Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

TIỂU LUẬN đề tài PHÂN TÍCH tác ĐỘNG của các yếu tố môi TRƯỜNG KINH DOANH đến DOANH NGHIỆP ACECOOK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.11 KB, 37 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH ĐẾN DOANH NGHIỆP ACECOOK.

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Hồng Anh Viện
Sinh viên thực hiện: Nhóm AA
Lớp: DHMK16A_420300321723

TP.Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021
1

25

1


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đề tài:
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH ĐẾN DOANH NGHIỆP ACECOOK.

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Hồng Anh Viện
Nhóm thực hiện: Nhóm AA


Họ và tên
Đinh Thị Kim Trúc (NT)
Lê Thị Huyền Trang
Lê Thị Thảo Nguyên
Lý Tiểu Hân
Nguyễn Thị Ngọc Diễm
Phan Thị Thu
Phan Thị Yến Nhi
Phùng Thị Mỹ Diệu (Thư ký)

TP.Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021
2

25

1

MSSV
20116171
20116531
20045921
20002821
20003321
20118511
20011181
20119711


MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 4
I. Cơ sở lý luận.............................................................................................................. 5
1.1. Khái niệm môi trường kinh doanh...................................................................5
2.1. Phân loại môi trường kinh doanh.....................................................................5
2.1.1.Mơi trường bên ngồi...................................................................................5
2.1.2. Mơi trường bên trong..................................................................................6
1.3. Sự tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh lên doanh nghiệp..........7
1.3.1 Mơi trường kinh doanh bên ngồi..............................................................7
1.3.2 Mơi trường kinh doanh bên trong............................................................12
II. Phân tích sự tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh lên doanh nghiệp
Acecook....................................................................................................................... 13
2.1. Giới thiệu tổng quan doanh nghiệp Acecook.................................................13
2.1.1. Giới thiệu sơ nét về Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam......................13
2.1.2. Lịch sử phát triển......................................................................................15
2.2. Sự tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh lên doanh nghiệp
Acecook.................................................................................................................... 16
2.2.1. Môi trường vĩ mô.......................................................................................16
2.2.2 Môi trường vi mô........................................................................................20
2.2.3 Môi trường nội bộ......................................................................................23
2.3. Nhận xét............................................................................................................ 28
2.3.1 Nhược điểm của yếu tố môi trường kinh doanh lên doanh nghiệp
Acecook................................................................................................................ 28
2.3.2 Ưu điểm của yếu tố môi trường kinh doanh lên doanh nghiệp Acecook29
2.3.3 Cách Acecook Việt Nam khắc phục những nhược điểm của yếu tố môi
trường kinh doanh..............................................................................................31
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 34

3

25


1


LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện chuyển đổi nền kinh tế nước ta từ quan liêu bao cấp sang cơ chế
thị trường có sự điều tiết vĩ mơ của nhà nước thì sản xuất kinh doanh đã và đang ngày
càng phát triển không ngừng trong mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực. Đứng trước sự cạnh
tranh hết sức gay gắt và phức tạp, các doanh nghiệp muốn tại và phát triển cần được tổ
chức sản xuất kinh doanh sao cho phù hợp và đạt được kết quả tối ưu.
Đặc biệt trong ngành thực phẩm, các tên Acecook có lẽ khơng q xa lạ với
người tiêu dùng Việt Nam nói riêng và trên tồn thế giới nói chung. Là một doanh
nghiệp lâu đời, Acecook Việt Nam đã tạo cho sản phẩm của mình một tên tuổi và vị trí
vững chắc trên thị trường. Song song, doanh nghiệp Acecook Việt Nam cũng phải đối
mặt với nhiều mối lo âu trên sàn tranh đấu. Muốn giữ được vị thế như hiện tại, địi hỏi
Cơng ty Cổ phần Acecook Việt Nam phải cân nhắc đến môi trường kinh doanh xung
quanh nó. Đặc biệt, phải nghiên cứu thật kĩ về các hoạt động của môi trường kinh doanh
bên trong và bên ngoài tác động đến doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các chiến lược, mục
tiêu chính xác đồng thời cũng đề ra những giải pháp khắc phục, định hướng mới cho
doanh nghiệp.
Thông qua bài tiểu luận này, nhóm em sẽ “Phân tích tác động của các yếu tố môi
trường kinh doanh lên doanh nghiệp Acecook”.

4

25

1



I. Cơ sở lý luận
1.1. Khái niệm môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh là tập hợp tất cả các yếu tố bên ngoài và bên trong như nhân
viên, nhu cầu của khách hàng, cung và cầu, quản lý, nhà cung cấp, chủ sở hữu, hoạt
động của chính phủ, đổi mới công nghệ, xu hướng xã hội, xu hướng thị trường,... Những
yếu tố này ảnh hưởng đến chức năng và cách thức hoạt động của công ty một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp. Xuất phát từ quan niệm này, có thể coi môi trường kinh doanh là giới
hạn không gian mà ở đó doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Các lực lượng cấu thành nên môi trường kinh doanh là các nhà cung cấp, đối thủ cạnh
tranh, truyền thơng, chính phủ, khách hàng, điều kiện kinh tế, các nhà đầu tư và nhiều tổ
chức khác hoạt động bên ngoài khác.
Với sự tác động của mơi trường kinh doanh nó sẽ tác động theo hướng tích cực tạo cơ
hội kinh doanh hoặc là theo hướng tiêu cực với ý nghĩa không tốt cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy đòi hỏi nhà quản trị phải biết nghiên cứu, phân tích mơi
trường kinh doanh ở mọi cấp độ để giúp doanh nghiệp phát triển.
2.1. Phân loại môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh được chia ra làm 2 loại :
2.1.1. Mơi trường bên ngồi:
Mơi trường bên ngồi bao gồm những yếu tố mang lại cơ hội hoặc đe dọa cho doanh
nghiệp. Nó cịn được phân loại thành:
 Mơi trường vĩ mô : Môi trường vĩ mô là một trong những môi trường ảnh hưởng
đến hoạt động và hiệu quả hoạt động của mọi tổ chức kinh doanh nói chung.
Nhóm này có tác động trên bình diện rộng và lâu dài. Đối với một doanh nghiệp.
Chẳng hạn, chúng tác động đến cả ngành sản xuất kinh doanh, và do đó cũng có
tác động đến doanh nghiệp và chiến lược quản trị kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhóm này bao gồm:
-

Các yếu tố kinh tế vĩ mô


-

Các yếu tố xã hội.

-

Các yếu tố văn hóa.

-

Các yếu tố về nhân khẩu, dân số.

-

Các yếu tố thuộc về hệ thống chính trị, về sự lãnh đạo và quản lý của Nhà
nước.

-

Các yếu tố công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật.
5

25

1


-

Các yếu tố quốc tế.


