Ngày soạn:
Ngày kiểm tra:
TIẾT 69+70: KIỂM TRA HỌC KÌ I
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MƠN KHTN 7
1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối học kì 1 mơn KHTN lớp 7
a) Khung ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 khi kết thúc nội dung chương V: Ánh sáng.
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm khách quan, 50% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 8 câu, mỗi câu 0,25 điểm).
- Phần tự luận: 5,0 điểm (Gồm 05 câu: Nhận biết:01 câu (1,0 điểm); Thông hiểu: 01 câu (1,0 điểm); Vận
dụng: 02 câu (2,0 điểm); Vận dụng cao: 01 câu (1,0 điểm)).
- Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm: Bài mở đầu+ Chủ đề 1,2: 33 tiết).
- Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm: chủ đề 3,4,5: 30 tiết).
Chủ đề
1
1. Mở đầu (5
tiết)
2. Nguyên tử.
Sơ lược về
bản tuần hồn
các ngun tố
hóa học (15
tiết).
3. Phân tử Liên kết hóa
học (13 tiết)
4. Tốc độ (11
tiết)
5. Âm thanh
(10 tiết).
6. Ánh sáng (9
tiết)
Tổng câu
Tổng điểm
MỨC ĐỘ
Nhận biết
Trắc
Tự
nghiệ
luận
m
2
3
Thông hiểu
Trắc
Tự
nghiệ
luận
m
4
5
Tổng số câu
Vận dụng
Trắc
Tự
nghiệ
luận
m
6
7
Vận dụng cao
Trắc
Tự
nghiệ
luận
m
8
9
1
Trắc
nghiệ
m
10
Tự
luận
11
1
3
2
5
3
0
2
4
1
1
1,25
(12,5%)
1,0 (10%)
1
4
12
0,25 (5%)
1
1
Tổng
điểm
(%)
1
3
2
2,75
(27,5%)
6
1
2,5(25%)
6
1
2,25
(22,5%)
12
1
8
1
2
1
20
5
3,0
1,0
2,0
1,0
2,0
1,0
5,0
5,0
10,0
(100%)
Chủ đề
MỨC ĐỘ
Nhận biết
Trắc
Tự
nghiệ
luận
m
2
3
40%
1
% điểm số
Thông hiểu
Trắc
Tự
nghiệ
luận
m
4
5
30%
Vận dụng
Trắc
Tự
nghiệ
luận
m
6
7
20%
Tổng số câu
Vận dụng cao
Trắc
Tự
nghiệ
luận
m
8
9
10%
Trắc
nghiệ
m
10
50%
Tổng
điểm
(%)
Tự
luận
11
50%
12
100%
b) Bản đặc tả
Nội dung
Mức độ
1. Mở đầu (5 tiết)
- Mở đầu
Nhận biết
Yêu cầu cần đạt
- Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng
trong học tập môn Khoa học tự nhiên.
- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát,
phân loại, liên kết, đo, dự báo.
Thơng
hiểu
- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung
môn Khoa học tự nhiên 7).
Vận dụng - Làm được báo cáo, thuyết trình.
2. Nguyên tử - Sơ lược về bảng tuần hồn các ngun tố hố học (15 tiết)
- Ngun
Nhận biết - Trình bày được mơ hình ngun tử của Rutherford
tử. Ngun
– Bohr (mơ hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ
tố hoá học
nguyên tử).
- Sơ lược
- Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo
Số câu hỏi
Câu hỏi
TL
TL
TN
1
TN
C1
đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học
và kí hiệu ngun tố hố học.
- Nêu được các ngun tắc xây dựng bảng tuần
hồn các ngun tố hố học.
- Mơ tả được cấu tạo bảng tuần hồn gồm: ơ,
nhóm, chu kì.
về bảng
- Phân loại được các NTHH trong bảng tuần hồn.
tuần hồn
- Viết được cơng thức hố học và đọc được tên của
các nguyên
20 nguyên tố đầu tiên.
