Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Lý thuyết và bài tập môn Vật lí 8_Học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.85 KB, 17 trang )

Lý thuyết và bài tập Vật lí 8

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC......................................................................................................................2
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC................................................................................................2
Bài 2: TỐC ĐỘ................................................................................................................................3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU.......................................................................................................4
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC.................................................................................................................5
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH...............................................................................7
Bài 6: LỰC MA SÁT......................................................................................................................8
Bài 7: ÁP SUẤT..............................................................................................................................9
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG...................................................................................................11
Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN....................................................................................................13
Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT...................................................................................................14
Bài 11: SỰ NỔI..............................................................................................................................16

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

1


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I – LÝ THUYẾT
1. Làm sao để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên ?
Trong vật lí, để biết một vật là đang chuyển động hay đứng yên ta chọn một vật làm mốc.
- Nếu …………….. của vật thay đổi theo thời gian so với vật mốc thì ta nói vật ………….
- Nếu …………….. của vật không thay đổi theo thời gian so với vật mốc thì ta nói vật đang
………….....
VD1: Lấy cột điện bên đường làm mốc.


- Nếu vị trí của ơtơ thay đổi so với cột điện thì ta nói ơtơ đang chuyển động.
- Nếu vị trí của ơtơ khơng thay đổi so với cột điện thì ta nói ơtơ đang đứng yên.
VD2: Hãy lấy ví dụ về một người đang đứng trên thang cuốn đang hoạt động trong siêu thị.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
2. Định nghĩa chuyển động cơ học (chuyển động cơ)
Chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động cơ) là sự thay đổi …………… của vật so với
vật mốc theo thời gian.
3. Vì sao nói chuyển động hay đứng n chỉ mang tinh tương đối ?
Một vật có thể là đứng yên so với vật mốc này nhưng lại là chuyển động so với vật mốc
khác. Vì vậy nói vật chuyển động hay là đứng yên chỉ mang tính tương đối.
VD1: Tàu hỏa chuyển động so với nha ga nhưng lại đứng yên so với hành khác ngồi trong
toa tàu.
VD2: Hãy lấy ví dụ về tàu thủy.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
4. Quỹ đạo chuyển động. Những dạng quỹ đạo thường gặp.
Quỹ đạo là đường là …………………………………….
II – BÀI TẬP
1. Hãy cho biết vật có thể được chọn làm mốc trong các ví dụ sau:
a. Tàu hỏa đang đứng yên so với___________________________________________________
b. Hành khách trong xe buýt đang đứng yên so với____________________________________
c. Hành khách chuyển động so với_________________________________________________
d. Tàu hỏa chuyển động so với____________________________________________________
2. Hãy cho biết vật đã được chọn làm mốc trong các câu sau:
a. Chiếc xe ôtô đang chạy ngang sân nhà. (Vật mốc là …………………………….)
b. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. (Vật mốc là …………………………….)
c. Mặt Trời mộc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây. (Vật mốc là …………………………….)
d. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. (Vật mốc là …………………………….)

3. Với mỗi dạng quỹ đạo hãy cho 1 ví dụ.
a. Chuyển động thẳng.
_________________________________________________________________________________
b. Chuyển động trịn.
_________________________________________________________________________________
c. Chuyển động cong (khơng phải trịn).
_________________________________________________________________________________
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

2


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Bài 2: TỐC ĐỘ
I – LÝ THUYẾT
1. Tốc độ là gì ?
Tốc độ là đại lượng cho ta biết sự …………………… của chuyển động.
2. Tốc độ được tính như thế nào ?
- Tốc độ được tính bằng thương số giữa quãng đường đi được với thời gian đi hết qng
đường đó.

