103
gày soạn: ..........................
Ngày dạy:……………………
CHỦ ĐỀ NGỮ VĂN BẮC GIANG
Tiết 1:
BÀI 6. TỤC NGỮ, CÂU ĐỐ BẮC GIANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Nhận biết được nội dung; yếu tố hình thức cơ bản (số tiếng, số dòng, vần, nhịp…) của một số câu tục ngữ tiêu biểu của Bắc
Giang.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về một số câu tục ngữ của Bắc Giang dưới dạng viết hoặc nói.
2. Năng lực:
Biết tự học, hợp tác và sáng tạo trong đọc hiểu, viết, nói và nghe sau khi học tục ngữ Bắc Giang.
3. Phẩm chất:
- Yêu quý, trân trọng, tự hào, biết gìn giữ những tài phẩm, sản phẩm và đặc sản con người bắc giang tạo ra.
- Có ý thức tìm hiểu về tục ngữ Bắc Giang.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa
- Máy tính
- Ti vi
103
- Bảng phụ, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
- Huy động kiến thức nền, hiểu biết của HS về các câu tục ngữ Bắc Giang để kết nối với bài học.
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS tìm hiểu bài.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:
- HS trả lời câu hỏi, chọn đáp đúng.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS bằng ngơn ngữ nói
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: đưa câu hỏi trên máy chiếu.
- GV chốt đáp án trên máy chiếu.
* Nội dung các câu hỏi:
Dân gian có câu:
1. Tiền Đơng Lỗ, cỗ Mai Đình .
2. Quả gì to nhất trên đời
103
Có biển, có đất, có trời bao la?
Theo em, các câu trên có phương thức biểu đạt tự sự hay trữ tình? Vì sao?
* Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: trả lời
- Dự kiến trả lời: Phương thức biểu đạt là trữ tình? Vì nó có vần điệu nhịp nhàng, dễ nhớ, ngắn gọn, cô đúc
- GV nhận xét và kết nối vào bài
2, HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Tìm hiểu khái niệm tục ngữ
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là tục ngữ và nội dung, chủ đề tục ngữ nói chung của văn bản nói riêng.
b. Nội dung: HS trả lời nhanh phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Dự kiến sản phẩm
A. TỤC NGỮ BẮC GIANG
- Giáo viên yêu cầu: Đọc phần chú thích và điền I. Tìm hiểu chung:
thơng tin cịn thiếu vào bảng sau:
1. Khái niệm:
Tục ngữ
là
một
thể loại
văn học
dân gian
Nội dung:
- Tục ngữ là những câu nói dân
gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp
điệu, hình ảnh, đúc kết những
bài học của nhân dân về:
Nghệ thuật:
+ Quy luật của thiên nhiên
Tác giả:
Hình thức
103
Phạm vi vận dụng:
+ Kinh nghiệm lao động sản
xuất
+ Kinh nghiệm về con người và
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực xã hội.
hiện
- Gồm 2 lọai: vần liền (được
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
gieo liên tiếp ở các dòng) và vần
cách
- Học sinh: Đọc, suy nghĩ, trình bày
(khơng gieo liên tiếp mà thường
- Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học
cách ra 1 dòng)
sinh trình bày
- Dự kiến sản phẩm:
Tục ngữ
là một
thể loại
văn học
dân gian
Tác giả: dân gian -> mang tính tập thể,
dị bản
Hình thức: câu nói
Nội dung: kinh nghiệm của nhân dân
về thiên nhiên, lao động, con người,
xã hội.
Nghệ thuật:
- Những câu nói hồn chỉnh, ngắn
gọn.
- Giàu hình ảnh, sử dụng so sánh, ẩn
dụ
- Gieo vần
Phạm vi vận dụng: đời sống, suy nghĩ,
103
lời ăn tiếng nói hàng ngày.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình
- Học sinh khác bổ sung
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- GV bổ sung, nhấn mạnh:
+ Về hình thức: tục ngữ là một câu nói diễn đạt một
ý trọn vẹn có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững
có hình ảnh, nhịp điệu
+ Về nội dung: diễn đạt kinh nghiệm, cách nhìn
nhận của nhân dân về tự nhiên, lao động, sản xuất,
con người, xã hội
Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên
và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục
ngữ.Vì thế tục ngữ cịn được gọi là túi khơn của
nhân dân
- Có nhiều câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen, một số câu
có cả nghĩa bóng
2. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục
103
a. Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, hiểu được ngữ nghĩa cụ thể của mỗi câu tục ngữ và những đề tài cụ thể của tục ngữ.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. TÌM HIỂU CHUNG
- Giáo viên u cầu: Ta có thể chia 10 câu
tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Mỗi
nhóm gồm những câu nào? Gọi tên từng
nhóm đó?
