7
b) Nội dung
- Cấu trúc nhân tế bào: nhân tế bào phần lớn có hình bầu dục hay hình cầu với
đường kính khoảng 5 µm. Phía ngồi nhân được bao bọc bởi màng kép, mỗi
màng có cấu trúc giống màng sinh chất, bên trong chứa khối sinh chất gọi là dịch
nhân, trong đó có một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc.
Gồm có: màng nhân, chất nhiễm sắc và nhân con.
- Chức năng: Nhân tế bào là một trong những thành phần quan trọng bậc nhất
của tế bào. Nhân tế bào là nơi lưu giữ thông tin di truyền, là trung tâm điều hành,
định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng,
phát triển của tế bào.
c) Sản phẩm
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
-Giao nhiệm vụ học tập
+ GV đưa ra câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời “Một nhà khoa học đã tiến hành phá
hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh
dưỡng của lồi B cấy vào. Sau nhiều thí nghiệm, ống đã nhận được các con ếch
con từ các tế bào đã được chuyển nhân. Em hãy cho biết các con ếch con này có
đặc điểm của lồi nào? Thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì về nhân
tế bào?”.
+ Sau đó GV tiến hành cho HS quan sát hình ảnh về cấu trúc nhân tế bào, từ đó
rút ra các thành phần cấu tạo và chức năng quan trọng của nhân.
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS chú ý lắng nghe câu hỏi do GV đặt ra, sau đó suy nghĩ và đưa ra câu trả lời
theo tư duy của mình.
8
+ HS tiến hành quan sát hình ảnh cấu trúc nhân tế bào, liệt kê ra các thành phần
cấu tạo của nhân tương ứng với các chức năng quan trọng của nó trong tế bào
nhân thực.
- Báo cáo, thảo luận
+ GV mời các HS xung phong trả lời câu hỏi. (Đáp án: Các con ếch con này có
đặc điểm của lồi B vì các con ếch con này được tạo thành từ tế bào chuyển nhân
mang nhân của loài B. Thí nghiệm này chứng minh nhân của tế bào mang NST
chứa ADN là vật chất di truyền của loài nên nhân mang tính chất là nơi chứa vật
chất mang thơng tin di truyền của loài, mang đặc trưng cho loài.)
+ Sau khi HS quan sát hình ảnh nhân tế bào nhân thực và ghi chú, GV tiến hành
mời các em trả lời những thành phần cấu tạo của nhân và chức năng tương ứng
với các thành phần đó trong nhân. Các bạn cịn lại lắng nghe và đóng góp ý kiến
để hoàn thiện câu trả lời.
- Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét các câu trả lời của HS và rút ra kết luận cuối cùng về cấu trúc và
chức năng của nhân ở tế bào nhân thực.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa cấu tạo và chứ năng của các bào
quan trong tế bào (30 phút)
a) Mục tiêu: (4), (9)
b) Nội dung
- Lưới nội chất: là một hệ thống màng bên trong tế bào nhân thực, tạo thành hệ
thống các xoang dẹp và ống thông với nhau, ngăn cách với phần cịn lại của tế
bào chất. Có 2 loại là lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Chức năng: Lưới nội
chất trơn có rất nhiều loại enzyme, thực hiện chức năng tổng hợp lipid, chuyển
hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối với tế bào. Lưới nội chất hạt (trên màng có
9
nhiều ribosome gắn vào), có chức năng tổng hợp protein để đưa ra ngoài tế bào
và các protein cấu tạo nên màng tế bào.
- Ribosome: là bào quan nhỏ không có màng bao bọc. Ribơxơm có kích thước từ
15 – 25nm. Mỗi tế bào có từ hàng vạn đến hàng triệu ribơxơm. Thành phần hố
học chủ yếu là rARN và prôtêin. Mỗi ribôxôm gồm một hạt lớn và một hạt bé.
Chức năng: ribosome là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào.
- Bộ máy Golgi: gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách
biệt nhau) theo hình vịng cung. Chức năng: chức năng của bộ máy Golgi là gắn
nhóm carbohydrate vào protein được tổng hợp ở lưới nội chất hạt; tổng hợp một
số hormone, từ nó cũng tạo ra các túi có màng bao bọc (như túi tiết, lyzosome).
Bộ máy Golgi có chức năng thu gơm, bao gói, biến đổi và phân phối các sản
phẩm đã được tổng hợp ở một vị trí này đến sử dụng ở một vị trí khác trong tế
bào. Trong các tế bào thực vật, bộ máy Golgi còn là nơi tổng hợp nên các phân tử
polysaccharide cấu trúc nên thành tế bào.
