TRƯỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCTHỦ
THỦDẦU
DẦUMỘT
MỘT
TRƯỜNG
KHOAKINH
KINHTẾ
TẾ
KHOA
***********
***********
BÁO CÁO
CÁO TỐT
TỐT NGHIỆP
NGHIỆP
BÁO
ĐỀ TÀI:
TÀI:
ĐỀ
KẾ TOÁN
TOÁN NỢ
NỢ PHẢI
PHẢI TRẢ
TRẢ NGƯỜI
NGƯỜI BÁN
BÁN
KẾ
TẠI CƠNG
CƠNG TY
TY TNHH
TNHH XÂY
XÂY LẮP
LẮP ĐIỆN
ĐIỆN
TẠI
TRỌNG HỒNG
HỒNG
TRỌNG
Sinh viên thực hiện
: TRƯƠNG THỊ LY NA
Sinh viên thực hiện : TRƯƠNG THỊ LY NA
Mã số sinh viên
: 1723403010147
Mã số sinh viên
: 1723403010147
Lớp
: D17KT03
Lớp
: D17KT03
Khoá
: 2017 – 2021
Khoá
: 2017 – 2021
Ngành
: KẾ TOÁN
Ngành
: KẾ TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : TH.S Huỳnh Thị Xuân Thùy
Giảng viên hướng dẫn : TH.S Huỳnh Thị Xuân Thùy
Bình Dương, tháng 11/2020
Bình Dương, tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích
trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày
tháng
năm
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Ly Na
LỜI CẢM ƠN
Để luận văn đạt kết quả tốt đẹp, trước hết em xin gửi tới toàn thể các thầy, cô khoa
Kinh Tế lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất. Với sự quan tâm dạy dỗ chỉ bảo tận
tình chu đáo của thầy cơ, sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn, đến nay em có thể hoàn thành
chuyên đề thực tập với đề tài:” Kế tốn cơng nợ phải trả” tại Cơng ty xây lắp điện Trọng
Hồng.
Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, hai tháng thực tập tại Công ty
đã cho em nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập khơng dài nhưng em đã được sự giúp
đỡ tận tình của các anh chị phịng kế tốn cũng như phịng ban khác đã tạo điều kiện và môi
trường giúp đỡ em trong việc nắm vững, liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã
học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình để thực hiện tốt chuyên
đề tốt nghiệp của mình.
Sau thời gian học tập tại trường Đại học Thủ Dầu Một, quá trình thực tập tại Cơng ty
xây lắp điện Trọng Hồng kết hợp với kiến thức đã học tại trường, em đã nhận thức được
vai trị và tầm quan trọng của cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp nói chung và trong Cơng
ty xây lắp điện Trọng Hồng nói riêng. Với sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình của các anh ,
các chị trong Công ty cùng với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Giảng viên: Lê Đồn
Minh Đức đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tại Cơng ty xây lắp điện Trọng
Hồng. Trong thời gian thực tập em đã rất cố gắng đi sâu và tìm hiểu tình hình thực tế và
hồn thành bài viết này, tuy nhiên vì thời gian thực tập khơng cho phép và do trình độ hiểu
biết, kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong các thầy, cơ giáo cùng các anh chị trong Cơng ty chỉ bảo, góp ý và giúp đỡ để bài
viết của em được hoàn thiện hơn và hoàn thành tốt chuyên đề thực tập của em.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
MỤC LỤC………………………………………………………………………………….i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………………….......iv
DANH MỤC BẢNG……………………………………………………………………….v
DANH MỤC HÌNH..……………………………………………………………………...vi
PHẦN MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………...1
1. Lí do chon đề tài ……………………………………………………………………........1
2. Mục đích nghiên cứu ……………………………………………………………………2
2.1. Mục tiêu chung……………………………………………………………………….2
2.2. Mục tiêu cụ thể……………………………………………………………………….2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………………………………......3
3.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………………...3
3.2. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………………..3
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu………………………………………………3
4.1. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………..3
4.2. Nguồn dữ liệu………………………………………………………………………...3
5. Ý nghĩa của đề tài……………………………………………………………………..…3
6. Kết cấu của đề tài………………………………………………………………………...4
PHẦN NỘI DUNG………………………………………………………………………...5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN TRỌNG
HỒNG TỈNH BÌNH PHƯỚC……………………………………………………………5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty……………………………………….5