+ Câu 1, 2 : Những câu tục ngữ về thiên
nhiên, lao động sản xuất
+ Câu 3,4,5,: Những câu tục ngữ về
Tục ngữ về vùng đất địa linh nhân kiệt.
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu + Từ câu 6,7,8,9,10 : Những câu tục
và thực hiện
ngữ về sản vật quê hương.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận
nhóm -> thống nhất ý kiến
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết
quả
- Cách thực hiện: Giáo viên u cầu 1 hoặc 2
nhóm lên trình bày kết quả
- Học sinh nhóm khác bổ sung
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
103
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV chốt:
Đọc hiểu văn bản
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục
ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
- Giáo viên yêu cầu: làm PHT
1. Đọc và tìm hiểu những câu tục ngữ
về thiên nhiên, lao động sản xuất
a. Nhận xét số tiếng, số dòng trong mỗi câu
tục ngữ.
b. Xác định vần và kiểu vần được sử dụng.
a. Bài 1
- Số tiếng: 8 tiếng; Số dòng: 1
c. Xác định các vế trong mỗi câu tục ngữ và
chỉ ra đặc điểm đối xứng của các vế
+ Vần “mưa-mùa”, “rả- Hả”
câu đó.
->Vần liền
d. Nêu nội dung của mỗi câu tục ngữ.
- Có 2 vế câu, các vế cách nhau bởi dấu
phẩy
e. Đánh giá giá trị về kinh nghiệm mà mỗi
câu tục ngữ thể hiện
“Trời mưa ra rả, làng Hả được mùa.”
- Nêu nội dung: Trời mưa kéo dài,
103
không bị hạn hán, đem lại một mùa vụ
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và tốt đẹp đến cho làng
thực hiện
- Đánh giá giá trị: Kinh nghiệm về thiên
nhiên, lao động sản xuất
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Làm việc cá nhânthảo luận b, Bài 2
“Chớp Mỏ Vọ lấy dọ mà đơm”
nhóm->thống nhất ý kiến
-Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu - Số tiếng: 7; số dòng: 1
cần
- Vần : “Vọ- dọ” -> Vần liền
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Có 1 vế câu
- Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình - Nội dung: Mỏ Vọ là địa danh thuộc
bày bằng phiếu học tập
vùng Tân Sơn, Lục Ngạn. Hằng năm,
lượng mưa lớn nước dâng cao thuận lợi
-Học sinh các nhóm khác bổ sung
cho việc đánh bắt cá, cua, tôm.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- Học sinh nhận xét, đánh giá
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng
GV chốt, chuyển: Hai câu tục ngữ trên đều
có điểm chung là đúc kết những kinh
nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt cho
thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên
khắc nghiệt của đất nước ta. Ngoài ra nhân
dân ta còn đúc kết những kinh nghiệm trong
lao động sản xuất.
- Đánh giá giá trị: Kinh nghiệm về thiên
nhiên, lao động sản xuất
103
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm thêm các câu tục ngữ khác. Học sinh vận dụng các câu tục ngữ đã học vào trong giao tiếp
hàng ngày
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Đọc thuộc lòng 2 bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động snar xuất
Học thuộc nội dung, giá trị kinh nghiệm mà tục ngữ mang lại.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh sưu tầm các câu tục ngữ về lao động sản xuất
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu yêu cầu: Tìm đọc thêm các câu tục
ngữ Bắc Giang rồi chia sẻ vói các bạn và
những người xung quanh em?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS về nhà học bài, sưu tầm
Dự kiến sản phẩm
- HS về nhà sưu tầm
103
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS gửi vào nhóm
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn các nguồn
sưu tầm
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày
Ngày soạn: ..........................
tháng 9 năm 2022
103
Ngày dạy:............................