v
-

s
t

Cơng thức tính tốc độ:
o v: tốc độ (m/s)
o s: quãng đường (m)

o t: thời gian đi hết quãng đường (s)
3. Đơn vị của tốc độ và cách đổi đơn vị tốc độ
- Đơn vị tốc độ thường dùng là: m/s và km/h
- Cách đổi từ đơn vị m/s sang km/h và ngược lại.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
4. Cơng thức tính qng đường và cơng thức tính thời gian
Từ cơng thức tính tốc độ hãy suy ra cơng thức tính qng đường và cơng thức tính thời gian.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Mai đi xe đạp từ nhà đến trường mất thời gian 20 phút. Biết quãng đường từ nhà của Mai tới
trường dài 2 km. Hãy tính tốc độ của Mai ra đơn vị km/h và m/s. ĐS: 6(km/h) và 5/3(m/s).
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
2. Một ôtô chạy từ thành phố A đến thành phố B mất khoảng thời gian là 10 phút. Xem như tốc độ
của ôtô là không đổi và bằng 60 km/h. Hãy tính quãng đường từ thành phố A đến thành phố B.
ĐS: 10 km
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
3. Thường ngày bạn An đi bộ từ nhà đến trường mất thời gian là 15 phút. Biết quãng đường từ nhà
An tới trường dài 1,5 km. Xem như bạn An đi với tốc độ khơng đổi.
a. Tính tốc độ đi thường ngày của bạn An. ĐS: 6(km/h)
b. Hôm nay bạn An tăng tốc hơn nên đến trường sớm hơn mọi khi 5 phút. Hãy tính tốc độ của
bạn An hơm nay. ĐS: 9(km/h)

_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

3


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
4. Nam và Hùng cùng đạp xe trên cùng một quãng đường dài 700 m. Nam mất thời gian 2 phút 20
giây còn Hùng thì mất thời gian 2 phút 55 giây.
a. Tính tốc độ của mỗi bạn. Người nào đi nhanh hơn và nhanh hơn ?
b. Nếu hai người khởi hành cùng một lúc thì khi người này đến đích thì người kia cịn cách
đích bao nhiêu km ?
ĐS: 5 m/s; 4 m/s; 140 m
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I – LÝ THUYẾT
1. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ?
- Chuyển động đều là chuyển động có tốc độ …………………….. theo thời gian.

- Chuyển động khơng đều là chuyển động có tốc độ ………………. theo thời gian.
2. Vận tốc trung bình trong chuyển động khơng đều được tính như thế nào ?
Khi vật chuyển động trên những đoạn đường khác nhau với những tốc độ khác nhau thì ta
dùng tốc độ trung bình để đặc trưng cho sự chuyển động nhanh hay chậm của vật trên tồn qng
đường đó.

v
-

s1  s2  ...
t1  t2  ...

Cơng thức tính tốc độ trung bình:
Trong đó:
o s1, s2: hai đoạn đường liên tiếp (m).
o t1, t2: hai khoảng thời gian liên tiếp để đi hết hai đoạn đường đó (s).
II – BÀI TẬP
1. Bạn Nam đi từ nhà đến trường, đi như sau: 600 m đoạn đường đầu bạn đi trong 4 phút, 400
m đoạn đường cuối bạn đi trong 2 phút. Tính tốc độ trung bình của bạn Nam.
ĐS: 2,8 m/s
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
2. Chú Minh đi từ nhà đến nơi làm việc chú đi như sau: 6 km đầu chú đi trong 8 phút; chú
dừng lại mua thức ăn mất 5 phút; 3 km cuối chú đi trong 2 phút. Tính tốc độ trung bình của
chú Minh.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng


4


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
ĐS: 10 m/s
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
3. Một ôtô di chuyển trên đoạn đường AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu ôtô đi với vận tôc 50
km/h và trong 2/3 đoạn đường còn lại đi với tốc độ 60 km/h. Hãy tính tốc độ trung bình của
ơtơ trên cả quãng đường AB.
ĐS: 56,7 km/h
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I – LÝ THUYẾT
1. Nêu khái niệm, đơn vị đo của lực.

