TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TNHH MTV XÂY LẮP ĐIỆN 2 –
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG
Họ và tên sinh viên: HOÀNG THỊ NHUNG
Mã số sinh viên
: 1723403010176
Lớp
: D17KT04
Ngành
: KẾ TỐN
GVHD
: TH.S HUỲNH THỊ XN THÙY
Bình Dƣơng, tháng 10 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan: Báo cáo tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của cá
nhân, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của cô Huỳnh Thị Xuân Thùy.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong báo cáo tốt
nghiệp này là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố dƣới bất kì hình thức nào.
Tác giả xin chịu trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình.
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
Tác giả
Hoàng Thị Nhung
LỜI CẢM ƠN
Đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu của Công ty TNHH Một Thành Viên Xây
Lắp Điện 2 - Xí Nghiệp Xây Dựng” đƣợc hồn thành dƣới sự hƣớng dẫn, giúp đỡ
tận tình q báu của cơ Huỳnh Thị Xuân Thùy, đƣợc sự giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi của Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một .
Nhân đây cho phép tác giả đƣợc tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Huỳnh Thị
Xuân Thùy - ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn tác giả trong suốt thời gian qua,
tác giả cũng xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp, những nhận xét quý báu
của các thầy cơ giáo giúp tác giả hồn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã ln
động viên, khích lệ, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian làm báo cáo.
Bình Dƣơng, tháng 11 năm 2020
Tác giả
Hoàng Thị Nhung
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN 2 - XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG ............................................. 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty tnhh một thành viên xây lắp điện
2 - xí nghiệp xây dựng ........................................................................................... 5
1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về công ty .................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ................................................ 6
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................... 8
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý .......................................................... 8
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ...................................................... 8
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ....................................................... 9
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................10
1.3.1. Cơ cấu nhân sự .......................................................................................10
1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................11
1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận......................................................12
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ...........13
1.4.1. Chế độ kế tốn ........................................................................................13
1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng....................................................................13
1.4.3. Hình thức kế tốn ...................................................................................14
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN 2 – XÍ NGHIỆP XÂY
DỰNG .......................................................................................................................16
2.1. Nội dung ........................................................................................................16
2.2. Nguyên tắc kế toán ........................................................................................16
i
2.2.1. Thủ tục nhập kho Nguyên vật liệu .........................................................18
2.2.2. Thủ tục xuất kho Nguyên vật liệu ..........................................................18
2.3. Tài khoản sử dụng .........................................................................................19
2.3.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................19
2.3.2. Các tài khoản liên quan ..........................................................................19
2.3.3. Cơ cấu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..................................................20
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ..............................................................................20
2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................................20
2.4.2. Sổ sách kế toán sử dụng .........................................................................22
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty...................................................22
2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơng ty ................................................22
2.5.2. Trình tự ghi sổ kế tốn ...........................................................................36
2.5.3. Trình bày thơng tin tài khoản 152 - “Ngun vật liệu” trên báo cáo tài
chính .....................................................................................................................53
2.6. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại cơng ty ........................................54
2.6.1. Phân tích tình hình khoản mục ngun vật liệu của cơng ty TNHH MTV
Xây Lắp Điện 2 – Xí Nghiệp Xây Dựng ..............................................................54
2.6.2. Phân tích báo cáo tài chính .....................................................................56
2.6.2.1. Phân tích các khoản mục trên bảng cân đối kế tốn theo chiều ngang
56
2.6.2.2. Phân tích các khoản mục trên bảng cân đối kế tốn theo chiều dọc ...64
2.6.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty ..............................71
2.6.3.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang .................71
2.6.3.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc .....................76
2.6.4. Phân tích lƣu chuyển tiền tệ tại Cơng ty ................................................80
2.6.5. Phân tích các chỉ số tài chính liên quan .................................................83
