Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Môn học tài chính thị trường chứng khoán pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.34 MB, 56 trang )

25/02/2013
ThS. ThS. TRIỆU KIM LANHTRIỆU KIM LANH
MÔN HỌCMÔN HỌC
THỊ TRƯỜNGTHỊ TRƯỜNG
CHỨNG CHỨNG KHOÁNKHOÁN
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCMĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
MỘT VÀI ĐIỀU SINH VIÊN CẦN BIẾTMỘT VÀI ĐIỀU SINH VIÊN CẦN BIẾT
 Môn Thị trường chứng khoán: 75 tiết = 5 ĐVHT
(khối chuyên ngành).
 Thang điểm:
 Điểm bộ phận: chiếm 40% tổng điểm.
 Điểm thi kết thúc học phần: chiếm 60% tổng
điểm.
 Điểm bộ phận được thực hiện bằng cách thi giữa kỳ,
làm tiểu luận, thuyết trình trên lớp, bài kiểm tra trên
lớp, đi thực tế theo yêu cầu của giảng viên.
 Thi cuối kỳ: kết hợp cả hai hình thức tự luận và trắc
nghiệm.
NỘI DUNG MÔN HỌCNỘI DUNG MÔN HỌC
 Chương 1: Tổng quan về Thị trường Chứng khoán.
 Chương 2: Chứng khoán.
 Chương 3: Thị trường Chứng khoán sơ cấp.
 Chương 4: Sở giao dịch Chứng khoán.
 Chương 5: Thị trường phi tập trung.
 Chương 6: Công ty chứng khoán.
 Chương 7: Quỹ đầu tư.
 Chương 8: Hệ thống lưu ký, đăng ký, TTBT CK.
 Chương 9: Hệ thống thông tin TTCK.
 Chương 10: Đạo đức nghề nghiệp trong kinh doanh CK.
 Chương 11: Hệ thống thanh tra, giám sát TTCK.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TTCKCHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TTCK
1.1 SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN CỦA THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (TTCK).
1.2 BẢN CHẤT CỦA TTCK.
1.3 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TTCK.
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK.
1.5 CẤU TRÚC CỦA TTCK.
1.6 QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN.
1.7 CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN.
CHƯƠNG 2: CHỨNG KHOÁNCHƯƠNG 2: CHỨNG KHOÁN
2.1 CỔ PHIẾU (STOCKS)
2.2 TRÁI PHIẾU (BONDS)
2.3 CHỨNG CHỈ QUỸ (CERTIFICATE
OF FUNDS).
2.4 CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH
(DERIVATIVES).
CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN SƠ CẤPCHỨNG KHOÁN SƠ CẤP
3.1 KHÁI NiỆM, ĐẶC ĐiỂM VÀ CÁC CHỦ
THỂ PHÁT HÀNH.
3.2 CÁC HÌNH THỨC CHÀO BÁN.
3.3 BẢO LÃNH PHÁT HÀNH.
3.4 PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU.
3.5 PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU.
25/02/2013
CHƯƠNG 4: SỞ CHƯƠNG 4: SỞ GIAO DỊCH GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁNCHỨNG KHOÁN
4.1 TỔ CHỨC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN.
4.2 NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN.

4.3 GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN.
CHƯƠNG CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG 5: THỊ TRƯỜNG
PHI TẬP TRUNGPHI TẬP TRUNG
5.1 KHÁI NiỆM VÀ ĐẶC ĐiỂM.
5.2 CHỦ THỂ THAM GIA.
5.3 GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG OTC.
5.4 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG OTC ĐiỂN
HÌNH.
CHƯƠNG CHƯƠNG 66
CÔNG CÔNG TY CHỨNG KHOÁNTY CHỨNG KHOÁN
6.1 KHÁI NiỆM & VAI TRÒ CỦA CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN (CTCK).
6.2 MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CTCK.
6.3 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CTCK.
6.4 CÁC NGHIỆP VỤ CỦA CTCK.
CHƯƠNG CHƯƠNG 7: QUỸ ĐẦU TƯ7: QUỸ ĐẦU TƯ
7.1 KHÁI NiỆM & VAI TRÒ CỦA QUỸ
ĐẦU TƯ (QĐT).
7.2 CÁC LOẠI HÌNH QUỸ ĐẦU TƯ.
7.3 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA QĐT.
7.4 CÁC NGHIỆP VỤ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ.
CHƯƠNG CHƯƠNG 8: HỆ THỐNG LƯU 8: HỆ THỐNG LƯU
KÝ, ĐĂNG KÝ, THANH TOÁN KÝ, ĐĂNG KÝ, THANH TOÁN
BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁNBÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN
8.1 KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ,
LƯU KÝ, THANH TOÁN BÙ TRỪ CK.
8.2 QUY TRÌNH LƯU KÝ, ĐĂNG KÝ, TTBT.
8.3 PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ,
LƯU KÝ, TTBT CHỨNG KHOÁN.
CHƯƠNG CHƯƠNG 9: HỆ THỐNG 9: HỆ THỐNG

THÔNG TIN CỦA THÔNG TIN CỦA
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNTHỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
9.1 KHÁI NiỆM VÀ VAI TRÒ.
9.2 PHÂN LOẠI CÁC THÔNG TIN TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN.
9.3 CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN.
9.4 NGUYÊN TẮC CÔNG BỐ THÔNG TIN.
25/02/2013
CHƯƠNG CHƯƠNG 10: ĐẠO ĐỨC NGHỀ 10: ĐẠO ĐỨC NGHỀ
NGHIỆP TRONG KINH NGHIỆP TRONG KINH
DOANH CHỨNG KHOÁNDOANH CHỨNG KHOÁN
10.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẠO
ĐỨC NGHỀ NGHIỆP TRONG KINH
DOANH CHỨNG KHOÁN.
10.2 CÁC CHUẨN MỰC VỀ ĐẠO ĐỨC
NGHỀ NGHIỆP TRONG KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN.
CHƯƠNG CHƯƠNG 11: HỆ THỐNG 11: HỆ THỐNG
THANH TRA, GIÁM SÁT THỊ THANH TRA, GIÁM SÁT THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNTRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
11.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI THANH TRA,
GIÁM SÁT.
11.2 HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN.
11.3 HOẠT ĐỘNG THANH TRA THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN.
11.4 XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC CHỨNG KHOÁN.
 Lê Hoàng Nga (chủ biên) (2001), Giáo trình “Thị
trường chứng khoán”, Nhà xuất bản Thống kê Hà

Nội, Học viện Ngân hàng.
 Đào Lê Minh (chủ biên) (2009), Giáo trình “Những vấn
đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán”,
Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước – Trung tâm NC & BD nghiệp vụ CK.
 Lê Thị Mai Linh (chủ biên) (2002), Giáo trình “Phân
tích & đầu tư chứng khoán”, Nhà xuất bản chính trị
quốc gia, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước – Trung tâm
NC & BD nghiệp vụ CK.
THAM KHẢO GIÁO TRÌNHTHAM KHẢO GIÁO TRÌNH
• Charles P. Jones (2000) , Investments (Analysis and
Management), Jone Wiley & Sons, Inc.
• Đoàn Thanh Hà & Lý Hoàng Ánh (2005), Thị trường
chứng khoán, Nhà xuất bản Thống kê.
• CFA Institute (2008), Equity & Fixed Income, Pearson
Custom Publishing, CFA Program Curriculum, vol 5.
• John C. Hull (2009), Options, Futures, and Other
Derivatives, Pearson Prentice Hall, seven edition.
• Bài giảng của một số giảng viên trong Bộ Môn Chứng
khoán – Khoa TTCK – Đại học Ngân hàng TPHCM.
THAM KHẢO GIÁO TRÌNHTHAM KHẢO GIÁO TRÌNH
 Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006.
 Luật sửa đổi, bổ sung số 62/2010/QH12 ngày
24/11/2010.
 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Chứng khoán 2006 & Luật sửa đổi bổ sung 2010.
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 về
chuyển DNNN thành công ty cổ phần.