CHỦ ĐỀ NGỮ VĂN BẮC GIANG
Tiết 2:
BÀI 6. TỤC NGỮ, CÂU ĐỐ BẮC GIANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về một số câu tục ngữ của Bắc Giang dưới dạng viết hoặc nói.
- Sưu tầm và trình bày được một số câu tục ngữ khác Bắc Giang ngoài các câu đã học.
2. Năng lực:
Biết tự học, hợp tác và sáng tạo trong đọc hiểu, viết, nói và nghe sau khi học tục ngữ Bắc Giang.
3. Phẩm chất:
Yêu quý, trân trọng, tự hào về di sản tục ngữ, câu đố dân gian Bắc Giang; có ý thức giữ gìn, phát huy giá trị truyền thống
của di sản đó
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa
- Kế hoạch bài dạy, bảng phụ, bút dạ, phiếu bài tập; Máy tính, tivi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Huy động kiến thức đã học; tạo tâm thế cho HS tìm hiểu bài.
103
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS bằng ngơn ngữ nói
d. Tổ chức thực hiện
- GV đưa ra câu hỏi: Nhắc lại khái niệm về tục ngữ và đọc 2 câu tục ngữ Bắc Giang mà em biết? (khơng nhác lại các câu có
trong sách giáo khoa)
- HS thực hiện nhiệm vụ
2, HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Đọc hiểu văn bản
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục
ngữ về vùng đất địa linh nhân kiệt
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
- Giáo viên yêu cầu: làm PHT
2. Đọc và tìm hiểu những câu tục ngữ về
địa linh nhân kiệt
a. Nhận xét số tiếng, số dòng trong
103
mỗi câu tục ngữ.
a. Bài 3
b. Xác định vần và kiểu vần được sử
dụng.
“Thứ nhất Phủ Xe, thứ nhì Nghè Nếnh”
c. Xác định các vế trong mỗi câu tục
ngữ và chỉ ra đặc điểm đối xứng của
các vế
- Vần “Thứ nhất- thứ nhì”
câu đó.
- Có 2 vế câu, các vế cách nhau bởi dấu phẩy
- Số tiếng: 8 tiếng; Số dòng: 1
->Vần liền
d. Nêu nội dung của mỗi câu tục ngữ. - Nêu nội dung: Phủ Xe (miếu vua bà) nằm ở
Yên Dũng, Bắc Giang; Nghè Nếnh thuộc thị
e. Đánh giá giá trị về kinh nghiệm mà trấn Nếnh, Việt Yên. Đây đều là những công
mỗi câu tục ngữ thể hiện
trình tín ngưỡng; nổi tiếng linh thiêng và đều
thờ những người có cơng với đất nước.
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu - Đánh giá giá trị: Tục ngữ về địa linh nhân
cầu và thực hiện
kiệt
b, Bài 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
“Tiền rừng Lác, bạc Dương Quyên”
- Học sinh: Làm việc cá nhânthảo - Số tiếng: 6; số dịng: 1
luận nhóm->thống nhất ý kiến
- Vần : “ac” -> Vần liền
- Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh - Có 2 vế câu
nếu cần
- Đánh giá giá trị: câu tục ngữ về địa linh nhân
kiệt
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
c. Bài 5
- Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên “Lắm quan phủ Lân, lắm quân vua Hán, lắm
trình bày bằng phiếu học tập
bạn quan Nghè”
103
-Học sinh các nhóm khác bổ sung
- Số tiếng: 12; số dòng: 1
- Vần : “lắm- lắm”, “quan-quân -> Vần liền
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- Có 3 vế câu
- Học sinh nhận xét, đánh giá
- Đánh giá giá trị: câu tục ngữ về địa linh nhân
kiệt
-Giáo viên nhận xét đánh giá
3, Đọc và tìm hiểu những câu tục ngữ về
sản vật quê hương
a, Bài 6
“Liềm Kẻ Rào, dao Thống Vát”
- Số tiếng: 12; số dòng: 1
- Vần : “Rào- dao” -> Vần liền
- Có 2 vế câu
- Nội dung: Liềm Kẻ Rào, dao Thống Vát là
hai tài sản và vật phẩm nổi tiếng ở Bắc Giang,
Bắc Ninh được tạo ra từ bàn tay khéo léo của
người dân
- Đánh giá giá trị: câu tục ngữ về sản vật quê
hương
b, Bài 7
“Cá rô đồng Nếnh, nước mắm Vạn Vân, rau
cần Kẻ Chúc, bánh đúc chợ Chay”
- Số tiếng: 16; số dòng: 1
103
- Vần : “Vạn Vân- cần” -> Vần liền
- Có 4 vế câu
- Nội dung: Đây đều là những sản vật nổi
tiếng ở Việt Yên, Bắc Giang. Qua đó thể hiện
niềm tự hào quê hương Việt Yên có nhiều đặc
sản.
