Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
MỤC LỤC
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 1
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
Chương 1: ĐIỆN HỌC
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I – Nhắc lại các khái niệm đã biết ở lớp 7
Nhắc lại ký hiệu, đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế, dụng cụ đo.
1) Cường độ dịng điện
• Là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh của dịng điện.
• Cường độ dịng điện có ký hiệu là: I
• Đơn vị của cường độ dịng điện là: A (đọc là Ampe)
• Cường độ dịng điện được đo bằng Ampe kế.
2) Hiệu điện thế
• Điều kiện để có dịng điện chạy qua mạch điện là ở hai đầu mạch phải có
một hiệu điện thế.
• Hiệu điện thế có ký hiệu là: U
• Đơn vị của hiệu điện thế là: V (đọc là Vơn)
• Hiệu điện thế đo bằng Vôn kế.
(VideoBai 1_Tim hieu ve ampe ke va von ke_1)
II – Khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dịng điện vào hiệu điện thế
1) Thí nghiệm
Sơ đồ mạch điện trong thí nghiệm:
(VideoBai 1_TN khao sat su phu thuoc cua I theo U_1)
Phương pháp: Lần lượt lắp các nguồn điện 1pin, 2pin, 3pin vào mạch rồi lại số chỉ của Vôn
kế và Ampe kế.
Kết quả:
Kết quả
Hiệu điện thế U Cường độ dòng
(V)
điện (A)
Lần đo
1
1,5
0,3
2
3,0
0,6
3
4,5
0,9
4
6,0
1,2
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 2
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
2) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi của I theo U (đặc tuyến Vôn – Ampe)
3) Nhận xét
• Dạng của đồ thị là đường thẳng đi qua góc toạ độ.
• Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây.
BÀI TẬP
1. Một học sinh trong quá trình làm thí nghiệm cho cường độ dịng điện đi qua một vật dẫn đã
bỏ sót khơng ghi một vài giá trị vào bảng kết quả. Em hãy điền những giá trị cịn thiếu vào
bảng. Cho rằng sai số trong thí nghiệm là không đáng kể.
Lần đo
1
2
3
4
5
U(V)
2,0
2,5
0,4
5,0
…
I(A)
0,1
…
…
…
0,6
2. Đặt vào hai đầu một dây dẫn một hiệu điện thế là 12 V thì cường độ dịng điện chạy qua nó
là 0,2 A. Hãy tính cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn khi đặt vào hai đầu dây một hiệu
điện thế 48V. ĐS: 0,8A
3. Khi đặt vào hai đầu một đoạn dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì đo được cường độ dòng
điện chạy qua dây là 2 A. Hãy tính hiệu điện thế phải đặt vào hai đầu dây để cường độ dòng
điện chạy qua dây tăng thêm 0,5 A nữa. ĐS: 15V
4. Khi đặt vào hai đầu một đoạn dây dẫn một hiệu điện thế 24 V thì đo được cường độ dòng
điện chạy qua dây là 0,5 A. Một bạn học sinh nói rằng “Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu
dây lên 30 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây sẽ nhỏ hơn 0,5 A”. Hãy cho biết học sinh
trên nói đúng hay sai ?
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 3
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
5. Khi đặt vào hai đầu một đoạn dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì đo được cường độ dòng
điện chạy qua dây là 0,5A. Muốn cường độ dịng điện chạy qua nó tăng gấp đơi thì phải đặt
vào hai đầu dây một hiệu điện thế bao nhiêu ?
Bài 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
I – Điện trở dây dẫn
• Thơng thường các vật dẫn điện điều có tính chất cản trở dịng điện. Điện trở ký hiệu là R.
•
•
•
Tỉ số
khơng đổi đối với một dây dẫn, gọi là điện trở của dây dẫn đó.
Đơn vị của điện trở là: Ω (đọc là Ôm)
Trong sơ đồ mạch điện, điện trở thường có ký hiệu là:
•
Ý nghĩa của điện trở: Khi dây dẫn có điện trở càng lớn thì cường độ dịng điện chạy qua
dây dẫn càng nhỏ. Do đó điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn lớn hay
nhỏ.
Điện trở có nhiều ứng dụng trong mạch điện tử.
•
(VideoBai 2_Dien tro_1)
II – Định luật Ohm
1) Cơng thức định luật Ohm
Trong đó:
o I: Là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A)
o U: Là hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn (V)
o R: Là điện trở của dây dẫn (Ω)
2) Phát biểu định luật Ohm
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn thì tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn và
tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó.
BÀI TẬP
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 4
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
1. Một bóng đèn lúc sáng bình thường thì có điện trở 146,7 Ω và cường độ dịng điện chạy qua
dây tóc bóng đèn là 0,75 A. Hãy tính hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn đó.
ĐS: 110,025 V
2. Cho một điện trở có giá trị R = 30 Ω.
a) Đặt vào hai đầu điện trở một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dịng điện chạy qua nó là
bao nhiêu ? ĐS: 0,4A
b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng lên gấp 3 lần thì cần đặt vào hai đầu
điện trở một hiệu điện thế bao nhiêu ? ĐS: 36V
3. Hai đầu một vật dẫn có hiệu điện thế 36 V thì thấy cường độ dịng điện chạy qua nó là 2 A.
a) Nếu cho hiệu điện thế tăng thê 4 V thì cường độ dịng điện bây giờ là bao nhiêu ?
ĐS: 2,2 A
b) Nếu cho hiệu điện thế giảm cịn một nửa thì cường độ dịng điện bây giờ là bao nhiêu ?