- Tác dụng …………………. của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Kết quả của tác dụng lực là làm cho vật ………………………. hoặc bị …………...
VD: Lực kéo của động cơ làm cho ôtô tăng tốc là sự biến đổi vận tốc.
VD: Hãy cho ví dụ về sự biến dạng khi vật chịu tác dụng lực.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
2. Lực là một véctơ
- Ở lớp 6 chúng ta đã biết lực có điểm đặt, có phương – chiều và độ mạnh xác định.
- Lực là một đại lượng véctơ.
3. Cách biểu diễn một lực
Vì lực là một đại lượng véctơ nên được biểu diễn bằng một mũi tên, gọi là một véctơ lực.
Cách biểu diễn một véctơ lực:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực).
- Phương và chiều mũi tên là phương và chiều của lực.
- Độ dài biễu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước.
ur
Chú ý: Ký hiệu véctơ lực bằng chữ cái in hoa, có mũi tên ở trên. Thường ký hiệu là F .
VD1: Biểu diễn lực kéo theo phương nằm ngang, tác dụng vào điểm A, chiều từ phải sang
trái và có độ mạnh (cường độ) là 20 N. Chọn tỷ xích 1 cm ứng với 5N.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

5


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
_________________________________________________________________________________
VD2: Biểu diễn lực kéo theo phương nằm ngang, tác dụng vào điểm B, chiều từ trái sang
phải và có độ mạnh (cường độ) là 100 N. Chọn tỷ xích 1 cm ứng với 20 N.

_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
VD3: Một vật có khối lượng m = 5 kg.
a) Tính trọng lượng của vật.
b) Biểu diễn véctơ trọng lực (lực hút TĐ) tác dụng vào vật tại tâm O của vật. Chọn tỷ xích 1
cm ứng với 10 N.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Hãy biểu diễn các lực sau đây tác dụng lên cùng một vật. Với tỉ xích 1 cm ứng với 10 N.
a. Lực kéo tác dụng vào điểm A của vật có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái và có
cường độ 45 N.
b. Lực cản tác dụng vào điểm tiếp xúc giữa vật và mặt sàn, có phương nằm ngang, chiều từ
phải sang trái và có cường độ 20 N.
c. Trọng lực tác dụng vào trọng tâm của vật. Cho biết vật có khối lượng 3 kg.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
2. Hãy cho biết điểm đặt, phương, chiều và cường độ của mỗi lực
trong hình 4.1 Với tỉ xích 1cm ứng với 5 N.

_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

6


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
LÝ THUYẾT
1. Thế nào là hai lực cân bằng ?
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, tác dụng vào cùng một vật, có cùng phương
nhưng ngược chiều.
r
r
F2
F1
VD: Hãy biểu diễn lực cân bằng với lực .

2. Tác dụng của hai lực cân bằng
Dưới tác dụng của hai lực cân bằng thì:

- Vật đang đứng yên sẽ ………………………………………..
- Vật đang chuyển động sẽ ………………………………………
VD: Quuyển sách đang nằm yên trên mặt bàn vì quyển sách chịu tác dụng của hai lực cân
bằng.
VD: Bóng đèn treo trên trần nhà đang đứng n vì nó đang chịu tác dụng của hai lực cân
bằng.
3. Quán tính
Khi bị tác dụng lực, mọi vật không thể ……………………… đột ngột vì có qn tính.
VD:
a) Khi xe đột ngột tăng tốc, hành khách bị ngã về phía sau.
Giải thích:
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
b) Khi xe buýt rẽ trái thì hành khách ngồi trong xe bị nghiêng về phía bên phải.
Giải thích:
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
c) Khi bụi bám vào áo ta giũ mạnh áo thì bụi có thể rơi khỏi áo.
Giải thích:
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
d) Khi nhảy từ trên cao xuống chạm đất thì chân ta bị khụy.
Giải thích:
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________