1.1.1. Lịch sử hình thành………………………………………………………….......5
1.1.2. Quá trình phát triển……………………………………………………………..5
1.2. Tổ chức bộ máy của công ty………………………………………………………...6
1.2.1. Sơ dồ tổ chức bộ máy quản lý…………………………………………………..6
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phịng ban………………………...7
1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty……………………………………………….11
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại công ty……………………………………...11
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ…………………………………………………….....11
i
1.4. Chế độ chính sách kế tốn và hình thức áp dụng tại Cơng ty TNHH xây lắp điện
Trọng Hồng……………………………………………………………………………...12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI TRẢ CỦA CƠNG TY XÂY
LẮP ĐIỆN TRỌNG HỒNG………………………………………………………….....15
2.1. Nội dung…………………………………………………………………………. 15
2.2. Ngun tắc kế toán……...………………………………………………………...15
2.3. Tài khoản sử dụng………………..…………………………………………….....15
2.3.1. Tài khoản sử dụng……………………………………………………………..15
2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh………………………………………….16
2.4. Chứng từ sổ sách kế toán………………………………………………………….16
2.4.1. Chứng từ hạch toán…………………………………………………………....16
2.4.2. Sổ sách kế tốn sử dụng tại Cơng ty……………………………………….......18
2.4.3. Quy trình luân chuyển chứng từ……………………………………………….19
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại Công ty………………………………..20
2.5.1.Chứng từ thực tế……………………………………………………………….20
2.5.2.Ghi sổ sách…………………………………………………………………….40
2.5.2.1. Sổ nhật ký chung…………………………………………………………..40
2.5.2.2. Sổ cái………………………………………………………………………41
2.5.2.3. Sổ chi tiết…………………………………………………………………..42
2.5.2.4. Bảng cân đối kế tốn……………………………………………………….46
2.5.3.Trình bày trên Báo cáo tài chính……………………………………………….47
2.6. Phân tích biến động khoản mục nợ phải trả người bán tại Cơng ty……………...….48
2.7. Phân tích báo cáo tài chính………………………………………………………....49
2.7.1. Phân tích theo chiều ngang và chiều dọc……………………………………….49
2.7.1.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên Bảng cân đối kế tốn……………………..49
2.7.1.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......55
2.7.1.3. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại cơng ty…………..59
2.7.2. Phân tích theo xu hướng………………………………………………………61
2.7.3. Phân tích Báo cáo tài chính theo phương pháp tỷ số………………………….63
2.7.3.1. Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn…………………………………..63
ii
2.7.3.2. Đánh giá khả năng thanh toán dài hạn…………………………………….65
2.7.3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động……………………………………………...66
2.7.3.4. Đánh giá khả năng sinh lời………………………………………………..68
2.7.3.5. Đánh giá năng lực của dòng tiền………………………………………….70
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ…………………………………………………72
3.1. Nhận xét…………………………………………………………………………...72
3.1.1. Nhận xét chung………………………………………………………………...72
3.1.2. Ưu điểm………………………………………………………………………..72
3.1.3. Nhược điểm……………………………………………………………............74
3.1.4. Tình hình hoạt động của Cơng ty…………………………………………...….74
3.1.4.1. Nợ phải trả người bán……………………………………...........................74
3.1.4.2. Tình hình tài chính………………………………………………………....74
3.2. Giải pháp…………………...……………………………………………………...77
3.2.1. Đối với tài sản………………………………………………………………....77
3.2.2. Đối với nguồn vốn………………………………………………………….....77
3.2.3. Nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh……………………………………....77
3.2.4. Hạn chế rủi ro trong thanh toán……………………………………………….78
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………….79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
NGHĨA TỪ
TỪ VIẾT TẮT
1
TK
Tài khoản
2
QLDA
Quản lý dự án
3
GTGT
Thuế giá trị gia tăng
4
VTHH
Vật tư hàng hóa
5
VTXD
Vật tư xây dựng
6
ATLD
An tồn lao động
7
TT
Thơng tư
8
BTC
Bộ tài chính
9
TSCD
Tài sản cố định
10
BĐSĐT
Bất động sản đầu tư
11
SL
Số lượng
12
ĐG
Đơn giá
13
ĐVT
Đơn vị tính
14
KCS
Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm
15