 Thông tư số 130/2012/TT-BTC ngày 10/08/2012 hướng
dẫn việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ & một số
trường hợp phát hành thêm của công ty đại chúng.
VĂN BẢN PHÁP LUẬTVĂN BẢN PHÁP LUẬT
 Thông tư số 194/2009/TT-BTC ngày 02/10/2009 hướng
dẫn chào mua công khai.
 Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 hướng
dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán.
 Thông tư số 224/2012/TT-BTC ngày 26/12/2012 hướng
dẫn thành lập và quản lý quỹ đóng, quỹ thành viên.
 Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16/12/2011 hướng
dẫn thành lập và quản lý Quỹ mở.
 Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 về phát
hành trái phiếu doanh nghiệp.
 Thông tư số 211/2012/TT-BTC ngày 05/12/2012 hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 90.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT (tt)VĂN BẢN PHÁP LUẬT (tt)
25/02/2013
 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu
chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh và trái
phiếu chính quyền địa phương.
 Thông tư số 17/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 hướng
dẫn phát hành trái phiếu chính phủ tại thị trường trong
nước.
 Thông tư số 81/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 hướng
dẫn phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị
trường trong nước.
 Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22/10/2007 ban
hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán
chứng khoán.

VĂN BẢN PHÁP LUẬT (tt)VĂN BẢN PHÁP LUẬT (tt)
 Thông tư số 43/2010/TT-BTC ngày 25/03/2010 sửa đổi
bổ sung Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán
chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số
87/2007/QĐ-BTC ngày 22/10/2007.
 Các văn bản khác (chi tiết trong bài) quy định về giao
dịch chứng khoán tại Việt Nam do HOSE, HNX, VSD
ban hành.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT (tt)VĂN BẢN PHÁP LUẬT (tt)
 www.ssc.gov.vn (Ủy ban chứng khoán Nhà nước – SSC)
 www.mof.gov.vn (Bộ Tài chính – MOF)
 www.hsx.vn (Sở giao dịch chứng khoán TPHCM – HOSE)
 www.hnx.vn (Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội – HNX)
 www.vsd.org.vn (Trung tâm lưu ký chứng khoán – VSD)
 www.fetp.edu.vn (Chương trình giảng dạy KT Fulbright).
 Một số website của các công ty chứng khoán.
 Sinh viên có thể liên hệ với giảng viên qua địa chỉ email:
.
THAM KHẢO TỪ WEBSITETHAM KHẢO TỪ WEBSITE
ThS. ThS. TRIỆU KIM LANHTRIỆU KIM LANH
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1.1 SỰ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN CỦA THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (TTCK).
1.2 BẢN CHẤT CỦA TTCK
1.3 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TTCK.
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK.
1.5 CẤU TRÚC CỦA TTCK.
1.6 QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN.
1.7 CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN.

Thị trường
tài chính
Thị trường
tiền tệ
Thị trường tiền tệ
liên NH
Thị trường các
GTCG ngắn hạn
Thị trường vay nợ
ngắn hạn
Thị trường
vốn
TT chứng
khoán
Thị trường cổ
phiếu
Thị trường
trái phiếu
TT vay nợ dài
hạn
25/02/2013
 Giáo trình Đại cương TTTC – Học viện Ngân
hàng Hà Nội: là thị trường trong đó nguồn tài
chính được kết chuyển từ người có vốn dư thừa
sang người thiếu vốn.
 Thông qua việc mua bán trao đổi các công cụ tài
chính, thị trường tài chính là tổng hoà các quan
hệ cung cầu về vốn.
 Các công cụ tài chính có 3 thuộc tính nổi trội:
tính sinh lời, tính rủi ro, tính thanh khoản.

Dựa trên kỳ hạn của các tài sản tài chính:
 Thị trường tiền tệ: là thị trường giao dịch các
giấy tờ có giá ngắn hạn, thông thường dưới 1 năm
=> chú trọng huy động các nguồn vốn ngắn hạn.
 Thị trường vốn: là thị trường chú trọng huy
động các nguồn vốn trung & dài hạn. Các công cụ
tài chính trên thị trường này thông thường có thời
hạn từ 1 năm trở lên.
 Từ thời Trung cổ xa xưa, vào khoảng giữa thế kỷ XV.
Các thương gia thường trao đổi, mua bán các loại hàng
như: nông lâm sản, khoáng sản, ngoại hối và cả các
giấy tờ giá tại các quán cafe, các câu lạc bộ…
 Cuối thế kỷ XV, số lượng người tham gia lớn hơn, thời
gian gặp thường xuyên hơn, có những quy ước thống
nhất được tạo ra => nguyên tắc, phải tuân thủ trong các
cuộc thương lượng.
 Năm 1453, tại lữ quán của gia đình Vanber ở Bruges
(Bỉ) đã diễn ra phiên “chợ” với quy mô lớn, bên ngoài
có lữ quán treo 3 túi da (hàng hóa - ngoại tệ - các
GTCG khác) + “Bourse” nghĩa là thị trường.
 Năm 1547, eo biển Even dẫn tàu bè vào thị trấn bị cát lấp
=> thị trường tại Bruges bị suy sụp => dời đến thị trấn
Anvers (Bỉ) là nơi có cảng lớn, trung tâm thương mại
phồn vinh => thị trường này phát triển nhanh chóng.
 Một số nước khác như Pháp, Ý, Đức… cũng học hỏi kinh
nghiệm và phát triển thị trường này.
 Năm 1953, lần đầu tiên ở Antwerpas đã triển khai nghiệp
vụ mua bán các khoản nợ của Chính phủ Hà Lan, Anh,
Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và Pháp.
 Trước khi thị trường tại London được thiết lập vào giữa

thế kỷ XVI, quan đại thần phụ trách tài chính của Anh đã
đến tận Antwerpas để quan sát.
 Lịch sử phát triển các thị trường chứng khoán thế giới đã
trải qua những giai đoạn thăng trầm.
 Năm 1875 – 1913, TTCK thế giới phát triển huy hoàng
cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế lúc đó.
 Ngày 29/10/1929 – ngày “thứ Năm đen tối” – thị trường
chứng khoán Tây Âu, Bắc Âu, Nhật Bản đã khủng hoảng.
 Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc, các thị trường mới
dần hồi phục. Năm 1987, TTCK thế giới điên đảo với
ngày “thứ Hai đen tối” do Hệ thống thanh toán kém cỏi
=> mất lòng tin & phản ứng dây chuyền nặng hơn cuộc
khủng hoảng năm 1929.
Tên thị
trường
Năm
thành
lập

quan
quản lý
Dung lượng
vốn trên thị
trường (1)
Số loại chứng
khoán được
giao dịch (2)
NYSE 1792 SEC 10,1 nghìn tỷ đô 3.656
LSE 1773 SFA 2,4 nghìn tỷ đô 2.997
TSE 1949 MOF 2,3 nghìn tỷ đô 1.802

NASDAQ 1971 SEC 2,0 nghìn tỷ đô 6.259
HKSE 1891 Tự quản 410 tỷ đô 1.592
SSE 1973 Tự quản 170 tỷ đô 357
25/02/2013
 Cập nhật lại dung lượng vốn trên thị trường.
 Số loại chứng khoán được giao dịch.
 Dẫn nguồn chi tiết, nếu là website phải dẫn
đường link để giảng viên kiểm tra.
 Bổ sung thêm thị trường châu Âu, Đức, Hàn
Quốc, Trung Quốc.
 Nộp bài qua email sau 1 tuần kể từ khi nhận
bài (nghĩa là ngày 05/03/2013 hạn cuối).
 Làm theo nhóm do giảng viên phân công.
NYSE Sở Giao dịch Chứng khoán New York
LSE Sở Giao dịch Chứng khoán London
TSE Sở Giao dịch Chứng khoán Tokyo
NASDAQ Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng
khoán & Hệ thống Báo giá tự động
HKSE Sở Giao dịch Chứng khoán Hồng Kông
SSE Sở Giao dịch Chứng khoán Singapore
(1) : số liệu đến 31/03/1998
(2) : số liệu đến năm 1997.
 Theo Giáo trình của Học viện Ngân hàng:
TTCK là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch
mua bán các loại chứng khoán trung và dài hạn.
 Theo Giáo trình của Đại học Kinh tế: TTCK
là bộ phận quan trọng nhất của Thị trường Tài
chính (Financial Market) trong việc tập trung và
huy động những khoản vốn khổng lồ tài trợ cho
các mục đích đầu tư phát triển kinh tế, xã hội

của Chính phủ, phát triển sản xuất tại các doanh
nghiệp.
 Theo Luật Chứng khoán năm 2006: thị
trường giao dịch chứng khoán là địa điểm hoặc
hình thức trao đổi thông tin để tập hợp lệnh
mua, bán và giao dịch chứng khoán.
 Là thị trường giao dịch chứng khoán, là cơ
chế gặp gỡ giữa cung & cầu chứng khoán từ đó
hình thành nên giá cả & phương thức thanh
toán. Hàng hoá giao dịch bao gồm: Cổ phiếu,
Trái phiếu và các công cụ phái sinh.
 Là nơi phân phối lại các nguồn vốn từ những
người tạm thời thừa sang những người tạm thời
thiếu hụt. Là nơi tập trung & phân phối các
nguồn vốn tiết kiệm.
 Là quá trình vận động của tư bản tiền tệ,
chuyển tư bản tiền tệ từ tư bản sở hữu sang tư
bản kinh doanh.
CÁC CÁC
TRUNG GIAN TRUNG GIAN
TÀI CHÍNHTÀI CHÍNH
THỊ THỊ
TRƯỜNGTRƯỜNG
TÀI TÀI
CHÍNHCHÍNH
Người cho vay vốn
1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
Người đi vay vốn