Thông
tố hố học
- Sử dụng được bảng tuần hồn để chỉ ra các nhóm
hiểu
nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên
tố/nguyên tố phi kim, nhóm ngun tố khí hiếm
trong bảng tuần hồn.
3. Phân tử. Liên kết hố học (13 tiết)
- Phân tử;
- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.
đơn chất;
- Trình bày được khái niệm về hố trị (cho chất cộng
hợp chất
Nhận biết hố trị). Cách viết cơng thức hoá học.
- Giới thiệu
- Nêu được mối liên hệ giữa hố trị của ngun tố
về liên kết
với cơng thức hố học.
hố học
Thơng
- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.
(ion, cộng hiểu
- Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.
hoá trị)
- Nêu được mơ hình sắp xếp electron trong vỏ
- Hố trị;
ngun tử của một số ngun tố khí hiếm; sự hình
cơng thức
thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng
hoá học.
chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên
3
C2,3,4
3
C5,6
Vận dụng
4. Tốc độ (11 tiết)
- Tốc độ
chuyển
Nhận biết
động.
- Đo tốc độ Thơng
- Đồ thị
hiểu
qng.
đường –
thời gian
tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn
giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).
- Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo
nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có
lớp vỏ electron của ngun tố khí hiếm (Áp dụng
cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).
- Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của
chất ion và chất cộng hoá trị.
- Viết được cơng thức hố học của một số chất và
hợp chất đơn giản thơng dụng.
- Tính được thành phần phần trăm (%) về khối lượng
của nguyên tố trong hợp chất khi biết cơng thức hố
học của hợp chất.
Xác định được cơng thức hoá học của hợp chất dựa
vào thành phần phần trăm (%) nguyên tố và khối
lượng phân tử.
1
C21
- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ.
1
- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường
dùng.
- Tốc độ = qng đường vật đi/thời gian đi qng
đường đó.
- Mơ tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ
bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực
hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm
tra tốc độ các phương tiện giao thông.
C22
2
C7, C8
1
C9
Vận dụng
Vận dụng
cao
5. Âm thanh (10 tiết)
- Mơ tả
sóng âm.
- Độ to và
Nhận biết
độ cao của
âm.
- Phản xạ
âm.
Thông
hiểu
Vận dụng
- Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho
chuyển động thẳng.
- Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi
được trong khoảng thời gian tương ứng.
- Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo
luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an
tồn giao thơng.
- Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm
được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời
gian chuyển động của vật).
- Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường 1
vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng.
- Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz).
- Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên
độ âm.
- Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ
âm kém.
- Mơ tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo
sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...)
- Giải thích được sự truyền sóng âm trong khơng
khí.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản
thường gặp trong thực tế về sóng âm.
- Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn,
gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm
C23
1
1
C10
C11
2
C12
C13
1
C14
1
C15
Vận dụng
cao
5. Ánh sáng (9 tiết)
- Sự truyền
ánh sáng
- Sự phản
xạ ánh
Nhận biết
sáng.
- Ảnh của
vật tạo bởi
gương
phẳng.
Thơng
hiểu
có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí.
- Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và
tần số sóng âm.
- Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động
kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần
số âm.
- Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế
1
tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù
hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám
(ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đô) và
sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn
giản.
- Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng.
- Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản
xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới,
ảnh.
- Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh
sáng.
- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng.
- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu
được năng lượng ánh sáng.
- Mơ tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra
được mơ hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp
song song.
C24
1
1
C16
C17
1
C18
1
C19
Vận dụng
Vận dụng
cao
- Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán.
1
- Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng
ánh sáng.
- Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mơ hình
tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.
- Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng
rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp.
- Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh
sáng.
- Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản
xạ ánh sáng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong
một số trường hợp đơn giản.
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương
phẳng.
- Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng
dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh
của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng,
kính vạn hoa,…)
PHỊNG GD & ĐT BÁT XÁT
Trường PTDTBT THCS
Phìn Ngan
ĐỀ KIỂM TRA HOC KÌ 1
Năm học: 2022 - 2023
Môn: KHTN - Lớp 7
Thời gian: 90’ (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ 1
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
1
C25
C20
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Kĩ năng nào được sử dụng trong accs trường hợp sau: Gió mạnh dần, may đen kéo đến, có thể trời sắp mưa
A. kĩ năng đo B. kĩ năng quan sát, dự báo C. kĩ năng thực hành D. kĩ năng phân loại
Câu 2. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố trong cùng 1 hàng có đặc điểm
A. có cùng khối lượng ngun tử
B. có cùng tính chất hóa học
C. có cùng phân lớp electron
D. có cùng điện tích hạt nhân
Câu 3: Trong bảng tuần hồn có bao nhiêu chu kì và bao nhiêu nhóm?
A. 8 nhóm, 7 chu kì
B. 7 nhóm, 8 chu kì
C. 16 nhóm, 7 chu kì
D. 16 nhóm, 8 chu kì
Câu 4: Trong bảng tuần hồn, ngun tố Calcium thuộc nhóm nào và chu kì bao nhiêu?
A. Chu kì 3, nhóm IIA
B. Chu kì 3, nhóm IIB
C. Chu kì 4, nhóm IIB
D. Chu kì 4, nhóm IIA
Câu 5: Nguyên tử của nhóm nguyên tố nào sau đây có cùng số electron ở lớp ngồi cùng?
A. Na, Mg, Ca
B. Na, K, Ca
C. Na, K, Ba
D. Mg, Ca, Ba
Câu 6: Biết nguyên tố X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 12+, có 3 lớp electron và 2 electron ở
lớp ngồi cùng. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hồn là
A. chu kì 3, nhóm II
B. chu kì 3, nhóm III
C. chu kì 2 nhóm II
D. chu kì 2, nhóm III
Câu 7: Một vật chuyển động với vận tốc v trong thời gian t, cơng thức tính qng đường là
2
A. s = v/t
B. s = v.t
C. s = t/v
D. s = v .t
Câu 8: Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường dài 6 km mất thời gian 1 giờ. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh từ nhà
đến trường là:
A. 6 m/s.
B. 6 km/h.
C. 6 km/min.
D. 6 m/h.
Câu 9: Ba bạn An, Bình, Đơng học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An
là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/min. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bạn An đi nhanh nhất.
B. Bạn Bình đi nhanh nhất.
C. Bạn Đơng đi nhanh nhất.
D. Ba bạn đi nhanh như nhau.
Câu 10: Đơn vị của tần số là:
A. Ki-lô-mét (km).
B. Héc (Hz).
C. Giờ (h)
D. Mét trên giây( (m/s)
Câu 11: Khi biên độ dao động càng lớn thì
A. âm phát ra càng to.
B. âm phát ra càng nhỏ.
C. âm càng bổng.
D. âm càng trầm.
Câu 12: Trong những vật sau đây: Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương, tấm kim loại, áo len, cao su xốp, mặt đá
hoa, tường gạch. Vật phản xạ âm tốt là:
A. Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương.
B. Tấm kim loại, áo len, cao su.
C. Mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch.
D. Miếng xốp, ghế nệm mút, cao su xốp.
Câu 13: Vật nào sau đây phản xạ âm kém
A. Mặt gương
B. Mặt đá hoa
C. Áo len
D. Tường gạch
Câu 14: Sau khi nghe tiếng sấm rền trong cơn dơng, em học sinh đã giải thích như sau. Câu nào đúng nhất?
A. Vì thời gian truyền âm thanh từ nguồn phát ra âm thanh đến mặt đất lớn hơn 1 giây.
B. Do nguồn âm phát ra từ rất xa.
C. Tia sét (nguồn âm) chuyển động do đó khoảng cách từ nguồn âm đến tai nghe thay đổi nên có tiếng rền.
D. Sấm rền là do sự phản xạ của âm từ các đám mây dông trên bầu trời xuống mặt đất.
Câu 15: Khi bay một số côn trùng như ong, ruồi, muỗi… tạo ra những tiếng vo ve là vì:
A. Chúng vừa bay vừa kêu.
B. Chúng có bộ phận phát ra âm thanh đặc biệt.
C. Hơi thở của chúng mạnh phát ra âm thanh.
D. Những đôi cánh của chúng vẫy rất nhanh tạo ra dao động và phát ra âm thanh.
Câu 16. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?
A. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.
C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.
D.Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện
Câu 17: Góc phản xạ là góc hợp bởi
A. tia phản xạ và mặt gương.
B. tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
C. tia tới và pháp tuyến.
D. tia tới và mặt gương.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định luật phản xạ ánh sáng?
A. Góc phản xạ bằng góc tới.
B.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.
C. Tia phản xạ luôn song song với tia tới.
D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.
Câu 19: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất:
A. Ảnh thật, ngược chiều, kích thước bằng vật.
B. Ảnh ảo, cùng chiều, kích thước bằng vật.
C. Ảnh thật, cùng chiều, kích thước bằng vật.
D. Ảnh ảo, ngược chiều, kích thước bằng vật.
Câu 20: Chiếu một tia sáng SI lên mặt hồ lăn tăn gợn sóng, ta thu được hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng.
B. phản xạ khuếch tán.
C. Khúc xạ ánh sáng.
D. cả hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng.
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 21 (1,0 điểm):
Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất muối Calcium sunfat(CaSO4).
Câu 22 (1 điểm)?
Nêu ý nghĩa của tốc độ? Nói tốc độ của ơ tơ là 35 km/h có ý nghĩa gì?
Câu 23 (1 điểm):
Một người đi xe đạp, sau khi đi được 8 km với tốc độ 12 km/h thì dừng lại để sửa xe trong 40 min, sau đó đi
tiếp 12 km với tốc độ 9 km/h. Xác định tốc độ của người đi xe đạp trên cả quãng đường.
Câu 24(1,0 điểm):
Giả sử nhà em ở ven quốc lộ và trong một thị trấn đông đúc. Hãy đề xuất một số biện pháp chống ơ nhiễm
tiếng ồn có thể thực hiện được cho nhà em.
Câu 25(1,0 điểm):
Phản xạ ánh sáng trên bề mặt ví da đã cũ là phản xạ gương hay phản xạ khuếch tán? Vì sao?
============== Hết ===============
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN KHTN 7
ĐỀ 1
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
(Mỗi câu lựa chọn đáp án đúng được 0,25 đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
B
C
C
D
D
A
B
B
A
B
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
A
C
C
D
D
A
B
C
B
B
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
21
(1,0đ)
22
(1,0đ)
Khối lượng nguyên tử của hợp chất CaSO4 là:
40x1+ 32x1+16x4 = 136 (amu)
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất là
%C = (40.1.100%) / 136 = 29,4%
%S = (32.1.100%) / 136 = 23,5%
% 0 = 100% - ( 29,4% + 23,5%) = 47,1%
- Ý nghĩa của tốc độ: Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh
hay chậm của chuyển động.
- Nói tốc độ của ơ tơ là 36km/h có nghĩa trong 1h ơ tơ đi được
qng đường 36km.
23
(1,0đ)
24
(1,0đ)
25
(1,0đ)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Tốc độ của người đi xe đạp trên cả quãng đường.
v=
S
8 +12
=
= 7,5(km / h)
8 2 12
t
+ +
12 3 9
Một vài biện pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn có thể thực hiện cho
nhà em:
– Đi nhẹ nói khẽ ở khu vực hành lang, nơi sinh hoạt chung.
– Mở âm lượng của các thiết bị âm thanh vừa đủ nghe.
– Xây hàng rào bao quanh, trồng nhiều cây xanh và thảm cỏ, …
1,0 đ
1,0
- Phản xạ ánh sáng trên bề mặt ví da đã cũ là phản xạ khuếch tán. 0,5
- Vì mặt phản xạ là mặt khơng nhẵn nên các tia sáng tới song
song bị phản xạ theo mọi hướng.
0,5
PHỊNG GD & ĐT BÁT XÁT
Trường PTDTBT THCS
Phìn Ngan
ĐỀ KIỂM TRA HOC KÌ 1
Năm học: 2022 - 2023
Mơn: KHTN - Lớp 7
Thời gian: 90’ (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ 2
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Kĩ năng sử dụng một hay nhiều giác quan để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, vị
trí… của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên được gọi là:
A. kĩ năng đo B. kĩ năng quan sát C. kĩ năng thực hành D. kĩ năng dự báo
Câu 2. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố trong cùng 1 cột có đặc điểm
A. có cùng khối lượng nguyên tử
B. có cùng tính chất hóa học
C. có cùng phân lớp electron
D. có cùng điện tích hạt nhân
Câu 3: Trong bảng tuần hồn có bao nhiêu nhóm và bao nhiêu chu kì?
A. 6 chu kì, 8 nhóm
B. 7 chu kì, 16 nhóm
C. 8 chu kì, 8 nhóm
D. 8 chu kì, 16 nhóm
Câu 4: Trong bảng tuần hồn, ngun tố Sodium thuộc nhóm nào và chu kì bao nhiêu?
A. Chu kì 3, nhóm IIA
B. Chu kì 3, nhóm I
C. Chu kì 4, nhóm IIB
D. Chu kì 4, nhóm IIA
Câu 5: Ngun tử của nhóm nguyên tố nào sau đây có cùng số electron ở lớp ngoài cùng?
A. F, Cl, Br
B. Na, K, Ca
C. Na, K, Ba
D. Na, Ca, Ba
Câu 6: Biết nguyên tố X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 8+, có 2 lớp electron và 6 electron ở
lớp ngồi cùng. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hồn là
A. chu kì 3, nhóm II
B. chu kì 3, nhóm III
C. chu kì 2 nhóm VI
D. chu kì 2, nhóm III
Câu 7: Trong các cơng thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng?
A. S = v/t
B.t = v/S
C.t = S/v
D.S = t /v
Câu 8:
Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường dài 8 km mất thời gian 1 giờ. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh từ nhà đến
trường là:
A. 8 m/s.
B. 8 km/h.
C. 8 km/min.
D.8 m/h.
Câu 9: Ba bạn Lan, Bình, Huyền học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiểu trên đường về nhà. Tốc độ của
Lan là 6,8 km/h, của Bình là 1,6 m/s, của Huyền là 72 m/min. Kết luận nào sau đây là đúng?
A.Bạn Lan đi nhanh nhất.
B.Bạn Bình đi nhanh nhất.
C. Bạn Huyền đi nhanh nhất.
D. Ba bạn đi nhanh như nhau.
Câu 10. Đơn vị của tần số là
A. N.
B. dB.
C. Kg.
D. Hz.
Câu 11: Âm do một vật phát ra càng nhỏ khi:
A. Vật dao động càng chậm
B. Biên độ dao động càng nhỏ
C. Tần số dao động càng nhỏ
D. Vật dao động càng nhỏ
Câu 12: Trong các vật dưới đây vật nào phản xạ âm tốt?
A. Mặt gương
B. Rèm nhung
C. Chai nước
Câu 13. Những vật nào sau đây phản xạ âm kém?
D. Tờ giấy
A. Thép, gỗ, vải.
C. Đá, sắt, thép.
B. Bê tông, sắt, bơng.
D. Vải, nhung, dạ.
Câu 14. Tại sao ta thường nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét?
A. Vì tia chớp có trước tiếng sét
B. Vì ta nhìn tia chớp theo đường thẳng
C. Vì mắt nhìn nhanh hơn tai nghe
D. Vì vận tốc truyền âm trong khơng khí chậm hơn vận tốc ánh sáng
Câu 15. Khi đi câu cá, cần đi nhẹ và giữ yên lặng, vì:
A. Những người đi câu cá là những người nhẹ nhàng
B. Cá nghe được âm thanh truyền qua khơng khí sẽ bơi đi chỗ khác
C. Cá nghe được âm thanh truyền qua khơng khí và nước sẽ bơi đi chỗ khác
D. Những người thích câu cá là những người thích sự yên lặng
Câu 16. Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
A. nhiệt năng.
B. điện năng.
C. cơ năng.
D. hố năng.
Câu 17. Góc tới là góc hợp bởi
A. tia phản xạ và mặt gương.
B. tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
C. tia tới và pháp tuyến.
D. tia tới và mặt gương.
Câu 18. Theo định luật phản xạ ánh sáng:
A. Góc phản xạ bằng góc tới
B. Pháp tuyến là đường phân giác của góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới
C. Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến
D. Cả A,B C đều đúng
Câu 19: Chỉ ra phát biểu sai: Ảnh của vật qua gương phẳng
A. là ảnh ảo, kích thước ln bằng kích thước của vật.
B. là ảnh ảo, kích thước càng lớn khi vật càng gấn gương phẳng.
C. là ảnh ảo, đối xứng với vật qua gương phẳng.
D. là ảnh ảo, khoảng cách từ ảnh tới gương phẳng bằng khoảng cách từ vật tới gương phẳng.
Câu 20: Khi chiếu chùm sáng song song tới vật nào sau đây sẽ gây hiện tượng phản xạ khuếch tán?
A. mặt gương nhẵn.
B. mặt nước trong và tĩnh.
C. bề mặt tờ giấy.
D. mặt kính nhẵn.
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 21 (1,0 điểm):
Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất muối Sodium Cloride(NaCl)
Câu 22 (1 điểm)?
Nêu ý nghĩa của tốc độ? Nói tốc độ của xe đạp là 15 m/s có ý nghĩa gì?
Câu 23 (1 điểm):
Một người đi xe đạp, sau khi đi được 8 km với tốc độ 12 km/h thì dừng lại để sửa xe trong 30 min, sau đó đi tiếp
12 km với tốc độ 9 km/h. Xác định tốc độ của người đi xe
Câu 24(1,0 điểm):
Giả sử trường em ở ven quốc lộ và ở gần chợ. Hãy đề xuất một số biện pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn có thể
thực hiện được cho trường em.
Câu 25: Phản xạ ánh sáng trên mặt hồ lăn tăn gợn sóng là phản xạ gương hay phản xạ khuếch tán? Vì sao?
============ Hết ================
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN KHTN 7
ĐỀ 2
C. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
(Mỗi câu lựa chọn đáp án đúng được 0,25 đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
B
B
C
B
A
C
C
B
A
B
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
D
A
D
D
C
B
C
D
B
C
D. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu
21
(1,0đ)
22
(1,0đ)
Nội dung
Khối lượng nguyên tử của hợp chất NaCl là:
( 23.1 ) + ( 35,5.1 ) = 58,5 (amu)
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất là
% Na = (23.1.100%) / 58,5 = 39,3%
% Cl = 100% - 39,3% = 60,7%
- Ý nghĩa của tốc độ: Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh
hay chậm của chuyển động.
-Nói tốc độ của xe đạp là 15m/s có nghĩa trong 1s xe đạp đi được
quãng đường 15 m.
Điểm
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
23
(1,0đ)
24
(1,0đ)
25
(1,0đ)
Tốc độ của người đi xe đạp trên cả quãng đường.
v=
S
8 +12
=
= 8(km / h)
8
1 12
t
+ +
12 2 9
1,0 đ
Một vài biện pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn có thể thực hiện cho
trường em:
– Đi nhẹ nói khẽ ở khu vực hành lang, nơi sinh hoạt chung.
– Mở âm lượng của các thiết bị âm thanh vừa đủ nghe.
– Xây hàng rào bao quanh, trồng nhiều cây xanh và thảm cỏ, …
1,0
- Phản xạ ánh sáng trên mặt hồ lăn tăn gợn sóng là phản xạ 0,5
khuếch tán.
- Vì mặt phản xạ là mặt không nhẵn nên các tia sáng tới song 0,5
song bị phản xạ theo mọi hướng.
PHÒNG GD & ĐT BÁT XÁT
Trường PTDTBT THCS
Phìn Ngan
ĐỀ KIỂM TRA HOC KÌ 1
Năm học: 2022 - 2023
Mơn: KHTN - Lớp 7
Thời gian: 90’ (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ DỰ PHÒNG
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Kĩ năng sử dụng một hay nhiều giác quan để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, vị
trí… của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên được gọi là:
A. kĩ năng đo B. kĩ năng quan sát C. kĩ năng thực hành D. kĩ năng dự báo
Câu 2. Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA được gọi là
A. Kim loại kiểm thổ
B. Kim loại chuyển tiếp
C. Kim loại kiềm
D. Kim loại hiếm
Câu 3: Trong bảng tuần hồn có bao nhiêu nhóm và bao nhiêu chu kì?
A. 8 nhóm, 7 chu kì
B. 16 nhóm, 7 chu kì
C. 8 nhóm, 9 chu kì
D. 16 nhóm, 9 chu kì
Câu 4: Trong bảng tuần hồn, ngun tố Iron thuộc nhóm nào và chu kì bao nhiêu?
A. Chu kì 4, nhóm IIB
B. Chu kì 3, nhóm I
C. Chu kì 4, nhóm IIB
D. Chu kì 4, nhóm IIA
Câu 5: Ngun tử của nhóm nguyên tố nào sau đây có cùng số lớp electron ?
A. F, Cl, Br
B. Mn, Fe, Cu
C. Na, K, Ba
D. Na, Ca, Ba
Câu 6: Biết nguyên tố X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 17+, có 3 lớp electron và 7 electron ở
lớp ngồi cùng. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hồn là
A. chu kì 3, nhóm II
B. chu kì 3, nhóm VII
Câu 7: Một vật chuyển động với vận tốc v trong trên quãng đường s, thời gian đi hết quãng đường là
2
A. t = v/s
B. t = v.s
C. t = s/v
D. = v .s
Câu 8:
Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường dài 9 km mất thời gian 1 giờ. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh từ nhà đến
trường là:
A. 9 m/s.
B. 9 km/h.
C. 9 km/min.
D.9 m/h.
Câu 9: Ba bạn Mẩy, Bình, Huyền học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiểu trên đường về nhà. Tốc độ của
Mẩy là 7,0 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Huyền là 72 m/min. Kết luận nào sau đây là đúng?
A.Bạn Mẩy đi nhanh nhất.
B.Bạn Bình đi nhanh nhất.
C. Bạn Huyền đi nhanh nhất.
D. Ba bạn đi nhanh như nhau.
Câu 10. Đơn vị của tần số là
A. kg.
B. m/s.
C. km/h.
D. Hz.
Câu 11: Yếu tố nào quyết định độ to của âm?
A. Biên độ dao động âm.
B. Tần số và biên độ dao động âm.
C. Biên độ và thời gian giao động âm.
D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 12: Trong các vật dưới đây vật nào phản xạ âm tốt?
A. Mặt gương
B. Rèm nhung
C. Chai nước
D. Tờ giấy
Câu 13. Những vật liệu mềm, mịn, nhiều bọt xốp có khả năng hấp thụ âm và ngăn chặn sự truyền âm được gọi là
A. vật liệu cách âm.
B. vật liệu thấu âm.
C. vật liệu truyền âm.
D. vật liệu phản xạ âm.
Câu 14. Tại sao ta thường nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét?
A. Vì tia chớp có trước tiếng sét
B. Vì ta nhìn tia chớp theo đường thẳng
C. Vì mắt nhìn nhanh hơn tai nghe
D. Vì vận tốc truyền âm trong khơng khí chậm hơn vận tốc ánh sáng
Câu 15. Khi bay một số côn trùng như ong, ruồi, muỗi… tạo ra những tiếng vo ve là vì:
A. Chúng vừa bay vừa kêu.
B. Chúng có bộ phận phát ra âm thanh đặc biệt.
C. Hơi thở của chúng mạnh phát ra âm thanh.
D. Những đôi cánh của chúng vẫy rất nhanh tạo ra dao động và phát ra âm thanh.
Câu 16. Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
A. nhiệt năng.
B. điện năng.
C. cơ năng.
D. hoá năng.