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Biến động nợ phải trả người bán………………………………………………48
Bảng 2.2. Phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của cơng ty…………………..50
Bảng 2.3. Phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn của cơng ty………………53
Bảng 2.4. Phân tích kết cấu và tình hình biến động Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty………………………………………………………………...……………56
Bảng 2.4.(tt). Phân tích kết cấu và tình hình biến động Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty………………………………………………………………………..57
Bảng 2.5. Số liệu phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ………………………………...59
Bảng 2.5.(tt). Số liệu phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ………………………………60
Bảng 2.6. Phân tích xu hướng Cơng ty TNHH xây lắp điện Trọng Hồng……………..62
Bảng 2.7. Phân tích đánh giá khả năng thanh tốn ngắn hạn………………………........63
Bảng 2.8. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán dài hạn……………………………...65
Bảng 2.9. Số liệu đánh giá hiệu quả hoạt động Công ty TNHH xây lắp điện Trọng
Hoàng…………………………………………………………………………………....66
Bảng 2.10. Số liệu đánh giá khả năng sinh lời…………………………………………..68
Bảng 2.11. Số liệu đánh giá năng lực của dòng tiền…………………………………….70
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty………………………………………………....6
Hình 1.2.Sơ đồ bộ phận Kế tốn của Cơng ty…………………………………..................11
Hình 1.3.Hình thức kế tốn tên máy tính………………………………………………….13
Hình 2.1. Quy trình lưu chuyển chứng từ……………………………………………........19
Hình 2.2.Phiếu xuất kho bên bán số 0000276 ngày 19/11/2019…………………..............21
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT số 0000276 ngày 19/11/2019……………………….................22
Hình 2.4. Phiếu nhập kho số 000128 ngày 19/11/2019……………………………………23
Hình 2.5. Hợp đồng mua bán 01/2019/VNO-TH ngày 10/12/2019…………………….....25
Hình 2.5(tt). Hợp đồng mua bán 01/2019/VNO-TH ngày 10/12/2019…………………....26
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 0000480 ngày 28/12/2019………………………………….27
Hình 2.7. Biên bản giao hàng ngày 28/12/2019…………………………………………...28
Hình 2.8. Phiếu nhập kho số 000132 ngày 28/12/2019……………………………………29
Hình 2.9. Phiếu chi số 000350 ngày 11/10/2019………………………………………….31
Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 0001585 ngày 20/11/2019………………….......................33
Hình 2.11. Phiếu hạch tốn Ngân hàng Agribank ngày 28/11/2019………………………34
Hình 2.12. Ủy nhiệm chi ngày 28/11/2019…………………………………………..........35
Hình 2.13. Giấy báo nợ ngày 28/11/2019…………………………………………………36
Hình 2.14. Hóa đơn GTGT số 1961434 ngày 05/12/2019………………………………...38
Hình 2.15. Phiếu chi số 000560 ngày 05/12/2019………………………………………...39
Hình 2.16. Trích sổ Nhật ký chung năm 2019……………………………………………..40
Hình 2.17. Trích sổ cái tài khoản 331 quý 4 năm 2019……………………………………41
Hình 2.18. Trích sổ chi tiết thanh tốn của Cơng ty TNHH đầu tư thương mại dịch vụ xây
dựng Global tháng 11/2019……………………………………………………………….42
Hình 2.19. Trích Sổ chi tiết thanh tốn của Cơng ty TNHH SX-TM dây & cáp điện Tài
Trường Thành tháng 11/2019……………………………………………………………..43
Hình 2.20. Trích sổ chi tiết thanh tốn của Cơng ty viễn thơng Mobifone tháng 12/2019.
……………………………………………………………………………………………44
Hình 2.21. Trích Sổ chi tiết thanh tốn của Cơng ty TNHH M&E Vina One tháng 12/2019.
vi
…………………………………………………………………………………………....45
Hình 2.22. Bảng cân đối tài khoản năm 2019 ( trích trang 2 của Bảng cân đối tài khoản).
……………………………………………………………………………………………46
Hình 2.23. Bảng cân đối kế tốn năm 2019 ( trích trang 3 trong Bảng cân đối kế tốn).
…………………………………………………………………………………………....47
Hình 2.24. Biểu đồ thể hiện biến động Nợ phải trả người bán…………………………...48
Hình 2.25. Biểu đồ phân tích xu hướng của Cơng ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng…..62
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngay từ khi xuất hiện con người, con người đã tiến hành các hoạt động kinh tế từ đơn
giản đến phức tạp. Hoạt động kinh tế ln giữ vai trị trung tâm của mọi hoạt động xã hội
và nó là cơ sở cho các hoạt động khác.