Tất cả các doanh nghiệp kinh doanh, hoạt động trong một môi trường, được gọi là
môi trường kinh doanh. Một công ty kinh doanh cá thể tồn tại và phát triển trong phạm
vi ngoại vi của mơi trường của nó. Một cơng ty chỉ là một phần của một mơi trường lớn,
và do đó, chỉ có một số yếu tố nằm trong tầm kiểm soát của cơng ty.
Vì vậy, cơng ty khơng có lựa chọn nào khác, ngồi việc ứng phó và điều chỉnh cho
phù hợp. Nếu doanh nhân có hiểu biết tốt về mơi trường kinh doanh, họ có thể dễ dàng
nhận ra, phân tích và phản ứng với các lực tác động đến doanh nghiệp.
 Môi trường vi mô : Môi trường ngoại vi trực tiếp của doanh nghiệp có tác động
liên tục và trực tiếp đến nó được gọi là mơi trường vi mơ. Nó bao gồm các nhóm:
-

Nhóm cạnh tranh trực diện.

-

Nhóm các nhà cung ứng.

-

Nhóm các khách hàng.

-

Nhóm những người mơi giới trung gian

-

Nhóm các đối thủ tiềm ẩn.


-

Nhóm các giới chức địa phương và công chúng.

2.1.2. Môi trường bên trong:
Là các yếu tố tồn tại bên trong tổ chức, mang lại sức mạnh hoặc gây ra điểm yếu cho
tổ chức, xuất phát từ mơi trường bên trong. Nó bao gồm: Nhân sự, khả năng tài chính,
văn hóa xã hội hồn cảnh nội bộ,.. thường thể hiện những điểm mạnh yếu của doanh
nghiệp. Nó là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu của tổ
chức.
 Yếu tố khả năng tài chính:
-

Khả năng nguồn vốn hiện có so với yêu cầu thực hiện các kế hoạch chiến lược
của doanh nghiệp

-

Khả năng huy động các nguồn vốn từ bên ngồi.

-

Tình hình phân bố và sử dụng nguồn vốn.

-

Việc kiểm sốt các chi phí.

-


Dịng tiền (thu và chi).

-

Các quan hệ tài chính trong nội bộ và trong quan hệ với các đơn vị khác.

 Yếu tố nhân lực
6

25

1


-

Khi nghiên cứu yếu tố nhân lực cần chú ý

-

Tổng nhân lực hiện có của doanh nghiệp

-

Cơ cấu nhân lực

-

Trình độ chun mơn, trình độ làm nghề của lực lượng nhân lực


-

Tình hình phân bố và sử dụng lực lượng nhân lực

-

Vấn đề phân phối thu nhập, các chính sách động viên người lao động

-

Khả năng thu hút nhân lực của doanh nghiệp

-

Mức độ thuyên chuyển và bỏ việc.

 Yếu tố về văn hóa doanh nghiệp
-

Thơng qua doanh nghiệp là những chuẩn mực hành vi, những nguyên tắc, thủ
tục có tính chính thức là mọi thành viên của tổ chức phải nói theo, phải thực
hiện.

 Yếu tố về Marketing:
-

Các chương trình Marketing được thực hiện như thế nào, có hiệu quả hay
không và khả năng hoạt động Marketing của tổ chức so với đối thủ cạnh tranh.
Đưa ra phương hướng hoạt động Marketing.


 Khả năng sản xuất kinh doanh
Khi nghiên cứu khả năng sản xuất kinh doanh cần tập trung vào các vấn đề:
-

Quy mô sản xuất của tổ chức

-

Việc bố trí dây chuyền sản xuất kinh doanh.

-

Hệ thống điều hành sản xuất, kinh doanh.

-

Kĩ thuật, cơng nghệ.

-

Chi phí sản xuất kinh doanh.

-

Chất lượng, giá thành sản phẩm, dịch vụ.

 R&D
-

Khả năng phát triển sản phẩm mới


-

Khả năng cải tiến kĩ thuật

-

Kỹ năng ứng dụng công nghệ mới

7

25

1


1.3. Sự tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh lên doanh nghiệp
1.3.1 Môi trường kinh doanh bên ngồi
Có 2 yếu tố giúp bạn có thể phân tích được mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp là
mơi trường vĩ mô và môi trường vi mô.
1.3.1.1. Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô bao gồm nhiều nhân tố khác nhau tác động một cách gián tiếp lên
hoạt động của doanh nghiệp thơng qua sự tác động của nó lên các yếu tố thuộc mơi
trường ngành. Trong đó có yếu tố chính trị, kinh tế, cơng nghệ kỹ thuật, điều kiện tự
nhiên và văn hóa xã hội, dân số.
 Yếu tố quốc tế
Bao gồm tất cả các yếu tố kinh tế, chính tị, cơng nghệ, tự nhiên,…xảy ra trên
thế giới, cạnh tranh gây gắt, suy thoái kinh tế, khủng hoảng kinh tế. chiến tranh
thương mại giữa các quốc gia, luật pháp quốc tế các hiệp định thương mại….


 Yếu tố kinh tế
Bao gồm lãi xuất ngân hàng, cán cân thanh tốn, chính sách tài chính tiền tệ, tỷ
lệ lạm phát nền kinh tế ,chính sách thuế, tỷ giá ngoại hối và tỷ lệ thất nghiệp, giá trị
tổng sản phẩm quốc nội GDP, GNP, chu kì kinh tế… Chúng có thể là cơ hội hoặc
thách thức đối với các doanh nghiệp nếu bạn biết cách tận dụng một cách hợp lý.
 Yếu tố chính trị pháp luật
Các yếu tố chính trị và luật pháp có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động
của các doanh nghiệp, bao gồm mức độ ổn định về chính trị, hành lang pháp lý,tác
động của các văn bản luật tới ngành,các quy định về thuế và các ưu đãi.. Sự ổn định
chính trị tạo ra mơi trường thuận lợi đối với các hoạt động kinh doanh. Một chính phủ
mạnh và sẵn sàng đáp ứng những địi hỏi chính đáng của xã hội sẽ đem lại lịng tin và
thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trong một xã hội ổn định về chính trị, các
nhà kinh doanh được đảm bảo an toàn về đầu tư, quyền sở hữu các tài sản khác của
họ, như vậy họ sẽ sẵn sàng đầu tư với số vốn nhiều hơn vào các dự án dài hạn. Luật
pháp: đưa ra những quy định cho phép hoặc không cho phép, hoặc những ràng buộc
đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân thủ...
Nhà quản trị phải lưu ý tới các yếu tố trên nhằm tiên đốn những thay đổi quan
trọng về chính trị trong nước.Sự ổn định chính trị có ảnh hưởng rất lớn đến các doanh
nghiệp, vì rủi ro do mơi trường chính trị là rất lớn.
Vì vậy phải ln cập nhât, theo dõi những thay đổi của yếu tố chính trị để có
những quyết định đúng đắn trong hoạt động kinh doanh.
8