ii
CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN 2 – XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG ...........................................87
3.1. Nhận xét .........................................................................................................87
3.1.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý ......................................................................87
3.1.2. Về cơ cấu bộ máy kế tốn ......................................................................87
3.1.3. Về cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty....................................88
3.1.4. Tình hình hoạt động cơng ty ..................................................................89
3.1.4.1. Ngun vật liệu ...................................................................................89
3.1.4.2. Tình hình tài chính ..............................................................................90
3.2. Giải pháp ........................................................................................................90
3.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý ......................................................................91
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế tốn ......................................................................91
3.2.3. Về cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty....................................91
3.2.4. Tình hình hoạt động cơng ty ..................................................................92
3.2.4.1. Ngun vật liệu ...................................................................................92
3.2.4.2. Tình hình tài chính ..............................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................98
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Giải thích
Cty
Cơng ty
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MTV
Một Thành Viên
NVL
Nguyên vật liệu
HĐ
Hóa đơn
GTGT
Giá trị gia tăng
VAT
Thuế
PNK
Phiếu nhập kho
PXK
Phiếu xuất kho
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
VCSH
Vốn chủ sở hữu
TSDH
Tài sản dài hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân tích nguyên vật liệu (Bảng CĐKT) trên hàng tồn kho theo chiều
ngang giai đoạn ba năm từ năm 2017 – 2019 ...........................................................54
Bảng 1.2. Phân tích nguyên vật liệu (Bảng CĐKT) trong hàng tồn kho theo chiều
dọc giai đoạn ba năm từ năm 2017 – 2019 ...............................................................54
Bảng 1.3. Phân tích tình hình chung biến động tài sản theo chiều ngang giai đoạn
ba năm từ năm 2017 – 2019 của công ty TNHH MTV Xây Lắp Điện 2 – Xí Nghiệp
Xây Dựng ..................................................................................................................57
Bảng 1.4. Phân tích tình hình chung nguồn vốn theo chiều ngang giai đoạn năm
2017 – 2019 của cơng................................................................................................62
Bảng 1.5. Phân tích tình hình chung biến động tài sản theo chiều dọc giai đoạn
năm 2017 – 2019 của cơng ........................................................................................65
Bảng 1.6. Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn theo chiều dọc trong giai
đoạn năm 2017 – 2019 của Công ty TNHH MTV Xây Lắp Điện 2 – Xí Nghiệp Xây
Dựng ..........................................................................................................................69
Bảng 1.7. Cơ cấu nguồn vốn cơng ty ...................................................................70
Bảng 1.8. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm
2017 – 2019 của ........................................................................................................72
Bảng 1.9. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm
2017 – 2019 của ........................................................................................................77
Bảng 1.10. Phân tích tình hình chung biến động lƣu chuyển tiền tệ trong giai đoạn
năm 2017 – 2019 .......................................................................................................81
Bảng 1.11. Phân tích tình hình chung biến động lƣu chuyển tiền tệ trong giai đoạn
năm 2017 – 2019 .......................................................................................................82
Bảng 1.12. Bảng phân tích sử dụng hiệu quả hàng tồn kho .................................83
Bảng 1.13. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu tài chính ..................................................84
Bảng 1.14. Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty ........................................86
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công tyError! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn theo hình thức Nhật ký chung ..................................14
Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán .............18
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình sản xuất ống bê tơng ty tâm………………………………...6
Hình 1.2: ống bê tơng ly tâm sau khi đƣợc hồn thành…………………………..7
Hình 2.1: Hóa đơn GTGT HP/19E số 0002647 .. Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Phiếu nhập kho số NVT01/T10/19 ...... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3: Phiếu nhập kho số: NVT05/T10/19..... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.4: Hóa đơn GTGT VP/19E số 0000011 .. Error! Bookmark not defined.
Hình 2.5: Hóa đơn GTGT HP/19E số 0003405 .. Error! Bookmark not defined.
Hình 2.6: Phiếu nhập kho số: NVT01/T11/19..... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.7: Hóa đơn GTGT BT/19E số 0000534 .. Error! Bookmark not defined.
Hình 2.8: Phiếu nhập kho số: NVT06/T11/19..... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.9: Hóa đơn GTGT HP/19E số 0004071 .. Error! Bookmark not defined.
Hình 2.10: Phiếu nhập kho số: NVT01/T12/19... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.11: Hóa đơn GTGT BT/19E số 0001481 .................................................33
Hình 2.12: Phiếu nhập kho số: NVT06/T12/19... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.13: Phiếu nhập kho số: NVT06/T12/19... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.14: Phiếu xuất kho số: 2/PX.2 ngày 31/12/2019Error! Bookmark not
defined.