Ngày nay, trước sự hội nhập kinh tế toàn cầu đã và đang diễn ra rất mạnh mẽ theo cả
chiều rộng lẫn chiều sâu, đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ
chức thương mại thế giới (WTO). Điều này đã đặt các doanh nghiệp trước một thử thách to
lớn, với những cạnh tranh ngày càng khắc liệt. Do đó, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển cần sử dụng hàng loạt các cơng cụ quản lý như: tài chính doanh nghiệp, kế toán doanh
nghiệp,….Kế toán là một bộ phận cấu thành của hệ thống cơng cụ quản lý, có vai trị hết
sức quan trọng đối với công tác quản lý kinh tế tài chính trong doanh nghiệp và trở thành
cơng cụ không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp.
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng đều bao
gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan với vấn đề thanh toán như: thanh tốn với nhà
nước, với cán bộ cơng nhân, thanh tốn trong nội bộ, thanh toán với người mua, người cung
cấp,…Tuy nhiên, chiếm mật độ cao và thường xuyên nhất là quan hệ thanh toán với người
cung cấp.
Đối với các đơn vị hoạt động trong nghành xây dựng, quan hệ thanh toán với người cung
cấp gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong quá trình mua nguyên vật liệu, phụ
liêu, cơng cụ dụng cụ để duy trì ổn định hoạt động doanh nghiệp. Các nghiệp vụ liên quan
đến quan hệ này diễn ra thường xuyên đồng thời hình thức sử dụng thanh toán và phương
thức thanh toán ảnh hưởng tới việc ghi chép của kế toán viên lại thường xuyên biến đổi.
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng tiền, nợ phải
trả,… nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình tới tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi có thể nói là liên tục phát triển và mở rộng của
quan hệ thanh tốn với người bán và ảnh hưởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh
nghiệp, u cầu nghiệp vụ đối với kế tốn thanh tốn cũng vì thế mà cao hơn, kế tốn khơng
chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà cịn phải chịu trách nhiệm tìm nguồn vốn để trả nợ, biết lường
1
trước và hạn chế được rủi ro trong thanh toán,…Trong q trình hồn thiện để có thể thích
nghi với những thay đổi đó, kế tốn chịu trách nhiệm sẽ gặp phải khơng ít khó khăn, đây là
điều khơng thể tránh khỏi.
Ngành xây dựng hiện nay là một trong những ngành phát triển của xã hội. Công ty xây
lắp điện Trọng Hoàng là một doanh nghiệp chuyên về lĩnh vực xây dựng. Cơng ty đã xây
dựng nhiều cơng trình với quy mơ lớn và chất lượng cao. Có được điều này là do sự đóng
góp của tồn bộ ban lãnh đạo công ty, cán bộ và nhân viên trong công ty và một phần khơng
nhỏ của bộ phận kế tốn khi quản lý và theo dõi chặt chẽ, hợp lý hoạt động của Công ty
đem lại hiệu quả cao cho Công ty.Vậy, để mang lại hiệu quả như vậy bộ phận Kế tốn Cơng
ty xây lắp điện Trọng Hồng đã hạch tốn và theo dõi trong q trình hoạt động ra sao? Và
hạch toán diễn ra như thế nào? Ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của Cơng ty ra sao?
Xuất phát từ những lý do trên trong quá trình thực tập tại Cơng ty xây lắp điện Trọng
Hồng tác giả đã tìm hiểu: Lịch sử hình thành; Quá trình phát triển; Chế độ chính sách kế
tốn và hình thức kế tốn cũng như bộ phận kế tốn của Cơng ty. Đồng thời, tác giả đã lựa
chọn đề tài: “ Kế tốn nợ phải trả người bán tại Cơng ty xây lắp điện Trọng Hoàng” làm
đề tài báo cáo tốt nghiệp nhằm đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế cơng tác kế
tốn và rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu về thực tế cơng tác kế tốn cơng nợ phải trả qua đó đưa ra giải pháp góp phần
hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn cơng nợ phải trả tại Cơng ty TNHH xây lắp điện
Trọng Hồng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu chung về Công ty, cơ cấu tổ chức, bộ phận kế tốn và các chế độ, chính sách
của Cơng ty xây lắp điện Trọng Hồng thực hiện.
- Tìm hiểu về thực trạng kế toán nợ phải trả ( TK 331) thông qua các nghiệp vụ phát sinh
thực tế tại Công ty xây lắp điện Trọng Hồng.