1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
Vốn
Vốn
Vốn
Vốn
Vốn
25/02/2013
1. Công cụ huy động vốn đầu tư cho nền kinh
tế.
2. Cung cấp môi trường đầu tư cho công
chúng.
3. Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán.
4. Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp.
5. Tạo môi trường giúp chính phủ thực hiện
các chính sách vĩ mô.
 Khi chưa có TTCK, doanh nghiệp đều lệ thuộc vào
ngân hàng để có vốn hoạt động.
 Nhờ có TTCK, cổ phiếu của một doanh nghiệp có thể
phát hành rộng rãi cho công chúng.
 Cung cấp nguồn vốn trung và dài hạn cho Chính phủ
hoặc chính quyền địa phương => trái phiếu quốc gia
hay trái phiếu đô thị.
 Thu hút vốn đầu tư nước ngoài => thông qua TTCK,
nhà đầu tư nước ngoài có thể theo dõi tình hình hoạt
động của doanh nghiệp từ đó ra quyết định đầu tư.
 TTCK cung cấp cho công chúng môi trường đầu tư
lành mạnh với nhiều cơ hội lựa chọn phong phú.
 Trên thị trường có nhiều loại chứng khoán khác

nhau, về độ rủi ro, mức sinh lời, thời hạn, tính chất
=> nhà đầu tư có thể lựa chọn tùy theo khả năng và
sở thích của mình
 Là thị trường minh bạch, hấp dẫn => sẽ thu hút vốn
nhàn rỗi trong xã hội vào việc đầu tư => là một
hình thức tiết kiệm trong công chúng.
 Là thị trường chứng khoán thì phải mua bán được
các chứng khoán mới phát hành và đã phát hành.
 Việc mua bán các chứng khoán đã phát hành
không làm tăng vốn cho doanh nghiệp hay chính
phủ mà chỉ là thay đổi quyền sở hữu chứng khoán
=> là điều công chúng đầu tư quan tâm.
 Công chúng khi mua chứng khoán sẽ quan tâm đến
yếu tố thanh khoản của chứng khoán cao hay thấp,
phụ thuộc vào: thủ tục và phí thực hiện, thời hạn
còn lại của chứng khoán, yếu tố thị trường…
 Thông qua giá cả chứng khoán và chỉ số chứng
khoán => biểu hiện được giá trị tài sản của doanh
nghiệp, đánh giá hoạt động của doanh nghiệp và
nền kinh tế một cách nhạy bén, công khai, kịp thời.
 Việc đánh giá này làm cho hoạt động của doanh
nghiệp ngày càng tốt hơn, tác động đến yếu tố tâm
lý của nhà đầu tư => tạo môi trường cạnh tranh.
 Các chỉ số của thị trường phản ảnh động thái của
nền kinh tế một cách nhạy bén và chính xác.
 Giá cả chứng khoán tăng => đầu tư đang mở rộng
=> nền kinh tế tăng trưởng => phong vũ biểu của
nền kinh tế.
 Việc mua bán trái phiếu chính phủ tạo ra nguồn thu
bù đắp thâm hụt ngân sách.

 Thông qua một số chính sách, biện pháp tác động
vào TTCK, Chính phủ sẽ định hướng đầu tư =>
đảm bảo sự phát triển cân đối của nền kinh tế.
25/02/2013
1. Góp phần thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng nền
kinh tế.
2. Tạo điều kiện thu hút & kiểm soát vốn đầu tư nước
ngoài.
3. Kích thích các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có
hiệu quả hơn.
4. Là phương tiện giúp Chính phủ thực hiện các chính
sách kinh tế tài chính.
5. Là công cụ đánh giá hoạt động kinh doanh và là
phong vũ biểu của nền kinh tế.
Tuy nhiên, hoạt động của thị trường chứng khoán
cũng chứa đựng những tiêu cực:
 Cấu kết đầu cơ lũng đoạn thị trường (Nghị định
số 85: phạt từ 200 – 300 triệu đồng).
 Mua bán nội gián (phạt từ 150 – 200 triệu đồng).
 Phao tin đồn không chính xác hoặc thông tin
lệch lạc về hoạt động của một doanh nghiệp (phạt
500 triệu đồng).
Chủ thể phát
hành
• Chính phủ.
• Các doanh nghiệp.
Chủ thể đầu

• Nhà đầu tư cá nhân.
• Nhà đầu tư có tổ chức (chuyên nghiệp)

Chủ thể
trung gian
• Nhà trung gian cá nhân (thể nhân).
• Pháp nhân – công ty chứng khoán.
Chủ thể quản
lý giám sát
• Uỷ ban chứng khoán nhà nước.
Một số chủ
thể khác
• Sở GDCK, Hiệp hội các nhà KDCK.
• Tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
• Tổ chức lưu ký & thanh toán CK.
 Là những người cần tiền và huy động vốn bằng
cách phát hành chứng khoán.
 Có thể là Chính phủ, các doanh nghiệp và một
số tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
CHỦ THỂ CHỦ THỂ
PHÁT HÀNHPHÁT HÀNH
CHÍNH PHỦCHÍNH PHỦ
DOANH NGHIỆPDOANH NGHIỆP
QUỸ ĐẦU TƯQUỸ ĐẦU TƯ
 Là những người có tiền nhàn rỗi, sử dụng tiền bằng
cách đầu tư vào TTCK nhằm hưởng lãi và lợi nhuận.
 Có thể phân thành 2 loại: nhà đầu tư cá nhân và nhà
đầu tư có tổ chức.
 NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN:NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN:
 Chủ yếu là các cá nhân và hộ gia đình. Họ dùng
tiền tiết kiệm để mua chứng khoán hưởng lợi tức.
 Xét về mức độ rủi ro, có thể phân thành 3 loại
nhà đầu tư: NĐT ngại rủi ro, NĐT chấp nhận rủi

ro và NĐT bàng quan với rủi ro.
25/02/2013
 Các quỹ tương hỗ (quỹ đầu tư): thu nhận vốn
bằng cách bán cho những nhà đầu tư nhỏ những
chứng chỉ và dùng tiền đó để đầu tư vào chứng
khoán.
 Các quỹ trợ cấp: các công ty hoặc liên hiệp có
thể đề ra Chương trình trợ cấp (thanh toán hàng
năm), những người tham dự sẽ nộp tiền vào. Họ
dùng tiền nhàn rỗi của quỹ để đầu tư chứng khoán
dài hạn (hơn 1/2 tổng giá trị tài sản có là trái phiếu
& cổ phiếu).
 Công ty bảo hiểm: dùng các nguồn phí bảo
hiểm để đầu tư vào chứng khoán (khoảng 40%
tổng số tài sản của công ty).
 Các công ty chứng khoán: nghiệp vụ tự
doanh (vốn pháp định: 100 tỷ đồng Việt Nam).
 Các ngân hàng thương mại: tùy thuộc vào
loại hình ngân hàng, thường có 3 loại hình
NHTM (slide tiếp theo).
Trên thế giới có 3 loại hình NHTM
NHTM đa năng hoàn toàn: được phép cung cấp
đầy đủ các dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, bảo
hiểm (ở Hà Lan, Thụy Sĩ, Đức).
NHTM đa năng một phần: muốn kinh doanh
chứng khoán phải thành lập công ty con hoạt động
độc lập, có quyền pháp nhân riêng rẽ (ở Anh,
Canada, Australia…).
NHTM chuyên năng: không được đầu tư và kinh
doanh chứng khoán (ở Mỹ, Nhật…).