25

1


 Môi trường kinh tế
Bao gồm lãi xuất ngân hàng, cán cân thanh tốn, chính sách tài chính tiền tệ, tỷ

lệ lạm phát nền kinh tế, chính sách thuế, tỷ giá ngoại hối và tỷ lệ thất nghiệp, giá trị
tổng sản phẩm quốc nội GDP… Chúng có thể là cơ hội hoặc thách thức đối với các
doanh nghiệp nếu bạn biết cách tận dụng một cách hợp lý.
 Công nghệ - kỹ thuật
Hầu như tất cả các hàng hoá sản phẩm được tạo ra hiện nay đều gắn liền với
những thành tựu khoa học kỹ thuật -cơng nghệ. Có thể nói rằng, chúng ta đang sống
trong thời kỳ kỹ thuật công nghệ phát triển.
Kỹ thuật - công nghệ với tư cách là một bộ phận của môi trường kinh doanh
bên ngoài tác động tác động đến doanh nghiệp trên hai mặt:
Thứ nhất, cơng nghệ bên ngồi tác động đến doanh nghiệp thơng qua cơng
nghệ bên trong. Đó chính là tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật thể hiện thông
qua phát minh, ứng dụng chúng vào cuộc sống đã làm cho cơng nghệ bên trong của
doanh nghiệp nhanh chóng lạc hậu.
Thứ hai, công nghệ làm xuất hiện các đối thủ cạnh tranh tiềm năng, đó là
những đối thủ kinh doanh các sản phẩm có thể thay thế sản phẩm mà doanh nghiệp
đang kinh doanh.
 Mơi trường văn hóa xã hội
Các yếu tố văn hố xã hội có liên quan với nhau nhưng tính chất tác động của
chúng có thể khác nhau. Thực tế người ta luôn sống trong môi trường văn hố đặc
thù, tính đặc thù của mỗi nhóm người vận động theo hai khuynh hướng là giữ lại các
tinh hoa văn hoá dân tộc, một khuynh hướng khác là hồ nhập với các nền văn hố
khác.
Nhà quản trị là người phải biết nắm vững cả hai khuynh hướng đó để có giải
pháp thâm nhập sản phẩm của nhà sản xuất một cách thích hợp vào từng loại thị
trường có nền văn hố khác nhau.
Văn hố xã hội nhìn chung ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp
trên các mặt sau:
-

Văn hố hình thành nên thói quen tiêu dùng của các nhóm dân cư, từ đó hình

thành nên thói quen, sở thích, cách cư sử của khách hàng trên thị trường.

-

Văn hố ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển nền văn hoá bên trong của
doanh nghiệp.
9

25

1


-

Văn hố quy định cách thức mà doanh nghiệp có thể dùng để giao tiếp với bên
ngồi.

Như vậy, có thể thấy rằng những tác động của văn hoá đến doanh nghiệp là rất lớn, đó
chính là những cách thức về văn hố mà doanh nghiệp ln phải đối đầu.
 Yếu tố tự nhiên
Các nhân tố tự nhiên bao gồm các nguồn lực tự nhiên có thể khai thác, các
điều kiện về địa điểm như địa hình, đai đất, thời tiết, hậu khí,... ở trong nước cũng
như từng khu vực. Tự nhiên các điều kiện có thể ảnh hưởng đến hoạt động của từng
loại doanh nghiệp khác nhau: tài nguyên thiên nhiên hoạt động rất lớn đến doanh
nghiệp thuộc lĩnh vực khai thác; đai đất, thời tiết, khí hậu ảnh hưởng đến doanh
nghiệp trong nông nghiệp, lâm, thủy, hải sản từ đó tác động đến các biến chế của
doanh nghiệp. Địa hình và cơ sở hạ tầng phát triển đến sự lựa chọn địa điểm của mọi
doanh nghiệp, khí hậu, ẩm độ sẽ ảnh hưởng đến công việc bảo quản, vật liệu, thành
phẩm và sản xuất điều kiện của doanh nghiệp.

Điều này tác động đến các doanh nghiệp theo hướng làm việc cho doanh
nghiệp phải chú ý đến các điều kiện tự động. Ảnh hưởng tự động điều kiện ở mức độ
khác nhau, cường độ khác nhau đối với từng loại doanh nghiệp ở các điểm khác nhau
và nó cũng hoạt động theo cả hai xu hướng và hoạt động tích cực.
1.3.1.2 Môi trường vi mô
 Khách hàng
Khách hàng là người đang và sẽ mua hàng của doanh nghiệp. Đối với bất cứ
một doanh nghiệp nào khách hàng luôn là yếu tố quan trọng nhất, quyết định nhất tới
sự sống còn của doanh nghiệp. Tính chất quyết định của khách hàng thể hiện trên các
mặt sau:
-

Khách hàng quyết định sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp được bán theo giá
nào. Trên thực tế, doanh nghiệp chỉ có thể bán với giá mà người tiêu dùng chấp
nhận.

-

Khách hàng quyết định doanh nghiệp bán sản phẩm như thế nào. Phương thức
bán và phương thức phục vụ khách hàng là do khách hàng lựa chọn, vì trong
nền kinh tế thị trường phát triển, người mua có quyền lựa chọn người bán theo
ý thích của mình và đồng thời quyết định phương thức phục vụ của người bán.

 Đối thủ cạnh tranh
Các doanh nghiệp cần tìm hiểu khả năng tăng trưởng của các đối thủ cạnh
tranh và đánh giá xem: các năng lực của họ gia tăng tăng hay giảm xuống nếu có sự
10