- Tìm hiểu một phần ảnh hưởng của tài khoản (TK 331) có tác động đến Báo cáo tài chính
doanh nghiệp.
2
- Đưa ra những đánh giá, nhận xét về thực tế cơng tác kế tốn cơng nợ phải trả tại Công
ty.
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về q trình hạch tốn, quản lý của bộ phận kế
toán trong các hoạt động ở doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu “ Cơng tác Kế tốn nợ phải trả người bán”.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty xây lắp điện Trọng Hồng tỉnh Bình Phước.
- Về thời gian: Các chúng từ, tài liệu liên quan đến công nợ phải trả ( Quý 4/2019), Bộ
báo cáo tài chính ( 2017 – 2019).
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các nhóm phương pháp sau:
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận:
+ Phương pháp thu thập: Thu thập các quy định của pháp luật về cơng tác kế tốn, các
quy định của cơng ty và khoản nợ phải trả người bán.
+ Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác khoản
mục nợ phải trả người bán.
+ Phương pháp so sánh đối chiếu: So sánh giữa lý thuyết và thực tế.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình thực tế các chứng từ và hoạt động tại Công
ty.
+ Phương pháp trò truyện, phỏng vấn: là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung
cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
4.2. Nguồn dữ liệu
Các số liệu và chứng từ thực tế Quý 4 năm 2019 tại Cơng ty xây lắp điện Trọng Hồng
tỉnh Bình Phước.
5. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Quá trình thực tập thực tế tại Công ty sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về bộ phận
kế tốn nói chung cũng như kế tốn nợ phải trả nói riêng.
3
Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở lý luận tổng hợp, phân tích và nghiên cứu thực trạng Kế
tốn nợ phải trả người bán tại công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hồng, đề tài đã phân tích
rõ ưu, nhược điểm về cơng tác kế tốn cơng nợ và đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện
kế tốn nợ phải trả người bán tại công ty.
6. Kết cấu của đề tài
Nội dung nghiên cứu được thể hiện qua 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hồng
Chương 2: Thực trạng kế tốn nợ phải trả của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng
Chương 3: Nhận xét – giải pháp
4
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN TRỌNG
HỒNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
1.1. Q trình hình thành và phát triển
1.1.1. Q trình hình thành của Cơng ty
Tên doanh nghiệp: Cơng ty TNHH xây lắp điện Trọng Hồng.
Địa chỉ: Số 35, hẻm 1048, đường Phú Riềng Đỏ, Phường Tân Thiện, Thị xã Đồng Xồi,
Tỉnh Bình Phước.
Điện thoại: 06513870693.
Giấy phép kinh doanh: cấp ngày 18-05-2006.
Ngành nghề chính: Lắp đặt hệ thống điện.
Ngày bắt đầu hoạt động: 20-04-2006
Giám đốc: Nguyễn Ngọc Trọng.
Là một đơn vị xây dựng cơ bản, Công ty hoạt động với ngành nghề kinh doanh là: Lắp
đặt hệ thống điện khác.
Trải qua nhiều năm hoạt động, Công ty đã có nhiều chuyển biến tích cực về tình hình
tài chính cũng như kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh. Cơng ty đã thi cơng nhiều
cơng trình lớn nhỏ khác nhau trong và ngồi tỉnh, khơng ngừng gia tăng chất lượng cơng
trình mà vẫn đảm bảo được tiến độ thi cơng.
1.1.2. Q trình phát triển của cơng ty
Thời gian đầu thành lập, Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hồng có quy mơ hoạt
động nhỏ, lực lượng cán bộ và đội ngũ cơng nhân ít, cơ sở vật chất và thiết bị còn thiếu
thốn. Qua thời gian hoạt động và phát triển đến nay Công ty TNHH xây lắp điện Trọng
Hoàng đã trở thành một đơn vị mạnh trong ngành xây lắp điện, cơng ty có một đội ngũ lao
động năng động, sáng tạo: có hàng loạt các đội thi công với hàng ngàn công nhân lành nghề,
chuyên thi cơng các cơng tác xây dựng kết cấu, hồn thiện và cơ điện lạnh, có một đội ngũ
các nhà thầu phụ nhà cung cấp hàng đầu, các đơn vị đã được đảm bảo chất lượng qua nhiều
cơng trình dưới sự kiểm soát và điều hành chặt chẽ và chuyên nghiệp.