Giáo viên: Mai Quang Hưởng

7


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Bài 6: LỰC MA SÁT
I – LÝ THUYẾT
1. Lực ma sát
a) Lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật này ………………………………. để ngăn cản vật trượt.
VD1: Khi kéo thùng hàng trên mặt sàn thì có lực ma sát trượt xuất hiện để ngăn cản thùng
hàng trượt.
VD2: Hãy tìm thêm trường hợp có sự xuất hiện của ma sát trượt.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
b) Lực ma sát lăn
Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật này ………………………………. để ngăn cản vật lăn.
VD1: Khi bánh xe lăn trên mặt đường thì có lực ma sát lăn sinh ra để cản khơng cho bánh
xe lăn.
VD2: Hãy tìm thêm trường hợp có sự xuất hiện của ma sát lăn.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
c) Lực ma sát nghỉ
Lực ma sát nghỉ xuất hiện để ………………………………. trên bề mặt của vật khác.
VD1: Khi đóng chiếc đinh vào gỗ, lực ma sát nghỉ giúp cho đinh dính chặt trong gỗ mà
khơng tuột ra được.
VD2: Hãy tìm thêm trường hợp có sự xuất hiện của ma sát nghỉ.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________
2. Lực ma sát có ích hay có hại ?
Lực ma sát có thể ……………. cũng có thể ……………..
VD1: Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường làm mịn bánh xe nhưng cũng nhờ nó giúp
bánh xe "bám" vào mặt đường mà khơng trượt đi.
VD2: Cho ví dụ về lực ma sát có hại.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
VD3: Cho ví dụ về lực ma sát có lợi.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Trong các trường hợp sau đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện ?
a. Kéo một thanh gỗ trên mặt đất.
_________________________________________________________________________________
b. Đặt một khối gỗ trên mặt phẳng nằm nghiêng nhưng khối gỗ không bị trượt.
_________________________________________________________________________________
c. Quả banh lăn trên sân cỏ được một đoạn thì dừng lại.
_________________________________________________________________________________
d. Đang đạp xe thì ngừng đạp, thấy xe đạp đi được một đoạn thì ngừng lại.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

8


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
_________________________________________________________________________________
e. Chiếc quạt trần được treo trên trần nhà.

_________________________________________________________________________________
2. Hãy cho biết lực ma sát trong các trường hợp sau đây là có ích hay có hại ?
a. Sàn nhà mới lau đi dễ bị ngã.
________________________________________________________________________________
b. Xe chạy trên đường cát lún rất khó tiến lên.
________________________________________________________________________________
c. Dây xích xe đạp khơng vơ dầu rất mau mòn.
________________________________________________________________________________
d. Lưỡi búa bị tụt khỏi cán búa.
________________________________________________________________________________
e. Bảng trơn phấn khó bám lên mặt bảng.
________________________________________________________________________________
f. Tài xế hãm phanh để xe dừng lại.
________________________________________________________________________________
g. Kéo khúc gỗ to trên đường nhựa thấy rất mệt.
________________________________________________________________________________
3. Hãy giải thích các các hiện tượng sau:
a. Bánh xe tải bị lún vào bùn lầy, bánh xe quay tít mà vẫn khơng lên được.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
b. Hải chạy xe đến đoạn đường trơn. Mặc dù Hải đã hãm phanh nhưng xe vẫn tiến lên không
thể nào dừng lại được.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
c. Thủ môn khi mang găng tay vào thì bắt bóng dễ hơn khi khơng mang.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
Bài 7: ÁP SUẤT

I – LÝ THUYẾT
1. Áp lực là gì ?
Áp lực là lực có phương ………………….. với mặt bị ép.
VD1: Khi ta đứng, do Trái Đất hút nên ta gây ra một áp lực lên mặt đất.
VD2: Lực do mũi khoan tác dụng vào vách tường có phương vng góc với vách tường nên
gọi là áp lực.
VD3: Hãy tìm thêm ví dụ về áp lực.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
2. Áp suất
Định nghĩa: Áp suất được xác định bằng thương số giữa áp lực trên diện tích bề mặt bị ép.
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