 Vai trò chủ yếu: kinh doanh, môi giới và bảo lãnh
phát hành:
 Kinh doanh chứng khoán:VPĐ là 100 tỷ đồng
 Môi giới chứng khoán :VPĐ là 25 tỷ đồng.
 Bảo lãnh phát hành CK:VPĐ là 165 tỷ đồng
 Ngoài ra, người trung gian chứng khoán còn có các
nghiệp vụ phụ trợ như: tư vấn đầu tư chứng khoán
(vốn pháp định 10 tỷ đồng), quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán, bán khống…
 Tùy từng nước mà các cơ quan này sẽ có những tên
gọi khác nhau và được thành lập để thực hiện chức
năng quản lý nhà nước đối với TTCK.
 Tại Mỹ: Uỷ ban chứng khoán và giao dịch chứng
khoán (SEC – Securities and Exchange Commission)
 Tại Anh: Uỷ ban đầu tư chứng khoán (SIB: Securities
Investment Board).
 Tại Việt Nam, Uỷ ban chứng khoán nhà nước được
thành lập theo Nghị định số 75/CP ngày 28/11/1996.
 Sở giao dịch Chứng khoán: vận hành thị trường
và ban hành những quy định điều chỉnh hoạt động
giao dịch chứng khoán trên Sở.
 Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán. detail
 Tổ chức lưu ký & thanh toán chứng khoán. detail
 Công ty dịch vụ máy tính chứng khoán.detail
 Các tổ chức tài trợ chứng khoán.
 Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm. detail
25/02/2013
 Là tổ chức của các công ty chứng khoán và một số
thành viên khác hoạt động trong ngành chứng khoán =>
thường là tự điều hành.

 Mục đích: bảo vệ lợi ích của các công ty thành viên nói
riêng và của toàn ngành chứng khoán nói chung.
 Ở Việt Nam: Hiệp hội kinh doanh Chứng khoán ra đời
11/6/2003 theo quyết định số 29/2003/QĐ-BNV của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, chính thức ra mắt vào ngày
14/5/2004, với thành viên là các CTCK, công ty quản lý
quỹ, ngân hàng lưu ký, ngân hàng chỉ định thanh toán.
 Là tổ chức nhận lưu giữ các chứng khoán và tiến hành
các nghiệp vụ TTBT cho các giao dịch chứng khoán.
 Luật Chứng khoán năm 2006: lưu ký chứng khoán là
việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán
cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiệc các quyền
liên quan đến sở hữu chứng khoán.
 Ở Việt Nam: Trung tâm lưu ký chứng khoán
(TTLKCK) được thành lập theo quyết định số
189/2005/QĐ-TTg ngày 27/07/2005 cung ứng dịch vụ
đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán thống
nhất cho toàn thị trường. Ngày 03/05/2006, TTLKCK
tiến hành lễ bàn giao với 2 TTGDCK TPHCM & Hà Nội.
 Khi mới thành lập, TTLKCK là đơn vị sự nghiệp
có thu trực thuộc UBCKNN và Bộ Tài chính.
Khi Luật chứng khoán có hiệu lực, TTLKCK
phải là pháp nhân thành lập theo mô hình công
ty TNHH hoặc công ty cổ phần.
 Ngày 18/12/2008, Thủ tướng chính phủ đã ban
hành quyết định số 171/2008/QĐ-TTg chuyển
đổi, tổ chức lại TTLKCK từ đơn vị sự nghiệp có
thu sang công ty TNHH một thành viên, vốn
điều lệ 1.000 tỷ đồng.
 Là tổ chức phụ trợ, phục vụ cho các giao dịch CK.

 Cung cấp hệ thống máy tính với các chương trình =>
thực hiện được các lệnh giao dịch một cách chính xác,
nhanh chóng.
CÁC TỔ CHỨC TÀI TRỢ CHỨNG KHOÁNCÁC TỔ CHỨC TÀI TRỢ CHỨNG KHOÁN
 Là tổ chức được thành lập với mục đích khuyến khích
mở rộng và tăng trưởng của TTCK thông qua các hoạt
động: cho vay bảo lãnh, cho vay để mua cổ phiếu
 Tùy quốc gia, các tổ chức này có đặc điểm khác nhau,
hoặc không có loại hình tổ chức này.
 Là công ty chuyên đưa ra các đánh giá về tình
hình và triển vọng hoạt động của các công ty
khác dưới dạng các hệ số tín nhiệm. Ví dụ:
Moody’s, Standard & Poor’s, Fitch’s.
 Hệ số tín nhiệm được biểu hiện bằng 3 chữ cái:
A,B,C. Cao nhất là AAA, thấp nhất là CCC.
 Những công ty có hệ số tín nhiệm gần với AAA,
AAB, ABB => hoạt động tốt, độ an toàn cao.
Moody’s S&P Diễn giải
Aaa AAA
Chứng khoán có chất lượng cao, rủi ro thấp,
khả năng thanh toán mạnh nhất.
Aa AA
Chứng khoán có chất lượng cao, rủi ro thấp,
khả năng thanh toán mạnh.
A A Chứng khoán trên mức trung bình
Baa BBB
CK trung bình rủi ro không cao cũng không
thấp, không có dấu hiệu nguy hiểm.
Ba BB Chất lượng trb thấp, có biểu hiện tính đầu cơ
B B Rủi ro cao mang tính đầu cơ

Caa CCC Khả năng trả nợ thấp dễ bị vỡ nợ
Ca CC Tính đầu cơ cao
C C Mức tín nhiệm thấp nhất
25/02/2013
Nguyên tắc trung
gian
• Phải thông qua môi giới.
• Người mua, người bán không biết
nhau.
Nguyên tắc đấu
giá
• Thị trường ưu tiên ai đặt mức giá
mua cao hơn được mua trước.
• Ai đặt mức giá bán thấp hơn được
bán trước.
Nguyên tắc công
khai thông tin
• Chính xác, kịp thời.
• Dễ dàng tiếp cận.
Nguyên tắc hoạt động được đặt ra nhằm thực hiện
3 mục tiêu lớn, thị trường:
 Hoạt động có hiệu quả.
 Điều hành công bằng.
 Phát triển ổn định.
 Giá cả của chứng khoán được định ra trên nguyên tắc thị
trường, căn cứ vào sự tác động qua lại của cung – cầu theo
nguyên tắc đấu giá.
 Căn cứ vào hình thức đấu giá: có 3 loại
 Đấu giá trực tiếp: nhà môi giới trực tiếp gặp nhau để
thương lượng giá.

 Đấu giá gián tiếp: nhà môi giới không trực tiếp gặp nhau.
 Đấu giá tự động: qua hệ thống vi tính nối mạng.
 Căn cứ vào phương thức đấu giá: có 2 loại
 Đấu giá liên tục: giá cả được phản ứng tức thời.
 Đấu giá định kỳ: giá fixing.
Thị trường
sơ cấp
• Là thị trường phát hành chứng khoán lần đầu.
• Trên thị trường này, tổ chức phát hành nhận
được vốn trực tiếp từ đợt phát hành.
Thị trường
thứ cấp
• Là thị trường mua đi bán lại các chứng khoán
đã phát hành trên thị trường sơ cấp.
• Tổ chức phát hành không nhận được vốn trực
tiếp từ thị trường này.
Thị trường
tập trung
• Giá của các chứng khoán được tập trung thống
nhất tại SGDCK. Tiêu chuẩn niêm yết cao.
• Địa điểm giao dịch: tại các sàn cuả CTCK
Thị trường
phi tập
trung
Không có địa điểm cụ thể. Các hãng môi giới
giao dịch thông qua điện thoại, hệ thống vi tính
nối mạng. Tiêu chuẩn niêm yết thấp.
 Phân loại theo sự luân chuyển vốn:
⇒ TT sơ cấp & TT thứ cấp.
 Phân loại theo hình thức tổ chức thị trường:

 TT tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
 TT phi tập trung (OTC).
 Phân loại theo hàng hóa:
 TT Cổ phiếu, TT Trái phiếu
 TT các chứng khoán phái sinh.
25/02/2013
 Là thị trường phát hành chứng khoán lần đầu.
 Nguồn cung cấp vốn: từ tiết kiệm của công
chúng, của các tổ chức tài chính và phi tài chính.
 Đây là giai đoạn khó khăn và phức tạp: hình
thức chứng khoán, phương thức phát hành, định
giá chứng khoán, thủ tục pháp lý có liên quan đến
đăng ký –> lưu thông –> bảo quản –> cất trữ, thủ
tục tăng vốn.
 Chính phủ thường có những quy định và biện pháp
kiểm soát chặt chẽ đảm bảo cho thị trường sơ cấp
hoạt động hiệu quả.
 Là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát
hành trên thị trường sơ cấp, đảm bảo tính thanh
khoản cho chứng khoán đã phát hành.
 Thị trường thứ cấp có 2 đặc điểm:
 Là thị trường có tính chất cạnh tranh cao:
giá cả cho cung cầu quyết định.
 Là thị trường hoạt động liên tục: các nhà đầu
tư có thể mua bán nhiều lần trên thị trường
này.
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
 Nguồn vốn tiết kiệm
được thu hút vào công
cuộc đầu tư phát triển

kinh tế.
 Là cơ sở, nếu không có
thị trường sơ cấp thì sẽ
không có chứng khoán
cho thị trường thứ cấp
hoạt động.
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
 Việc giao dịch không làm
tăng quy mô vốn, chỉ phân
phối lại quyền sở hữu.
 Là động lực, thị trường thứ
cấp hoạt động hiệu quả,
làm tăng tính thanh khoản
và tính hấp dẫn của chứng
khoán => tăng tiềm năng
huy động vốn của chủ thể
phát hành chứng khoán.
 O.T.C : over the counter; Đây là thị
trường bậc cao, tự động hóa cao độ.
 Là thị trường không có địa điểm
giao dịch cụ thể, hàng ngàn hãng
môi giới trong cả nước giao dịch
mua bán chứng khoán với nhau
thông qua hệ thống điện thoại và hệ
thống vi tính nối mạng.
 Chứng khoán giao dịch không đòi
hỏi các điều kiện tiêu chuẩn cao như
giao dịch tại Sở GDCK.
 UPCoM: Unlisted Public Company Market.
 Là thị trường giao dịch các chứng khoán của công ty

đại chúng chưa niêm yết, được tổ chức tại sở giao
dịch chứng khoán Hà Nội.
 Mua, bán các loại cổ phiếu hoặc trái phiếu chuyển đổi
của công ty đại chúng chưa niêm yết, hủy niêm yết tại
Sở giao dịch chứng khoán TPHCM / Hà Nội.
 Nhà đầu tư giao dịch tại công ty chứng khoán theo
phương thức thỏa thuận (thông thường & điện tử), kết
quả được chuyển qua hệ thống UPCoM để chuyển
đến TTLKCK thực hiện thanh toán (T+3).
 Hệ thống nhận lệnh từ 8h30 đến 15h cùng ngày, trừ
khoảng thời gian nghỉ giữa phiên từ 11h30 - 13h30.
 Khung pháp lý:
 Luật số 70/2006/QH11 được thông qua ngày 29/6/2006
 Quyết định 108/2008/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 về
ban hành quy chế tổ chức & quản lý GDCK công ty đại
chúng chưa niêm yết tại TTGDCK Hà Nội.
 Thông tư 128/2009/TT-BTC ngày 23/06/2009 sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 108.
 Công văn 7430/NHNN-TTGSNH v/v tham gia
UPCOM của các tổ chức tín dụng.
25/02/2013
TT PHI TẬP TRUNG
 Địa điểm GD phi tập trung.
 Giao dịch qua mạng máy tính
điện tử.
 Thỏa thuận giá.
 Giao dịch chứng khoán có độ
rủi ro cao hơn.
 Sử dụng hệ thống các nhà tạo
lập thị trường hoạt động theo

pháp luật.
 Tổ chức tự quản là hiệp hội
hoặc Sở giao dịch.
 Có quản lý nhà nước, được tổ
chức chặt chẽ, do hệ thống
Luật chứng khoán điều chỉnh.
TT TẬP TRUNG
 Địa điểm giao dịch tập trung
 Qua mạng hoặc không qua
mạng.
 Đấu giá tập trung.
 Giao dịch chứng khoán có
độ rủi ro thấp hơn.
 Không sử dụng.
 Tổ chức tự quản là Sở giao
dịch.
 Có quản lý nhà nước, được
tổ chức chặt chẽ, do hệ
thống Luật chứng khoán
điều chỉnh.
TT PHI TẬP TRUNG
 Có tổ chức chặt chẽ.
 Giao dịch phi tập trung.
 Thỏa thuận giá qua
mạng.
 Chứng khoán loại hai.
 Có quản lý nhà nước và
tự quản.
THỊ TRƯỜNG TỰ DO
 Không có tổ chức.

 Giao dịch phi tập trung.
 Thỏa thuận giá trực tiếp,
thủ công.
 Chứng khoán loại hai.
 Hầu như không có sự
quản lý.
 Là thị trường phát hành cổ phiếu và mua đi bán lại
các cổ phiếu đã được phát hành.
 Hoạt động của thị trường cổ phiếu chứa đựng cả hai
lĩnh vực đầu tư và kinh doanh chứng khoán.
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾUTHỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
 Là thị trường phát hành trái phiếu và mua đi bán lại
các trái phiếu đã được phát hành.
 Trái phiếu thường bao gồm 2 loại cơ bản: trái phiếu
công ty và trái phiếu chính phủ.
 Chứng khoán phái sinh: là các chứng từ có nguồn
gốc chứng khoán, được quyền chuyển đổi sang các
chứng khoán qua hành vi mua bán theo những điều
kiện nhất định; Gồm có: chứng quyền (Warrant),
quyền mua cổ phần (Right), quyền chọn (Options),
hợp đồng tương lai (Futures), nhóm chứng khoán hoặc
chỉ số chứng khoán (Index).
 Thị trường chứng khoán phái sinh là thị trường phát
hành các chứng khoán phái sinh (CKPS) và mua đi
bán lại các CKPS này. Là thị trường cao cấp, giao
dịch những công cụ tài chính cao cấp, chỉ xuất hiện ở
các nước có TTCK phát triển mạnh.
Có 4 loại thị trường khác nhau
 Thị trường thứ 1: giao dịch các chứng khoán niêm
yết tại sàn của NYSE.

 Thị trường thứ 2: giao dịch các chứng khoán không
được niêm yết trên thị trường chính thức mà được
niêm yết trên Thị trường OTC (NASDAQ).
 Thị trường thứ 3: giao dịch các cổ phiếu được niêm
yết tại Sở nhưng mua bán trên thị trường OTC.
 Thị trường thứ 4: giao dịch các chứng khoán không
qua môi giới (mua bán trực tiếp).
 Tại mỗi nước việc điều hành & giám sát thị trường được
tổ chức ở nhiều cấp độ khác nhau.
 Nhìn chung, có hai nhóm:
Các tổ chức tự quản
Các cơ quan quản lý
của chính phủ
Uỷ ban chứng khoán
nhà nước
Hiệp hội các nhà kinh
doanh chứng khoán
25/02/2013
 Là cơ quan chuyên trách, có vị trí pháp lý độc lập.
 Thành viên hội đồng là những quan chức của Bộ
Tài chính, Ngân hàng Trung Ương, Bộ Thương
mại, Bộ Tư pháp, đại diện của Sở giao dịch chứng
khoán, một số chuyên gia.
 Chủ tịch hội đồng: thường là đại diện Bộ Tài
chính hoặc ngân hàng trung ương (tùy quốc gia).
 Chủ tịch và Phó Chủ tịch là thành viên cố định.
Những thành viên còn lại có thể được bổ nhiệm lại
theo nhiệm kỳ (thường là 3 năm).
 Uỷ ban chứng khoán nhà nước ban đầu khi được thành
lập (năm 1996) là cơ quan thuộc Chính phủ. Ngày

19/2/2004 theo Nghị định số 66/2004/NĐ-CP chuyển
UBCKNN vào Bộ Tài chính.
 Nhiệm vụ, quyền hạn của UBCKNN được quy định
trong Điều 8 Luật chứng khoán
 Chủ tịch UBCKNN Việt Nam:
Ông Vũ Bằng.
 Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận
liên quan đến hoạt động chứng khoán.
 Quản lý, giám sát hoạt động của Sở giao dịch chứng
khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán, Trung
tâm lưu ký và các tổ chức phụ trợ…
 Thanh tra, giám sát, xử phạt vi phạm hành chính và
giải quyết các khiếu nại tố cáo liên quan đến hoạt
động chứng khoán và thị trường chứng khoán.
 Thực hiện thống kê, dự báo hoạt động chứng khoán
& thị trường chứng khoán; hiện đại hóa công nghệ
thông tin trong lĩnh vực này.
 Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên
chức ngành chứng khoán; phổ cập kiến thức
chứng khoán cho công chúng.
 Hướng dẫn quy trình nghiệp vụ và các mẫu biểu
có liên quan.
 Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chứng
khoán và thị trường chứng khoán.
 Chỉ số giá chứng khoán là thông tin thể hiện giá
chứng khoán bình quân hiện tại so với giá bình
quân thời kỳ gốc đã chọn.
 Là chỉ số phản ánh giá cả trung bình của chứng
khoán, mà chủ yếu là cổ phiếu có uy tín trên thị
trường chứng khoán tại một thời điểm nhất định.

 Phản ánh toàn bộ tình hình thị trường chứng
khoán của một nước => nó được coi như một
“hàn thử biểu” để đo lường “sức khoẻ” của một
nền kinh tế tài chính.
 S&P 500, DJIA, NYSE 

 Mỹ
 TSE 300, TSE Tổng hợp 

 Canada
 Nikkei 225, Topix 

 Nhật Bản
 Kospi 

 Hàn Quốc; FTSE 

 Anh
(FTSE: Financial Times-Stock Exchange 100-share Index)
 Cac 

 Pháp; SPI 

 Thuỵ Sỹ
 Hangseng 

 Hồng Kông; CBC 

 Hà Lan
 VN-Index, VN30-Index, HNX-Index, HNX30-Index,

UPCOM-Index 

 Việt Nam
25/02/2013
 Chỉ số giá bình quân giản đơn (price
weighted): được dùng để tính cho các chỉ số
họ Dow Jones, Nikkei 225, chỉ số tổng hợp
MIB (Italy).
 Chỉ số giá bình quân gia quyền (value
weighted):
 Chỉ số giá Paascher.
 Chỉ số giá Laspeyres.
 Chỉ số bình quân nhân.
 Cổ phiếu có thị giá càng cao càng có ảnh
hưởng lớn đến số bình quân.
 Mức bình quân không phản ánh giá bình quân.
 Chỉ số này chỉ phản ánh đúng khi độ lệch
chuẩn σ bé.
 Các công ty lớn có tác động lớn.
 Nếu cùng khối lượng niêm yết công ty có cổ
phiếu thị giá cao hơn sẽ có tác động nhiều hơn.
 Những cổ phiếu giao dịch ít vẫn có ảnh hưởng,
không phản ánh được thực sự thị trường.
 Đây là chỉ số bình quân số học giản đơn, không
có sự tham gia của quyền số.
 Công thức tính:
 Trong đó: I: chỉ số giá bình quân.
P
t
: giá thời kỳ t.

P
0
: giá thời kỳ gốc.
0
t
P
P
I


=
 Được tính có sự tham gia của khối lượng.
 Công thức tính:
 Trong đó:
 I: chỉ số giá bình quân.
 P
t
: giá thời kỳ t (báo cáo).
 P
0
: giá thời kỳ gốc.
 Q: quyền số, là khối lượng, có thể theo thời kỳ
gốc hoặc thời kỳ báo cáo, cũng có thể nó là cơ
cấu của khối lượng.
0
t
QP
QP
I



=
25/02/2013
 Quyền số là quyền số thời kỳ gốc. Áp dụng: FAZ,
DAX của Đức.
 Công thức tính:
 Trong đó:
 Q
0
: quyền số, là khối lượng thời kỳ gốc hoặc cơ
cấu của khối lượng thời kỳ gốc.
00
t0
L
PQ
PQ
I


=
 Quyền số là quyền số thời kỳ báo cáo. Áp dụng:
KOSPI, S&P 500, FTSE 100 (Anh), TOPIX, CAC,
TSE, Hangseng, các chỉ số của Thuỵ Sỹ…
 Công thức tính:
 Trong đó:
 Q
0
: quyền số, là khối lượng thời kỳ báo cáo hoặc
cơ cấu của khối lượng thời kỳ báo cáo.
0t

tt
P
PQ
PQ
I


=
 Là chỉ số giá bình quân nhân giữa chỉ số giá
Paascher và chỉ số giá Laspayres.
 Công thức tính:
 Chỉ nên dùng chỉ số này khi độ lệch chuẩn khá cao.
Áp dụng: Value line (Mỹ), FT-30 (Anh).
LPF
III ×=
 Nếu có thay đổi một số nhân tố trong chỉ số làm
ảnh hưởng đến tính liên tục của chỉ số => việc so
sánh sự biến động trong chỉ số bị khập khiễng,
không đồng nhất.
 Ví dụ: thêm, bớt cổ phiếu ra khỏi rổ đại diện,
thay cổ phiếu trong rổ, nhập – tách cổ phiếu, phát
hành thêm cổ phiếu mới, phát hành chứng quyền,
cổ phiếu bị giảm giá trong ngày không hưởng cổ
tức… => tính lại hệ số chia.
Tổng giá trị Tổng giá trị sausau
khi thay đổi (Gkhi thay đổi (G
tt
))
Số chia mới Số chia mới
(H(H

mm
))
Tổng giá trị Tổng giá trị trước trước
khi thay đổi (Gkhi thay đổi (G
00
))
Số chia cũ Số chia cũ
(H(H
00
))
==
0
0t
m
G
HG
H
×
==>
 Chỉ số VN-Index thể hiện biến động giá cổ phiếu
giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM.
 Công thức tính chỉ số áp dụng đối với toàn bộ các
cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán
nhằm thể hiện xu hướng giá cổ phiếu hàng ngày.
 Chỉ số VN-Index so sánh giá trị thị trường hiện
hành với giá trị thị trường cơ sở vào ngày gốc
28/07/2000, khi thị trường chứng khoán chính
thức đi vào hoạt động (Value-Weighted Index).
25/02/2013
 Giá trị thị trường cơ sở trong công thức tính chỉ số

được điều chỉnh trong các trường hợp như niêm
yết mới, huỷ niêm yết và các trường hợp có thay
đổi về vốn niêm yết.
x 100x 100
VNI =VNI =
Tổng giá trị thị trường hiện tại Tổng giá trị thị trường hiện tại
của các cổ phiếu niêm yếtcủa các cổ phiếu niêm yết
Tổng giá trị thị trường cơ sở của Tổng giá trị thị trường cơ sở của
các cổ phiếu niêm yếtcác cổ phiếu niêm yết
 P
t
: Giá đóng cửa của chứng khoán vào ngày t.
 P
b
: Giá chứng khoán vào ngày cơ sở.
 Q
b
= Q
t
: Số lượng niêm yết hiện hành.
 100: giá trị bắt đầu của chỉ số
(Beginning Index Value).
100
QP
QP
IndexVN
bb
tt
t
×

×
×
=−


Beginning Beginning
Index ValueIndex Value
VNI =VNI =
CURRENT MARKET VALUECURRENT MARKET VALUE
BASE VALUEBASE VALUE
XX
Tên công
ty

CK
Số lượng
niêm yết
Giá
GTTT
(1.000 đồng)
Cơ điện
lạnh
REE 15.000.000 16.000 240.000.000
Cáp viễn
thông
SAM 12.000.000 17.000 204.000.000
Cộng 444.000.000
Chỉ số chứng khoán ngày 28/7/2000 là chỉ số cơ
sở của TTCKVN.
VNI = x 100 = 100

444.000.000.000
444.000.000.000
Tên công
ty

CK
SL cổ phiếu
niêm yết
Giá
TH
GTTT
(1.000 đồng)
Cơ điện
lạnh
REE 15.000.000 16.600 249.000.000
Cáp viễn
thông
SAM 12.000.000 17.500 210.000.000
Cộng 459.000.000
25/02/2013
VN-Index tăng 3,38 điểm tương đương 3,38%
VNI = x 100 = 103,38
459.000.000.000
444.000.000.000
MẪU MẪU
SỐ SỐ
CŨCŨ
SỐ SỐ
CHIACHIA
MỚIMỚI

Tổng giá trị thị trường hiện tại của Tổng giá trị thị trường hiện tại của
các cổ phiếu niêm yết các cổ phiếu niêm yết
(cũ + mới)(cũ + mới)
Tổng giá trị thị trường hiện tại của Tổng giá trị thị trường hiện tại của
các cổ phiếu niêm yết cũcác cổ phiếu niêm yết cũ
XX
==
 CẦN ĐIỀU CHỈNH LẠI SỐ CHIA (MẪU SỐ)
CŨ CHO PHÙ HỢP:
Tên công
ty

CK
SL cổ phiếu
niêm yết
Giá TH GTTT (1.000 đ)
Cơ điện
lạnh
REE 15.000.000 16.900
Cáp viễn
thông
SAM 12.000.000 17.800
Giấy HP HAP 1.008.000 16.000
Transimex TMS 2.200.000 14.000
Cộng
Mẫu số mới là =
Chỉ số VN-Index ngày 4/8/2000 là:
VNI = x 100 = ___________
514,028 tỷ
_________

VN-Index tăng _____ điểm tương đương _____
Tên công
ty

CK
Số lượng cổ
phiếu niêm
yết
Giá TH GTTT (1.000 đ)
Cơ điện
lạnh
REE 15.000.000 17.100
Cáp viễn
thông
SAM 12.000.000 17.900
Giấy HP HAP 1.008.000 16.500
Transimex TMS 2.200.000 14.300
Cộng
VN-Index tăng ______ điểm tương đương
_______
VNI = x 100 = ________
519.392.000.000
____________
25/02/2013
MÃ CK
SỐ LƯỢNG CP
NIÊM YẾT
GIÁ
GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
(1.000 ĐỒNG)

REE 15.000.000 17.500
SAM 12.000.000 18.000
HAP 1.008.000 16.800
TMS 2.200.000 14.300
BBC 1.000.000 12.000
GMD 8.000.000 16.500
VNM 10.000.000 19.000
MÃ CK
SỐ LƯỢNG CP
NIÊM YẾT
GIÁ
GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
(1.000 ĐỒNG)
Mẫu số mới =
Mẫu số được điều chỉnh là
_______________đồng
VN-Index tăng ______điểm tương đương
______
VNI = x 100 = ________
860.894.400.000
___________
 Phiên đóng cửa tuần n của thị trường chứng khoán
Việt Nam, VN – Index đạt 237,78 điểm, tăng 2,64
điểm so với phiên đóng cửa của tuần thứ (n-1), tức
là mức tăng tương đương với:
a. 1,11%
b. 1,2%
c. 2,64%
d. 1,12%
 Tìm hiểu về chỉ số VN30-Index và HNX30-

Index.
 Ưu điểm hơn chỉ số VN-Index và HNX-Index
chỗ nào?
Theo Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/04/2009
về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
 Đối với cổ phiếu: tối đa ______ tổng số cổ phiếu của
công ty cổ phần đại chúng. Riêng trong ngân hàng
thương mại: không vượt quá ______.
 Đối với chứng chỉ quỹ đầu tư đại chúng: tối đa ______
tổng số chứng chỉ quỹ đầu tư của một quỹ đầu tư chứng
khoán đại chúng.
 Đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng: tối đa
____ vốn điều lệ của một công ty đầu tư CK đại chúng.
 Đối với trái phiếu: tuỳ tổ chức phát hành quy định.
25/02/2013
ThS. TRIỆU KIM LANHThS. TRIỆU KIM LANH
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCMĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
CHƯƠNG 2: CHỨNG KHOÁNCHƯƠNG 2: CHỨNG KHOÁN
SECURITIESSECURITIES
2.12.1 CỔ CỔ PHIẾU PHIẾU –– CHỨNG KHOÁN CHỨNG KHOÁN VỐN.VỐN.
2.22.2 TRÁI TRÁI PHIẾU PHIẾU –– CHỨNG KHOÁN CHỨNG KHOÁN NỢ.NỢ.
2.32.3 CHỨNG CHỨNG CHỈ CHỈ QUỸ.QUỸ.
2.42.4 CHỨNG CHỨNG KHOÁN PHÁI KHOÁN PHÁI SINH.SINH.
2.1.12.1.1 KHÁI NiỆM.KHÁI NiỆM.
2.1.22.1.2 ĐẶC ĐiỂM, PHÂN LOẠI.ĐẶC ĐiỂM, PHÂN LOẠI.
2.1.32.1.3 CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG.CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG.
2.1.42.1.4 CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI.CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI.
2.1.52.1.5 MỘT SỐ THUẬT NGỮ.MỘT SỐ THUẬT NGỮ.

2.1 CỔ PHIẾU 2.1 CỔ PHIẾU –– STOCKSSTOCKS
 Khi một công ty cổ phần gọi vốn để thành lập hoặc
mở rộng sản xuất, số vốn đó được chia thành nhiều
phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần (shares).
 Người mua cổ phần gọi là cổ đông (shareholders).
 Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu
(stocks).
 Còn được gọi là chứng khoán vốn.
 Theo Luật Chứng khoán 2006, là loại chứng là loại chứng
khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ
chức phát hành.
 Theo Luật Doanh nghiệp 2005, là chứng chỉ do
công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ
xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần
của công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc
không ghi tên.
25/02/2013
Loại cổ phiếu ghi tên áp dụng cho các loại
cổ phần chuyển nhượng có điều kiện
CỔ PHIẾU GHI TÊN (Số Sê ri)
Loại cổ phần: (bằng số) đồng (ghi bằng chữ)
• Tên công ty: ______________________________________
• Trụ sở: __________________________________________
• Người đại diện theo pháp luật của CT: ____________________
• Giấy chứng nhận ĐKKD số ____________; cấp ngày __________
• Giá trị 1 cổ phần: ___________________
Giấy này chứng nhận người có tên ở mặt sau sở hữu cổ phần của công
ty.
MẶT

TRƯỚC
 Phát hành ngày: __________________
 Tên cổ đông: ________________________
 Số chứng minh thư hoặc giấy chứng nhận ĐKKD (đối với cổ đông là
pháp nhân): _____________________
 Hình thức ưu đãi: _______________________________
 Điều kiện chuyển nhượng: __________________________
________________________________________________
________________________________________________
MẶT SAU
Loại cổ phiếu ghi tên dành cho cổ đông thuộc đối tượng
tự do chuyển nhượng nhưng có nguyện vọngcó nguyện vọng nhận cổ phiếu ghi tên
CỔ PHIẾU GHI TÊN (Số Sê ri)
Loại cổ phần: (bằng số) đồng (ghi bằng chữ)
• Tên công ty: ______________________________________
• Trụ sở: __________________________________________
• Người đại diện theo pháp luật của CT: ____________________
• Giấy chứng nhận ĐKKD số ____________; cấp ngày __________
• Giá trị 1 cổ phần: ___________________
Giấy này chứng nhận người có tên cuối cùng ở mặt sau sở hữu cổ phần
của công ty.
MẶT
TRƯỚC
MẶT SAU
Cổ đông: ____________________ Phát hành ngày: ____________
STT Tên cổ đông
Số CMT (đối với
cá nhân) hoặc số
Giấy ĐKKD (pháp
nhân)

Ngày
ghi sổ
Chữ ký
người
chuyển
nhượng
Xác nhận
của doanh
nghiệp
1
2
3
4
5
6

Loại cổ phiếu không ghi tên
CỔ PHIẾU KHÔNG GHI TÊN (Số Sê ri)
Loại cổ phần: (bằng số) đồng (ghi bằng chữ)
• Tên công ty: ______________________________________
• Trụ sở: __________________________________________
• Người đại diện theo pháp luật của CT: ____________________
• Giấy chứng nhận ĐKKD số ____________; cấp ngày __________
• Giá trị 1 cổ phần: ___________________
Giấy này chứng nhận người nắm giữ cổ phiếu này sở hữu cổ phần của
công ty.
MẶT
TRƯỚC
25/02/2013
Phát hành ngày:

__________________________
MẶT SAU
 Là một tài sản thực sự, vì nó là chứng thư xác
nhận quyền sở hữu đối với tài sản và vốn của
công ty cổ phần.
 Là một loại chứng khoán vĩnh viễn (vô thời
hạn), thời hạn của cổ phiếu gắn chặt với thời hạn
của công ty đã phát hành ra nó.
 Là loại giấy tờ có giá có khả năng sinh lời, có
tính rủi ro và có khả năng chuyển nhượng được.
CỔ CỔ
PHIẾUPHIẾU
CỔ PHIẾU CỔ PHIẾU
PHỔ THÔNGPHỔ THÔNG
CỔ PHIẾU CỔ PHIẾU
ƯU ĐÃIƯU ĐÃI
Theo Luật
Doanh nghiệp
2005
BiỂU QUYẾT
CỔ TỨC
HOÀN LẠI
CỔ PHIẾU CỔ PHIẾU
THƯỜNGTHƯỜNG
CỔ CỔ
PHIẾUPHIẾU
CỔ PHIẾU TĂNG TRƯỞNG
CỔ PHIẾU PHÒNG VỆ
CỔ PHIẾU THU NHẬP
CỔ PHIẾU THƯỢNG HẠNG

