MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – KHTN 6
1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì 1 mơn Khoa học tự nhiên, lớp 6
a) Khung ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 khi kết thúc nội dung: 8. Đa dạng thế giới sống - Phân loại thế giới sống
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
- Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
- Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm)
Chủ đề
1
1. Mở đầu (7 tiết)
Nhận biết
Trắc
Tự
nghiệ
luận
m
2
3
1/3
1
0,25đ
2. Các phép đo ( 10 tiết )
3. Các thể của chất. Oxygen
(oxi) và khơng khí. ( 7 tiết )
4. Một số vật liệu, nhiên
liệu, ngun liệu, lương
thực, thực phẩm thơng
dụng; tính chất và ứng dụng
của chúng. ( 8 tiết )
5. Chất tinh khiết, hỗn hợp,
dung dịch. Tách chất ra khỏi
hỗn hợp. ( 6 tiết )
8. Đa dạng thế giới sống Vius và vi khuẩn. ( 12 tiết )
Vận dụng cao
Trắc
Tự
nghiệ
luận
m
8
9
0,25đ
1
1/30,25đ
10,25đ
1/30,25đ
1
2
1/2
0,5đ
1,0đ
1
0,75đ
1/20,25đ
1/2
3
1/3
1/3-
-0,5đ
1/3
Điểm
số
10
Trắc
nghiệ
m
11
12
1
1
0,50
2
1
0,75
1
1
0,50
3
0,75
Tự
luận
2
3
4
Tổng số câu
1
1/2
6. Tế bào – đơn vị cơ sở của
sự sống. ( 7 tiết )
7. Từ tế bào đến cơ thể. ( 7
tiết )
MỨC ĐỘ
Thông hiểu
Vận dụng
Trắc
Tự
Trắc
Tự
nghiệ
luận
nghiệm
luận
m
4
5
6
7
1,5
1
3
1,50
2
3
1,50
3
4
3,0
Chủ đề
Số câu
Điểm số
Tổng số điểm
2(1/3)
1,0
11
3,0
4,0 điểm
-0,5đ
7/6
2,0
MỨC ĐỘ
1,0đ
5
1 (2/3)
1,0
2,0
3,0 điểm
0
0
Tổng số câu
-0,5đ
5/6
1,0
2,0 điểm
0
0
6
16
6,0
4,0
10 điểm
1,0 điểm
Điểm
số
10,00
10
10
điểm
b) Bản đặc tả
Nội dung
Mức độ
1. Mở đầu (7 tiết)
- Giới thiệu
Nhận biết
về Khoa học
tự nhiên. Các
lĩnh vực chủ
yếu của Khoa
học tự nhiên
- Giới thiệu
một số dụng
cụ đo và quy
tắc an tồn
trong
phịng thực
u cầu cần đạt
Số ý TL/số câu
hỏi TN
TN
TL
(Số
(Số ý)
câu)
1
1
1
– Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên.
– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phịng thực hành.
– Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi
học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể
tích, kính lúp, kính hiểm vi,...).
– Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng
nghiên cứu.
– Trình bày được vai trị của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
– Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật
khơng sống.
– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.
– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
– Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an tồn phịng thực
Câu hỏi
TL
(Số ý)
1
1
TN
(Số câu)
C1
17a
hành
- Đo chiều
dài, khối
lượng
và thời gian
- Thang nhiệt
độ Celsius,
đo nhiệt độ
hành.
2. Các phép đo (10 tiết)
2
1
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
- Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian.
- Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian.
- Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời
gian.
– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận
sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ)
– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.
– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo
nhiệt độ.
– Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo.
- Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong
một số trường hợp đơn giản.
- Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và
nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó.
– Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời
gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (khơng
u cầu tìm sai số).
- Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)
của thước, cân, bình chia độ.
- Dùng bình chia độ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo thể tích và
nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó.
1
C2
1
17b
1
17c
- Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ (thực
hiện đúng thao tác, khơng u cầu tìm sai số).
– Sự đa dạng
của chất
– Ba thể
(trạng thái)
cơ bản của
– Sự chuyển
đổi thể (trạng
thái) của chất
- Xác định được thể tích của vật rắn khơng thấm nước bằng bình chia
độ, bình tràn (như hịn đá, đinh ốc...)