9


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
p

F
S

Cơng thức:
Trong đó:
o p: áp suất (Pa)
o F: áp lực (N)
o S: diện tích bề mặt bị ép (m2)
Chú ý:
o Theo cơng thức tính áp suất thì 1 N/m = 1 Pa

F P

S
S trong đó P = 10.m
o Khi vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang thì
VD1: Dùng một lực 30 N để tác dụng vào đầu chiếc đinh. Cho biết diện tích bề mặt tiếp xúc
giữa búa và đinh là 3 mm2. Hãy tính áp suất của búa tác dụng vào đầu đinh.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
VD2: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Cho biết diện tích tiếp xúc
giữa vật và mặt sàn là 2 dm2. Hãy tính áp suất của vật đặt lên mặt sàn.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
3. Cách làm tăng hoặc giảm áp suất
- Muốn làm tăng áp suất ta tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
- Muốn làm giảm áp suất ta giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
VD: Hãy giải thích cách làm tăng hoặc giảm áp suất sau đây:
a) Mũi đinh phải làm nhọn.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
b) Bánh xích xe tăng phải thật rộng.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________
c) Lưỡi dao phải mài thật mỏng.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
d) Muốn đi qua chỗ đất lún ta có thể đi trên một tấm ván.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
p

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

10


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
1. Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc của vật và mặt đất là 1
dm2. Hãy tính áp lực và áp suất do vật tác dụng lên mặt đất. ĐS: (0,5 Pa)
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
2. Chiếc tủ lạnh gây ra một áp suất 1400 Pa lên sàn nhà. Biết diện tích tiếp xúc của tủ và sàn nhà là
0,5 m2. Hãy tính khối lượng của chiếc tủ lạnh. ĐS: 70kg
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
3. Một bao gạo nặng 50 kg được đặt lên một cái nặng 5 kg, ghế có 4 chân. Diện tích tiếp xúc của
mỗi chân với mặt đất là 2 cm2.
a. Tính áp lực mà bao gạo và ghế tác dụng lên mặt đất. ĐS: P = 550 N

b. Tính áp suất của các chân ghế đặt lên mặt đất. ĐS: p = 687500 Pa
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I – LÝ THUYẾT
1. Có sự tồn tại của áp suất chất lỏng
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phía lên đáy bình, thành bình và mọi điểm ở trong lòng
chất lỏng.
VD: Khi bơm nước vào quả bóng ta thấy quả bóng bị căng lên theo mọi phía. Chứng tỏ chất
lỏng gây ra áp suất theo mọi phía.
2. Cơng thức tính áp suất chất lỏng
Càng xuống sâu trong lịng chất lỏng thì áp suất chất lỏng càng tăng tỉ lệ với chiều sâu tính
từ mặt thống của chất lỏng.
p  d .h
Cơng thức:
Trong đó:
o p: áp suất chất lỏng (Pa)
o d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
o h: là độ sâu tính từ mặt thống (m)
VD: Nước có trọng lượng riêng d = 10000 N/m3.
a) Hãy tính áp suất do nước gây ra tại độ sâu h = 10 m.
b) Một chiếc tàu ngầm mini có tổng diện tích bể mặt lớp vỏ tiếp xúc với nước là S = 8 m 2. Hãy
tính áp lực do nước đặt lên vỏ chiếc tàu ngầm khi nó ở độ sâu h = 10 m.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

11


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
3. Bình thơng nhau
- Bình thơng nhau gồm có hai nhánh mà đáy của hai nhánh ấy thông với nhau bởi một ống
nhỏ.
- Ngun lý bình thơng nhau: Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lịng đứng n thì
mực chất lỏng ở hai nhánh ln bằng nhau.
VD: Giải thích về ứng dụng của bình thơng nhau sau đây:
a) Ống thốt nước chậu rửa tay.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
b) Ấm trà.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Một chiếc bình có chiều cao 1,2 m chứa đầy nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là
10000 N/m3.
a. Tính áp suất của nước lên một điểm nằm ở đáy bình. ĐS: 12000 Pa
b. Tính áp suất của nước lên một điểm nằm trong lòng chất lỏng cách mặt tháng 0,7 m. ĐS:
7000 Pa
c. Tính áp suất của nước tại một điểm nằm trong lịng chất lỏng và cách đáy bình 0,8 m.

_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
2. Một tàu ngầm lặn xuống biển. Đồng hồ đo áp suất nước lúc đầu chỉ 103000 Pa, một lúc sau chỉ
824000 Pa. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300 N/m3.
a. Tính độ sâu tàu ngầm đạt được lúc đầu và lúc sau. ĐS: 10 m; 80 m
b. So sánh hai thời điểm trên thì tàu ngầm đã lặn sâu thêm bao nhiêu mét ? ĐS: 70 m
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I – LÝ THUYẾT
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

12


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8

1. Áp suất khí quyển
Do khơng khí cũng có khối lượng nên khơng khí gây ra áp suất theo mọi phương lên tất cả
các vật trên Trái Đất.
VD: Hút hết sữa trong hộp ta thấy vỏ hộp bị bẹp lại chứng tỏ khí quyển gây ra áp suất theo
mọi phía lên vỏ hộp.
2. Đơn vị của áp suất khí quyển
- Do áp suất của khí quyển bằng với áp suất ở đáy của cột thủy ngân trong thí nghiệm của Tơri-xen-li nên người ta thường dùng đơn vị áp suất khí quyển là ………………..
- Do cột thủy ngân trong ống thí nghiệm của Tơ-ri-xen-li cao h = 760 mm và thủy ngân có
trọng lượng riêng là d = 136000 N/m3 nên áp suất khí quyển là:
p = d.h = 0,76.136000 = 103360 (Pa)
Chú ý: Càng lên cao khơng khí càng lỗng nên áp suất khí quyển cũng càng giảm. Thơng
thường cứ lên cao 12 m thì áp suất khí quyển giảm đi 1 mmHg.
II – BÀI TẬP
1. Dựa vào áp suất khí quyển để giải thích các hiện tượng sau:
a. Hộp sữa khi bị hút hết sữa thì bị bẹp lại.
b. Ấm nấu nước phải có một lỗ thơng hơi ở trên đỉnh ấm.
c. Rút thuốc từ lọ thuốc ra bằng một cái bơm tiêm.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
2. Nói áp suất khí quyển tại thành phố B là 678 mmHg. Hãy tính áp suất này ra đơn vị Pa. Cho biết
trọng lượng riêng của thủy ngân là d = 136000 N/m3. ĐS: p = 92208 Pa.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
3. Tại mặt một hồ nước áp suất khí quyển đo được là 704 mmHg. Cho trọng lượng riêng của thủy
ngân là 136000 N/m3.
a. Tính áp suất khi quyển trên ra đơn vị Pa. ĐS: 957440Pa
b. Biết hồ nước có độ sâu 5 m. Hãy tính áp suất do nước và khí quyển gây ra tại đáy hồ nước.
Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. ĐS: 1007440Pa
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