- Ti thể: ti thể là bào quan có hai lớp màng bao bọc. Màng ngồi khơng gấp
khúc, màng trong khấp khúc thành các mào trên đó chứa nhiều loại enzyme hơ
hấp. Bên trong là chất nền có chứa cả DNA và ribosome. Chức năng: ti thể được
ví như “nhà máy điện” vì chứa nhiều enzyme hơ hấp có nhiệm vụ chuyển hóa
đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt
động của tế bào và cơ thể.
- Lục lạp: là bào quan chỉ có ở thực vật, có hai lớp màng bao bọc. Bên trong lục
lạp chứa chất nền cùng với hệ thống các túi dẹt được gọi là thylakoid. Các
thylakoid xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục
lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng. Trên màng của thylakoid chứa nhiều
diệp lục và các enzyme có chức năng quang hợp. Trong chất nền của lục lạp cịn
có cả DNA và ribosome. Chức năng: là nơi chứa chất diệp lục có khả năng
chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
10
- Khơng bào: có một lớp màng bao bọc, là những khoang đóng kín thiết yếu bên
trong chứa nước với các phân tử vô cơ và hữu cơ. Chức năng: một số chứa muối
khoáng cùng nhiều chất khác nhau, một số chứa chất thải độc hại.
- Lyzosome: có một lớp màng bao bọc, chứa các enzyme thủy phân thực hiện
phân hủy các sản phẩm thừa như protein, acid nucleic,… Chức năng: phân hủy
các tế bào già, tế bào bị tổn thương khơng cịn khả năng phục hồi nhờ các
enzyme protease, nuclease,…
c) Sản phẩm
- Các hình vẽ minh họa và phần tóm tắt về cấu tạo và chức năng của các bào
quan của tế bào nhân thực được HS trình bày trên giấy A0.
d) Tổ chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ học tập
+ GV phân lớp học thành 6 nhóm từ 6-7 HS để thảo luận.
+ GV đưa ra 6 chủ đề: 1 – Lưới nội chất; 2 – Ribosome; 3 – Bộ máy Golgi; 4 – Ti
thể; 5 – Lục lạp; 6 – Khơng bào và Lyzosome. Sau đó GV u cầu mỗi nhóm
chọn 1 chủ đề để trình bày trên giấy A0 về cấu tạo và chức năng của các bào
quan đó, khuyến khích có hình vẽ hoặc sơ đồ minh họa các bào quan mà nhóm
trình bày để tăng thêm tính khoa học và sinh động.
+ Sau khi HS hồn thành xong chủ đề của mình trên giấy A0, GV yêu cầu các em
dán lên tường xung quanh lớp học như một triển lãm tranh.
+ Các nhóm tiến hành đi xem “triễn lãm” và có thể có ý kiến bình luận hoặc bổ
sung. GV u cầu mỗi nhóm trong thời gian “triển lãm” phải xem được ít nhất 4
sản phẩm của nhóm bạn và tại mỗi sản phẫm “triển lãm” không được tập trung
quá 10 HS.
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiến hành chia nhóm và chọn chủ đề
11
+ HS bắt đầu thảo luận, tham khảo thêm tài liệu, sách giáo khoa, trình bày ngắn
gọn cấu trúc và chức năng của bào quan mà nhóm mình chọn, có thể dùng sơ đồ
và hình ảnh minh họa.
+ Các nhóm sau khi hết thời gian thảo luận tiến hành đi xem “triển lãm” các chủ
đề của nhóm khác để tham khảo, bổ sung, đưa ra nhận xét với sự góp ý của GV.
- Báo cáo, thảo luận
+ Sau khi kết thúc “triễn lãm” đại diện mỗi nhóm trình bày chủ đề của nhóm
mình, các nhóm cịn lại lắng nghe và đóng góp ý kiến.
+ Nếu HS có vướng mắc ở phần nào và khơng tự tìm ra câu trả lời thì lúc đó GV
sẽ giúp các em giải đáp.
- Kết luận, nhận định
+ GV đưa ra nhận xét cho quá trình thảo luận nhóm, làm chủ đề và hoạt động
triển lãm.
+ GV tổng hợp lại các cấu trúc và chức năng của từng bào quan trong tế bào nhân
thực.
Hoạt động 2.4: Quan sát hình vẽ, so sánh tế bào thực vật và động vật (10 phút)
a) Mục tiêu: (5)
b) Nội dung
Đặc điểm
Cơ quan
Chung ở cả 2 tế - Đều là tế bào nhân thực
bào thực vật và - Đều có các cơ quan như: màng sinh chất, tế bào chất bao
động vật
gồm các bào quan (bao gồm ribosome), nhân có màng bao
bọc
Đặc trưng ở tế
- Thành tế bào được cấu tạo từ xenlulose => trong môi
bào thực vật
trường nhược trương thể tích tế bào tăng nhưng khơng bị vỡ
12
ra
- Không bào lớn chứa dịch tế bào
- Lục lạp là cơ quan quan trọng của thực vật, tổng hợp chất
hữu cơ để nuôi dưỡng cơ thể thực vật
- Không có thành xenlulose => trong mơi trường nhược
Đặc trưng ở tế
bào động vật
trương thể tích tế bào tăng và bị vỡ ra
- Khơng bào nhỏ hoặc khơng có
- Khơng có lục lạp
c) Sản phẩm
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ học tập
+ GV cho HS quan sát hình vẽ tế bào thực vật và động vật để so sánh sự giống và
khác nhau giữa các thành phần cấu tạo nên chúng dựa trên cơ sở kiến thức đã
học.
+ GV yêu cầu HS kẽ bảng so sánh vào vở.
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS quan sát hình vẽ tế bào thực vật và động vật, thảo luận và đưa ra kết quả.
+ Sau đó HS tiến hành vẽ bảng so sánh tế bào thực vật và động vật vào vở.
- Báo cáo, thảo luận
+ GV mời 2-3 HS xung phong thuyết trình bảng so sánh của bản thân.
+ Các bạn còn lại lắng nghe và nhận xét.
- Kết luận, nhận định
13
+ GV nhận xét góp ý và đưa ra kết luận cuối cùng về các điểm giống và khác
nhau giữa tế bào thực vật và động vật để HS hoàn thiện bảng so sánh của mình.
Hoạt động 2.5: Thực hành làm tiêu bản quan sát tế bào nhân sơ và nhân thực
(45 phút)
a) Mục tiêu: (6), (7), (8), (10), (12)
b) Nội dung
- Thí nghiệm 1: Làm tiêu bản và quan sát cầu khuẩn và trực khuẩn trong
khoang miệng (tế bào nhân sơ)
+ Khái niệm nhuộm xanh methylene: Thuốc nhuộm xanh Methylen là thuốc
nhuộm cation mang điện tích dương, màng tế bào của vi khuẩn mang điện tích
âm. Vì vậy khi cho thuốc nhuộm gây ra hiện tượng bắt màu do sự kết hợp của hai
loại điện tích trái dấu. Đây là phương pháp nhuộm đơn giản để quan sát hình
dạng của tế bào, vi khuẩn.
+ Cầu khuẩn và trực khuẩn là những sinh vật nhân sơ có kích thước rất nhỏ, cấu
trúc đơn giản khơng có nhân, bộ khung tế bào và các bào quan như ti thể và lục
lạp (Cầu khuẩn: là những vi khuẩn có hình cầu, nhưng cũng có thể là hình bầu
dục hoặc ngọn nến, cầu khuẩn được gọi là cocci, có đường kính trung bình
khoảng 1 μm. Trực khuẩn: Là tên chung của tất cả vi khuẩn có hình que, kích
thước của chúng thường từ 3-5 μm).
- Thí nghiệm 2: Làm tiêu bản hiển vi, quan sát nhân và một số bào quan có ở
biểu bì vảy củ hành tây (tế bào nhân thực)
+ Ở vật kính x10: quan sát thấy tế bào biểu bì vảy củ hành tây có hình đa giác
xếp xít nhau.
+ Ở vật kính x40: quan sát được thành xenlulose, nhân, khơng bào, màng sinh
chất,… của biểu bì vảy củ hành tây.
c) Sản phẩm
14
- Phiếu học tập số 2.
- Phiếu đánh giá kết quả hoạt động thí nghiệm.
- Thí nghiệm 1: Làm tiêu bản và quan sát cầu khuẩn và trực khuẩn trong
khoang miệng (tế bào nhân sơ)
+ Các bước tiến hành thí nghiệm
Nhỏ một giọt nước cất lên phiến kính.
Dùng tăm tre lấy một ít bựa răng ở trong miệng.
Đặt bựa răng vào cạnh giọt nước, làm thành dịch huyền phù, dàn mỏng.
Hong khô tự nhiên hoặc hơ nhẹ vài lượt phía trên cao của ngọn lửa đèn
cồn.
Đặt miếng giấy lọc lên tiêu bản và nhỏ một giọt dịch thuốc nhuộm xanh
methylene lên trên giấy lọc, để 15 - 20 giây, rồi bỏ giấy lọc ra.
Rửa nhẹ tiêu bản bằng nước cất, hong khô và soi kính (lúc đầu dùng vật
kính x10 sau đó x40).
+ Qúa trình hoạt động nhóm làm thí nghiệm: thao tác chính xác, ghi chép đầy đủ,
rút ra kết luận: cầu khuẩn và trực khuẩn là những sinh vật nhân sơ có kích thước
rất nhỏ, cấu trúc đơn giản khơng có nhân, bộ khung tế bào và các bào quan như ti
thể và lục lạp.
- Thí nghiệm 2: Làm tiêu bản hiển vi, quan sát nhân và một số bào quan có
ở biểu bì vảy củ hành tây (tế bào nhân thực)
+ Các bước tiến hành thí nghiệm
Chuẩn bị 1-2 củ hành tây tươi.
Bổ dọc củ hành thành 4 phần, tách lấy 1 vảy ở lớp thứ 3 hoặc 4.
Dùng kim mũi mác khẻ lột một lớp mỏng ở phía trong vảy tước dọc theo
vảy, cắt lấy mảnh khoảng 3mm.
15
Lấy bản kính nhỏ nhỏ 1 giọt nước cất sẵn, cho mảnh vừa cắt vào đó và
đậy lam kính lên.
Nhuộm màu cho tiêu bản để dễ quan sát: dùng dung dịch xanh methylene
đã pha sẵn (1 ml dung dịch rượu bão hòa xanh methylene pha với 40 ml
nước cất) cho vào cốc thủy tinh và cho cả các lớp mỏng lột từ vảy hành
vào ngâm một lát, sau đó vớt ra và rửa lại bằng nước cất sau đó cắt thành
các mảnh khoảng 3 mm và lên lam kính (tiêu bản đã nhuộm sẽ nhìn rõ các
bào quan như nhân, khơng bào, màng,…)
+ Qúa trình hoạt động nhóm làm thí nghiệm: thao tác chính xác, ghi chép đầy đủ,
rút ra kết luận: ở vật kính x10: quan sát thấy tế bào biểu bì vảy củ hành tây có
hình đa giác xếp xít nhau. Ở vật kính x40: quan sát được thành xenlulose, nhân,
không bào, màng sinh chất,… của biểu bì vảy củ hành tây.
d) Tổ chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ học tập
+ GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động theo nhóm 4-5 người.
+ Thiết kế thí nghiệm đơn giản làm tiêu bản quan sát tế bào nhân sơ (trực khuẩn,
cầu khuẩn ở khoang miệng) và thí nghiệm quan sát tế bào nhân thực (biểu bì vảy
củ hành tây). Sau đó GV hướng dẫn HS chốt lại cách tiến hành 2 thí nghiệm.
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận với nhau để thiết kế các bước thí nghiệm: chuẩn bị dụng cụ, mẫu
vật, bố trí thí nghiệm.
+ GV theo dõi và có thể gợi ý khi cần thiết.
+ HS chốt phương án thiết kế thí nghiệm.
+ Thực hiện thí nghiệm, hồn thành phiếu học tập số 2 và rút ra kết luận.
- Báo cáo, thảo luận
16
+ GV yêu cầu 2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận về các bước tiến hành lần lượt 2
thí nghiệm và kết quả của 2 thí nghiệm.
+ Các nhóm khác bổ sung: dụng cụ, mẫu vật, các bước tiến hành, kết quả của 2
thí nghiệm.
+ Các nhóm cùng chốt lại tiến trình thực hiện thí nghiệm và kết luận rút ra từ 2
thí nghiệm.
- Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm về thiết kế thí nghiệm và tiến
hành thí nghiệm.
+ Chốt lại các bước tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận về hình dạng, thành
phần cấu tạo của tế bào nhân sơ (trực khuẩn, cầu khuẩn và tế bào nhân thực (biểu
bì vảy củ hành tây).
3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu: (3), (4), (6)
b) Nội dung: Ôn lại kiến thức về những đặc điểm cấu tạo nỗi bật của tế bào nhân
thực (nhân, các bào quan,…)
c) Sản phẩm
- Câu trả lời của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ học tập
+ GV trình chiếu các câu hỏi trắc nghiệm bằng hình thức trị chơi cho HS.
+ GV u cầu HS suy nghĩ và đưa ra câu trả lời.
Câu 1: Đặc điểm khơng có ở tế bào nhân thực là
A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan
17
B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt
C. Có thành tế bào bằng peptidoglican
D. Các bào quan có màng bao bọc
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây khơng phải của ti thể?