25


1


tăng trưởng; khả năng tiềm ẩn để tăng trưởng, cụ thể tiềm năng về con người, tay
nghề của người lao động và cơng nghệ; mức tăng trưởng mà họ có thể giữ vững theo
triển vọng tài chính. Một điều hết sức quan trọng là khả năng đối thủ cạnh tranh có
thể thích nghi với những thay đổi.
Doanh nghiệp ln phải đối phó với hàng loạt đối thủ cạnh tranh. Vấn đề quan
trọng ở đây là không được coi thường bất kỳ đối thủ nào, nhưng cũng không coi tất cả
đối thủ là thù địch. Cách sử lý khôn ngoan nhất khơng phải là hướng mũi nhọn vào
đối thủ của mình mà ngược lại vừa phải xác định, điều khiển và hoà giải, lại vừa phải
hướng suy nghĩ và sự quan tâm của mình vào khách hàng.
 Nhà cung cấp
Người cung cấp đối với doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nó bảo đảm
cho hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành ổn định theo kế hoạch đã định trước.
Đặc biệt, nhà cung cấp có thể tạo sức ép bán giá cao hơn cho doanh nghiệp cũng như
bán dịch vụ chất lượng kém hơn khi: có ít nhà cung cấp; chi phí chuyển nhà cung cấp
khác cao; sản phẩm khan hiếm, ít có khả năng thay thế; nhà cung cấp có thể sáp nhập
dọc, tạo thành đối thủ cạnh tranh.Trên thực tế người cung cấp thường được phân
thành ba loại chủ yếu: Loại cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu; loại cung cấp nhân
công; loại cung cấp tiền và các dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm. Như vậy, mỗi doanh
nghiệp cùng một lúc có quan hệ tới nhiều nguồn cung cấp thuộc cả ba loại trên. Vấn
đề đặt ra là yêu cầu của việc cung cấp phải đầy đủ về số lượng, kịp thời về thời gian,
đảm bảo về chất lượng và ổn định về giá cả.
 Sản phẩm thay thế
Sản phẩm dịch vụ thay thế chính là các sản phẩm đáp ứng nhu cầu tương tự
mà ngành doanh nghiệp đang cung cấp. Các sản phẩm này có thể tạo ra giới hạn khả
năng sinh lời và khả năng đặt giá cao cho doanh nghiệp. Để đánh giá được áp lực của
sản phẩm dịch vụ thay thế, cần xem xét: tốc độ tăng trưởng của ngành cung cấp sản
phẩm dịch vụ thay thế; nhà sản xuất sản phẩm dịch vụ thay thế đang gia tăng lợi

nhuận và công suất; sản phẩm thay thế có giá hấp dẫn; chi phí chuyển đổi sản phẩm
thấp; sản phẩm thay thế có chức năng tương đương hoặc tốt hơn.
Sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do
mức giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú ý tới các sản phẩm thay thế tiềm ẩn,
doanh nghiệp có thể bị tụt lại với các thị trường nhỏ bé. Thí dụ: như các doanh nghiệp
sản xuất máy chơi bóng bàn khơng chú ý tới sự bùng nổ của các trị chơi điện tử. Vì
vậy, các doanh nghiệp cần không ngừng nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế
tiềm ẩn.
11

25

1


Phần lớn sản phẩm thay thế mới là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ. Muốn
đạt được thành công, các doanh nghiệp cần chú ý và dành nguồn lực thích hợp để
phát triển hay vận dụng cơng nghệ mới vào chiến lược của mình.
 Đối thủ tiềm ẩn
Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là những doanh nghiệp hiện khơng cạnh tranh
trong ngành nhưng có khả năng gia nhập ngành và trở thành đối thủ cạnh tranh trực
tiếp trong tương lai.Những doanh nghiệp cạnh tranh tiềm ẩn này nếu gia nhập ngành
sẽ làm tăng tính cạnh tranh của ngành và tăng năng suất sản xuất của ngành hơn. Điều
đó tạo nên sức ép khiến các doanh nghiệp hiện tại cần hoạt động tốt hơn, hiệu quả
hơn và cạnh tranh với thuộc tính mới.Đặc điểm của các doanh nghiệp có thể trở thành
đối thủ mới gia nhập gồm: công nghệ mới: Có chất lượng cũng như hiệu quả tốt hơn
trong sản phẩm, dịch vụ; tài chính mạnh: Có thể quảng cáo, khuyến mãi ồ ạt nhằm
chiếm lĩnh thị trường.
Khi đánh giá môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, ta cần xác định rào cản
gia nhập ngành, tìm ra đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và xác định áp lực của các đối thủ

này gây ra cho doanh nghiệp. Rào cản gia nhập ngành được xem xét dựa trên: sự
trung thành của khách hàng với các doanh nghiệp hiện tại, lợi thế tuyệt đối về chi phí,
tính kinh tế nhờ quy mô.
Mặc dù không phải bao giờ doanh nghiệp cũng gặp phải đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn mới, song nguy cơ đối thủ mới hội nhập vào ngành vừa chịu ảnh hưởng đồng
thời cũng có ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2 Môi trường kinh doanh bên trong
Phân tích mơi trường bên trong là việc nghiên cứu, phân tích các yếu tố thuộc về bản
thân doanh nghiệp. Các yếu tố giúp bạn có thể phân tích mơi trường bên trong doanh
nghiệp bao gồm:
1.3.2.1 Nguồn tài chính
Sự mạnh mẽ về tài nguyên chính là thế mạnh cho tổ chức trong quá trình cạnh tranh
và nếu phần yếu tố bị hạn chế sẽ gây ra rất nhiều khó khăn trong q trình hoạt động của
tổ chức. Doanh nghiệp có tiềm lực về tài chính sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi trong
việc nâng cấp công nghệ, thiết bị đầu tư trang, bảo đảm nâng cao chất lượng, hạ giá
thành nhằm duy trì và nâng cao sức mạnh cạnh tranh, củng cố cố định vị trí của mình
trên trường thị.
1.3.2.2 Nguồn nhân lực

12

25

1


Nguồn nhân lực đảm bảo tạo nên nguồn sáng tạo trong tổ chức, doanh nghiệp. Bởi,
chỉ có con người mới sáng tạo ra các hàng hoá, dịch vụ và kiểm tra được q trình sản
xuất kinh doanh đó… Mặc dù trang thiết bị, tài sản, nguồn tài chính là những nguồn tài
nguyên mà các tổ chức đều cần phải có, nhưng trong đó tài nguyên nhân lực – con người

lại đặc biệt quan trọng. Khơng có nhân lực làm việc hiệu quả thì tổ chức đó khơng thể
nào đạt tới mục tiêu và phát triển bền vững lâu dài.
Nguồn nhân lực gồm ban giám đốc doanh nghiệp, đội ngũ cán bộ quản lý ở cấp doanh
nghiệp, các cán bộ quản lý ở cấp phân xưởng, đốc công và công nhân. Đây là yếu tố
quyết định đến sự thành bại của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh
nghiệp. Nếu muốn phát triển một cách ổn định và bền vững, doanh nghiệp cần phải xây
dựng môi trường làm việc văn hoá, nề nếp, chế độ thưởng phạt cho các nhân viên minh
bạch, công bằng để nâng cao năng lực của nhân sự.
1.3.2.3 Marketing
Công việc Marketing không đơn giản chỉ là quảng cáo sản phẩm mà nó cịn đi kèm
với rất nhiều hoạt động khác nhằm cung cấp sản phẩm cho khách hàng một cách tốt
nhất. Do vậy, phải chú ý đến hệ thống Marketing, có sự phối hợp của nhiều phịng ban
trong cơng ty. Cần đảm bảo thơng tin chính xác, kịp thời về thị trường, tiếp cận được
nhóm khách hàng tiềm năng và đưa ra những đánh giá chính xác về hệ thống phân phối,
bán hàng.