Hình 2.15: Minh họa sổ Nhật ký chung .................Error! Bookmark not defined.6
Hình 2.16: Minh họa sổ Nhật ký chung ................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.17: Minh họa sổ cái 152 (nguyên vật liệu) ...............................................40
Hình 2.18: Minh họa sổ cái 152 (nguyên vật liệu) ...............................................41
Hình 2.19: Minh họa sổ cái 152 (nguyên vật liệu) ...............................................42
Hình 2.20: Minh họa sổ chi tiết nguyên vật liệu (Cát)Error!
Bookmark
not
defined.
Hình 2.21: Minh họa sổ chi tiết nguyên vật liệu (Xi măng)Error! Bookmark not
defined.2
Hình 2.22: Minh họa sổ chi tiết nguyên vật liệu (Thép cuộn D6) .................... Error!
Bookmark not defined.3
Hình 2.23: Minh họa sổ chi tiết nguyên vật liệu (Thép cuộn D8) .................... Error!
Bookmark not defined.4
vii
Hình 2.24: Minh họa sổ chi tiết nguyên vật liệu (Đá)Error!
Bookmark
not
defined.5
Hình 2.25: Minh họa sổ chi tiết nguyên vật liệu (Sắt 12)Error! Bookmark not
defined.6
Hình 2.26: Minh họa sổ chi tiết nguyên vật liệu (Cement)Error! Bookmark not
defined.7
Hình 2.27: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệuError! Bookmark not
defined.8
Hình 2.26: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệuError! Bookmark not
defined.9
Hình 2.28: Bảng cân đối kế toán ............................................................................................... 51
viii
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng đang diễn ra sôi động nhƣ hiện nay, muốn thích
ứng và đứng vững đƣợc yêu cầu đề ra cho các doanh nghiệp là phải vận động hết
mình, sáng tạo trong công tác quản lý, tăng năng suất, nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Kế tốn giữ vai trị tích cực trong việc
quản lý tài sản và điều hành mọi hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để tạo ra những sản
phẩm phục vụ nhu cầu xã hội và tìm kiếm lợi nhuận cho doanh nghiệp, nguyên vật
liệu (NVL) là một yếu tố ban đầu quan trọng không thể thiếu đƣợc trong quá trình
sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm. Vật liệu còn là một phần tài sản lƣu động mà
phần lớn nguồn vốn lƣu động đƣợc đầu tƣ vào đó. Nguồn tài sản này vận động
không ngừng để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc
duy trì liên tục. Nguyên vật liệu đƣợc coi là sản phẩm lƣu động của doanh nghiệp và
chính là khoản mục cơ bản nhất tạo lên giá thành của sản phẩm. Chính vì vậy việc
ghi chép phản ánh tình hình thu mua, nhập xuất và dự trữ NVL giữ vai trị vơ cùng
quan trọng trong việc cung cấp thơng tin và đề ra biện pháp quản lý NVL đúng đắn.
Công tác quản lý và hạch toán NVL là cần thiết trong doanh nghiệp. Để có thể
nắm bắt tình hình NVL trong doanh nghiệp thì bộ phận kế tốn là cơng cụ đắc lực
nhất trong công tác tổ chức quản lý, góp phần tiết kiệm, tránh lãng phí, mất mát,
góp phần giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
Nhận thức đƣợc điều này, tôi đã quyết định chọn nội dung “Kế tốn ngun
vật liệu Cơng ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện II - Xí nghiệp Xây dựng”
để nghiên cứu và viết báo cáo thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu cơng tác kế tốn ngun vật liệu
tại Công ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 – Xí Nghiệp Xây Dựng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể đƣợc triển khai nhƣ sau:
1
- Tìm hiểu khái qt về Cơng ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 – Xí
Nghiệp Xây Dựng.
- Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH Một
Thành Viên Xây Lắp Điện 2 – Xí Nghiệp Xây Dựng.
- Phân tích biến động của từng khoản mục nguyên vật liệu và tình hình tài chính
nói chung tại Cơng ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 – Xí Nghiệp Xây
Dựng.
- Đƣa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật
liệu và tình hình tài chính nói chung tại Cơng ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp
Điện 2 - Xí Nghiệp Xây Dựng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài này là cơng
tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 - Xí
Nghiệp Xây Dựng. Trong báo cáo tốt nghiệp này, tác giả tham chiếu từ “Công ty”
nghĩa là “Công ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 – Xí Nghiệp Xây Dựng”.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Khơng gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Một Thành
Viên Xây Lắp Điện 2 - Xí Nghiệp Xây Dựng
- Thời gian nghiên cứu:
+ Thông tin chung về Công ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 - Xí
Nghiệp Xây Dựng trong niên độ kế tốn hiện hành tại thời điểm báo cáo.
+ Thông tin thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH
Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 - Xí Nghiệp Xây Dựng năm 2019.
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Cơng ty TNHH Một Thành Viên
Xây Lắp Điện 2 – Xí Nghiệp Xây Dựng đƣợc thu thập trong giai đoạn ba năm từ năm
2017 – 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ
liệu 4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Báo cáo tốt nghiệp sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu là:
2
- Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu của Công ty TNHH Một
Thành Viên Xây Lắp Điện 2 – Xí Nghiệp Xây Dựng để có đƣợc thơng tin tổng quát về
lịch sử hình thành và phát triển của Công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Cơng
ty, cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn, chế độ chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp
dụng tại Cơng ty. Đây là tài liệu đƣợc tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau của Công ty
TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 – Xí Nghiệp Xây Dựng nhƣng khơng có
thơng tin chính xác về quy trình sản xuất, kinh doanh nên tác giả cần bổ sung phƣơng
pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp nhân viên phịng kế tốn nhằm tổng hợp thành các
bƣớc minh họa cho quy trình sản xuất ống bê tơng ly tâm của Công ty
- Tác giả sử dụng phƣơng pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài
chính, cụ thể: Phần phân tích này là báo cáo tài chính Cơng ty TNHH Một Thành
Viên Xây Lắp Điện 2 – Xí Nghiệp Xây Dựng ở các thời kỳ năm 2017, 2018 và năm
2019, chủ yếu phân tích thơng tin tài chính trên Bảng cân đối kế tốn và báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích và xử lý dữ liệu: Trong quá trình làm đề tài nghiên cứu, tác giả sẽ sử
dụng nhiều phuơng pháp phân tích khác nhau nhƣ phuơng pháp so sánh, phƣơng pháp
tỷ số , kết hợp phân tích ngang và phân tích dọc. Các phƣơng pháp nêu trên sẽ đƣợc sử
dụng linh hoạt, phù hợp với từng nội dung phân tích để đánh giá thực trạng tài chính
của doanh nghiệp dƣới nhiều góc độ khác nhau và nhiều mục đích khác nhau.
- Phƣơng pháp so sánh – đối chiếu: dựa trên những kiến thức đã đƣợc học ở
trƣờng tiến hành so sánh – đối chiếu với thực tế tại Công ty. Từ những kết quả thu
thập đƣợc đƣa ra những nhận xét về cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH MTV Xây Lắp Điện 2 – Xí Nghiệp Xây Dựng. Từ các nhận xét đó sẽ đề ra
những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty.
4.2. Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp của đề tài đƣợc thu thập từ nguồn thông tin của Công ty
TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 – Xí Nghiệp Xây Dựng, cụ thể:
- Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018 và năm 2019 đã đƣợc
cơng bố.
- Tài liệu giao dịch: Chứng từ hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ chi
tiết nguyên vật liệu, nhập xuất tồn nguyên vật liệu đƣợc lƣu trữ tại phịng kế tốn và
3
chứng từ hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ chi tiết nguyên vật liệu, nhập
xuất tồn nguyên vật liệu đƣợc kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính lƣu trữ trên phần
mềm.
- Tài liệu lƣu: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 152, sổ chi tiết nguyên vật
liệu, nhập xuất tồn nguyên vật liệu là file giấy đƣợc lƣu trữ tại phịng Kế tốn.
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 02 – Hàng tồn kho theo quyết định
số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001.
- Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ
tài chính Việt Nam.
5. Ý nghĩa của đề tài
Nghiên cứu giúp làm rõ đƣợc tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời chỉ ra nhiệm vụ then chốt của
cơng tác quản lý và hạch tốn NVL.
Cụ thể hơn là nghiên cứu giúp phản ánh tình hình cơng tác kế tốn ngun vật
liệu tại Cơng ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 - Xí Nghiệp Xây Dựng.
Qua đó có thế tìm ra đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm còn tồn tại để đƣa ra giải pháp
khắc phục. Nhằm nâng cao hơn nữa cơng tác kế tốn NVL tại công ty. Giúp công ty
quản lý tốt NVL, sử dụng tiết kiệm hợp lý trong quá trình sản xuất, nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho cơng ty.
Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu và kết luận, báo cáo này gồm có 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp
Điện 2 - Xí Nghiệp Xây Dựng.
- Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Một Thành
Viên Xây Lắp Điện 2 - Xí Nghiệp Xây Dựng.
- Chƣơng 3: Nhận xét – Giải pháp.
4
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
XÂY LẮP ĐIỆN 2 - XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty tnhh một thành viên xây
lắp điện 2 - xí nghiệp xây dựng
1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về công ty
Thông tin chung
- Tên công ty: Chi nhánh Công ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 – Xí
Nghiệp Xây Dựng
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH Một Thành Viên
- Địa chỉ: 409A Đƣờng Song Hành Hà Nội, khu phố 7, Phƣờng Trƣờng Thọ
,Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Mã số thuế: 0300422669 – 001
- Điện thoại: 0837313121
- Ngƣời đại diện pháp luật: Ông Bùi Kim Sơn
- Quyết định thành lập: Chi nhánh Xí nghiệp xây dựng chính thức thành lập theo
quyết định số 158ĐL/TCCB ngày 30/06/1993 của Bộ trƣởng Bộ năng lƣợng, là đơn
vị hạch toán độc lập theo nghị định 388/HĐBT. Giấy phép Kinh doanh số
0300422669 – 001 ngày 26/04/2017 do sổ kế hoạch đầu tƣ cấp lần 4.
Lịch sử hình thành và phát triển
Chi nhánh Xí Nghiệp Xây Dựng chính thức thành lập theo quyết định số
158ĐL/TCCB ngày 30/06/1993 của Bộ trƣởng Bộ năng lƣợng, là đơn vị hạch toán
độc lập theo nghị định 388/HĐBT. Giấy phép Kinh doanh số 0300422669 – 001
ngày 26/04/2017 do sổ kế hoạch đầu tƣ cấp lần 4.
Chi nhánh Xí Nghiệp Xây Dựng là đơn vị trực thuộc Công ty TNHH Một Thành
Viên Xây Lắp Điện 2 và chịu sự quản lý chung của Tổng công ty Xây Dựng Công
Nghiệp Việt Nam. Là một đơn vị thuộc ngành điện, quy mơ sản xuất sản xuất chính là
xây lắp đƣờng dây và trạm điện trên các tỉnh phía Nam và Trung. Ngồi ra, trong năm
1993 Xí nghiệp bắt đầu tiếp xúc thị trƣờng theo cơ chế quản lý mới với nỗi bức xúc khi
thấy nhu cầu về đƣờng ống cung cấp cho mạng lƣới cấp thoát nƣớc tại thành phố đang
xuống cấp trầm trọng, cùng với việc cần cải tạo và nâng cấp các đƣờng giao
5
thơng chính yếu, chống ơ nhiễm mơi trƣờng. Xí nghiệp đã mạnh dạn đầu tƣ sản xuất
sản phẩm ống Bêtông ly tâm các loại, kích thuớc từ 400mm – 2000mm, Xí
nghiệp đã cung cấp hàng chục ngìn km đƣờng ống Bêtơng các loại cho các cơng
trình nhƣ nút giao thông Hàng Xanh, Phú Lâm, Xa Lộ Hà Nội, khu công nghiệp củ
chi,khu đô thị Thủ Thiêm, Nhà Bè, Bình Chánh… (Tp. HCM) và các tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu, Đồng Nai, Lâm Đồng,các khu đô thị mới TP.HCM và các tỉnh lân cận ...
Xí nghiệp xây dựng đƣợc hình thành và phát triển trên cơ sở của đội phát triển
cơng trình 11 chịu sự quản lý của Tổng công ty Xây dựng Công Nghiệp Việt Nam.
Là một doanh nghiệp Nhà nƣớc có đầy đủ tƣ cách pháp nhân, đƣợc cấp vốn, vay
vốn và mở tài khoản tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển TP.HCM.
Hình thức sở hữu vốn
Đến thời điểm báo báo, Công ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2 – Xí
Nghiệp Xây Dựng là cơng ty Nhà nƣớc.
Hoạt động chính
- Lĩnh vực kinh doanh: Xây lắp
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty gồm có:
4290 – Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác (ngành chính) bao gồm các mã
ngành sau:
4390 – Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
4312 – Chuẩn bị mặt bằng, san lắp mặt bằng
4933 – Vận tải hàng hóa đƣờng bộ
4663 – Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
7730 – Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dung hữu hình khác
2395 – Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
0810 – Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
6820 – Tƣ vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Hoạt động chính của Xí nghiệp là xây lắp đƣờng dây và trạm điện. Đồng thời
để đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng từ năm 1993 trở lại đây, Xí nghiệp cịn đầu
tƣ sản xuất sản phẩm ống Bê tơng ly tâm các loại, kích thuớc từ 400mm –
2000mm.
6
Quy trình sản xuất sản phẩm ống bê tơng ly tâm của xí nghiệp nhƣ sau:
Sản phẩm ống bê tơng ly tâm đƣợc sản xuất bằng cơng nghệ rung ép.
Hình 1.1: Quy trình sản xuất ống bê tơng ly tâm
Nguồn: Phịng hành chính (2020)
- Chất lƣợng của ống bê tơng rất đồng đều và có độ ổn định cao khi sử dụng
không cần thay thế sửa chữa nhiều nhờ đƣợc sản xuất và quản lý trong môi trƣờng
với công nghệ hiện đại
- Độ nén chặt của bê tông cao, độ dày ống đồng đều giúp cho ống cống không bị
rỗng ở bên trong tạo sự chắc chắn khi sử dụng.
- Vị trí lồng thép và khoảng cách cốt thép ln chính xác khiến cho kết cấu của
ống cống đƣợc bên vững hơn.
- Kích thƣớc hình học chính xác khiến cho trên thành cống và các vị trí mối nối
khơng bị rò rỉ.
7
Hình 1.2: ống bê tơng ly tâm sau khi hồn thành
Nguồn: Phịng kế tốn năm (2020)
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Cơng ty có tổ chức quản lý theo mơ hình hoạt động sau (Xem sơ đồ 1.1)
GIÁM ĐỐC
P.Giám đốc phụ
P.Giám đốc phụ
trách xây lắp
trách Công nghiệp
P. Tổ chức –
P. Kế hoạch-kỹ
P. Kế tốn – Tài
hành chính
thuật-kinh doanh
vụ
Đội trƣởng
Đội XD trạm
Đội trƣởng
Quản đốc
Đội đƣờng dây
Quản đốc
Phân xƣởng I
Phân xƣởng II
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty
Nguồn: Phịng kế tốn (2020)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
8
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Đến thời điểm báo cáo Cơng ty có 14 phịng ban với các chức năng và nhiệm
vụ đƣợc quy định cụ thể.
Giám đốc:
- Đề ra các chiến lƣợc kinh doanh và chỉ tiêu để phát triển Xí nghiệp
- Giao việc và ủy quyền cho cấp dƣới thực hiện
- Kiểm soát việc thực hiện và đánh giá kết quả đạt đƣợc so với chỉ tiêu đề ra
- Phê duyệt tổng quyết tốn của Xí nghiệp
Phó giám đốc:
- Thay giám đốc giải quyết các vấn đề khi cần
- Đại diện pháp lý của doanh nghiệp
- Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc trong cơng việc
Phịng tổ chức hành chánh:
- Quản lý toàn bộ nhân sự trong Xí nghiệp
- Tổ chức nâng lƣơng, thi nâng bậc cho cơng nhân viên trong Xí nghiệp
- Tổ chức cơ cấu năng lực gọn nhẹ, đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh
- Tổ chức cơng tác an tồn lao động, bảo vệ trật tƣ, tài sản của Xí nghiệp.
- Liên hệ với các cấp chính quyền, địa phƣơng khi có u cầu.
- Phục vụ các thủ tục hành chính nhƣ: đánh máy, văn thƣ, y tế, sửa chữa, và bảo
quản các dụng cụ hành chính.
Phịng kế hoạch – kỹ thuật – kinh doanh:
- Lập kế hoạch sản xuất chung cho mọi hoạt động sản xuất tại Xí nghiệp
- Điều động lao động nội bộ, quản lý lao động, quản lý kỹ thuật lao động, công tác
bảo hộ lao động…
- Quản lý công tác kỹ thuật, thi công xây dựng, tiến độ chất lƣợng với những cơng
trình mà cơng ty đang thi cơng
- Lập báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất theo định kỳ hàng tháng, quý,
năm và yêu cầu đột xuất của Giám đốc.
- Tham gia trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế giữa Xí nghiệp với khách hàng.
- Lập kế hoạch cung ứng vật tƣ và tiêu dùng sản phẩm.
- Quyết tốn tồn bộ vật tƣ sử dụng trong Xí nghiệp
9
Phịng Kế tốn – Tài vụ:
- Theo dõi, kiểm tra và giám sát hoạt động tài chính tại Xí nghiệp
- Thực hiện việc hạch toán và phản ánh vào sổ sách các hoạt động kinh doanh của
Xí nghiệp, cân đối các loại vốn và việc sử dụng vốn, phân tích tính hiệu quả
trong sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
- Lập báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Nhà nƣớc.
- Tham gia kiểm kê, đối chiếu thực tế sổ sách các loại vật tƣ, tiền vốn của Xí
nghiệp theo định kỳ
Đội trƣởng, Quản đốc:
- Quản lý sử dụng vật tƣ một cách chặt chẽ để tránh sử dụng hoang phí trong sản
xuất, tránh hiện tƣợng mất mát vật tƣ trong quá trình sử dụng.
Đội XD trạm, đội đƣờng dây, phân xƣởng I, phân xƣởng II:
- Tổ chức triển khai nhiệm vụ đƣợc giao, đảm bảo an toàn, đúng tiến độ, chất
lƣợng và hiệu quả.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
1.3.1. Cơ cấu nhân sự
Phịng kế tốn gồm 6 nhân viên với cơ cấu đƣợc thống kê theo từng tiêu chí
nghiên cứu sau:
Kế tốn trƣởng
- Họ tên: Nguyễn Thị Hiên
- Nhóm tuổi: Từ 41 đến 50 tuổi
- Giới tính: Nữ
- Trình độ chun mơn: Đại học
- Thâm niên: Từ 3 – 10 năm
Kế toán tổng hợp
- Họ tên: Trần Thị Thu Hà
- Nhóm tuổi: Từ 31 đến 40 tuổi
- Giới tính: Nữ
- Trình độ chun mơn: Đại học
- Thâm niên: từ 3 - 10 năm
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
10
- Họ tên: Cao Anh Tú
- Nhóm tuổi: Dƣới 30 tuổi
- Giới tính: Nam
- Trình độ chun mơn: Đại học
- Thâm niên: Dƣới 3 năm
Kế toán thanh toán
- Họ tên: Nguyễn Trọng Hiếu
- Nhóm tuổi: Từ 31 tuổi đến 40 tuổi
- Giới tính: Nam
- Trình độ chun mơn: Đại học
- Thâm niên: Từ 3 – 10 năm
Thủ quỹ
- Họ tên: Hồng Thị Quỳnh
- Độ tuổi: Dƣới 30 tuổi
- Giới tính: Nữ
- Trình độ chun mơn: Đại học
- Thâm niên: Dƣới 3 năm
Kế tốn tiền lƣơng
- Họ tên: Nơng Huỳnh Nhƣ
- Độ tuổi: Từ 31 đến 40 tuổi
- Giới tính: Nữ
- Trình độ chun mơn: Đại học
- Thâm niên: Từ 3 – 10 năm
Căn cứ vào các điều kiện và tiêu chuẩn bổ nhiệm kế tốn trƣởng của cơng ty và
những ngƣời khơng đƣợc hành nghề kế tốn theo Nghị định số 174/2016/NĐ-CP
của Chính phủ và Luật kế tốn số 88/2015/QH13, tác giả đánh giá thực trạng cơ cấu
nhân sự phòng kế tốn theo các tiêu chí về tuổi tác, trình độ chuyên môn và thời
gian công tác thực tế. Theo đó, cơ cấu phân loại theo độ tuổi của nhân viên phịng
ban này có ở các nhóm: Dƣới 31 tuổi; 31-40 tuổi; 41-50 tuổi và trên 50 tuổi, trong
đó tập trung ở nhóm có tuổi đời 31- 40 với tỷ lệ giới tính chủ yếu là nữ.
1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
11
Nhân sự đƣợc phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế tốn (Xem sơ đồ 1.2) sau:
KẾ TỐN TRƢỞNG
KẾ TỐN TỔNG HỢP
KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN
KẾ TỐN
THỦ
KẾ TỐN
XUẤT VÀ TÍNH
THANH
QUỸ
TIỀN
GIÁ THÀNH
TỐN
LƢƠNG
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Cơng ty
Nguồn: Phịng kế tốn (2020)
1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
Kế toán trƣởng
- Chịu trách nhiệm chung về kế tốn và tài chính của Xí nghiệp.
- Lập kế họach tài chính mỗi năm và hƣớng dẫn kế tốn cho các phịng ban
- Ký duyệt các phiếu thu, phiếu chi, các báo cáo
- Điều hành công việc và kiểm tra việc hạch tốn của các phịng kế tốn.
- Lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Kế toán tổng hợp
- Hàng tháng có nhiệm vụ tổng hợp tồn bộ các chi phí phát sinh tại công ty, ghi
sổ cái
- lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- phân tích tình hình quản lý các chi phí
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
- Tập hợp tài liệu từ các phần hành kế toán vào sổ kế toán, theo dõi, lập báo cáo
kế toán
- Tập hợp số liệu, xử lý số liệu do các đội trƣởng đội xây dựng dƣới cơng trình
đƣa lên
12
- Lựa chọn phƣơng pháp tính giá thành và đối tƣợng tính giá thành
- Lập bảng tính giá thành cơng trình và xác định giá trị cơng trình dở dang
Kế toán thanh toán
- Lập phiếu thu, chi, uỷ nhiệm chi theo đúng quy định và phải cập nhật hàng ngày
- Cập nhật hoá đơn mua hàng, bán hàng theo dõi cơng nợ
- Hàng tháng kiểm tra tồn bộ giấy tờ, chứng từ cần thiết để chuyển giao cho
các bộ phận khác trong xí nghiệp hợp lý.
Kế tốn tiền lƣơng
- Phụ trách kế tốn tiền lƣơng quyết tốn các khoản trích theo lƣơng theo quy
định (BHXH, BHYT, KPCĐ…)
- Trình bảng tạm ứng lƣơng và bảng lƣơng cho Giám đốc xem, duyệt ký.
- Theo dõi các khoản thu, chi và các khoản cơng nợ.
Thủ quỹ:
- Phụ trách kế tốn tiền lƣơng quyết tốn các khoản trích theo lƣơng theo quy
định (BHXH, BHYT, KPCĐ…)
- Trình bảng tạm ứng lƣơng và bảng lƣơng cho Giám đốc xem, duyệt ký.
- Theo dõi các khoản thu, chi và các khoản cơng nợ.
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
1.4.1. Chế độ kế tốn
- Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn căn cứ theo thơng tƣ số 200/2014/TT-BTC
do Bộ tài chính ban hành vào ngày 22 tháng 12 năm 2014.
- Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép, hạch toán, báo cáo quyết
toán là đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VND).
- Kỳ kế tốn của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng
Sau đây là những chính sách kế tốn chủ yếu đƣợc Công ty áp dụng trong việc
lập báo cáo tài chính trong trƣờng hợp Cơng ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục
gồm:
- Phƣơng pháp khai thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
13
- Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền cuối
kỳ.
- Phƣơng pháp hạch tốn hàng tồn kho: kê khai thƣờng xun
1.4.3. Hình thức kế tốn
- Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán (Xem sơ đồ 1.3) sau:
Chứng từ kế toán
Sổ nhật
ký đặc biệt
Sổ, thẻ kế
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
toán chi tiết
Bảng
SỔ CÁI
tổng hợp chi
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn theo hình thức Nhật ký chung
Nguồn: Phịng kế tốn (2020)
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Kế
toán tổng hợp sẽ tiến hành ghi vào Sổ Nhật ký chung (Xí nghiệp khơng sử dụng các
loại sổ Nhật ký đặc biệt mà ghi thẳng vào Nhật ký chung) đồng thời ghi vào các sổ
thẻ chi tiết đối với các nghiệp vụ phát sinh nhiều cần phải đƣợc chi tiết để theo dõi.
Sau đó căn cứ trên Sổ nhật ký chung vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
14