Vận dụng - Thiết kế được phương án đo đường kính của ống trụ (ống nước, vịi
máy nước), đường kính các trục hay các viên bi,..
bậc cao
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận
sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số
hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa.
- Thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius
sang thang nhiệt độ Fahrenheit, Kelvin và ngược lại.
3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và khơng khí (7 tiết)
Nhận biết Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong
các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh)
– Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta.
– Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên.
- Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo.
- Nêu được chất có trong các vật vơ sinh.
- Nêu được chất có trong các vật hữu sinh.
Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sơi; sự bay hơi; sự ngưng
tụ, đông đặc.
– Nêu được khái niệm về sự nóng chảy
– Nêu được khái niệm về sự sự sơi.
– Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi.
– Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ.
– Nêu được khái niệm về sự đơng đặc.
- Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật
Thông
2
1
1
C18
hiểu
vơ sinh, vật hữu sinh.
– Nêu được tính chất vật lí, tính chất hố học của chất.
– Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của
chất.
– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn.
– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng.
– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí.
- So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn,
lỏng và khí.
– Trình bày được q trình diễn ra sự nóng chảy.
– Trình bày được q trình diễn ra sự đơng đặc.
– Trình bày được q trình diễn ra sự bay hơi.
– Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ.
– Trình bày được quá trình diễn ra sự sơi.
– Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính
tan, ...).
– Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và
quá trình đốt nhiên liệu.
– Nêu được thành phần của khơng khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide
(cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước).
– Trình bày được vai trị của khơng khí đối với tự nhiên.
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ mơi trường khơng khí.
– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang
thể lỏng của chất và ngược lại.
– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang
thể khí.
– Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần
trăm thể tích của oxygen trong khơng khí.
1
C3
– Trình bày được sự ơ nhiễm khơng khí: các chất gây ơ nhiễm,
nguồn gây ơ nhiễm khơng khí, biểu hiện của khơng khí bị ơ nhiễm.
Vận dụng - Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt
thống chất lỏng và gió.
cao
- Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí.
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ mơi trường khơng khí.
4. Một số vật liệu, nhiên liệu, ngun liệu, lương thực, thực phẩm thơng dụng;
tính chất và ứng dụng của chúng (8 tiết)
Nhận biết – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực –
thực phẩm trong cuộc sống.
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông
dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ...
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông
dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su,
gốm, thuỷ tinh,...
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu
thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vơi, ...
– Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng.
– Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng,
khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên
liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thơng dụng.
– Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết
luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương
thực – thực phẩm.
Phân biệt được các loại vật liệu dựa vào tính chất của một số vật liệu
Thơng
thơng dụng.
hiểu
Vận dụng Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an
toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
cao
5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết)
0
3
2
C4,5
1
C6
Nhận biết
– Nêu được khái niệm hỗn hợp.
– Nêu được khái niệm chất tinh khiết.
- Nhận ra được cất tinh khiết và hỗn hợp.
– Nhận ra được một số khí cũng có thể hồ tan trong nước để tạo
thành một dung dịch.
– Nhận ra được một số các chất rắn hồ tan và khơng hồ tan trong
nước.
- Phân biệt được dung môi và dung dịch.
– Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.
Thông
– Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung
hiểu
dịch với huyền phù, nhũ tương.
– Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong
nước.
– Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp
và ứng dụng của các cách tách đó.
– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung mơi là gì.
– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì.
– Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thơng
thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng
của các chất trong thực tiễn.
– Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi
hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.
– Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi
hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.
6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (7 tiết)
Nhận biết - Nêu được khái niệm tế bào.
- Nêu được chức năng của tế bào.
1
C19a
1
C19b
1
3
1
C7
Thơng
hiểu
- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào.
- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
- Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp
ở cây xanh.
- Thơng qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào
thực vật.
- Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế
bào nhân sơ.
– Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính:
màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào.
– Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ
1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào).
– Thơng qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế
bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ.
- Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới
kính lúp và kính hiển vi quang học.
7. Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết)
Nhận biết Kể tên các cơ quan trên cơ thể sinh vật
- Thơng qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên
Thơng
mơ.
hiểu
- Thơng qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ
quan.
- Thơng qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ
cơ quan.
- Thơng qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ
thể.
- Thơng qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên
mơ. Từ đó, nêu được khái niệm mơ.
Vận dụng
1
1
C8
C9
1
C20
1
C21a
1
C10
1
C11
1
C12
- Thơng qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ
quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan.
- Thơng qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ
cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan.
- Thơng qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ
thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể.
Vận dụng Thơng qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mơ,
cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan,
bậc cao
từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các
ví dụ minh hoạ trong thực tế.
8. Đa dạng thế giới sống - Virus và vi khuẩn (12 tiết)
Nhận biết – Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên
khoa học.
- Quan sát hình ảnh và mơ tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của
virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn.
- Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn.
- Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra.
- Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống.
Thông
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn
hiểu
theo trật tự: lồi, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.
- Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng lồi
và đa dạng về mơi trường sống.
- Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có
cấu tạo tế bào).
- Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi
khuẩn gây ra.
Vận dụng – Thơng qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân
và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật.
– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ
minh họa cho mỗi giới.
1
1
C21b
4
1
C13
1
C14
1
1
C15
C16
1
C22a
1
C22b
VD cao
- Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn để giải thích một số
hiện tượng trong thực tiễn.
1
C22c
c) Đề kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2022-2023
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài 90 phút
ĐỀ 1
A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Đâu khơng phải lĩnh vực của KHTN?
A. Sinh học
B. Vật lí học
C. Hóa học
D. Địa lí
Câu 2: Đâu là đơn vị đo thời gian
A. mét (m)
B. giờ (h)
C. lít (l)
D. kilogam (kg)
Câu 3. Q trình nào sau đây cần Oxygen?
A. Hịa tan
B. Hơ hấp
C. Quang hợp
D. Nóng chảy
Câu 4. Cây trồng nào sau đây là cây lương thực?
A. Nhãn
B. Đinh lăng
C. Mía
D. Lúa gạo
Câu 5. Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất
quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. Carbohydrate
B. Protein
C. Calcium
D. Chất béo
Câu 6. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?
A. Kim loại
B. Gốm
C. Thủy tinh
D. Cao su
Câu 7. Tế bào là
A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống.
B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể.
C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu.
D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu.
Câu 8 : Các tế bào phải quan sát bằng kính hiển vi là :
A. tế bào vi khuẩn, lục lạp, virus
B. tế bào trứng cá, tế bào chim ruồi, tế bào cá voi xanh
C. tế bào vi khuẩn, tế bào chim ruồi, tế bào cá voi xanh
D. Các đáp án trên đều sai
Câu 9: Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống
A. Vì tế bào có khả năng sinh sản.
B. Vì tế bào có kích thước nhỏ bé.
C. Vì tế bào có mặt ở khắp mọi nơi.
D. Vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và một tế bào có thể thực hiện
đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
Câu 10. Các loại mơ cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy
cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào
dưới đây?
A. Mô cơ bản.
B. Mô xương.
C. Mô dẫn.
D. Mơ biểu bì.
Câu 11: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
là?
A. Tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, mô
B. Mô, tế bào, hệ cơ quan, cơ quan, cơ thể
C. Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan
D. Cơ thể, hệ cơ quan, cơ quan, tế bào, mô
Câu 12. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ
cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan.
A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ
B. Hệ chồi và hệ rễ.
C. Hệ chồi và hệ thân
D. Hệ rễ và hệ thân
Câu 13: Miền Bắc nước ta gọi quả roi đỏ, miền Nam gọi là quả mận. Dựa vào đâu để
khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?
A. Tên phổ thông
B. Tên địa phương
C. Tên dân gian
D. Tên khoa học
Câu 14: Ba loại hình dạng điển hình của vi khuẩn là?
A. Hình cầu, hình khối, hình que
B. Hình lăng trụ, hình khối, hình xoắn
C. Hình que, hình xoắn, hình cầu
D. Hình khối, hình que, hình cầu
Câu 15. Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh?