ĐS: 1A
4. Đặt vào hai đầu điện trở R = 32 Ω một hiệu điện thế U thì cường độ dịng điện chạy qua
điện trở là I = 0,75 A.
a) Tính U.
b) Thay điện trở R bằng điện trở R1 thì thấy I giảm 2 lần. Tính R1.
ĐS: 24 V; 64 Ω
5. Dây tóc một bóng đèn lúc sáng bình thường có điện trở R = 18 Ω và cường độ dịng điện
chạy qua nó là 0,9 A. Tính cường độ dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn khi ta đặt vào hai
cực của bóng một hiệu điện thế 27 V, khi đó độ sáng của bóng thay đổi thế nào so với ban
đầu ?
ĐS: 1,5A, bóng đèn sáng mạnh hơn và có thể hỏng.
6. Cho mạch điện như hình. Biết Vơn kế chỉ 42 V cịn Ampe kế chỉ 1,2A.
a. Tính R.
b. Chỉ số Vôn kế và Ampe kế sẽ thay đổi thế nào nếu thay R bằng R1=100Ω ?
7. Một học sinh làm thí nghiệm với hai điện trở R 1 và R2 khác nhau và vẽ đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc giữa U và I của hai điện trở như hình. Hãy so sánh R1 và R2.
Bài 4,5: ĐỊNH LUẬT OHM CHO ĐOẠN MẠCH
GHÉP NỐI TIẾP VÀ GHÉP SONG SONG
I – Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 5
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
Xét đoạn mạch AB chứa điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp như hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một hiệu điện thế UAB thì trong mạch chính xuất hiện dịng điện I.
1) Cường độ dòng điện: Trong mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì cường độ dịng điện
như nhau tại mọi điểm.
2) Hiệu điện thế: Trong mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì hiệu điện thế ở hai đầu mạch
bằng tổng các hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở thành phần.
3) Điện trở tương đương: Trong mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì điện trở tương đương
của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần trong mạch.
II – Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
Xét đoạn mạch AB chứa điện trở R1 và R2 mắc song song như hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một hiệu điện thế UAB thì trong mạch chính xuất hiện dịng điện I.
1) Cường độ dịng điện: Trong mạch gồm hai điện trở mắc song song thì cương độ dịng điện
chạy trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện chạy trong các mạch nhánh.
2) Hiệu điện thế: Trong mạch gồm hai điện trở mắc song song thì hiệu điện thế ở hai đầu
mạch bằng với các hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở thành phần.
3) Điện trở tương đương: Trong mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo điện
trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần trong mạch.
II – BÀI TẬP
Đoạn mạch mắc nối tiếp
1. Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau vào đoạn mạch AB.
a) Biết R1 = R2 = 5 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. ĐS: 10 Ω
b) Cho UAB = 12 V. Tính cường độ dịng điện chạy qua mạch chính. ĐS: 1,2A
c) Tính cường độ dịng điẹn chạy qua từng điện trở. ĐS: 1,2 A
2. Cho hai điện trở R1 = 8 Ω và R2 = 16 Ω nối tiếp với nhau và mắc vào hiệu điện thế UAB.
a) Tính điện trở tương đương của mạch điện. ĐS: 24 Ω
b) Muốn cường độ dịng điện chạy qua mạch chính là I = 2 A thì cần đặt vào hai đầu mạch
một hiệu điện thế UAB bằng bao nhiêu ? ĐS: 48 V
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 6
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
3. Cho hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω nối tiếp với nhau và mắc vào hiệu điện thế UAB.
a) Tính điện trở tương đương của mạch điện. ĐS: 15 Ω
b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U AB = 60 V. Tính cường độ dịng điện chạy
qua mạch chính. ĐS: 4 A
c) Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở. ĐS: 20 V; 40 V
4. Cho hai điện trở R1 = 2 Ω và R2 nối tiếp với nhau và mắc vào hiệu điện thế U AB = 18 V thì
thấy cường độ dịng điện chạy qua mạch chính là I = 3 A.
c) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. ĐS: 6 Ω
d) Tính giá trị của R2. ĐS: 4Ω
e) Muốn cường độ dịng điện chạy qua mạch chính là I = 5 A thì cần đặt vào hai đầu mạch
một hiệu điện thế UAB bằng bao nhiêu ? ĐS: 30 V
5. Cho hai điện trở R1 và R2 có giá trị bằng nhau và mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế
UAB = 20 V thì thấy cường độ dịng điện chạy qua mạch chính là I = 2 A. Tính giá trị của
mỗi điện trở. ĐS: 5Ω
6. Cho hai điện trở R1, R2 có giá trị bằng nhau và mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế UAB
= 40 V thì thấy cường độ dịng điện chạy qua mạch chính là I = 2 A. Cho biết R1 = 3R2.
a) Tính giá trị của mỗi điện trở. ĐS: 5Ω và 15Ω
b) Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở. ĐS: 10V và 30 V
7. Cho R1 và R2 cùng mắc nối tiếp vào hai điểm AB có hiệu điện thế U AB. Biết R1 = 2 R2 và
điện trở tương đương của đoạn mạch là R = 45 Ω. Tính R1 và R2. ĐS: 30Ω và 15Ω
8. Cho mạch điện như hình. Trong đó R 2 = 18 Ω, khóa K đóng thì Vơn kế chỉ giá trị 28 V,
Ampe kế chỉ giá trị 0,7 A.
a. Tính R1. ĐS: 40Ω
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB. ĐS: 40,6V
c. Nếu giữa nguyên UAB và thay R1 bằng R3 thì thấy Ampe kế chỉ giá trị 0,4 A. Tính R 3 và
cho biết số chỉ của Vơn kế khi đó. ĐS: 84,5Ω
9. Cho hai điện trở R 1 và R2 và Ampe kế cùng mắc nối tiếp vào hai điểm AB có hiệu điện thế
UAB. Cho R1 = 20 Ω và R2 = 60 Ω và Ampe kế chỉ 0,5 A.
a) Vẽ sơ đồ đoạn mạch AB.
b) Tính UAB . ĐS: 40 V
c) Giữ nguyên hiệu điện thế UAB nhưng mắc nối tiếp thêm vào đoạn mạch một điện trở R3 =
10 Ω. Tính lại cường độ dịng điện chạy qua mạch chính. ĐS: 0,44 A
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 7
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
10. Cho mạch điện gồm hai bóng đèn dây tóc được mắc vào mạch A,B như hình 4.7. Cho U AB =
24 V, dây tóc hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở lần lượt là 24 Ω và 48 Ω và
khóa K đóng.
a) Tính cường độ dịng điện chạy qua các bóng đèn khi cơng tắc K đóng. ĐS: 1/3A
b) Nếu tháo bỏ đèn Đ1 đi thì đèn Đ2 có sáng khơng, vì sao ?
11. Cho mạch điện gồm ba điện trở R 1 và R2 và R3 mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai điểm
A, B có hiệu điện thế UAB =12 V.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính điện trở tương đương. Cho R1 = 15 Ω và R2 = 25 Ω và R3 = 30 Ω.
c) Tính cường độ dịng điện chạy qua các điện trở.
d) Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở trong mạch.
ĐS: 70 Ω; 18/7 V; 30/7 V và 36/7 V
Đoạn mạch mắc song song
12. Cho hai điện trở R 1 = 5 Ω và R2 = 3 Ω mắc song song nhau và mắc vào đoạn mạch có hiệu
điện thế UAB = 7,14 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dịng điện chạy qua mạch chính.
c) Tính cường độ dịng điện chạy qua từng điện trở.
ĐS: 1,785 (Ω); 4 (A); 1,248 (A); 2,38 (A)
13. Cho hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhai như hình. Biết R1 = 4 Ω và R2 = 2 Ω.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 12 V. Tính cường độ dịng điện chạy
trong mạch chính.
c) Tính cường độ dịng điện chạy qua mỗi điện trở.
ĐS: 4/3 (Ω); 9 (A); 3 (A); 6 (A)
14. Cho hai điện trở R1 và R2 = 5 Ω mắc song song nhau và mắc vào đoạn mạch có hiệu điện thế
UAB = 10 V thì cường độ dịng điện chạy qua mạch chính là 5 A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính giá trị của R1.
c) Tính cường độ dịng điện chạy qua từng điện trở.
ĐS: 2 (Ω); 3,3 (Ω); 3 (A); 2 (A)
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 8
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
15. Cho hai điện trở R1 = R2 mắc song song nhau và mắc vào đoạn mạch có hiệu điện thế U AB =
20 V thì cường độ dịng điện chạy qua mạch chính là 5 A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính giá trị của R1 và R2.
c) Tính cường độ dịng điện chạy qua từng điện trở.
ĐS: 4 (Ω); 8 (Ω); 2,5 (A)
16. Cho ba điện trở mắc song song với nhau và mắc vào hai điểm A,B. Biết R 1 = 18 Ω, R2 = 12
Ω và R3 = 25 Ω.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính điện trở tương đương của mạch.
c) Cho UAB = 24 V. Tính cường độ dịng điện chạy qua mạch chính.
ĐS: 5,6 (Ω); 4,28 (A)
17. Cho hai điện trở R1 và R2. Biết rằng khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng là
50 Ω cịn khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng là 12,5 Ω. Tính điện trở R 1 và
R2.
18. Cho mạch điện như hình. Biết R1 = 18 Ω, R2 = 12 Ω, Vôn kế V chỉ 36 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tìm số chỉ của Ampe kế A1 và A2 và A.
19. Cho điện trở R1 = 25 Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2,2 A, điện trở R 2 = 30 Ω
chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5 A. Hỏi: Hãy tính tốn và cho biết hai điện trở
trên có thể mắc song song nhau và mắc vào hiệu điện thế UAB = 48 V được khơng ? Vì sao ?
20. Cho mạch điện như hình. Trong đó R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω, Ampe kế A1 chỉ 0,5 A.
a. Tính hiệu điện thế UAB ở hai đầu mạch.
b. Tìm số chỉ của Ampe kế A.
21. Cho mạch điện như hình. Trong đó R 2 = 2 R1. Hiệu điện thế UAB = 24 V, cường độ dòng điện
qua R2 là I2 = 0,8 A. Tính R1, R2 và cường độ dịng điện trong mạch chính.
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
CHO ĐOẠN HỖN HỢP
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 9
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
1. Cho mạch điện như hình. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là U AB = 60 V. Biết R1 = 18 Ω, R2
= 30 Ω và R3 = 20 Ω.
a) Tính điện trở tương đương của tồn mạch AB. ĐS: 30Ω
b) Tính cường độ dịng điện chạy qua mỗi điện trở. ĐS: 2A, 0,8A, 1,2A
2. Cho mạch điện như hình. Biết R1 = 10 Ω, R2 = 15 Ω và R3 = 25 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu
mạch điện là 45 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
ĐS: 12,5Ω
b) Khi K đóng tìm số chỉ của Ampe kế. ĐS: 3,6A
3. Cho mạch điện như hình. Trong đó R 1 = 15 Ω, R2 = 3 Ω và R3 = 7 Ω và R4 = 10 Ω. Hiệu điện
thế UAB = 35 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. ĐS: 20Ω
b) Tìm cường độ dịng điện qua các điện trở.
4. Cho mạch điện như hình. Trong đó R1 = 12 Ω, R2 = 8 Ω và R3 = 16 Ω và RX. Hiệu điện thế
giữa hai đầu mạch là 48V. Biết RX có thể thay đổi được.
a. Cho RX = 14 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dịng điện trong
mạch chính.
b. Muốn cường độ dòng điện chạy qua R X lớn hơn gấp 3 lần cường độ dịng điện chạy qua
R1 thì RX phải có giá trị bao nhiêu ?
ĐS: 4A, 9,3Ω
5. Cho mạch điện như hình 6.5. Trên bóng đèn Đ có ghi (18V-2,5A), R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 10
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
a. Cần đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế bao nhiêu để đèn Đ sáng bình
thường?
b. Tính cường độ dịng điện qua các điện trở khi đó.
ĐS:
Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
1) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào
Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào:
• Chiều dài của dây dẫn.
• Tiết diện của dây dẫn.
• Loại vật liệu làm dây dẫn.
2) Sự phụ thuộc của điện trở R vào chiều dài của dây dẫn.
(VideoBai 7_Su phu thuoc cua R vao l_1)
Thực nghiệm cho thấy nếu giữ nguyên tiết diện và vật liệu làm dây dẫn thì điện trở tỉ lệ
thuận với chiều dài của dây.
•
•
R1 và R2: là điện trở lúc đầu và lúc sau
l1 và l2: là chiều dài lúc đầu và lúc sau
BÀI TẬP
1. Một dây dẫn dài
có điện trở R = 5 Ω. Nếu dùng hai đoạn dây dẫn giống như vậy mắc nối
tiếp với nhau thì điện trở của cả sợi dây là bao nhiêu ?
2. Hai đoạn dây dẫn làm từ cùng một loại chất liệu, có tiết diện như nhau. Nếu đặt vào hai đầu
của hai đoạn dây cùng một hiệu điện thế U thì thấy I 1 = 0,25 I2. Hỏi dây thứ nhất có chiều
dài gấp bao nhiêu lần dây thứ hai.
3. Đường dây 500 kV Bắc – Nam dài 1530 km gồm 3 đường dây tải. Giả sử 1 km dây tải loại
này có điện trở 0,085 Ω. Thì tổng điện trở của đường truyền tải điện Bắc-Nam là bao
nhiêu ?
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 11
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
4. Một dây dẫn dài 180m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt vào hai đầu dây một
hiệu điện thế 36 V thì dịng điện qua dây là 0,5 A.
a. Tính điện trở của dây.
b. Nếu dùng 2 đoạn dây trên mắc nối tiếp với nhau thì điện trở của cả sợi dây là bao nhiêu?
c. Mỗi đoạn dây dài 1 m của sợi dây trên có điện trở bao nhiêu ?
5. Một cuộc dây dẫn dài 200 m. Khi đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế 50 V thì cường độ
dịng điện chạy qua dây là 1,2 A.
a. Tính điện trở của dây.
b. Nếu tăng chiều dài của cuộn dây trên lên 300 m thì điện trở của cả cuộn bây giờ là bao
nhiêu ?
Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
(VideoBai 8_Su phu thuoc cua R vao S_1)
Thực nghiệm cho thấy nếu giữ nguyên chiều dài và vật liệu làm dây dẫn thì điện trở tỉ lệ
ngịch với tiết diện S của dây.
•
•
R1 và R2: là điện trở lúc đầu và lúc sau
S1 và S2: là tiết diện lúc đầu và lúc sau
BÀI TẬP
1. Hai đoạn dây dẫn có cùng chiều dài, cùng chất liệu. Dây thứ nhất có tiết diện 0,9 mm 2, dây
thứ hai có tiết diện 1,2 mm2. So sánh điện trở của hai dây trên.
2. Hai dây điện bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 0,5 mm 2 thì có điện trở
R1 = 5 Ω. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 1 mm2 thì có điện trở bao nhiêu ?
Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
(VideoBai 9_Su phu thuoc cua R vao vat lieu_1)
I - Điện trở suất của vật liệu
• Điện trở suất của một vật liệu làm dây dẫn là trị số điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ
làm bằng vật liệu đó, có chiều dài 1 m và có tiết diện 1 m2.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 12
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
•
•
•
Điện trở suất đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
Ký hiệu: (đôc là Rô)
Đơn vị: Ωm
II - Công thức tính điện trở dây dẫn
Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài , tỷ lệ nghịch với tiết diện S và phụ thuộc
vào vật liệu làm dây dẫn.
R: điện trở dây dẫn (Ω)
: điện trở suất (Ωm)
o
: chiều dài dây dẫn (m)
o S: tiết diện dây dẫn (m2)
o
o
BÀI TẬP
1. Tính điện trở của đoạn dây dẫn Constantan dài 50 m, có tiết diện 0,5 mm 2. Biết điện trở suất
của Constantan là 0,5.10-5 Ωm.
2. Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất được làm từ chất liệu có điện trở
suất 0,5.10-6 Ωm, dây thứ hai có điện trở suất 1,7.10 -8 Ωm. Tìm tỷ số điện trở R 1/R2 của hai
dây.
3. Hãy tính điện trở của một đoạn dây nhơm, dài 50 m, tiết diện trịn, có đường kính tiết diện
là 2 mm. Cho điện trở suất của nhôm là 1,7.10-8 Ωm. (Lấy ).
4. Một dây tóc bóng đèn làm bằng Vơnfram có điện trở 20 Ω, tiết diện trịn bán kính 0,5 mm.
Tính chiều dài của đoạn dây này. Cho điện trở suất của Vonfram là 5,5.10-8 Ωm.
5. Người ta đặt vào hai đầu đoạn dây dẫn dài 300 m một hiệu điện thế U = 8,5 V thì thấy
cường độ dịng điện chạy qua dây là 2,5 A. Dây có tiết diện 1,5 mm 2. Tính điện trở suất của
dây, tra bảng điện trở suất và cho biết dây là bằng chất liệu gì ?
6. Một đoạn dây dẫn bằng đồng có chiều dài 32 m, tiết diện 0,2 mm2.
a. Tính điện trở của dây dẫn. Cho điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm.
b. Tính chiều dài của dây đồng loại như trên. Cho biết dây có điện trở là 195,84 Ω.
7. Một đoạn dây dẫn bằng Constantan (một loại hợp kim chịu nhiệt cao thường để làm dây tóc
bóng đèn) dài l1= 100 m có tiết diện S1 = 0,1 mm2 thì có điện trở R1 = 500 Ω. Hỏi một dây
dẫn khác cũng làm bằng Constantan, có chiều dài l 2 = 50 m thì, có tiết diện S 2 = 0,5 mm2 thì
có điện trở bao nhiêu ?
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 13
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
8. Một đoạn dây dẫn làm bằng hợp kim có chiều dài l 1 = 125 m, có tiết diện S1 = 0,15 mm2 thì
có điện trở là R1 = 60 Ω. Một đoạn dây dẫn khác làm bằng hợp kim như trên, có chiều dài l 2
= 25 m, điện trở R2 = 30 Ω thì có tiết diện là bao nhiêu mm2 ?
9. Một sợi dây dẫn bằng nhơm có chiều dài l 1 = 200 m, có tiết diện S1 = 0,3 mm2 và có điện trở
R 1= 120 Ω. Hỏi một dây khác có chiều dài l2 = 50 m, có điện trở R2 = 50 Ω thì có tiết diện S2
bằng bao nhiêu ?
BÀI 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ
DÙNG TRONG KĨ THUẬT
I - Biến trở là gì ?
• Biến trở là một điện trở có thể thay đổi được trị số điện trở.
• Ký hiệu của biến trở trong mạch điện:
•
Một số loại biến trở thường gặp như: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở núm
vặn..
(VideoBai 10_Bien tro_1)
•
Cơng dụng của biến trở: Làm thay đổi cường độ dòng điện
II - Biến trở trong kỹ thuật
BÀI TẬP
1. Một biến trở có điện trở lớn nhất là R b = 150 Ω làm bằng dây dẫn hợp kim Nikêlin có điện
trở suất 0,4.10-6 Ωm và tiết diện S = 1,6 mm2.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 14
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
a) Tính chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở này.
b) Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R 1 = 50 Ω và dịng điện chạy qua đèn
khi đó có cường độ I = 1,25 A. Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở nói trên vào hiệu điện
thế 90 V. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện như trên. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có chỉ số điện
trở R bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường ?
2. Trên một biến trở con chạy có ghi (30Ω - 0,5A).
a) Chỉ số ghi như trên cho ta biết điều gì về biến trở ?
b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là bao nhiêu ?
c) Biến trở được làm bằng dây hợp kim Nicrơm có điện trở suất 1,1.10 -6 Ωm và có chiều
dài 24 m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng làm biến trở.
3. . .Một cuộn dây dẫn bằng đồng có khối lượng 1,068 kg tiết diện ngang của dây dẫn là 1 mm2.
Cho điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm, khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3.
a) Tính điện trở của cuộn dây này.
b) Người ta dùng dây này để quấn một biến trở. Biết lõi biến trở hình trụ trịn đường kính 2
cm. Tính số vòng dây quấn của biến trở. Xem như các vịng quấn đều giống hệt nhau.
BÀI 12: CƠNG SUẤT ĐIỆN
I – Thông số định mức trên dụng cụ điện
(VideoBai 12_Noi ve cong suat dinh muc)
• Trên dụng cụ điện thường có ghi số Vơn và sốt t. Các thơng số đó gọi là
cơng suất định mức và hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện.
o Số Vôn: Hiệu điện thế để dụng cụ điện hoạt động bình thường.
o Số Oát: Công suất tiêu thụ điện khi dụng cụ điện hoạt
động bình thường.
• VD: Trên vỏ bóng đèn điện có ghi (220V – 14W), số ghi đó
có ý nghĩa gì ?
Ý nghĩa: Bóng đèn sẽ sáng bình thường ở hiệu điện thế là 220 V, khi đó nó có cơng suất tiêu
thụ điện là 14 W.
II – Cơng thức tính công suất tiêu thụ điện
(VideoBai 12_Thiet lap cong thuc tinh cong suat dien)
• Cơng suất tiêu thụ của một đoạn mạch được tính bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
•
Cơng thức:
o P: Cơng suất (W)
o U: Hiệu điện thế (V)
o I: Cường độ dòng điện (A)
(VideoBai 12_Cac cong thuc tinh cong suat_1)
•
•
Từ cơng thức tính cơng suất ta có thể biến đổi như sau:
Đơn vị của cơng suất là: W (đọc là Oát)
II – BÀI TẬP
1. Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì cơng suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 15
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
a) Một bóng đèn lúc sáng mạnh lúc sáng yếu thì lúc nào bóng đèn có cơng suất lớn hơn.
b) Một bếp điện được điều chỉnh để có lúc nóng nhiều, lúc nóng ít hỏi lúc nào bếp có cơng
suất lớn hơn.
2. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 18 V thì thấy cường độ dịng điện chạy qua nó có
cường độ 0,5 A. Tính điện trở và cơng suất của bóng đèn khi đó.
ĐS: 36 Ω, 9 W
3. Một nồi cơm điện đang hoạt động bình thường. Cho biết cơng suất tiêu thụ của nồi là 800 W
và hiệu điện thế đặt vào hai cực của nồi là 220 V. Tính điện trở và cường độ dòng điện chạy
qua nồi cơm.
ĐS: 60,5 Ω; 3,63 A
4. Một bóng đèn có ghi (220 V – 22 W).
a) Số ghi trên bóng đèn có ý nghĩa gì ?
b) Tính điện trở của dây tóc bóng đèn.
c) Tính cường độ dịng điện chạy qua bóng đèn khi hoạt động bình thường.
ĐS: 2200 Ω; 0,1 A
5. Trên một bóng đèn có ghi (220 V – 80 W).
a) Tính cường độ dịng điện chạy qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường.
b) Tính điện trở của dây tóc bóng đèn.
ĐS: 0,36 A; 611 Ω
6. Mắc một bóng đèn có ghi 24 V - 2,4 W vào hai điểm có hiệu điện thế U = 20 V. Cho rằng
điện trở của dây tóc bóng đèn khơng thay đổi theo nhiệt độ.
a) Hỏi độ sáng của bóng đèn như thế nào ? Vì sao ?
b) Tính cơng suất của bóng đèn khi đó.
ĐS: 1,7 W
7. Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 4 Ω, R2 = 8
mắc nối tiếp với nhau và mắc vào
nguồn hiệu điện thế UAB = 24 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dịng điện chạy qua mạch chính.
c) Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở.
ĐS: 12 Ω; 2 A; 48 W
8. Trên một bóng đèn có ghi (220V-75W).
a) Tính cường độ dịng điện chạy qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường.
b) Có thể dùng cầu chì có ghi (220V - 0,2A) để bảo vệ cho bóng đèn này được khơng ? Vì
sao ? (biết rằng cường độ dịng điện định mức của cầu chì thường bằng hoặc cao hơn
cường độ dòng điện định mức của thiết bị mà nó bảo vệ một chút).
BÀI 13: ĐIỆN NĂNG - CƠNG CỦA DỊNG ĐIỆN
I – Điện năng
• Dịng điện có khả năng thực hiện cơng, làm thay đổi nhiệt năng của vật nên dịng điện có
mang năng lượng.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 16
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
VD: Ở máy khoan, máy bơm nước, xe đạp điện…dịng điện thực hiện cơng cơ học.
VD: Ở bàn là điện, máy hàn điện, nồi cơm điện … dịng điện làm thay đổi nhiệt
năng của vật.
• Năng lượng của dịng điện gọi là điện năng.
II – Cơng của dịng điện
• Cơng của dịng điện: Cơng của dịng điện sản ra trên một đoạn mạch là số đo điện năng tiêu
thụ trên đoạn mạch đó.
o
o
•
•
•
Cơng thức tính cơng của dịng điện (tính điện năng):
Cơng của dịng điện tính bằng: J (đọc là Jun)
Cơng của dịng điện được đo bằng Công tơ điện, mỗi số đếm trên công tơ điện ứng với 1
kWh. Theo đó:
(VideoBai 13_Gioi thieu cong to dien)
III – Hiệu suất của dụng cụ điện
Hiệu suất của một dụng điện cho ta biết tỉ lệ năng lượng điện được chuyển hố thành có ích
bởi dụng điện đó.
o
o
o
H: hiệu suất
Ai: năng lượng điện có ích
Atp: năng lượng điện tồn phần
BÀI TẬP
1. Một bóng đèn ghi 220 V – 60 W được sử dụng liên tục dưới hiệu điện thế U = 220 V trong t
= 33,3 giờ.
a) Tính điện năng mà bóng đèn này sử dụng.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 17
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
b) Số đếm của công tơ điện trong thời gian trên là bao nhiêu số ? (lấy giá trị gần đúng)
c) Tính tiền điện phải trả nếu giá điện là 2500 đồng trên 1 kWh.
ĐS: 7192800 J; 2 số; 5000 đồng.
2. Trên bóng đèn xe gắn máy có ghi 12 V – 6 W và đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện
thế định mức trong 2 giờ. Hãy tính:
a) Điện trở của bóng đèn.
b) Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên.
ĐS: 24 Ω; 43200 J
3. Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220 V trong 30 phút thì tiêu
thụ một lượng điện năng là 1440000 J. Hãy tính:
a) Cơng suất điện của bàn là.
b) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của bàn là khi đó.
c) Mỗi ngày người ta sử dụng bàn là trong thời gian 30 phút. Hãy tính tiền điện phải trả
trong một tháng (30 ngày), cho biết giá điện là 2500 đồng/ 1kWh.
ĐS: 800 W; 3,63 A; 60,5 Ω; 30000 đồng
4. Khi mắc một bóng đèn hiệu điện thế 220 V thì dịng điện chạy qua nó có cường độ là 0,4 A.
a) Tính điện trở và cơng suất cùa bóng đèn khi đó.
b) Bóng đèn này được sử dụng như trên trung bình 4,5 giờ trong một ngày. Tính điện năng
mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị J và kW.h.
c) Biết 1 kW.h điện giá 2500 đồng. Tính số tiền phải trả cho việc sử dụng bóng đèn trong
30 ngày.
ĐS: 550 Ω; 88 W; 38880000 J; 10,8 kWh; 27000 đồng
5. Một quạt điện nhỏ có ghi 12 V - 6 W.
a) Quạt điện là thiết bị biến đổi điện năng thành những dạng năng lượng nào ?
b) Tính cường độ dịng điện chạy qua quạt khi quạt hoạt động bình thường. Tính điện trở
của quạt khi quạt hoạt động bình thường.
c) Tính điện năng mà quạt sử dụng khi hoạt động bình thường trong 1 giờ.
ĐS: 0,5 A; 24 Ω; 21600 J
BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JOULE – LENZ
I – Trường hợp dụng cụ điện biến đổi điện năng thành nhiệt năng
• Dụng cụ điện biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng.
VD: Máy bơm nước, bóng đèn, máy quạt, máy sấy …
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 18
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
o
Dụng cụ điện biến đổi gần như hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng.
VD: Bàn là điện, bếp điện, súng bắn keo …
II – Định luật Joule – Lenz
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 19
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
Năm 1942, Joule (người Anh) và Lenz (người Nga) độc lập nghiên cứu về sự toả nhiệt của
vật dẫn khi có dịng điện chạy qua. Cơng trình nghiên cứu
này đi đến một phát biểu chung mang tên cả hai ông, gọi
là định luật Joule – Lenz.
(VideoBai 16_Dinh luat Joule Lenz)
1) Công thức của định luật
Q: nhiệt lượng vật dẫn toả ra (J)
I: cường độ dòng điện (A)
R: điện trở của vật dẫn (Ω)
t: thời gian dòng điện chạy qua (s)
2) Phát biểu định luật Joule – Lenz
Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ với bình phương cường độ
dịng điện, với điện trở và với thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
Chú ý:
• Nếu nhiệt lượng tính bằng Cal (Calo) thì ta quy đổi như sau: 1 J = 0,24 Cal.
• Với thiết bị biến đổi hồn tồn điện năng thành nhiệt thì cơng của dịng điện
o
o
o
o
.
BÀI TẬP
1. Hãy giải thích tại sao cùng một dịng điện chạy qua mà dây tóc của bóng đèn thì
nóng lên tới nhiệt độ rất cao cịn dây dẫn điện của bóng đèn thì hầu như
khơng nóng lên ?
2. Một dây dẫn có điện trở 42 Ω được đặt vào hiệu điện thế 18 V. Tính nhiệt lượng mà
dây dẫn tỏa ra trong thời gian 1 phút.
ĐS: 462,85 J
3. Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220 V trong 30 phút thì lượng
nhiệt toả ra là 1440000 J. Hãy tính:
a) Cơng suất điện của bàn là.
b) Mỗi ngày người ta sử dụng bàn là trong thời gian 1 giờ. Hãy tính tiền điện phải trả trong
một tháng (30 ngày), cho biết giá điện là 2500 đồng/ 1kWh.
ĐS: 800 W; 60000 đồng
4. (Từ 1 – 15) Một ấm điện có ghi (220V – 1000W) được sử dụng bình thường ở hiệu điện thế
220 V. Cho biết hiệu suất của ấm là 80%. Dùng ấm trên để đun sơi 2 lít nước từ nhiệt độ ban
đầu là 300C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK.
a) Tính phần nhiệt năng có ích.
b) Tính nhiệt lượng tồn phần do ấm toả ra.
c) Tính thời gian đun nước.
ĐS: 588000 J; 735000 J; 735 s
5. (Từ 16 – 35) Một ấm điện có ghi 220 V - 1000 W được sử dụng dưới hiệu điện thế 220 V để
đun sơi 2 lít nước từ 20 0C. Hiệu suất của ấm là 90 %.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 20
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
a) Tính nhiệt lượng cần thiết (có ích) để đun sôi lượng nước trên. Biết nhiệt dung riêng của
nước là 4200 J/kg.K.
b) Tính nhiệt lượng mà bếp đã tỏa ra khi đó và thời gian đun sơi nước (toàn phần).
c) Mỗi ngày người ta sử dụng ấm trong vịng 2 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng
ấm trong 30 ngày. Biết 1 kWh điện giá 2500 đồng.
ĐS: 672000 J; 746667 J; 150000 đồng
6. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 Ω, cường độ dòng điện qua bếp
là 2,5 A. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 25 0C thì thời gian
đun là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sơi nước là có ích. Tính hiệu suất của
bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
ĐS: 78,8%
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 21
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
Chương 2: ĐIỆN TỪ HỌC
BÀI 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I - Nêu những đặc tính của nam châm vĩnh cửu
• Nam châm vĩnh cửu là các vật có khả năng giữ được từ tính lâu dài.
• Hầu hết các kim loại đều hút được với nam châm. Nhưng cũng có một số kim loại khơng hút
được với nam châm như bạc, đồng, nhơm, vàng, magiê…
• Mội nam châm đều có hai cực từ là cực Bắc và cực Nam.
(VideoCac tu cuc cua nam cham)
• Khi đặt ở trạng thái tự do, kim nam châm luôn hướng theo chiều Bắc – Nam của Trái Đất.
o Đầu hướng về Bắc gọi là từ cực Bắc của nam châm (ký hiệu là N)
o Đầu hướng về Nam gọi là từ cực Nam của nam châm (ký hiệu là S)
(VideoSu dinh huong cua nam cham)
II - Kết luận về sự tương tác của hai nam châm khi đặt tự do và gần nhau
(VideoTuong tac giua hai nam cham)
Hai nam châm khi đặt gần nhau thì:
- Các từ cực cùng tên thì đẩy nhau.
- Các từ cực khác tên thì hút nhau.
III - Trái Đất có phải là một nam châm khổng lồ ?
• Trái Đất cũng có một từ trường, hai từ cực của Trái Đất gần trùng với hai cực địa lí Bắc –
Nam. Vì vậy có thể xem Trái Đất như là một nam châm khổng lồ.
• Khi đặt nam châm ở trạng thái tự do, các từ cực của nam châm sẽ hút các từ cực của Trái
Đất nên nam châm luôn định hướng theo chiều Bắc – Nam. Người ta ứng dụng điều đó để
chế tạo ra la bàn.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 22
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
(VideoBài 21_Cách sử dụng la bàn)
BÀI TẬP
1. Hai thanh sắt luôn hút nhau bất kể đưa đầu nào của chúng lại gần nhau. Hai thanh sắt trên có
phải đều là nam châm hay khơng ?
2. Hãy nêu hai cách khác nhau để xác định từ cực của một nam châm thẳng dài đã bị trốc hết
sơn.
3. Có một thanh kim loại, người ta nghi ngờ nó là nam châm. Hãy đề suất một thí nghiệm để
xác định là có phải nam châm hay khơng.
4. Hai thanh châm thẳng dài AB và CD, đầu B và đầu D đặt gần nhau
thì thấy chúng hút nhau. Em có kết luận gì về tên từ cực của đầu B và
D đó ?
5. Có 1 thanh sắt và 1 thanh đồng được sơn giống hệt nhau. Em hãy đề nghị
một
cách để phân biệt hai thanh trên.
6. Hãy nêu cấu tạo của la bàn. Giải thích sự hoạt động của nó.
BÀI 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
I – Thí nghiệm về lực từ
• Bố trí thí nghiệm như hình vẽ.
• Khi cho dịng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB thì thấy kim nam
châm bị tác dụng lực, làm lệch kim nam châm khỏi hướng ban
đầu.
• Kết luận: Dịng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có
tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực tương tác đó gọi là
lực từ.
(VideoBai 22_Thi nghiem tuong tac giua dong dien va nam cham
Bai 22_Tuong tac giua hai dong cung chieu
Bai 22_Tuong tac giua hai dong nguoc chieu)
II – Từ trường
1) Định nghĩa từ trường
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 23
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
•
•
Khơng gian xung quanh dịng điện và xung quanh nam châm có từ trường.
Tại mỗi điểm trong từ trường thì kim nam châm thử ln định hướng theo một hướng xác
định.
2) Cách nhận biết khơng gian có từ trường
• Để nhận biết khơng gian có từ trường ta dùng kim nam châm thử (giống như La bàn).
o Nếu khơng có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi thử khơng có từ trường.
o Nếu có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi thử có từ trường.
III – Tác dụng của từ trường Trái Đất (Tham khảo)
• Trái Đất cũng có một từ trường.
• Nhờ có từ trường mà các hạt mang điện chuyển
động từ mặt trời đến Trái Đất bị lệch quỹ đạo về hai
cực, giúp Trái Đất tránh được các cơn “Gió Mặt
Trời”.
BÀI TẬP
1. Có một viên pin đã trốc hết vỏ nhựa bên ngồi và cũng khơng có bóng đèn để thử. Nếu có
một đoạn dây dẫn và một kim nam châm, em làm cách nào để biết pin có cịn sử dụng được
hay khơng ?
2. Trong một phịng thí nhgiệm, người ta dùng kim nam châm thử đi thử lại nhiều lần vẫn thấy
kim nằm dọc theo một hướng xác định không trùng với hướng Bắc – Nam của Trái Đất. Có
thể rút ra kết luận gì về khơng gian trong phịng thí nghiệm đó.
3. Xung quanh dịng điện, quanh nam châm, quanh cục pin, quanh Trái Đất. Trường hợp nào
khơng có từ trường ? Vì sao ?
BÀI 23: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
I – Từ phổ
1) Cách tạo ra từ phổ: Dùng mạt sắt rắc rên tấm bìa đặt trong từ trường rồi gõ nhẹ. Các hạt
mạt sắt sẽ sắp xếp lại thành một hình dạng nhất định. Ta gọi đó là từ phổ.
(VideoBai 23_ Tu pho nam cham thang_1
Bai 23_ Tu pho nam cham chu U_1)
2) Từ phổ cho ta biết điều gì về từ trường ?
Từ phổ cho ta hình ảnh cụ thể của các đường sức từ.
II – Đường sức từ
• Nếu vẽ dọc theo các đường sắp xếp của mạt sắt ta sẽ có một hệ thống đường sức từ.
• Đường sức từ cho ta hình ảnh của từ trường.
• Đặc điểm của đường sức từ:
o Đường sức từ có chiều xác định: Bên ngồi thanh nam châm đường sức từ có chiều
đi ra từ cực Bắc (N), đi vào từ cực nam (S).
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 24
Tài liệu lý thuyết và bài tập Vật lí 9 – Học kỳ I
o
Nơi nào từ trường mạnh thì các đường sức từ sắp xếp dày, nơi từ trường yếu thì các
đường sức từ sắp xếp thưa.
BÀI TẬP
1. Một HS phát biểu “chỗ hút sắt mạnh nhất của thanh nam châm thẳng là phần chính giữa của
thanh”. Điều đó có đúng hay không ? Tại sao ?
2. Cho biết chiều của đường sức từ của một thanh nam châm thẳng trốc hết sơn như hình bên
dưới. Hãy xác định từ cực của nam châm đó.
3. Hình bên cho biết từ phổ của hai thanh nam châm đặt gần nhau. Nhìn vào từ phổ đó vẽ lại
vào tập các đường sức từ của hai nam châm thẳng khi đặt gần nhau.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng
Trang 25