- Đánh giá giá trị: câu tục ngữ về sản vật quê
hương
c, Bài 8
“Cá rô đồng Nếnh, nước mắm Vạn Vân, rau
cần Kẻ Chúc, bánh đúc chợ Chay”
- Số tiếng: 16; số dòng: 1
- Vần : “Vạn Vân- cần” -> Vần liền
- Có 4 vế câu
- Đánh giá giá trị: câu tục ngữ về sản vật quê
hương
d, Bài 9
“Rau Đồng Đạo, gạo Hương Ninh, thuốc lá
Thanh Bình, khoai lang Đa Hội”
- Số tiếng: 14; số dòng: 1
- Vần : “Đạo-gạo” -> Vần liền
- Có 4 vế câu
- Nội dung: Đây đề là 4 sản vật nổi tiếng ở xã
103
Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Bắc Giang
- Đánh giá giá trị: câu tục ngữ về sản vật quê
hương
e, Bài 10
“Rau Đồng Đạo, gạo Hương Ninh, thuốc lá
Thanh Bình, khoai lang Đa Hội”
- Số tiếng: 14; số dòng: 1
- Vần : “Đạo-gạo” -> Vần liền
- Có 4 vế câu
- Nội dung: Đây đề là 4 đặc sản nổi tiếng ở
Lục Nam, Bắc Giang
- Đánh giá giá trị: câu tục ngữ về sản vật quê
hương
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày
tháng năm 2022
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:...........................
CHỦ ĐỀ NGỮ VĂN BẮC GIANG
103
Tiết 3:
BÀI 6. TỤC NGỮ, CÂU ĐỐ BẮC GIANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Nhận biết được nội dung; yếu tố hình thức cơ bản (số tiếng, số dịng, vần, nhịp…) của một số câu đố tiêu biểu của Bắc
Giang.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về một số câu đố của Bắc Giang dưới dạng viết hoặc nói
2. Năng lực:
Biết tự học, hợp tác và sáng tạo trong đọc hiểu, viết, nói và nghe khi học Tục ngữ, câu đố Bắc Giang.
3. Phẩm chất:
- Yêu quý, trân trọng, tự hào, biết ơn những nhân vật lịch sử của quê hương Bắc Giang
- Yêu quý, trân trọng, tự hào về di sản câu đố dân gian Bắc Giang; có ý thức giữ gìn, phát huy giá trị truyền thống của di sản
đó.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu, tài liệu tham khảo, xây dựng kế hoạch bài dạy
103
- Thiết bị, phương tiện dạy học: máy tính, ti vi, bảng phụ, bút dạ
- Tranh ảnh một số nhân vật lịch sử, sự vật có liên quan.
2.
Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc tài liệu.
- Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên
- Sưu tầm về các câu đố của Bắc Giang.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a, Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh, huy động những kiến thức đã có của học sinh về câu đố để kết nối với bài học Câu đố
Bắc Giang.
b, Nội dung:
- GV yêu cầu HS hát đối đáp
- HS trả lời câu hỏi
c, Sản phẩm: Câu trả lời của HS bằng ngơn ngữ nói
d, Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành 2 dãy, Hát đối đáp bài “Qủa gì”, 1 dãy hát lời đố, 1 dãy hát lời đáp
103
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về hình thức của lời bài hát?
- GV kết nối vào bài học: Lời bài hát mang đặc điểm hình thức của một câu đố. Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam nói
chung và Bắc Giang nói riêng, thì câu đố đã góp phần làm phong phú, sinh động, giàu đẹp cho thể loại văn học này. Khơng
những thế, nó còn phản ánh, cung cấp những tri thức, hiểu biết về sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta. Và tiết học hôm nay
cô cùng các em đi khám phá thế giới kì diệu của các câu đố Bắc Giang q mình nhé!