13


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I – LÝ THUYẾT
1. Nêu kết luận về tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
2. Đặc điểm của lực đẩy Ác-si-mét (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn).
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
3. Viết cơng thức tính lực đẩy Ác-Si-Mét. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong cơng thức.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
4. Khi vật đứng n trong chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét luôn cân bằng với lực nào ?
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP
1. Một khối xốp có thể tích 0,25 m 3. Muốn dìm hồn tồn khối xốp đó vào nước thì ta cần dùng
một lực ít nhất là bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. ĐS: 2500 N
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
2. Một khối cầu có thể tích 1 m 3 đang đứng n và chìm phân nửa thể tích của nó trong nước biển.
Hãy tính lực đẩy của nước biển tác dụng vào khối cầu. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển
là 10300 N/m3. ĐS: 5150 N
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
3. Một vật có thể tích 0,3 m3. Người ta muốn dìm hồn tồn nó vào trong dầu thì cần dùng một lực
ít nhất là 255 N. Hãy tính khối lượng riêng của dầu. ĐS: 85 kg/m3

_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

14


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
4. Một khối hình lập phương có cạnh a = 2 cm được nhúng chìm hồn tồn trong nước. Cho trọng
lượng riêng của nước là 10000 N/m 3. Hãy tính lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên khối lập phương
đó. ĐS: 0,08 N
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
5. Một thỏi đồng có thể tích 3 cm 3 được nhúng hồn tồn trong nước có khối lượng riêng 1000
kg/m3.
a. Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên thỏi đồng. ĐS: 0,03 N
b. Nếu thay thỏi đồng bằng thỏi nhơm có cùng thể tích rồi nhúng hồn tồn vào nước thì lực
đẩy Ac-si-met tác dụng vào thỏi nhôm là bao nhiêu ?
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
6. Một vật ở ngồi khơng khí có trọng lượng 5 N nhưng khi bỏ nó vào trong chất lỏng thì có trọng
lượng 3,5 N.
a. Tính lực đẩy Ac-si-met tác dụng vào vật. ĐS: 1,5 N
b. Biết chất lỏng có trọng lượng riêng 10000 N/m3. Hãy tìm thể tích của vật. ĐS:0,00015 m3
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
Bài 11: SỰ NỔI
I – LÝ THUYẾT
Nêu điều kiện vật chìm, vật nổi và vật lơ lửng trong lịng chất lỏng.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
II – BÀI TẬP

Giáo viên: Mai Quang Hưởng

15



Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
1. Một vật có thể tích 5 dm3 nổi lơ lửng trong nước. Hãy tính trọng lượng của vật đó. Cho biết
trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. ĐS: 50 N
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
2. Một vật hình hộp chữ nhật có kích thước dài 1m, rộng 3 m, cao 0,8 m. Vật chìm một nửa thể
tích của nó vào trong nước biển có trọng lượng riêng 10300 N/m3.
a. Tính thể tích phần vật bị chìm trong nước biển. ĐS: 2,4 m3 và 1,2 m3
b. Hãy tìm trọng lượng của vật. ĐS: 12360 N
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
3. Bạn Hải đi tắm biển. Bạn ấy có gắng dìm một cái phao bơi có thể tích 25 dm 3 và nặng 2 kg
xuống nước biển có trọng lượng riêng 10300 N/m 3. Hỏi bạn Hải cần dùng một lực nhỏ nhất là
bao nhiêu để vừa đủ để dìm cái phao ?
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________

4. Một chiếc xà lan hình hộp chữ nhật có kích thước dài 10 m, rộng 4 m, cao 2 m. Tổng khối lượng
của xà lan hiện tại là 50 tấn. Hỏi có thể đặt lên xà lan thêm 50 tấn hàng hóa được khơng ? Cho
biết xà lan đang đậu ở hải cảng, nước ở đây có trọng lượng riêng 10100 N/m3.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
5. Một khối gỗ có khối lượng riêng D = 800 kg/m 3 có dạng hình lập phương cạnh a = 10 cm. Thả
khối gỗ vào trong nước có khối lượng riêng là 1000 kg/m 3. Tính chiều cao của phần nhô lên
khỏi mặt nước của khối gỗ.
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
Giáo viên: Mai Quang Hưởng

16


Lý thuyết và bài tập Vật lí 8
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________

Giáo viên: Mai Quang Hưởng


17



×