Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Báo cáo tốt nghiệp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 127 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ
TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT CK
TOOLS

Sinh viên thực hiện

: TRẦN THỊ KIM MINH

Mã số sinh viên

: 1723403010144

Lớp

: D17KT03

Khố

: 2017 – 2021

Ngành

: KẾ TỐN


Giảng viên hướng dẫn : TH.S NGUYỄN THỊ DIỆN
Bình Dương, tháng 8/2020


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .....................................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài: ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .............................................................. 2
5. Ý nghĩa của đề tài: .................................................................................................... 2
6. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT CK
TOOLS ............................................................................................................................ 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Kỹ Thuật CK Tools ................ 4
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về cơng ty [4]: ........................................................................ 4
1.1.2 Q trình phát triển của công ty .......................................................................... 4
2.1 Cơ cấu, tổ chức chung của công ty ......................................................................... 5
2.1.1 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................ 5
2.2 Cơ cấu, tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 7
2.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế tốn ...................................................... 8
2.3 Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại công ty TNHH CK
Kỹ Thuật Tools. .............................................................................................................. 9
2.3.1 Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán ................................................. 9
2.3.2 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ................................................................ 9
2.3.3 Các chính sách kế tốn áp dụng ........................................................................... 9
2.3.4 Hình thức sỗ kế tốn .......................................................................................... 11

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH CK KỸ THUẬT TOOLS ......................... 13
2.1. Nội dung .............................................................................................................. 13
2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................ 15
i


2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................ 15
2.2.1 Kết cấu của tài khoản .................................................................................... 15
2.2.2 Tài khoản cấp 2 của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

..................... 16

2.3.2 Mục đích và cách lập các chứng từ liên quan ................................................ 17
2.4. Sổ sách sử dụng ................................................................................................... 18
2.5. Nghiệp vụ phát sinh ............................................................................................. 18
2.5.1. Trình Bày Nghiệp Vụ Trên Sổ Sách ............................................................. 39
2.5.2. Trình Bày Nghiệp Vụ Trên Báo Cáo Tài Chính ........................................... 46
2.6. Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ... 48
2.6.1. Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo chiều ngang ..................................................................................................... 48
2.6.2. Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo chiều dọc .......................................................................................................... 52
2.7. Phân tích báo cáo tài chính .................................................................................. 56
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ...................................................................... 56
2.7.1.1. Tài liệu phân tích báo cáo tài chính ........................................................ 56
2.7.1.2. Phân tích tình hình chung biến động và kết cấu tài sản nguồn vốn theo
chiều dọc .............................................................................................................. 57
2.7.1.3. Phân tích tình hình chung biến động và kết cấu tài sản nguồn vốn theo
chiều ngang .......................................................................................................... 62

2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả kinh doanh ............ 67
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kinh doanh theo chiều ngang ..................................... 67
2.8. Phân tích các chỉ số tài chính ............................................................................... 81
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP .............................................................. 85
3.1 NHẬN XÉT .......................................................................................................... 85
3.1.1 Nhận xét chung ............................................................................................... 85
3.1.1.1 Cơ cấu, tổ chức của công ty ..................................................................... 85
3.1.1.2 Cơ cấu, tổ chức của bộ phận kế toán ....................................................... 85
3.1.2. Nhận xét về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................... 86
3.1.3. Nhận xét về biến động các khoản mục .......................................................... 87
3.1.4. Nhận xét về tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Kỹ Thuật CK Tools .... 88
3.2. GIẢI PHÁP .......................................................................................................... 88
ii


3.2.1. Về cơ cấu, tổ chức của công ty...................................................................... 88
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán ............................................................................. 89
3.2.3. Về cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty.... 89
3.2.4. Về biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....... 89
3.2.5. Về tình hình tài chính của cơng ty................................................................. 90
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 92
PHỤ LỤC

iii


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty TNHH Kỹ Thuật CK Tools ” là công trình nghiên cứu cá nhân trong suốt quá

trình thực tập tại công ty. Mọi nội dung và tài liệu báo cáo thực tập là sản phẩm của sự
tìm hiểu thực tế tại công ty. Các số liệu và kết quả trình bày trong bài báo cáo là hồn
tồn trung thực khơng sao chép. Em xin hồn tồn chịu trách nhiệm của bộ mơn và nhà
trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.

iv


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình thực tập tại cơng ty, em đã học hỏi thêm nhiều kiến thức bổ
ích và cách thức để làm việc của một nhân viên kế tốn. Qua đó bổ sung thêm kiến thức
chưa hồn thiện khi học ở nhà trường, biết thêm nhiều kinh nghiệm cùng sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh chị trong công ty, đồng thời bên sự hướng dẫn của giáo viên
hướng dẫn cô Nguyễn Thị Diện đã chia sẽ nhiều thiết sót và những thơng tin cần thiết
giúp em hiểu thêm để hoàn thành báo cáo.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc công ty TNHH Kỹ thuật
CK Tools cùng với các anh chị trong phịng kế tốn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
được thực tập và hoàn thiện bài báo cáo của mình. Thơng qua bài báo cáo cùng một số
ý kiến và những gì được học để góp thêm một số điều chưa đạt của công ty, mặc dù chỉ
là những chia sẽ trên lý thuyết và quan sát nhưng em mong góp một phần nhỏ có ích
cho cơng ty.
Cuối cùng, em kính chúc q thầy cơ và Ban giám đốc cùng tồn thể nhân viên
trong cơng ty được dồi dào sức khỏe và ngày càng thành công hơn.

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ


STT

Tên viết tắt

1

Giá trị gia tăng

GTGT

2

Hóa đơn



3

Kế tốn

KT

4

Nợ phải trả

NPT

5


Nguồn vốn

NV

6

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

7

Tài khoản

TK

8

Tài sản ngắn hạn

TSNH

9

Tài sản dài hạn

TSDH

10


Tài sản

TS

11

Thu nhập doanh nghiệp

TNDN

12

Vốn chủ sở hữu

VCSH

13

Việt Nam đồng

VND

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên chứng từ


2.1

Sổ chi tiết tài khoản 5111

2.2

Sổ nhật ký chung

2.3

Sổ cái tài khoản 511

2.4

Bảng tính chênh lệch kết cấu tài sản nguồn vốn năm 2017 và
năm 2018

2.5

Bảng tính chênh lệch kết cấu tài sản nguồn vốn năm 2018 và
năm 2019

2.6

Bảng tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017 và 2018

2.7

Bảng tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 và 2019


2.8

Bảng tổng doanh thu và tổng chi phí

2.9

Phân tích các chỉ số tài chính năm 2017 , năm 2018 và năm 2019

vii


DANH MỤC HÌNH
STT

TÊN HÌNH

1.1

Cơ cấu, tổ chức của cơng ty TNHH MTV Kỹ Thuật CK Tools

1.2

Cơ cấu, tổ chức bộ phận kế tốn của cơng ty TNHH Kỹ Thuật
CK Tools

1.3

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung tại
công ty TNHH CK Kỹ Thuật CK Tool


2.1

Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000307

2.2

Phiếu thu ngày 04/12/2019 - HĐ 0000307

2.3

Phiếu xuất kho ngày 04/12/2019 - HĐ 0000307

2.4

Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000330

2.5

Phiếu thu ngày 26/12/2019 - HĐ 0000330

2.6

Phiếu xuất kho ngày 26/12/2019 - HĐ 0000330

2.7

Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000339

2.8


Phiếu thu ngày 26/12/2019 - HĐ 0000339

2.9

Phiếu xuất kho ngày 26/12/2019 - HĐ 0000339

2.10

Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000342

2.11

Phiếu thu ngày 31/12/2019 - HĐ 0000342

2.12

Phiếu xuất kho ngày 28/12/2019 - HĐ 0000342

2.13

Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000352

viii


2.14

Phiếu thu ngày 31/12/2019 - HĐ 0000352

2.15


Phiếu xuất kho ngày 31/12/2019 - HĐ 0000352

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lí của
Nhà nước. Mục tiêu số một của các doanh nghiệp. Song, đạt lợi nhuận cao không
chỉ tái sản xuất mở rộng mà cịn góp phần vào tăng trưởng nền kinh tế của đất nước.
Vì vậy, để có lợi nhuận cao thì điều quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp
là phải kiểm soát các khoản doanh thu, các khoản chi phí và xác định tính tốn kết
quả của các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính một cách chính xác. Doanh
nghiệp cần phải biết được kinh doanh mặt hàng nào? Sản xuất sản phẩm nào có hiệu
quả cao và xu hướng kinh doanh chúng hoặc chuyển hướng sang kinh doanh hay
sản xuât mặt hàng khác.
Do đó, kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khâu quan trọng
trong công tác kế toán, là cơ sở để các chủ doanh nghiệp điều hàng, quản lí, phân
tích, đánh giá, lựa chọn các phương án kinh doanh, đầu tư có hiệu quả nhất.
Trên cơ sở kiến thức tích lũy được trong thời gian thực tập tại Trường và các
kinh nghiệm học hỏi được trong qua trình thực tập ở Cơng ty TNHH Kỹ Thuật CK
Tools, được sự giúp đỡ tạo điều kiện của phòng kế toán. Em đa chọn nghiên cứu đề
tài: “Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung : Đề tài này thực hiện nhằm mục tiêu tìm hiểu, mơ tả thực trạng
kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty TNHH Kỹ thuật CK
Tools. Từ đó so sánh, phân tích sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế áp dụng để
đưa ra những kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.
Mục tiêu cụ thể:


1


Khái quát lịch sử hình thành và quá trình phát triển của cơng ty.
Tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ của cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty. Tìm
hiểu về chế độ, chính sách của cơng ty.
Hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh. Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Kỹ Thuật CK Tools.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty TNHH Kỹ thuật CK Tools

-

Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi khơng gian: phịng kế tốn cơng ty TNHH Kỹ thuật CK Tools số 18
Tam Hà, Phường Tam Phú, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Phạm vi thời gian:
 Thời gian thực tập: từ ngày 17/08/2020 đến ngày 11/10/2020
 Thời gian lấy số liệu: số liệu năm 2019

4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
 Phương pháp phân tích : Dựa trên các chỉ tiêu để phân tích khả năng
bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Kỹ Thuật CK Tools,
chỉ rõ ưu nhược điễm, tìm ra nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc
phục.

 Phương pháp tập hợp: Tập hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đến
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-

Nguồn dữ liệu: thực tập và học hỏi tại công ty TNHH Kỹ thuật CK Tools.

5. Ý nghĩa của đề tài:
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa, phân tích và góp phần làm sáng tỏ lý luận về kế
toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2


Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở lý luận tổng quan và nghiên cứu đề tài đã phân tích
rõ những ưu, nhược điễm, từ đó đề xuất ra giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Kỹ Thuật CK Tools.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Lời mở đầu và Kết luận, kết cấu bài báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kỹ thuật CK Tools
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công
ty TNHH CK Kỹ thuật Tools
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp

3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
KỸ THUẬT CK TOOLS
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kỹ Thuật CK Tools
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty [4]:
Tên công ty : Công ty TNHH CK Kỹ thuật CK Tools

Địa chỉ : Số 18 Tam Hà,Phường Tam Phú, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí
Minh
Năm thành lập: 2017
Mã số thuế: 031512153
Cơng ty tuy mới thành lập nhưng dưới sự chỉ đạo của ban lãnh đạo và sự nỗ lực
của toàn bộ nhân viên trong công ty đã từng bước lớn mạnh, khẳng định được uy tín của
mình đối với khách hàng và các cơng ty đang cùng lĩnh vực hoạt động.
Hình thức sở hữu vốn : hình thức sở hữu vốn của doanh nghiệp tư nhân.
Công ty chuyên cung cấp các dụng cụ cơ khí: dụng cụ cắt gọn kim loại,dụng cụ
phụ trợ gia cơng cơ khí, dụng cụ đo kiềm, dụng cụ khn mẫu,…
Lĩnh vực kinh tế: Kinh tế tư nhân
Loại hình kinh tế: Trách nhiệm hữu hạn
Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh dịch vụ, hàng hóa
1.1.2 Q trình phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH Kỹ Thuật CK Tools là một vong ty có quy mơ nhỏ kinh doanh
nghành nghề chính là Bn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Công ty
có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, hạch tốn kinh tế độc lập, có tài khoản
ngân hàng theo đúng các quy định pháp luật Việt Nam.

4


Sau hơn 3 năm thành lập và hoạt động trong nền kinh tế thị trường luôn cạnh
tranh gay gắt, trải qua nhiều giai đoạn phát triển thăng trầm công ty ngày càng ổn định
phát triển khẳng định chỗ đứng vững chắc, tầm quan trọng của mình trong nền kinh tế
trong nước.
Nhờ áp dụng phương thức kinh doanh hiện đại, hợp lý và giá cả hợp lý công ty
đã trở thành một trong những sự chọn lựa ưu tiên cho mọi người.
2.1 Cơ cấu, tổ chức chung của cơng ty
Mơ hình bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kỹ Thuật CK Tools được tổ chức

theo mơ hình tập trung. Đứng đầu Công Ty là Giám Đốc tiếp theo là các phịng ban.

GIÁM ĐỐC

Phịng Kế
Tốn

Phịng
Nhân Sự

Phịng Kinh
Doanh

Bộ phận
thu mua

Hình 1.1 Cơ cấu, tổ chức của công ty TNHH Kỹ Thuật CK Tools
(Trích nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
2.1.1 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

Giám đốc:
Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, quyết định các
vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
Xem xét và phê duyệt kế hoạch thực hiện mục tiêu, tài liệu, hệ thống quản lý.
Giám sát kiểm tra hoạt động của công ty, ban hành quy chế nội bộ của công ty

5


Chịu trách nhiệm trước những hoạt động của công ty đảm bảo tuân thủ pháp luật,

nộp thuế cho cơ quan thuế.
Định kỳ hàng tháng – quý – năm báo cáo về tình hình kinh doanh của cơng ty với
các cơ quan ban nghành có liên quan.
Ủy quyền cho nhân viên cấp dưới khi vắng mặt .
Ký kết, phê duyệt các hợp đồng .
Kiến nghị với chính quyền địa phương về tình hình an ninh, chính trị, phịng cháy
chữa cháy và vệ sinh mơi trường.


Phịng Nhân sự :

Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kì, hoạch định
nguồn nhân lực phục vụ tốt cho chiến lược của cơng ty
Hỗ trợ bộ phận khác trong quản lí nhân sự, là cầu nối giữa ban giám đốc và người
lao động
Quản lý hồ sơ lí lịch của nhân viên, đánh giá chất lượng làm việc của công nhân
viên trong cơng ty
Xây dựng kế hoạch chiến lược tạo hình ảnh thương hiệu, khảo sát ý kiến từ khách
hàng, nghiên cứu phát triển mở rộng thị trường


Phịng Kế tốn:

Cập nhật chính sách luật thuế mới ban hành nhằm thực hiện theo đúng quy định.
Ghi chép các nghiệp vụ phát sinh đầy đủ, chính xác.
Thu thập, xử lí thơng tin và cung cấp cho ban giám đốc cơng ty về tình hình nguồn
vốn, nợ…
Hoàn thành bảng lương cho các nhâ viên ở các bộ phận.

6



Hồn thành báo cáo tài chính hằng quy quyết tốn thuế cho cơ quan thuế khi đến
hạn
Cân đối sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính, giải quyết tốn thuế theo quy định cả
nhà nước.
Điều phối việc tập hợp, củng cố và đánh giá dữ liệu tài chính
Lưu trữ chứng từ sổ sách cẩn thận


Phòng Kinh doanh:

Nghiên cứu, Xây dựng kế hoạch kinh doanh, chiến lược kinh doanh.
Báo cáo thường xuyên với ban lãnh đạo tình hình chiến lược, phương án thay thế.
Nghiên cứu về thị trường đối thủ cạnh tranh, lập kế hoạch mua sắm thiết bị.


Bộ phận thu mua:

Theo dõi, kiểm tra chứng từ nhập, xuất hàng ngày, hàng tháng.
Kiểm tra xem xét những khu vực trống để sắp xếp, bố trí hàng hóa cho phù hợp.
Thực hiện cơng việc theo đề xuất của phịng kế tốn.
2.2 Cơ cấu, tổ chức bộ máy kế toán
Cơ cấu, tổ chức bộ phận kế tốn của Cơng ty TNHH MTV Vinh Lợi Phát được
thể hiện qua sơ đồ sau:

7


Kế toán trưởng


Kế toán tổng hợp 1

Kế toán tổng hợp 2

Hình 1.2 Cơ cấu, tổ chức bộ phận kế tốn của cơng ty
TNHH Kỹ Thuật CK Tools
(Trích nguồn: Tác giả tự tổng hợp )
2.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán


Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm điều hành, chỉ đạo về tồn bộ kế tốn tài chính

cơng ty. Đồng thời, hướng dẫn kế toán viên áp dụng các chính sách,xét duyệt báo cáo tài
chính hằng năm, phân tích hoạt động kinh tế đề ra các giải pháp. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật, tham vấn về tài chính kế tốn cho cơng ty. Bên cạnh đó, kế tốn trưởng cịn
theo dõi giá thành. Cuối tháng, kế tốn trưởng tập hợp tất cả chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm và lập Bảng cân đối phát sinh và các báo cáo tài chính.


Kế tốn tổng hợp 1:Kế tốn kiểm tra tính đúng đắn, chính xác, hợp lệ của các

chứng từ có liên quan và chịu trách nhiệm theo dõi về:
Theo dõi các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng cho các khoản thu, chi của công
ty.
Theo dõi công nợ phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp và lập danh sách
các khoản nợ của khách hàng, nhà cung cấp để sắp xếp lịch thu, chi đúng thời hạn, theo
hóa đơn và theo đối tượng.
Theo dõi các khoản thanh toán phải trả đúng kỳ hạn, đúng đối tượng và hóa đơn.



Kế tốn tổng hợp 2: Kế tốn kiểm tra tính đúng đắn, chính xác, hợp lệ của các

chứng từ có liên quan và chịu trách nhiệm theo dõi về:

8


Theo dõi lương và Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp hàng
tháng, lập bảng phân phối chi phí lương. Thực hiện lưu trữ chứng từ sổ sách.
Theo dõi tài sản cố định và hàng tháng trích khấu hao tài sản cố định theo đúng
quy định.
Theo dõi công cụ, dụng cụ và phân bổ công cụ, dụng cụ theo đúng đối tượng xuất
dùng.
Cuối tháng, trích trước các khoản liên quan đến chi phí như trích trước phí taxi,
tiền rác thải sinh hoạt,…
2.3 Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH
CK Kỹ Thuật Tools.
2.3.1 Kỳ kế tốn, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng
2.3.2 Chuẩn mực và chế độ kế tốn áp dụng
Chế độ kế tốn áp dụng: theo thơng tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày
26/08/2016 của Bộ tài chính.
Tuyên bố về tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế tốn: có áp dụng
Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung
2.3.3 Các chính sách kế tốn áp dụng
Niên độ kế tốn: Kỳ kế tốn năm của cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thức vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hàng năm.

Đơn vị tiền tệ được sử dụng chính thức trong kế tốn: Đồng (VND)
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền. Phương pháp chuyển
đỗi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
9


Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:


Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Chuẩn mực kế toán số 2



Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình qn gia quyền cuối tháng



Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên



Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định :
Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định (hữu hình, vơ hình, th tài chính): giá trị
thực
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định( hữu hình, vơ hình, th tài chính):
Khấu hao theo đường thẳng
Ngun tắc kế tốn các khoản đầu tư tài chính
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:



Ngun tắc ghi nhận chi phí vay: thực tế phát sinh



Tỷ lệ vốn hóa sử dụng để xác định chi phí vay được vốn hóa trong kỳ

Nguyên tắc ghi nhận và vố hóa các khoản chi phí khác
Ngun tắc kế tốn nợ phải trả
Ngun tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sỡ hữu
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng : khi chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
 Doanh thu cung cấp dịch vụ: khi lập hóa đơn hoặc dịch vụ hoàn thành.

10


2.3.4 Hình thức sỗ kế tốn
Cơng ty TNHH Kỹ thuật CK Tools áp dụng hình thức kế tốn “Nhật ký chung”
theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính.


Diễn giải:

Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dung làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sỗ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị có mở
sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì sau khi ghi sổ Nhật ký chung kế toán ghi các sổ chi tiết liên

quan
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết được lập từ các sổ,thẻ kế toán chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài
chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung
cùng kỳ.

11


Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ nhật ký chung

Sổ thẻ KT
chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối phát
sinh

Báo cáo tài chính
Hình 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung

tại cơng ty TNHH Kỹ Thuật CK Tools
(nguồn: từ bộ phận kế tốn cơng ty TNHH Kỹ Thuật CK Tools)

Ghi chú
Ghi hằng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

12


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT CK
TOOLS
2.1. Nội dung
Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản
điều chỉnh giảm doanh thu như: khoản chiết khấu thương mại, khoản giảm giá hàng
bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.
Do doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ nên chi phí phát sinh doanh thu bán
hàng mà khơng có các khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng là doanh thu thuần.
Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố
theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành và cơng bố bốn Chuẩn mực kế toán Việt Nam ) “ Doanh thu
là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu” [2].
2.1.1 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hạch tốn chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tình hình
thanh tốn với người mua, với ngân sách về các khoản thuế phải nộp.
Hạch toán chính xác giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ.

Hạch tốn chi tiết về nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào mẫu
sổ kế toán chi tiết phù hợp.
Thường xuyên kiểm tra đơn đốc tình hình hợp đồng bán hàng, đơn đốc thanh tốn
tiền bán hàng, thanh tốn chính xác về kết quả bán hàng.
Định kì lập báo cáo doanh thu theo yêu cầu của doanh nghiệp. Báo cáo tình hình
tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ và cả q trình thanh
tốn tiền hàng của khách hàng.
13


2.2 Nguyên tắc kế toán
2.2.1 Quy định về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam
[1]:
Ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một
tài khoản doanh thu phải ghi nhận một tài khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc
tạo ra doanh thu đó.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Doanh thu được ghi nhận là tổng số tiền phải thu hoặc đã thu trừ đi giá trị hợp lý
của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải chiết khấu, giảm giá cho
người mua.
Khi người mua đạt được các điều kiện theo quy định của chương trình, việc xử lý
khoản doanh thu chưa thực hiện được thực hiện như sau:
+ Trường hợp người bán trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc
chiết khấu, giảm giá cho người mua: Khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng với
giá trị hợp lý của số hàng hóa, dịch vụ cung cấp miễn phí hoặc số phải giảm giá, chiết
khấu cho người mua được ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ khi người
mua đã nhận được hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc được chiết khấu, giảm giá theo quy
định của chương trình.

+ Trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc
chiết khấu, giảm giá cho người mua: Nếu hợp đồng giữa người bán và bên thứ ba đó
khơng mang tính chất hợp đồng đại lý, khi bên thứ ba thực hiện việc cung cấp hàng
hóa, dịch vụ, chiết khấu giảm giá, khoản doanh thu chưa thực hiện được kết chuyển
sang doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Nếu hợp đồng mang tính đại lý, chỉ phần
chênh lệch giữa khoản doanh thu chưa thực hiện và số tiền phải trả cho bên thứ ba mới
14


được ghi nhận là doanh thu. Số tiền thanh toán cho bên thứ ba được coi như việc thanh
toán khoản nợ phải trả.
2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được các giao dịch liên quan đến bán hàng.
ấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch cung cấp dịch vụ.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo
2.2. Tài khoản sử dụng
2.2.1 Kết cấu của tài khoản
Bên Nợ

Bên Có


+ Các khoản thuê gián thu phải nộp (

+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất

GTGT, TTĐB, XK, BVMT).

động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

+ Các khoản giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,

15


×