A. Kích thước cơ thể nhỏ bé.
B. Cơ thể đơn bào, nhân sơ.
C. Sống kí sinh trong tế bào chủ.
D. Môi trường sống đa dạng.
Câu 16: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do virus gây nên?
A. Bệnh dại
B. Bệnh kiết lị
C. Bệnh vàng da
D. Bệnh tả
II. TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 17. (0,75 điểm): Trong phịng thực hành có thiết bị như trong hình sau:
a) Nêu tên thiết bị này?
b) Nếu dùng thiết bị này để đo chiều cao cửa lớp học có phù hợp khơng?
c) Khi dùng thiết bị này làm thí nghiệm đo chiều dài quyển sách giáo khoa
KHTN6, bạn Lan đặt ngang một đầu thiết bị này với một đầu quyển sách. Theo em,
bạn Lan làm vậy là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 18. (0,25 điểm):
Đun nóng nước muối trong một xoong nhỏ. Đậy vung. Khi nước sơi, nhanh
chóng mở vung ra, em sẽ thấy nhiều giọt nước trên nắp vung.
Hãy cho biết: Nước đọng trên nắp vung là hiện tượng gì?
Câu 19 ( 1,5 điểm ):
a. Khi sử dụng ấm để đun sơi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng
sẽ xuất hiện nhiều cặn trắng bám ở đáy ấm. Em hãy cho biết nước suối, nước máy là
chất tinh khiết hay hốn hợp?
b. Có các hiện tượng, chất sau: phù sa sông hồng, nước muối, sữa chua lên men, dầu
gội đầu. Em hãy cho biết đâu là huyền phù, nhũ tương, dung dịch?
Câu 20 ( 0,75 điểm Qua quan sát kính hiển vi đối chiếu gọi tên các loại tế bào sau:
Hình a
Hình b
Hình c
Câu 21. (0,75 điểm): Cho hình ảnh cây ngơ áp dụng kiến thức đã học em hãy:
a) Kể tên các cơ quan của cây ngơ.
b) Theo em có thể gọi hạt ngơ là quả ngơ khơng? Vì sao?
Câu 22 ( 2,0 điểm ):
a. Em hãy trình bày các biện pháp phịng, chống bệnh do virus gây ra ?
b. Xây dựng khoá lưỡng phân để phân biệt 4 sinh vật sau: Cây khế, con cá, con thỏ,
con gà.
c. Khi trời trở lạnh đột ngột em bị ho, mẹ đưa em đi khám bác sĩ. Bác sĩ kê cho em
một đơn thuốc kháng sinh và dặn em phải uống đủ liều. Em hãy giải thích tại sao bác
sĩ lại dặn dị như vậy.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1
A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
Câ 1
2
3
4
u
ĐA D B B D
B. TỰ LUẬN: 6 điểm
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
C
A
A
A
D
B
C
B
D
A
C
A
Đáp án
Câu 17. (0,75 điểm)
a) Thiết bị có tên là thước thẳng..
b) Khơng phù hợp vì vượt quá giới hạn đo của thước.
c) Theo em, bạn Lan làm thế là khơng đúng.
Vì phải đặt vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.
Câu 18. (0,25 điểm)
Khi đun nóng, nước bay hơi gặp vung lạnh sẽ ngưng tụ lại.
Câu 19 ( 1,5 điểm )
a. Nước suối, nước máy là hỗn hợp vì ngồi nước cịn có thêm các
chất khác làm đóng cặn ở đáy ấm
b. - Phù sa sông hồng : huyền phù
- Nước muối : dung dịch
- Sữa chua lên men : nhũ tương
- Dầu gội đầu : nhũ tương
Câu 20 ( 0,75 điểm
Hình a : Tế bào nhân sơ
Hình b : Tế bào động vật
Hình c : Tế bào thực vật
Câu 21. (0,75 điểm)
a) Rễ, Thân, Lá, Hoa (đực, cái), Bắp ngơ.
b) Có thể gọi hạt ngơ là “quả ngơ".