A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau
B. Trong ti thể có chứa ADN và riboxom
C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn
Câu 3: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. tế bào biểu bì B. tế bào gan
C. tế bào hồng cầu D. tế bào cơ
Câu 4: Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực?
(1) Khơng có thành tế bào bao bọc bên ngồi; (2) Có màng nhân bao bọc vật chất di
truyền; (3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan; (4) Có hệ thống nội màng
chia tế bào chất thành các xoang nhỏ; (5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST
lại gồm ADN và protein
A. 2
B. 4 C. 3
D. 5
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS quan sát đọc câu hỏi và suy nghĩ trả lời.
+ HS thảo luận để cùng chốt lại đáp án
- Báo cáo, thảo luận
+ GV mời HS xung phong trả lời các câu hỏi, các HS còn lại nhận xét câu trả lời.
- Kết luận, nhận định
18
+ GV chốt lại các câu trả lời trắc nghiệm về đặc điểm và ứng dụng của các lọa
hormone thực vật.
Câu
Đáp án
1
C
2
B (trừ 1 còn lại đều đúng)
3
D
4
B
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
a) Mục tiêu: (9)
b) Nội dung: Tìm hiểu các ứng dụng ni cấy tế bào thực vật và động vật
c) Sản phẩm: Bài thu hoạch
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập
+ GV yêu cầu HS về nhà làm một bài thu hoạch về các thành tựu đã đạt được trong
nuôi cấy tế bào thực vật và động vật trong thời gian 2 tuần.
- Tổ chức thực hiện
+ HS về nhà tìm kiếm tài liệu về ni cấy tế bào và hồn thành bài thu hoạch.
- Báo cáo, thảo luận
+ Sau 2 tuần, HS nộp bài thu hoạch và trình bày những nội dung mà mình đã tìm
hiểu.
- Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét và góp ý để HS hồn thiện bài thu hoạch của mình.
IV. PHỤ LỤC
1. Hình ảnh
- Hình 1: Tế bào nhân sơ
19
- Hình 2: Nhân tế bào nhân thực
- Hình 3: Tế bào thực vật và động vật
2. Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả hoạt động thí nghiệm
20
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm:.………
Lớp:……………………
Học sinh trả lời các câu hỏi sau về tế bào nhân thực:
1. Nêu cấu trúc và chức năng của thành tế bào?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Nêu cấu trúc và chức năng của màng sinh chất?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Nêu cấu trúc và chức năng của tế bào chất?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cảm ơn các em đã chăm chú và nỗ lực tìm câu trả lời cho các câu hỏi của cô
nhé!
21
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm:.………
Lớp:……………………
Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu các cấu trúc đã quan sát được trong 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………......................
......................
- Thí nghiệm 2:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………......................
.....................
2. Dựa trên các kiến thức đã học và kết quả bài thực hành em hãy lập bảng so
sánh tế bào nhân sơ và nhân thực
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..............................................
Cảm ơn các em đã chăm chú và nỗ lực tìm câu trả lời cho các câu hỏi của cô
nhé!
22
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 2.5
Nhóm: ...........................................................................................................................
Nhóm đánh giá chéo: ...................................................................................................
(Tổng điểm: 100 điểm)
Nội
dung
Tiêu chí đánh giá
Điểm
tối đa
Phân cơng nhiệm vụ rõ
ràng, cơng bằng.
10
Hồn thành nhiệm vụ của
nhóm.
10
Tiến hành thí nghiệm
theo đúng trình tự đã
được hướng dẫn, nghiêm
túc trong q trình tiến
hành thí nghiệm.
20
Thực hiện được 2 thí
nghiệm.
30
1. Làm
việc nhóm
2. Kết quả
thực hành
3. Báo cáo
kết quả
Lưu lốt, ngắn gọn,
đầy đủ.
15
Tự
đánh
giá
Đánh
giá
chéo
GV
đánh
giá
23
Trả lời được các câu
hỏi của nhóm khác và
của giáo viên.
15
24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2018). Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Sinh học (Ban
hành kèm Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), 65 tr.
Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2018). Chương trình giáo dục phổ thơng mơn – Chương trình
tổng thể (Ban hành kèm Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), 53 tr.
Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2020). Công văn số: 5512/BGDĐT-GDTrH (Về việc xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường), 3 tr.
Nguyễn Thành Đạt, (2011). Sách giáo khoa Sinh học lớp 10 (Tái bản lần thứ 5). Nxb:
Giáo dục Việt Nam, 131 tr.