Cùng với sự tăng trưởng doanh thu của cơng ty thì đội ngũ nhân sự cũng lớn mạnh theo
từng dự án. Đến quý 1 năm 2019, đội ngũ nhân sự của Công ty TNHH xây lắp điện Trọng
5
Hoàng đã lên đến gần 160 người, chủ yếu là lực lượng kỹ sư và kiến trúc sư. Cơ sở vật chất
và trang thiết bị của đơn vị so với thời gian trước nhiều và mạnh hơn.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ tổ chức của Công ty được thể hiện rõ qua Hình 1.1 dưới đây:
Hội đồng thành viên
chủ tịch
Giám đốc
Phó giám đốc
P.HC Nhân sự
Trưởng phịng
Phịng
Kế
tốn
Đội cơ giới, ca
máy thi cơng
Phịng Kỹ
thuật Trưởng
phịng
Đội thi cơng
điện
Phịng vật tư
Trưởng
phịng
B.QLDAPhịng Kinh
doanh
Đội thi cơng
xây dựng
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty
Nguồn: Phịng HCNS Cơng ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng
*Ghi chú:
Mối quan hệ cấp trên và cấp dưới
Mối quan hệ cùng cấp
6
1.2.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý
- Hội đồng thành viên chủ tịch:
Là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông.
Hội đồng thành viên chủ tịch quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế
hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.
Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy
định cuả Luật này hoặc Điều lệ công ty.
Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành
công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công
ty con, lập chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
khác,….
- Giám đốc:
Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hằng ngày khác
của Công ty.
Chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao.
Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.
Thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Cơng ty.
Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty như bổ
nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách thức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức
danh do Hội đồng thành viên bổ nhiệm.
Ngồi ra, cịn phải thực hiện các nhiệm vụ khác và tuân thủ một số nghĩa vụ của người
quản lý Công ty theo Luật pháp quy định.
- Phó giám đốc:
Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện.
Thiết lập hệ thống giao dịch trực tiếp với khách hàng.
Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho Công
ty.
7
Phối hợp với các bộ phận liên quan nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất chi khách
hàng.
- Phòng hành chính nhân sự trưởng phịng:
Thực hiện cơng tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến lược
của công ty.
Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo và tái đào
tạo.
Tổ chức việc quản lý nhân sự tồn cơng ty.
Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thức người lao
động làm việc, thực hiện các chế độ chi người lao động.
Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy định, chỉ thị của Ban Giám Đốc.
Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong Cơng ty, xây dựng
cơ cấu tổ chức của công ty – các bộ phận và tổ chức thực hiện.
Phục vụ các công tác hành chính để Ban Giám Đốc thuận tiện trong chỉ đạo – điều hành,
phục vụ hành chính để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.
Hỗ trợ các bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa Ban Giám Đốc
và Người lao động trong Cơng ty.
- Phịng kế tốn:
Phản ánh và ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Cơng ty vào sổ kế tốn,
kiểm tra, kiểm sốt tồn bộ hoạt động sản xuất của cơng ty theo đúng pháp luật của nhà
nước, theo cơ chế quản lý mới và theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ của kế toán
nhà nước, kế toán trưởng và các quy định khác của Công ty.
Thực hiện công tác kế toán, gồm:
Đăng ký thuế cho doanh nghiệp.
Tổ chức quá trình ghi chép kế tốn cho doanh nghiệp.
Báo cáo theo quy định của các Luật Thuế (Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, và những loại thuế khác nếu doanh nghiệp có hoạt động liên
quan đến thuế đó).
Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến bảo hiểm xã hội bắt buộc, đăng ký lao động bắt
buộc. Luật lao động, luật bảo hiểm xã hội đã quy định rõ và yêu cầu các doanh nghiệp có
8
nghĩa vụ báo cáo và trích nộp các Quỹ. Bao gồm Quỹ Bảo hiểm xã hội, Quỹ bảo hiểm y tế,
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Tuân thủ chế độ báo cáo sổ sách kế tốn theo quy định.
- Phịng Kỹ thuật Trưởng phịng:
Có chức năng xây dựng phương án kỹ thuật thi cơng và kiểm tra chất lượng cơng trình.
Lập hồ sơ kỹ thuật, chỉ đạo thi công đúng hợp đồng, nghiệm thu tồn cơng trình, quản
lí hồ sơ liên quan như: hồ sơ thiết kế, hồ sơ nghiệm thu,….
Thực hiện kỹ thuật gồm:
❖ Đội thi công, cơ giới:
Khảo sát nguyên giá máy thi công của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh về
lĩnh vực thiết bị cơng trình xây dựng, kinh doanh cung cấp, cho thuê máy móc, thiết bị xây
dựng, doanh nghiệp xây dựng có thiết bị máy móc xây dựng; báo giá của nhà cung cấp,
theo hợp đồng mua bán máy và các chi phí khác liên quan để đưa máy vào trạng thái sẵn
sàng hoạt động.
Tham khảo ngun giá máy từ các cơng trình tương tự đã và đang thực hiện theo nguyên
tắc phù hợp với mặt bằng giá máy trên thị trường tại thời điểm tính giá ca máy
❖ Đội thi cơng điện:
Xây dựng phương án quán lý Kho dụng cụ thiết bị thi công, vật tư – VLXD tại công
trường.
Thực hiện nhật ký cơng trình, Quản lý thi cơng, quản lý kho - vật tư thiết bị, bố trí &
quản lý nhân lực thi công điện.
Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổ chức thi công & biện pháp an toàn lao
động.
Lập hồ sơ nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn cơng, hồ sơ thanh tốn - quyết tốn cơng trình.
Nghiệm thu nội bộ, xác nhận khối lượng thực hiện hợp đồng của các Đội khoán & các
Nhà thầu phụ. Nghiệm thu khối lượng , chất lượng các Đội khoán & các Nhà thầu phụ
❖ Đội thi công xây dựng:
Tổ chức thi công xây dựng & quản lý các Đội thi cơng trực thuộc. Quản lý thi cơng các
cơng trình xây dựng, các Đội khoán & các Nhà thầu phụ.
9
Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổ chức thi cơng & biện pháp an tồn lao
động.
Xây dựng nội qui cơng trường, nội qui an tồn lao động & phòng chống cháy nổ.
Tổ chức thực hiện bảo vệ cơng trình, thực hiện Nội qui cơng trường, Nội qui ATLĐ.
Báo cáo thực hiện tiến độ thi công, báo cáo sự cố cơng trình, báo cáo thực hiện cơng
việc xây dựng, công việc phát sinh (theo định kỳ hoặc bất thường).
- Phòng vật tư trưởng phòng:
Liên hệ và cung cấp các vật tư cho cơng trình, quản lý vật tư, sữa chữa các thiết bị máy
móc hư hỏng. Tham mưu, tổng hợp, đề xuất và tổ chức thực hiện chức năng quản lý về
công tác vật tư, thiết bị, các cơng trình thi cơng và một phần cơng tác quản trị của công ty.
- Ban quản lý dự án – Phòng kinh doanh:
Trực tiếp quản lý dự án gồm các hoạt động như lập kế hoạch dự án, tổ chức, quản lý,
giám sát, thực hiện dự án,… cho chủ đầu tư.
Thực hiện các nghiệp vụ cho việc mua bán hàng hóa. Tư vấn cho khách hàng việc lựa
chọn hàng hóa, linh kiện lắp ráp máy. Đánh giá lựa chọn nhà cung ứng. Ghi nhận những
phản hồi từ khách hàng.
Tham mưu cho Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh dự án, đúng pháp
luật, mang lại hiệu quả cao.
Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm.
Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh.
Xây dựng cách chiến lược PR, marketng cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối
tượng khách hàng.
Xây dựng chiến lược kinh doanh chung của Công ty theo từng giai đoạn: Ngắn hạn –
Trung hạn – Dài hạn; công tác tài chính – ngân hàng.
Theo dõi, hỗ trợ, tổng hợp báo cáo cho Ban Tổng Giám đốc về tình hình hoạt động của
tồn Cơng ty và của các cơng ty thành viên, liên kết và các hợp đồng góp vốn liên doanh.
Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang
đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao.
Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh.
Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết.
10
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán
1.3.1. Sơ đồ bộ phận kế tốn
Bộ phận kế tốn gồm có một kế toán trưởng, kế toán viên và thủ quỹ được thể hiện ở
Hình 1.2 dưới đây:
KẾ TỐN TRƯỞNG
KẾ TỐN VIÊN
THỦ QUỸ
Hình 1.2.Sơ đồ bộ phận Kế tốn của Cơng ty
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
1.3.2. Nhiệm vụ từng bộ phận
Kế toán trưởng: là người thực hiện các qui định của pháp luật về kế tốn, tài chính trong
đơn vị, chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức triển khai thực hiện một số công việc cụ thể do
Giám đốc phân công.Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và các cơ quan pháp luật,
Nhà nước về tồn bộ cơng việc của mình cũng như tồn bộ thơng tin cung cấp. Kế tốn
trưởng là kiểm sốt viên tài chính của Cơng ty có nhiệm vụ theo dõi chung, chịu trách
nhiệm hướng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các công tác của nhân viên kế toán thực hiện.
Kế toán thu,chi ( kế toán viên): lập phiếu thu - phiếu chi, ủy nhiệm chi- ủy nhiệm thu
hợp pháp, theo đúng chế độ kế toán, người đứng đầu bộ phận kế toán của công ty cần phải
quy định các chứng từ tương ứng kèm theo để những u cầu thanh tốn khơng phù hợp sẽ
được nhận biết và xử lý kịp thời. Các kế tốn viên mặc nhiên căn cứ vào đó mà áp dụng.
Thủ quỹ: là người giữ tiền mặt của Công ty, căn cứ vào chứng từ thu – chi của Kế toán
thanh toán chuyển qua để thi hành; nên về ngun tắc Thủ quỹ khơng có chức năng quản
lý. Có nhiệm vụ kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu
hoàn tiền tạm ứng…. chính xác về thơng tin. Ngun tắc thu thì có thể có người nộp hộ,
chi thì khơng được chi cho người khác tên trên phiếu chi. Mọi phiếu chi phải ghi rõ số tiền
11
và có chữ ký của người nhận. Nếu phát sinh thu chi nhiều thì phải báo cáo Quỹ hàng ngày.
Định kỳ kiểm kê quỹ phục vụ cho công tác kiểm kê theo quy định.
1.4 . Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức áp dụng tại đơn vị thực tập
1.4.1. Chế độ kế toán
Khái quát về chế độ mà Cơng ty TNHH xây lắp điện Trọng Hồng áp dụng:
+ Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng Chế độ Kế tốn doanh nghiệp ban hành
theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính.
1.4.2. Chính sách kế tốn
+ Kỳ kế tốn năm: Từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VND
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ).
+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Phương pháp khấu hao đường
thẳng.
+ Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: theo chuẩn mực chi phí đi vay.
+ Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: theo chuẩn mực các khoản chi phí phải trả.
+ Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
+ Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo chuẩn mực số 14 chuẩn mực
kế tốn Việt Nam.
1.4.3. Hình thức kế tốn
Hình thức kế tốn áp dụng:Cơng ty TNHH xây lắp điện Trọng Hồng thực hiện hình
thức Kế tốn trên máy tính theo mơ hình nhật ký chung để hạch toán các nghiệp vụ phát
sinh trong doanh nghiệp.
+ Đặc trưng cơ bản của hình thức Kế tốn trên máy tính: là cơng việc kế tốn được thực
hiện theo một chương trình phần mềm kế tốn trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được
thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế tốn hoặc kết hợp các hình thức kế
tốn quy định. Phần mềm kế tốn khơng hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế tốn, nhưng
12
phải in được đầy dủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình
thức kế tốn trên máy tính: Phần mềm kế tốn được thiết kế theo hình tức kế tốn nào sẽ
có các loại sổ của hình thức kế tốn đó nhưng khơng hồn tồn giống mẫu kế tốn ghi bằng
tay.
+ Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính dưới đây: ( Hình 1.3).
CHỨNG TỪ KẾ
TỐN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN CÙNG
LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế tốn quản trị
Hình 1.3. Hình thức kế tốn tên máy tính
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày, hoặc định kỳ
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
(1) Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản Nợ, tài
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán. Theo quy trinh của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động
nhập vào sổ kế toán tổng hợp ( Nhật ký, Sổ cái,…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
(2) Cuối tháng ( hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ ( cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng
13
tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
(3) Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyền và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
14
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI TRẢ CỦA CƠNG TY XÂY LẮP
ĐIỆN TRỌNG HỒNG
2.1. Nội dung
Nợ phải trả người bán là tài khoản dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản
nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo
hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh
tốn về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
2.2. Ngun tắc kế tốn
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT,
các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng
để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp
chính, phụ. Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán
chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này
phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hồn thành bàn
giao.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có
hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được
hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.
Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản
chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung
cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
2.3. Tài khoản sử dụng
2.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 331 “ phải trả cho người bán”.
Để theo dõi được khoản nợ này, Kế toán ở doanh nghiệp đã sử dụng thêm tài khoản chi
tiết. Các tài khoản chi tiết mà công ty sử dụng công nợ ( chủ yếu là nợ ngắn hạn):
15