Vì hạt ngơ là quả của cây ngơ. Hạt ngơ gồm lớp vỏ quả ngồi hợp nhất
với áo hạt. Mỗi hạt ngô trong bắp ngô chính là 1 quả ngơ.
Câu 22 ( 2,0 điểm )
a. Các biện pháp phòng, chống bệnh do virus gây ra : ngăn chặn các
con đường lây truyền bệnh, tiêm vac-xin phịng bệnh.
b. Học sinh vẽ sơ đồ khố lưỡng phân để phân loại 4 sinh vật, có nhiều
cách vẽ, học sinhh vẽ đúng đến đâu cho điểm đến đó, phân biệt mỗi
loại được 0,25 điểm.
c. Bác sĩ dặn uống thuốc kháng sinh đủ liều vì tuân thủ thời gian sử
dụng thuốc kháng sinh giúp tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn gây bệnh và
hạn chế nguy cơ xảy ra tình trạng kháng thuốc kháng sinh.
ĐỀ 2
Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Môn Khoa học tự nhiên là:
A. Mơn học tìm hiểu về giới tự nhiên và những ứng dụng KHTN trong cuộc
sống
B. Là ngành KH nghiên cứu về các sự vật hiện tượng quy luật TN, những ảnh
hưởng của chúng đến cuộc sống con người và MT
C. Là môn học nghiên cứu về giới TN
D. Là môn học nghiên cứu về những ứng dụng KHTN trong cuộc sống
Câu 2: Đâu là đơn vị đo khối lượng
A. mét (m)
B. giờ (h)
C. lít (l)
D. kilogam (kg)
Câu 3. Q trình nào sau đây cần Oxygen?
A. Hịa tan
B. Quang hợp
C. Hơ hấp
D. Nóng chảy
Câu 4. Cây trồng nào sau đây không là cây lương thực?
A. Thảo quả
B. Ngô
C. Khoai
D. Lúa gạo
Câu 5. Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất
quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. Carbohydrate
B. Protein
C. Calcium
D. Chất béo
Câu 6. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào không dẫn điện ?
A. Kim loại sắt
B. Sứ
C. Thép
D. Nhôm
Câu 7. Chức năng của nhân tế bào là gì?
A. Bao bọc khối vật chất di truyền
B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
C. Bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào
D. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Câu 8 : Các tế bào phải quan sát bằng kính hiển vi là :
A. tế bào vi khuẩn, lục lạp, trứng cá
B. tế bào trứng cá, tế bào chim ruồi, tế bào vi khuẩn
C. tế bào vi khuẩn, tế bào virus, lục lạp
D. Các đáp án trên đều sai
Câu 9: Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống
A. Vì tế bào có khả năng sinh sản.
B. Vì tế bào có kích thước nhỏ bé.
C. Vì tế bào có mặt ở khắp mọi nơi.
D. Vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và một tế bào có thể thực hiện
đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
Câu 10. Hãy cho biết cơ quan tim người được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây?
A. Mô cơ.
B. Mô xương.
C. Mơ dẫn.
D. Mơ biểu bì.
Câu 11: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
là?
A. Tế bào -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể -> mô
B. Mô -> tế bào -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể
C. Tế bào -> mô -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể
D. Cơ thể -> hệ cơ quan -> cơ quan -> tế bào -> mô
Câu 12. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật cho biết hệ cơ quan
cấu tạo nên cây đậu rau cải mèo.
A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ
B. Hệ rễ và hệ thân
C. Hệ chồi và hệ thân
D. Hệ chồi và hệ rễ.
Câu 13: Miền Bắc nước ta gọi quả dứa, miền Nam gọi là quả thơm. Dựa vào đâu để
khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?
A. Tên phổ thông
B. Tên địa phương
C. Tên khoa học
D. Tên dân gian
Câu 14: Ba loại hình dạng điển hình của virus là?
A. Hình cầu, hình khối, hình que
B. Hình lăng trụ, hình khối, hình xoắn
C. Dạng xoắn, dạng hình khối, dạng hỗn hợp
D. Hình khối, hình que, hình cầu
Câu 15. Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh?
A. Kích thước cơ thể nhỏ bé.
B. Cơ thể đơn bào, nhân sơ.
C. Sống kí sinh trong tế bào chủ.
D. Mơi trường sống đa dạng.
Câu 16: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào không do virus gây nên?
A. Bệnh dại
B. Bệnh kiết lị
C. Bệnh HIV
D. Bệnh khảm thuốc lá
II. TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 17. (0,75 điểm): Trong phịng thực hành có thiết bị như trong hình sau:
a) Nêu tên thiết bị này?
b) Nếu dùng thiết bị này để đo chiều dài của sân trường có phù hợp khơng?
c) Khi dùng thiết bị này làm thí nghiệm đo chiều dài quyển sách giáo khoa
KHTN6, bạn Gì Che đặt ngang một đầu thiết bị này với một đầu quyển sách. Theo
em, bạn Gì Che làm vậy là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 18. (0,25 điểm): Khi luộc trứng ta thấy phần lòng trắng và lòng đỏ đặc lại. Em
hãy cho biết đó là hiện tượng gì ?
Câu 19 ( 1,5 điểm ):
a. Khi đun nước muối một thời gian ta thấy có chất màu trắng bám ở đáy nồi. Em hãy
cho biết nước muối là chất tinh khiết hay hốn hợp?
b. Có các hiện tượng, chất sau: Hồ đất vào nước, nước đường, sữa tươi, sữa tắm. Em
hãy cho biết đâu là huyền phù, nhũ tương, dung dịch?
Câu 20 ( 0,75 điểm Qua quan sát kính hiển vi đối chiếu gọi tên các loại tế bào sau:
Hình a
Hình b
Hình c
Câu 21. (0,75 điểm): Cho hình ảnh cây lạc áp dụng kiến thức đã học em hãy:
a) Kể tên các cơ quan của cây lạc.
b) Theo em gọi củ lạc là đúng hay sai? Vì sao?
Câu 22 ( 2,0 điểm ):
a. Em hãy trình bày các biện pháp phịng, chống bệnh do vi khuẩn gây ra ?
b. Xây dựng khoá lưỡng phân để phân biệt 4 sinh vật sau: con cá, con thằn lằn, con
hổ, con khỉ đột.
c. Tại sao bác sĩ thường khuyên chúng ta nên tiêm phòng vac-xin và tăng cường sức
đề kháng để vượt qua các bệnh do virus gây nên.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2
A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
Câ 1
2
3
4
u
ĐA A D C A
B. TỰ LUẬN: 6 điểm
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
C
B
A
D
D
A
B
D
C
C
C
B
Đáp án
Câu 17. (0,75 điểm)
a) Thiết bị có tên là thước thẳng..
b) Khơng phù hợp vì vượt q giới hạn đo của thước.
c) Theo em, bạn Gì Che làm thế là khơng đúng.
Vì phải đặt vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.
Câu 18. (0,25 điểm)
Khi luộc trứng, lịng đỏ và lịng trắng đặc lại đó là sự đông đặc
Câu 19 ( 1,5 điểm )
a. Nước muối là hỗn hợp vì ngồi nước cịn có thêm các chất muối làm đóng cặn màu
trắng ở đáy nồi
b. - Hồ đất vào nước : huyền phù
- Nước đường : dung dịch
- Sữa tươi : nhũ tương
- Sữa tắm : nhũ tương
Câu 20 ( 0,75 điểm
Hình a : Tế bào động vật
Hình b : Tế bào nhân sơ
Hình c : Tế bào thực vật
Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 21. (0,75 điểm)
a. (1) Rễ, (2) Thân, (3) Lá, (4) Hoa, (5) Củ (quả), (6) Hạt.
0,25 điểm
b. - Gọi “củ lạc” là chưa chính xác, gọi “quả lạc” là đúng.
0,25 điểm
- Giải thích: Thực chất “quả lạc” do hoa biến đổi thành nhưng vì nó nằm dưới mặt
đất nên dễ nhầm là củ, vì thế “củ lạc” theo cách gọi dân gian chính là “quả lạc”.
0,25 điểm
Câu 22 ( 2,0 điểm )
a. Các biện pháp phòng, chống bệnh do vi khuẩn gây ra : vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi 0,5 điểm
trường, bảo quản thực phẩm đúng cách.
b. Học sinh vẽ sơ đồ khoá lưỡng phân để phân loại 4 sinh vật, có nhiều cách vẽ, học 1,0 điểm
sinhh vẽ đúng đến đâu cho điểm đến đó, phân biệt mỗi loại được 0,25 điểm.
c. Bác sĩ thường khuyên chúng ta nên tiêm phòng vac-xin và tăng cường sức đề kháng
để vượt qua các bệnh do virus gây nên vì đối với các bệnh từ virus không thể sử dụng
thuốc kháng sinh mà phải dùng các loại thuốc kháng virus đặc trị. Do vậy tiêm vacxin phòng bệnh và tập luyện thường xuyên để tăng sức đề kháng để cơ thể tự vượt qua 0,5 điểm
bệnh.
ĐỀ DỰ PHÒNG
A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Đâu không phải lĩnh vực của KHTN?
A. Hóa.
B. Sinh.
C. Mỹ thuật
D. Vật lí
Câu 2: Đâu là đơn vị đo chiều dài
A. mét (m)
B. giờ (h)
C. lít (l)
Câu . Q trình nào sau đây cần Oxygen?
A. Hịa tan
B. Hơ hấp
C. Quang hợp3
D. Nóng chảy
Câu 4. Cây trồng nào sau đây là cây thực phẩm?
A. Nhãn
B. Pơ mu
C. Lạc
D. Lúa gạo
D. kilogam (kg)
Câu 5. Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan
trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. Carbohydrate
B. Protein
C. Calcium
D. Chất béo
Câu 6. Vật liệu nào sau đây được làm lốp xe, đệm ?
A. Nhựa
B. Thủy tinh
C. Cao su
D. Kim loại
Câu 7. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A. Con lật đật. B. Chiếc bút chì.
C. Cây thước kẻ.
D. Quả dưa hấu.
Câu 8 : Các tế bào phải quan sát bằng kính hiển vi là :
A. tế bào trứng cá, tế bào chim ruồi, tế bào cá voi xanh
B. Tế bào vi khuẩn, lục lạp, virus
C. tế bào vi khuẩn, tế bào chim ruồi, tế bào cá voi xanh
D. Các đáp án trên đều sai
Câu 9: Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống
A. Vì tế bào có khả năng sinh sản.
B. Vì tế bào có kích thước nhỏ bé.
C. Vì tế bào có mặt ở khắp mọi nơi.
D. Vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và một tế bào có thể thực hiện đầy đủ
các q trình sống cơ bản.
Câu 10. Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây?
A. Mơ cơ bản.
B. Mơ xương.
C. Mơ dẫn.
D. Mơ biểu bì.
Câu 11: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?
A. Tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, mô
B. Mô, tế bào, hệ cơ quan, cơ quan, cơ thể
C. Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan
D. Cơ thể, hệ cơ quan, cơ quan, tế bào, mô
Câu 12. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật cho biết hệ cơ quan cấu tạo
nên cây đậu mít.
A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ
B. Hệ chồi và hệ rễ.
C. Hệ chồi và hệ thân
D. Hệ rễ và hệ thân
Câu 13: Miền Bắc nước ta gọi cá quả, miền Nam gọi là cá nóc. Dựa vào đâu để khẳng định
hai cách gọi này cùng gọi chung một lồi?
A. Tên phổ thơng
B. Tên địa phương
C. Tên dân gian
D. Tên khoa học
Câu 14: Ba loại hình dạng điển hình của vi khuẩn là?
A. Hình cầu, hình khối, hình que
B. Hình lăng trụ, hình khối, hình xoắn
C. Hình que, hình xoắn, hình cầu
D. Hình khối, hình que, hình cầu
Câu 15. Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh?
A. Kích thước cơ thể nhỏ bé.
B. Cơ thể đơn bào, nhân sơ.
C. Sống kí sinh trong tế bào chủ.
D. Môi trường sống đa dạng.
Câu 16: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh dại
B. Bệnh kiết lị
C. Bệnh HIV
D. Bệnh viêm đường hô hấp
II. TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 17. (0,75 điểm): Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng
loại đồng hồ nào? Giải thích sự lựa chọn của em.
Câu 18. (0,25 điểm):
Khi để viên nước đá ngồi khơng khí, nó sẽ chảy thành nước. Hãy cho biết đó là
hiện tượng gì?
Câu 19 ( 1,5 điểm ):
a. Khi sử dụng ấm để đun sơi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ
xuất hiện nhiều cặn trắng bám ở đáy ấm. Em hãy cho biết nước suối, nước máy là chất tinh
khiết hay hốn hợp?
b. Có các hiện tượng, chất sau: pha bột sắn dây vào nước, nước muối, sốt magiene, dầu gội
đầu. Em hãy cho biết đâu là huyền phù, nhũ tương, dung dịch?
Câu 20 ( 0,75 điểm ): Qua quan sát kính hiển vi đối chiếu gọi tên các loại tế bào sau:
Hình a
Hình b
Hình c
Câu 21. (0,75 điểm): Cho hình ảnh cây ngơ áp dụng kiến thức đã học em hãy:
a) Kể tên các cơ quan của cây ngơ.
b) Theo em có thể gọi hạt ngơ là quả ngơ khơng? Vì sao?
Câu 22 ( 2,0 điểm ):
a. Em hãy trình bày các biện pháp phịng, chống bệnh do virus gây ra ?
b. Xây dựng khoá lưỡng phân để phân biệt 4 sinh vật sau: Cây khế, con cá, con thỏ, con gà.
c. Khi trời trở lạnh đột ngột em bị ho, mẹ đưa em đi khám bác sĩ. Bác sĩ kê cho em một đơn
thuốc kháng sinh và dặn em phải uống đủ liều. Em hãy giải thích tại sao bác sĩ lại dặn dị
như vậy.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ DỰ PHÒNG
A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
Câ 1
2
3
4
u
ĐA C A B C
B. TỰ LUẬN: 6 điểm
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
C
C
D
B
D
B
C
B
D
A
C
B
Đáp án
Câu 17. (0,75 điểm)
Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn, nên để
chính xác nên để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp
học, em dùng loại đổng hổ bấm giây.
Câu 18. (0,25 điểm)
Khi để viên nước đá ngồi khơng khí, nó sẽ chảy thành nước đó là sự
nóng chảy.
Câu 19 ( 1,5 điểm )
a. Nước suối, nước máy là hỗn hợp vì ngồi nước cịn có thêm các
chất khác làm đóng cặn ở đáy ấm
b. - pha bột sắn dây vào nước: huyền phù
- Nước muối : dung dịch
- sốt magiene : nhũ tương
- Dầu gội đầu : nhũ tương
Câu 20 ( 0,75 điểm
Hình a : Tế bào động vật
Hình b : Tế bào thực vật
Hình c : Tế bào nhân sơ
Câu 21. (0,75 điểm)
a) Rễ, Thân, Lá, Hoa (đực, cái), Bắp ngơ.
b) Có thể gọi hạt ngơ là “quả ngơ".
Vì hạt ngơ là quả của cây ngơ. Hạt ngơ gồm lớp vỏ quả ngoài hợp nhất
với áo hạt. Mỗi hạt ngơ trong bắp ngơ chính là 1 quả ngơ.
Câu 22 ( 2,0 điểm )
a. Các biện pháp phòng, chống bệnh do virus gây ra : ngăn chặn các
con đường lây truyền bệnh, tiêm vac-xin phòng bệnh.
b. Học sinh vẽ sơ đồ khoá lưỡng phân để phân loại 4 sinh vật, có nhiều
cách vẽ, học sinhh vẽ đúng đến đâu cho điểm đến đó, phân biệt mỗi
loại được 0,25 điểm.
c. Bác sĩ dặn uống thuốc kháng sinh đủ liều vì tuân thủ thời gian sử
dụng thuốc kháng sinh giúp tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn gây bệnh và
hạn chế nguy cơ xảy ra tình trạng kháng thuốc kháng sinh.
Điểm
0,75 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm