Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Tâm lý học đại cương cảm GIÁC KHÁI NIỆM cảm GIÁCPHÂN LOẠI cảm GIÁC các QUY LUẬT của cảm GIÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 33 trang )

?

`

CAM GIAC
Tâm lý học đại cương - Nhóm 1


Thành viên nhóm 1
Phạm Nguyễn Minh Tâm
Lê Thị Ngọc Hồng
Lưu Thúy Mai Quyên
Bùi Xuân Vinh
Phan Ngọc Kim Yến
Lê Thị Thanh Tâm
Nguyễn Hồng Nhung
Tăng Vương Thiên Nhi
Nguyễn Thị Vân Anh

Nguyễn Mai Trâm Anh
Phạm Thị Kim Oanh
Bùi Tố Uyên
Huỳnh Thị Mai
Trần Thanh Bảo Ngọc
Trần Thị Hiền


??

`


CAM GIAC

01

KHÁI NIỆM

02

PHÂN LOẠI

03

CÁC QUY LUẬT
CỦA CẢM GIÁC


^

´
KHAI NIEM
.
Định nghĩa
Đặc điểm
Bản chất


ĐỊNH NGHĨA
Cảm giác
là quá trình tâm lý phản ánh một cách
riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật, hiện

tượng khi chúng đang trực tiếp tác
động vào các giác quan của chúng ta


Các thuộc tính

màu sắc

âm thanh

khối lượng

hình dáng


ĐẶC ĐIỂM
Cảm giác
là một quá trình tâm lý, nghĩa là nó có mở đầu, diễn
biến và kết thúc. Cảm giác nảy sinh, diễn biến khi
sự vật, hiện tượng khách quan hoặc một trạng thái
nào đó của cơ thể trực tiếp tác động vào giác quan
của chúng ta
Phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự
vật hiện tượng chứ chưa phản ánh đầy đủ, trọn vẹn
sự vật, hiện tượng. Cơ sở sinh lí của cảm giác là
hoạt động của các giác quan riêng lẻ

Phát triển mạnh mẽ và phong phú dưới ảnh hưởng
của hoạt động và giáo dục, tức là cảm giác của
người được tạo ra theo phương thức đặc thù của xã

hội, do đó mang đặc tính xã hội
05


BẢN CHẤT
Cảm giác

hình thức phản ánh tâm lí sơ đẳng
có cả ở động vật nhưng cảm giác
của con người khác về chất so với
cảm giác ở động vật

Cảm giác của con người có
bản chất xã hội
do chính bản chất xã hội
của con người quy định


CÁC YẾU TỐ
Những sự vật hiện tượng do lao động của con người
tạo ra


CÁC YẾU TỐ
Hệ thống tín hiệu thứ nhất (tín hiệu cụ thể) và
hệ thống tín hiệu thứ hai (tín hiệu ngôn ngữ)


CÁC YẾU TỐ
Các hiện tượng tâm lí cấp cao khác



CÁC YẾU TỐ
Sự rèn luyện, hoạt động của
con người là những phương
thức đặc thù của xã hội
giúp hình thành và phát
triển cảm giác


^
Phan
loai
.

Cảm giác bên ngoài
Cảm giác bên trong



Cảm giác bên ngồi
Cảm giác nhìn (thị giác)
Cảm giác nghe (thính giác)
Cảm giác ngửi (khứu giác)
Cảm giác nếm (vị giác)
Cảm giác da (xúc giác)


Cảm giác bên ngồi
Cảm giác nhìn (thị giác)

- Cho ta biết những thuộc tính hình dạng, độ lớn, khối lượng, độ xa,
độ sáng và màu sắc của đối tượng.
- Đóng vai trị quan trọng nhất trong việc thu nhận thơng tin từ bên
ngoài.


Cảm giác bên ngồi
Cảm giác nghe (thính giác)
- Cho biết những thuộc tính âm thanh
của đối tượng như cường độ âm thanh,
âm sắc và độ cao thấp của âm thanh.
Cảm giác nghe giúp con người có được
thơng tin từ khoảng cách xa.
- Đóng vai trị quan trọng trong việc
giao lưu ngôn ngữ.


Cảm giác bên ngoài
Cảm giác ngửi (khứu giác)
- Cho biết tính chất mùi
vị của đối tượng, do sự
tác động của các phân tử
lên khoang mũi
- Rất quan trọng đối với
động vật; tuy nhiên, vai
trị của nó với con người
có phần giảm sút.


Cảm giác bên ngoài

Cảm giác nếm (vị giác)
- Được tạo nên do tác động
của các thuộc tính hóa học
có ở các chất lên các cơ
quan thụ cảm vị giác (lưỡi,
họng và vịm khẩu).
- Có 4 vị cơ bản là ngọt,
mặn, chua, đắng.


Cảm giác bên ngoài
Cảm giác da (xúc giác)
- do những kích thích cơ học hoặc
nhiệt độ của sự vật tác động lên da
tạo nên.
- Có 5 loại: cảm giác đụng chạm,
cảm giác nén, cảm giác nóng, cảm
giác lạnh và cảm giác đau.
- Có vai trị quan trọng trong sự
phát triển sinh lí của con người.


Cảm giác bên trong
Cảm giác vận động và sờ mó
Cảm giác thăng bằng
Cảm giác rung
Cảm giác cơ thể

13



Cảm giác bên trong
Cảm giác vận động và sờ mó
- Cảm giác vận động là cảm giác
phản ánh những biến đổi trong các
cơ quan vận động, báo hiệu mức độ
co cơ và vị trí các phần trong cơ thể.
- Cảm giác sờ mó là sự kết hợp giữa
cảm giác vận động và cảm giác
đụng chạm. Cảm giác này được thực
hiện bởi bàn tay con người.


Cảm giác bên trong
Cảm giác thăng bằng
- Là cảm giác phản ánh vị trí và
những chuyển động của đầu.
VD: Giữ thăng bằng kém thường
bị say xe, ngồi đưa võng bị đau
đầu…


Cảm giác bên trong
Cảm giác rung
- Do các dao động của khơng khí tác
động lên bề mặt của thân thể tạo nên.

Cảm giác cơ thể
- Phản ánh tình trạng hoạt động của
các cơ quan nội tạng

VD: đói, no, đau,v.v.


^
`
'
CAC QUY LUAT
. CUA
'
`
CAM GIAC
Quy luật ngưỡng cảm giác
Quy luật thích ứng
Quy luật tác động lẫn nhau


×