CỔ PHIẾU CHU KỲ
CỔ PHIẾU THỜI VỤ
Cổ phiếu quỹ (Treasury Stock)
CỔ CỔ
PHIẾUPHIẾU
StockStock
Cổ phiếu đang lưu hành
(Outstanding Stock)
Cổ phiếu đã phát hành
(Issued Stock)
Cổ phiếu được phép phát hành
(Authorized Stock)
 CỔ PHIẾU QUỸ là cổ phiếu do công ty đại chúng
đã phát hành và được chính công ty mua lại bằng
nguồn vốn hợp pháp.
 Chênh lệch tăng do mua, bán cổ phiếu quỹ hạch
toán vào thặng dư vốn. Trường hợp chênh lệch
giảm cũng phải dùng nguồn thặng dư vốn để bù
đắp, nếu không đủ, dùng nguồn lợi nhuận sau thuế
và các quỹ của công ty để bù đắp.
25/02/2013
 Theo yêu cầu của cổ đông (theo điều 64, Luật
Doanh nghiệp năm 2005).
 Để tạm thời giảm số lượng cổ phần đang lưu
hành, tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên một cổ
phần và tăng tích luỹ vốn của doanh nghiệp.
 Để bán cho người lao động theo giá ưu đãi hoặc
thưởng cho người lao động bằng cổ phiếu.
 Để điều chỉnh giảm vốn điều lệ.
 Để sử dụng cho các mục đích khác.

 Được mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ
thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần loại
khác đã bán (điều 65, Luật Doanh nghiệp năm 2005).
 Có nghị quyết của đại hội đồng cổ đông thông qua
đối với trường hợp mua lại trên 10% nhưng không
vượt quá 30% tổng số cổ phiếu đã phát hành.
 Có nghị quyết của hội đồng quản trị thông qua đối
với trường hợp mua lại không vượt quá 10% tổng
số cổ phiếu đã phát hành trong mỗi 12 tháng.
 Nguồn thặng dư vốn.
 Lợi nhuận để lại.
 Các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
⇒ Trường hợp CTĐC mua lại cổ phiếu của
chính mình dẫn đến số lượng cổ phiếu quỹ đạt
tới 25% trở lên trong tổng số cổ phiếu đang
lưu hành => phải chào mua công khai.
 Công ty đang kinh doanh thua lỗ.
 Công ty đang làm thủ tục phát hành chứng khoán
để huy động thêm vốn.
 Công ty có nợ phải trả quá hạn.
 Đang thực hiện tách, gộp cổ phiếu.
 Cổ phiếu của công ty đang là đối tượng chào mua
công khai.
 Người quản lý công ty; vợ, chồng, cha, cha nuôi,
mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột của cá
nhân đó;
 Người sở hữu cổ phần có hạn chế chuyển nhượng
theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty;
 Cổ đông có cổ phần chi phối, trừ trường hợp nhà
nước thực hiện bán bớt cổ phần để giảm tỷ lệ sở

hữu.
 Là cổ phiếu thường, được CTCP phát hành để
thưởng cho các cổ đông hiện hữu của công ty.
 Khi được thưởng cổ phiếu, cổ đông không phải nộp
bất kỳ khoản tiền nào cho công ty (tức là giá phát
hành bằng 0), số cổ phiếu được thưởng tùy thuộc
vào tỷ lệ cổ phiếu thường đang nắm giữ hiện tại của
cổ đông.
 Khi thực hiện phát hành cổ phiếu thưởng thì vốn
điều lệ của công ty sẽ tăng lên.
138
25/02/2013
Công ty chỉ được phát hành cổ phiếu thưởng từ các
nguồn sau đây:
 Quỹ đầu tư phát triển;
 Quỹ thặng dư vốn;
 Lợi nhuận tích lũy;
 Quỹ dự trữ khác theo quy định của pháp luật về
tài chính, ngân hàng (nếu có).
 KHÁI NiỆM.
 ĐẶC ĐiỂM.
 CỔ TỨC.
 QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG PHỔ THÔNG.
 QUYỀN TIÊN MÃI.
 TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN CỔ PHIẾU.
 Common stock, hay còn gọi là cổ phiếu thường, là một
loại chứng khoán vốn, không có kỳ hạn, tồn tại cùng sự
tồn tại của công ty, lợi tức cổ phiếu (cổ tức - dividend)
được trả vào cuối năm để quyết toán.
 Cổ tức: là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ

phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi
nhuận còn lại của công ty sau khi đã thực hiện nghĩa vụ
về tài chính (Luật Doanh nghiệp 2005).
 Cổ tức thường không cố định, được trả bằng một trong
những hình thức sau (bên dưới).
BẰNG CỔ PHIẾU
CỔ CỔ
TỨCTỨC
BẰNG TÀI SẢN
BẰNG TiỀN MẶT
Phổ biến
Lưu ý BCTC
Ít được sử
dụng
Không chia cổ
tức cho cổ
phiếu quỹ
 Thường được trả sau khi đã trả cổ tức cố định
cho cổ đông ưu đãi và sau khi trừ đi quỹ tích
lũy (lợi nhuận giữ lại để dành cho đầu tư).
 Phụ thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty và chính sách phân chia cổ tức.
 Thường được trả định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm.
CỔ TỨC = TỶ LỆ CỔ TỨC x MỆNH GIÁ CP
 Không có thời gian đáo hạn (vô hạn). Rủi ro cao, gắn
liền với rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp.
 Lợi nhuận cao, gắn liền với việc khi công ty làm ăn phát
đạt, cổ đông được hưởng cổ tức cao hơn các chứng khoán
khác có lãi suất cố định.
 CP phổ thông không được chuyển đổi thành CPƯĐ.

 Giá cả của cổ phiếu biến động mạnh hơn các loại chứng
khoán khác có lãi suất cố định, do nhiều nhân tố nhưng cơ
bản là từ cổ tức của DN và giá trị thị trường của công ty.
25/02/2013
 Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông. Thực
hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện
được uỷ quyền, mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu
biểu quyết.
 Được nhận cổ tức. Được ưu tiên mua cổ phần mới chào
bán tương ứng với tỷ lệ sở hữu (quyền tiên mãi).
 Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình.
 Khi công ty phá sản, được nhận một phần tài sản còn
lại tương ứng với phần vốn góp vào công ty.
 Các quyền khác ghi trong điều lệ công ty.
Theo Điều 34, 35 & 37 - Luật Phá sản năm 2004 &
Điều 158 - Luật Doanh nghiệp năm 2005.
 Khoản 4: Án phí, Lương, Thuế, Nợ khác, Vốn CSH
 Theo Luật, khi phá sản, giải thể thì trả các khoản án phí,
lệ phí phá sản, giải thể, sau đó đến Lương và BHXH.
 Còn lại trả cho các chủ nợ có tài sản đảm bảo, nếu đủ =>
trả 100%, nếu không đủ => trả theo tỷ lệ.
 Còn lại => trả các chủ nợ không có tài sản đảm bảo, nếu
đủ => trả 100%, nếu không đủ => trả theo tỷ lệ.
 Còn lại => trả lại vốn gốc cho các chủ sở hữu.
Nếu gọi:
 r : tỷ suất sinh lời mong đợi trên cổ phiếu thường
 D
1
: tiền chia lời trên cổ phiếu năm 1 (cổ tức)
 P

0
: giá trị hiện tại của cổ phiếu
 P
1
: giá bán cổ phiếu ước đoán vào cuối năm 1
Ta có:
0
01
0
1
P
PP
P
D
r

+=
 Là chứng thư hoặc bút toán ghi sổ xác nhận cổ
đông được ưu tiên so với cổ phiếu thường về
mặt tài chính.
 Có tính chất lưỡng tính: vừa mang tính chất vốn,
vừa mang tính chất nợ.
 Không có thời gian đáo hạn.
 Được nhận cổ tức theo một tỷ lệ cố định.
 Mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi có ý nghĩa rất lớn,
là căn cứ chia lợi tức cố định.
 Không được quyền bỏ phiếu, không được quyền
tiên mãi.
 Được phân chia tài sản trước cổ phiếu thường
khi công ty phá sản.

CỔ CỔ
PHIẾU PHIẾU
ƯU ĐÃIƯU ĐÃI
KHÔNG TÍCH LUỸ
CÓ CHIA PHẦN (THAM DỰ)
CHUYỂN ĐỔI THÀNH CPPT
TÍCH LUỸ (CỘNG DỒN)
CHUỘC LẠI (HOÀN LẠI)
MỘT SỐ KHÁC (Điều lệ)

×