1.3.2.4 Văn hóa doanh nghiệp
Những doanh nghiệp có nền văn hố phát triển sẽ tạo được khơng khí làm việc tích
cực, đề cao sự chủ động sáng tạo, tăng cường các mối liên hệ giao tiếp trao đổi thông tin
giữa các nhân viên.Các yếu tố trên có thể thay đổi theo từng thời điểm, chiến lược phát
triển kinh doanh của các doanh nghiệp. Nếu khơng phân tích và đánh giá đúng các yếu
tố trên, doanh nghiệp của bạn rất có thể sẽ đánh mất các lợi thế có sẵn của mình trong
kinh doanh.
Mặt khác xây dựng văn hóa doanh nghiệp cịn là một yêu cầu tất yếu của chính sách
phát triển thương hiệu vì thơng qua hình ảnh văn hóa doanh nghiệp sẽ góp phần quảng
bá thương hiệu của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp chính là tài sản vơ hình của
mỗi doanh nghiệp
1.3.2.5 R&D

13


25

1


R&D trong kinh doanh chính là một yếu tố cấu thành và có sức ảnh hưởng vơ cùng
lớn. Vì nó có sự gắn bó mật thiết trong việc tạo ra những sản phẩm mới và những công
nghệ sản xuất mới, có tác dụng trực tiếp đến tốc độ tăng trưởng của quốc gia và sự phát
triển bền vững của doanh nghiệp.
Song song với đó, bộ phận R&D cũng là bộ phận không thể thiếu trong mỗi công ty,
thường tập hợp các kỹ thuật viên tinh nhuệ nhất nhằm đem lại những bản báo cáo xác
đáng, phục vụ cho việc nâng cao hiệu suất kinh doanh. Cụ thể, đội ngũ R&D trong mỗi
doanh nghiệp thường được kỳ vọng sẽ tạo ra sự tăng cường về mặt công nghệ, vị thế,
các hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp cũng như sự tăng trưởng và phát triển
trong tương lai dài.
1.3.2.6 Sản xuất
Tất cả các hoạt động liên quan đến việc quản trị các yếu tố đầu vào: tổ chức, phối hợp
các yếu tố nhằm chuyển hóa chúng thàng các sản phẩm vật chất hoặc dịnh vụ với hiệu
quả cao nhất.
II. Phân tích sự tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh lên doanh nghiệp
Acecook
2.1. Giới thiệu tổng quan doanh nghiệp Acecook
2.1.1. Giới thiệu sơ nét về Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam
Tên Tiếng Anh: Acecook Vietnam JSC
Tên viết tắt: VINA ACECOOK

Logo:
Giấy phép thành lập: 0300808687 – 15/12/1993

Vốn điều lệ: 298,4009,000,000 VNĐ
Mã số thuế: 0300808687
Trụ sở chính: Lơ II-3, Đường số 11 - KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận
Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự. Sản xuất
món ăn, thức ăn chế biến sẵn. Sản xuất và đóng hộp dầu, mỡ động, thực vật. Chế biến và
bảo quản nước mắm, dầu mỡ...
14

25

1


Đại diện pháp luật : KAJIWARA JUNICHI
Điện thoại: 028-38154064 / 38150969
Fax: 028-38154067
Email:
Website: />Ngày thành lập: 15/12/1993
Số CBNV: 5.600
-

Acecook Việt Nam hiện sau 20 năm thành lập đã sở hữu được 6 nhà máy sản xuất,
700 đại lý trải rộng khắp cả nước chiếm 60% thị phần mì ăn liền trong cả nước.

-

Năm 2004 cơng ty đã xây dựng hồn chỉnh và đạt được những chính chỉ về hệ thống
quản lý chất lượng theo ISO 9001, hệ thống quản lý mơi trường ISO 14001, hệ thống
kiểm sốt vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP và đặc biệt Acecook Việt Nam là công ty

sản xuất mỳ ăn liền đầu tiên ở Việt Nam đạt được tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế dùng
cho các nhà bán lẻ Châu Âu (IFS).

-

Là sản phẩm mang tính tồn cầu có mặt hơn 40 quốc gia trên thế giới.
Khẩu hiệu “Biểu tượng của chất lượng” là tơn chi thực hiện chính sách quản lý nhất
qn, triệt để nhằm ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ mơi trường và an
tồn thực phẩm mà cơng ty hướng đến, với phương châm “Học hỏi, cải tiến và phát triển
liên tục để trở thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam và thế giới”.
2.1.2. Lịch sử phát triển: Các sự kiện và thành tựu chính:
 Năm 1993:
-

Thành lập công ty liên doanh Vifon – Acecook gồm công ty kĩ nghệ thực phẩm
Việt Nam (VIFON) và ACECOOK, MAURUBENI, hiệp hội hợp tác hỗ trợ kinh
tế Nhật Bản JAIDO.

 Năm 2000:
-

Ra đời sản phẩm Hảo Hảo: một bước đột phá mới, một hiện thương hiệu ấn
tượng tạo một bước nhảy vọt của công ty trên thị trường.

 Năm 2002:
-

Thành lập thêm một văn phòng đại diện tại Campuchia.

 Năm 2003:

15

25

1


-

ACECOOK Việt Nam đã đồng loạt mở rộng thị trường xuất khẩu: Úc, Mỹ, Nga,
Đông Âu, Trung Quốc, Đông Nam Á, Châu Phi,...

-

Thành lập thêm 1 nhà máy mới tại Thái Bình Dương. Nâng tổng dây chuyền
cơng ty lên 12 dây chuyền.

-

Từ khi thành lập đến nay doanh số liên tục tăng mỗi năm, chiếm 60% thị phần
mì ăn liền cả nước.

-

Nộp ngân sách nhà nước: 12 lần so với năm 1995.

 Năm 2004:
-

Công ty liên doanh Vifon – Acecook đã chính thức đổi tên thành cơng ty TNHH

Acecook Việt Nam.

-

6 năm liền đạt hàng Việt Nam chất lượng cao.

-

Công ty Acecook Việt Nam vinh dự được đón nhận “Huân chương Lao động
hạng 3” do Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trao tặng.

 Năm 2007:
-

Công ty Acecook Việt Nam có tên trong danh sách 500 doanh nghiệp lớn nhất
Việt Nam.

-

Được vinh dự là thành viên Hiệp hội mì ăn liền thế giới.

 Năm 2008:
-

Cơng ty Acecook Việt Nam chính thức đổi tên thành Cơng ty Cổ phần Acecook
Việt Nam.

 Năm 2010:
-


Cơng ty vinh dự đón nhận “Huân chương Lao động hạng nhất” do Chủ tịch nước
CHXHCN Việt Nam trao tặng.

-

Đây là phần thưởng cao quý nhất của Nhà nước dành tặng cho công ty Acecook
Việt Nam với những đóng góp đáng kể trong lĩnh vực kinh tế và xã hội của
công ty suốt 15 năm qua.

 Năm 2012:
-

Xếp hạng 81 trong xếp hạng VNR500 – Top 500 danh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
16

25

1


-

Xếp hạng 100 trong bảng xếp hạng V1000 – Top 1000 doanh nghiệp đóng thuế
lớn nhất Việt Nam.

-

Giải thưởng Rồng Vàng. Doanh nhân Sài Gịn tiêu biểu.

-


Kỷ niệm chương “Vì sự phát triển ngành Công thương”.

-

Giải thưởng “Thương hiệu nổi tiếng ASEAN”...

 Năm 2015:
-

Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam đã thay đổi nhận diện thương hiệu.

2.2. Sự tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh lên doanh nghiệp
Acecook
2.2.1 Môi trường vĩ mô
2.2.1.1. Các yếu tố quốc tế
Đại diện Acecook - một doanh nghiệp sản xuất mì ăn liền lớn của Nhật Bản đang
hoạt động tại Việt Nam cũng cho hay, tần suất sản xuất mì gói của đơn vị này vẫn ln tăng
mỗi ngày. Do đó, nguồn hàng cung ứng cho người dân Việt trong mùa dịch sẽ luôn dồi
dào.
Cụ thể, doanh thu tháng 3-2020 của Acecook tăng 29% so với cùng kỳ năm ngoái,
đồng thời tăng 10% so với giai đoạn tháng 2-2020, hiện nay Acecook đã tăng cường sản
xuất với mức tăng khoảng 30% để đáp ứng mức tăng của thị trường. Mỗi ngày, doanh
nghiệp này có thể sản xuất 400.000 - 450.000 thùng.Hiệp hội Mì ăn liền Thế giới (WINA)
thống kê, nhu cầu về mì ăn liền tồn cầu năm 2019 tăng 3,45% so với năm trước đó
nhưng năm 2020 đã tăng 14,79% so với năm 2019 do nhu cầu sử dụng của người tiêu
dùng tăng mạnh dưới tác động của dịch Covid-19.
Tiềm năng phát triển kinh doanh mì ăn liền trên thị trường nội địa và thế giới Hiệp
hội Mì ăn liền Thế giới (WINA) thống kê, nhu cầu về mì ăn liền tồn cầu năm 2019 tăng
3,45% so với năm trước đó nhưng năm 2020 đã tăng 14,79% so với năm 2019 do nhu

cầu sử dụng của người tiêu dùng tăng mạnh dưới tác động của dịch Covid-19.
Các nhà sản xuất và chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường mì ăn liền tồn cầu
hiện có Nissin Food Holdings; Nestle SA; ITC Limited; Capital Food Pvt Ltd;
Ajinomoto Co, Inc; Acecook Việt Nam; Indofood Sukses Makmur Tbh; Aico Food Ltd;
17

25

1


Samyang Corporation; Unilever PLC; Nongshim Co Ltd; Hebei Hualong Food Group và
Master Kong.
Từ thống kê của Hiệp hội Mì ăn liền Thế giới (WINA), có thể thấy thị trường châu
Á có sức tiêu thụ lớn nhất, đặc biệt là khu vực Đông Bắc Á (Trung Quốc, Hàn Quốc,
Nhật Bản) chiếm 56,45% tổng tiêu thụ toàn cầu năm 2020, thứ hai là Đơng Nam Á với 5
thị trường tiêu thụ chính gồm Inđônêxia, Việt Nam, Philippin, Thái Lan và Malaysia,
chiếm 25,24%. Trung Quốc tuy có nhu cầu về mì ăn liền cao nhất thế giới, nhưng tốc độ
tăng trưởng về tiêu thụ khơng cao như Việt Nam.
Theo WINA, nhu cầu mì ăn liền của Việt Nam đang đứng thứ 3 thế giới với lượng
tiêu thụ năm 2020 tăng 29,47% so với năm 2019. Trong các nước khối ASEAN,
Philippin cũng có tỷ lệ tăng trưởng về nhu cầu mặt hàng mì gói, mì cốc khá cao, đạt
16,10% vào năm 2020. Nguyên nhân bởi Philippin là một quốc gia chịu nhiều thiên tai
nên hầu hết người dân có xu hướng tiết kiệm tiền cho tương lai, ln dự trữ thực phẩm
có thể dễ dàng nấu chín phịng trừ trong thời gian xảy ra thiên tai. Do vậy, mì ăn liền
chính là một lựa chọn tối ưu nhất.
2.2.1.2. Kinh tế
GDP năm 2017 đạt chỉ số 6,81% -> GDP tăng kéo theo sự tăng lên về nhu cầu, số
lượng hàng hóa, dịch vụ, chất lượng, thị hiếu. Với mức tăng trưởng kinh tế của từ 5%
lên gần 7%, GDP trên đầu người tại Việt Nam đã đang gấp 5 lần trong 15 năm qua.

Acecook Việt Nam dự định đặt mục tiêu tăng tỷ lệ doanh số bán mỳ cốc từ 2% lên 5%
đối với tất cả các thương hiệu mỳ vào cuối năm 2017. CPI bình qn tăng 3,53% năm
2017 -> Hồn thành kiểm sốt CIP<4% -> Nền kinh tế tích cực.
Lãi suất cho vay ổn định (2017):
-

Dài hạn: 9-11% năm

-

Ngắn hạn: 4-5% năm

 Thu hút các nhà đầu tư và thúc đẩy mở rộng thị trường.
Theo thống kê của Retail Data (số liệu tính đến 9 tháng đầu năm 2020),Acecook
Việt Nam đang giữ 35,4% thị phần về doanh thu. Dù vậy, đây lại là các con số thấp nhất
của Acecook tính trong giai đoạn 2017 đến 9 tháng đầu năm 2020. Xếp sau Acecook là
Masan (27,9%), Uniben (12,2%), Asia Foods (8%).
 Kết quả kinh doanh năm 2019 cho thấy, Acecook dẫn đầu thị phần đạt doanh thu
thuần 10.648 tỉ đồng, lợi nhuận ròng lên tới 1.660 tỉ đồng, tỉ suất gần 16%.
Tính đến năm 2020, Acecook Việt Nam có vốn điều lệ 298 tỉ đồng. Trong đó cổ
đơng Nhật Bản là Acecook Co., LTD nắm giữ 16,9 triệu cổ phần, giá trị 169 tỉ đồng,
18

25

1


tương đương 56,64%. Cơ cấu sở hữu của doanh nghiệp này cũng chỉ có duy nhất một cổ
đơng Việt Nam là ơng Hồng Cao Trí, với 25,064% cổ phần.

2.2.1.3. Chính sách pháp luật
Đăng ký bảo hộ pháp luật, tránh hàng nhái, hàng giả, xây dựng thương hiệu ...
Hệ thống pháp luật hoàn thiện, tạo hành lang pháp lý cho hoạt động kinh tế. Tạo
sự tin tưởng cho các hoạt động kinh doanh dưới sự điều tiết của Nhà nước.
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu pháp lý liên quan đến chất lượng, mơi trường và an
tồn vệ sinh thực phẩm ...
Tuân thủ quy định của pháp luật đảm bảo quyền lợi của người lao động như: Chế
độ có thêm ngày nghỉ hưởng nguyên lương, tăng tuổi nghỉ hưu để hưởng lương hưu,
khơng cịn hợp đồng lao động thời vụ, có thể ủy quyền cho người khác nhận lương, có
thể được thưởng bằng tiền, hiện vật hoặc hình thức khác,…
Xây dựng hệ thống kiểm soát và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật của tổ
chức hay một bộ phận của doanh nghiệp.
2.2.1.4. Văn hóa- xã hội
Sự giao thoa văn hóa làm người dân hướng tới sử dụng các sản phẩm của nước
ngồi cũng gây ảnh hưởng khơng kém đến tiêu dùng mì gói Hảo Hảo của người dân, tuy
nhiên bên cạnh đó Nhà nước cũng khuyến khích “người Viê t”dùng hàng Viê t”
” nên cũng
kích thích người dân tiêu dùng hàng trong nước trở lại.
Văn hoá từng vùng miền khác nhau, vì vậy để tiếp cận và thu phục thị trường,
Acecook đã tạo ra nhiều loại hình sản phẩm phù hợp với từng nét riêng biệt của mỗi nơi,
đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về tính tiện lợi, giá trị dinh dưỡng, mẫu mã, giá cả,..
Với xã hôi”ngày càng phát triển và hiê n” đại hơn =>thức ăn nhanh như mì gói cũng
có vai trị đáng kể trong nhịp sống “hối hả” của xã hô i”hiê n” nay.
Dân số: Thị trường tiềm năng với dân số đông, trở thành đối tượng tiêu thụ chính
mà VNA hướng đến. ( Chủ yếu : HSSV, người lao động)
2.2.1.5. Địa lý tự nhiên
Nhờ vị trí địa lý thuân lợi, Vina Acecook dễ dàng thơng thương với các đối tác
trên tồn quốc và các nước trên TG bằng nhiều loại hình giao thơng.
Với khí hậu gió mùa nhiệt đới nóng ẩm, bão lũ thường xảy ra vào mùa mưa, mì ăn
liền trở thành lương thực thiết thực.


19

25

1


Điều kiên” tự nhiên” thuâ n” lợi cho viê c” sinh sống của người dân dẫn đến sản xuất
phát triển và đời sống người dân được cải thiê n” hơn => mức sống tăng cao làm giảm tiêu
dùng mì gói
Điều kiên” thời tiết cũng ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng mă t” hàng mì gói, thời
tiết nóng bức vào mùa nắng sẽ làm giảm nhu cầu của khách hàng vì cảm thấy nóng khi
sử dụng sản phẩm, ngược lại vào mùa mưa thì thức ăn nhanh và dể dành như mì gói
thường là lựa chọn của nhiều người.
2.2.1.6. Cơng nghệ
Các doanh nghiệp muốn phát triển thị trường và mang lại sự hài lịng cho người
tiêu dùng nên khơng ngừng đầu tư công nghệ, ứng dụng kỹ thuật sản xuất mới để tạo ra
sản phẩm có chất lượng cải tiến, gia tăng tính tiện dụng, tạo khác biệt trong cạnh tranh.
Như tại Acecook, gia tăng mức độ tự động hóa, đầu tư dây chuyền hiện đại công
suất hoạt động cao, có thể sản xuất gần 600 gói mì trong một phút, đồng thời trang bị
các hệ thống kiểm soát chất lượng như máy cân trọng lượng, máy Xray… Ngồi ra,
cơng ty cịn có phịng thí nghiê m
” được xây dựng và lắp đặt trang thiết bị hiê n” đại để đảm
bảo kết quả kiểm tra nguyên liệu, thành phẩm một cách nhanh chóng, chính xác, trung
thực và khách quan. Tồn bộ đều hướng đến đảm bảo mỗi sản phẩm mì ăn liền đến tay
người tiêu dùng đều là những sản phẩm đạt chất lượng, thơm ngon và an toàn nhất.
Tại Acecook, vì là cơng ty liên doanh Nhật Bản nên tồn bộ kỹ thuật, cơng nghệ
sản xuất và quản lý chất lượng đều được chuyển giao hoàn toàn từ Nhật Bản. Vì thế,
chất lượng giữa sản phẩm mì ăn liền tại Việt Nam và Nhật Bản là giống nhau.

Công nghệ Nhật Bản chuyển giao từ Acecook Nhật Bản:
Đầu tiên, chuyển giao về mặt thiết bị, công nghệ Nhật hiện đại để sản xuất mì ăn
liền theo kỹ thuật cao tại Việt Nam từ những năm 1994. Tiếp đến là về mặt chất lượng,
đội ngũ của chúng tôi được chuyển giao kỹ thuật để kiểm sốt và quản lý chất lượng
ln ở mức ổn định. Thứ ba là được đào tạo cách để kiểm soát chất lượng từ đầu vào
cho đến sản phẩm đầu ra một cách động bộ theo tiêu chuẩn.
Bên cạnh đó, khi ở Nhật có cơng nghệ mới, Aceccook Việt Nam cũng được tiếp
cận và nhanh chóng ứng dụng vào hoạt động sản xuất của mình.
Acecook có 10 nhà máy trên khắp Việt Nam nhưng luôn luôn đảm bảo về chất
lượng và sự ổn định. Để làm điều này, công nghệ của chúng tôi được chuyển giao trực
tiếp từ Acecook Nhật và mọi thứ trang bị đồng bộ cho tất cả nhà máy. Nhân viên các nhà
máy, chi nhánh ln đào tạo định kỳ và khi có những điểm mới đều cập nhật áp dụng
trong sản xuất và quản lý, từ đó áp dụng đồng bộ cho các nơi.
20

25

1


Nguồn nhân lực đảm bảo tạo nên nguồn sáng tạo trong tổ chức, doanh nghiệp. Bởi,
chỉ có con người mới sáng tạo ra các hàng hoá, dịch vụ và kiểm tra được q trình sản
xuất kinh doanh đó… Mặc dù trang thiết bị, tài sản, nguồn tài chính là những nguồn tài
nguyên mà các tổ chức đều cần phải có, nhưng trong đó tài nguyên nhân lực – con người
lại đặc biệt quan trọng. Khơng có nhân lực làm việc hiệu quả thì tổ chức đó khơng thể
nào đạt tới mục tiêu và phát triển bền vững lâu dài.
Nguồn nhân lực gồm ban giám đốc doanh nghiệp, đội ngũ cán bộ quản lý ở cấp doanh
nghiệp, các cán bộ quản lý ở cấp phân xưởng, đốc công và công nhân. Đây là yếu tố
quyết định đến sự thành bại của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh
nghiệp. Nếu muốn phát triển một cách ổn định và bền vững, doanh nghiệp cần phải xây

dựng môi trường làm việc văn hoá, nề nếp, chế độ thưởng phạt cho các nhân viên minh
bạch, công bằng để nâng cao năng lực của nhân sự.
1.3.2.3 Marketing
Công việc Marketing không đơn giản chỉ là quảng cáo sản phẩm mà nó cịn đi kèm
với rất nhiều hoạt động khác nhằm cung cấp sản phẩm cho khách hàng một cách tốt
nhất. Do vậy, phải chú ý đến hệ thống Marketing, có sự phối hợp của nhiều phịng ban
trong cơng ty. Cần đảm bảo thơng
tin chính
xác, kịp thời về thị trường, tiếp cận được
25
1
nhóm khách hàng tiềm năng và đưa ra những đánh giá chính xác về hệ thống phân phối,
bán hàng.


1.3.2.4 Văn hóa doanh nghiệp
Những doanh nghiệp có nền văn hố phát triển sẽ tạo được khơng khí làm việc tích
cực, đề cao sự chủ động sáng tạo, tăng cường các mối liên hệ giao tiếp trao đổi thông tin
giữa các nhân viên.Các yếu tố trên có thể thay đổi theo từng thời điểm, chiến lược phát
triển kinh doanh của các doanh nghiệp. Nếu khơng phân tích và đánh giá đúng các yếu
tố trên, doanh nghiệp của bạn rất có thể sẽ đánh mất các lợi thế có sẵn của mình trong
kinh doanh.
Mặt khác xây dựng văn hóa doanh nghiệp cịn là một u cầu tất yếu của chính sách
phát triển thương hiệu vì thơng qua hình ảnh văn hóa doanh nghiệp sẽ góp phần quảng
bá thương hiệu của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp chính là tài sản vơ hình của
mỗi doanh nghiệp
1.3.2.5 R&D

13


25

1


R&D trong kinh doanh chính là một yếu tố cấu thành và có sức ảnh hưởng vơ cùng
lớn. Vì nó có sự gắn bó mật thiết trong việc tạo ra những sản phẩm mới và những công
nghệ sản xuất mới, có tác dụng trực tiếp đến tốc độ tăng trưởng của quốc gia và sự phát
triển bền vững của doanh nghiệp.
Song song với đó, bộ phận R&D cũng là bộ phận không thể thiếu trong mỗi công ty,
thường tập hợp các kỹ thuật viên tinh nhuệ nhất nhằm đem lại những bản báo cáo xác
đáng, phục vụ cho việc nâng cao hiệu suất kinh doanh. Cụ thể, đội ngũ R&D trong mỗi
doanh nghiệp thường được kỳ vọng sẽ tạo ra sự tăng cường về mặt công nghệ, vị thế,
các hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp cũng như sự tăng trưởng và phát triển
trong tương lai dài.
1.3.2.6 Sản xuất
Tất cả các hoạt động liên quan đến việc quản trị các yếu tố đầu vào: tổ chức, phối hợp
các yếu tố nhằm chuyển hóa chúng thàng các sản phẩm vật chất hoặc dịnh vụ với hiệu
quả cao nhất.
II. Phân tích sự tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh lên doanh nghiệp
Acecook
2.1. Giới thiệu tổng quan doanh nghiệp Acecook
2.1.1. Giới thiệu sơ nét về Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam
Tên Tiếng Anh: Acecook Vietnam JSC
Tên viết tắt: VINA ACECOOK

Logo:
Giấy phép thành lập: 0300808687 – 15/12/1993
Vốn điều lệ: 298,4009,000,000 VNĐ

Mã số thuế: 0300808687

25

1

Trụ sở chính: Lơ II-3, Đường số 11 - KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận


Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự. Sản xuất
món ăn, thức ăn chế biến sẵn. Sản xuất và đóng hộp dầu, mỡ động, thực vật. Chế biến và
bảo quản nước mắm, dầu mỡ...
14

25

1

Đại diện pháp luật : KAJIWARA JUNICHI


Điện thoại: 028-38154064 / 38150969
Fax: 028-38154067
Email:
Website: />Ngày thành lập: 15/12/1993
Số CBNV: 5.600
-

Acecook Việt Nam hiện sau 20 năm thành lập đã sở hữu được 6 nhà máy sản xuất,

700 đại lý trải rộng khắp cả nước chiếm 60% thị phần mì ăn liền trong cả nước.

-

Năm 2004 cơng ty đã xây dựng hồn chỉnh và đạt được những chính chỉ về hệ thống
quản lý chất lượng theo ISO 9001, hệ thống quản lý môi trường ISO 14001, hệ thống
kiểm sốt vệ sinh an tồn thực phẩm HACCP và đặc biệt Acecook Việt Nam là công ty
sản xuất mỳ ăn liền đầu tiên ở Việt Nam đạt được tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế dùng
cho các nhà bán lẻ Châu Âu (IFS).

-

Là sản phẩm mang tính tồn cầu có mặt hơn 40 quốc gia trên thế giới.
Khẩu hiệu “Biểu tượng của chất lượng” là tơn chi thực hiện chính sách quản lý nhất
quán, triệt để nhằm ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ mơi trường và an
tồn thực phẩm mà công ty hướng đến, với phương châm “Học hỏi, cải tiến và phát triển
liên tục để trở thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam và thế giới”.
2.1.2. Lịch sử phát triển: Các sự kiện và thành tựu chính:
 Năm 1993:
-

Thành lập cơng ty liên doanh Vifon – Acecook gồm công ty kĩ nghệ thực phẩm
Việt Nam (VIFON) và ACECOOK, MAURUBENI, hiệp hội hợp tác hỗ trợ kinh
tế Nhật Bản JAIDO.

 Năm 2000:
-

Ra đời sản phẩm Hảo Hảo: một bước đột phá mới, một hiện thương hiệu ấn
tượng tạo một bước nhảy vọt của công ty trên thị trường.


 Năm 2002:
-

Thành lập thêm một văn phòng đại diện tại Campuchia.

 Năm 2003:
15

25

1


×