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a, Mục tiêu:
- Chỉ ra được nội dung; yếu tố hình thức cơ bản (số tiếng, số dòng, vần,…) của một số câu đố tiêu biểu của Bắc Giang.
- Trình bày được đặc điểm của thể loại câu đố
b, Nội dung:
- Đọc và tìm hiểu chung về câu đố Bắc Giang.
- Giải đáp câu đố
c, Sản phẩm: Lời giải câu đố của HS
d, Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
103
B. Câu đố Bắc Giang:
* HĐ 1: GV hướng dẫn HS tìm ra lời giải 1. Giải đáp các câu đố:
của các câu đố.
- GV cho HS tổ chức cho HS trị chơi “Ai
nhanh hơn ai”
- Luật chơi: Có 8 câu đố. Sau hiệu lệnh của
GV, HS nào giơ tay nhanh nhất thì được gọi
để chọn câu đố và giải đố. Nếu trả lời đúng
sẽ được thưởng điểm. Nếu trả lời khơng
đúng thì HS nào giơ tay nhanh sẽ được gọi
trả lời.
1. Một cây mà có năm cành,
Nhúng nước thì héo, để dành thì tươi.
2. Núi rừng Yên Thế âm u,
Mười năm kháng Pháp, mặc dù gió mưa
Khi quyết đánh khi vờ thua
Hùm thiêng nổi tiếng bấy giờ là ai?
103
- GV cho HS xem video về người anh hùng
Hoàng Hoa Thám:
Gợi ý
Văn bản
1
- Hồng Hoa Thám khơng chỉ là vị anh hùng
nổi tiếng của quê hương Bắc Giang, mà tên
tuổi của ơng cịn vang khắp cả nước. Và để
tưởng nhớ, tỏ lòng biết ơn vị anh hùng của
quê hương, hàng năm người dân Yên Thế lại
tổ chức lễ hội lớn.
2
Một nhân vật lịch sử, anh hùng dân tộc
3
Một đồ vật trên tàu, thuyền (một
phương tiện vận chuyển)
4
Một đồ vật có thể dùng hằng ngày (để
che mưa, che nắng)
5
3. Tơi đây hỏi hết anh hùng
Chim gì một cánh bay cùng nước non?
Một bộ phận của cơ thể người
Hai con vật
6
Một loại củ dùng làm gia vị trong nấu
ăn
7
Một loại cây ăn quả
- GV chiếu hình ảnh cánh buồm:
103
8
-> Đây là một vật không thể thiếu được trên
những con tàu, thuyền khi ra khơi, giúp cho
con tàu, thuyền di chuyển dễ dàng, lướt băng
băng trên mặt biển.
4. Đi thì đứng trốc ngồi trên
Về thì len lét ngồi bên xó hè.
- GV chiếu hình ảnh Cái nón:
Đây là một vật dụng vô cùng quen thuộc,
Một sự vật thiên nhiên
103
gắn bó với người nơng dân, dùng để che
nắng, che mưa
5. Chim có vú, thú khơng đầu
Ai mà đốn được, vàng mầu thưởng cơng.
6. Râu dài trắng muốt,
Tóc mượt xanh rì
Sống hơi xì xì
Chín thơm phưng phức
- GV chiếu hình ảnh Củ hành:
Đây là một loại củ dùng làm gia vị trong nấu
ăn, không thể thiếu được đối với các bà nội
103
chợ.
7. Qủa mọc bốn bên
Xanh trên chín dưới
Cứ nghe tên gọi
Chẳng thiếu, chẳng thừa
- GV chiếu hình ảnh cây đu đủ:
Và đây là một loại cây ăn quả rất phổ biến ở
trên mảnh đất Bắc Giang q mình. Khơng
những vậy nó cịn là một loại thuốc có thể
chữa được một số bệnh: giúp thanh nhiệt,
giải độc, mát gan, hỗ trợ điều trị nhiều vấn
103
đề ở đường hô hấp như: ho,viêm họng,…
8. Vừa bằng cái vung, vùng xuống ao
Đào không thấy, lấy không được
- GV chiếu hình ảnh mặt trăng.
- GV hỏi thêm:
? Những câu đố trên đã mang lại cho em
những hiểu biết gì?
? Từ những hiểu biết đó gợi cho em tình
cảm, cảm xúc gì?
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP