ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
LỊ THỊ TÂM
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG ỦY THÁC
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI ĐỐI VỚI HỘI VIÊN HỘI NÔNG DÂN
HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Thái Nguyên, năm 2022
Luan van
ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
LỊ THỊ TÂM
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG ỦY THÁC
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI ĐỐI VỚI HỘI VIÊN HỘI NÔNG DÂN
HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐƠNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN
Ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 8.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Hoài An
Thái Nguyên, năm 2022
Luan van
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do tôi thực hiện với sự hướng dẫn của thầy
giáo TS. Dương Hoài An. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được
thu thập tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy và được trích dẫn đầy đủ, chính
xác.
Thái Ngun, tháng 5 năm 2022
Tác giả
Lị Thị Tâm
Luan van
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành
tới TS. Dương Hồi An, người ln hết sức tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, góp ý,
chỉnh sửa giúp tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Chính sách xã hội Huyện Điện
Biên Đông đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu tìm hiểu
hoạt động ủy thác tín dụng của Hội Nơng dân huyện Điện Biên Đông.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan Hội Nông dân
huyện Điện Biên Đơng, tỉnh Điện Biên đã tận tình giúp đỡ trong quá trình học
tập và thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2022
Tác giả
Lò Thị Tâm
Luan van
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN........................................................................................ viii
2.1. Lý do chọn đề tài................................................................................................ viii
2.2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... viii
2.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................ix
2.4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được: ....................................................ix
2.5. Kết luận .................................................................................................................ix
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
4. Ý nghĩa và những đóng góp mới của đề tài .............................................................. 3
4.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................... 3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................... 3
4.3. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................. 4
Chương 1.CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ............................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 5
1.1.1. Một số các khái niệm .......................................................................................... 5
1.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội và các hoạt động ủy thác ..................................... 7
1.1.3. Ý nghĩa và vai trò và điều kiện của việc ủy thác cho vay thơng qua tổ chức hội,
đồn thể của NHCSXH. ................................................................................................ 8
1.1.4. Nội dung ủy thác cho vay qua các tổ chức hội, đoàn thể ................................. 10
Luan van
iv
1.1.5. Trách nhiệm của tổ chức Hội, đoàn thể các cấp và NHCSXH thông qua hoạt
động ủy thác ................................................................................................................ 12
1.1.6.Vai trị của hội nơng dân thơng qua hoạt động ủy thác ..................................... 15
1.1.7.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay uỷ thác tín dụng của NHCSXH
thơng qua hội nông dân ............................................................................................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................... 18
1.2.1. Kinh nghiệm về ủy thác nguồn vốn của NHCSXH đến hội viên Hội Nông dân
tại một số địa phương.................................................................................................. 18
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho hoạt động tín dụng của NHCSXH đối với hội
viên Hội Nông dân huyện Điện Biên Đông ................................................................ 22
1.2.3. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu .................................................................... 23
Chương 2.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 26
2.1 Đặc điểm của huyện Điện Biên Đông .................................................................. 26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 26
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................... 28
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, KT-XH trong công tác
tiếp cận và sử dụng vốn vay ủy thác của hội viên hội nông dân huyện Điện Biên
Đông ............................................................................................................................ 29
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 30
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 31
2.3.1. Phương pháp chọn mẫu điều tra ....................................................................... 31
2.3.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu ............................................................ 32
2.3.3. Phương pháp phân tích tài liệu. ........................................................................ 32
2.3.4. Phương pháp phân tích tài liệu. ........................................................................ 32
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................... 33
Chương 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 34
3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của NHCSXH huyện Điện Biên Đơng............... 34
3.1.1.Cơ cấu, bộ máy tổ chức của phòng giao dịch NHCSXH huyện Điên Biên
Đông ............................................................................................................................ 34
3.1.2. Nguồn nhân lực NHCSXH huyện Điện Biên Đông ............................................ 35
Luan van
v
3.1.3.Thực trạng hoạt động ủy thác tín dụng thơng qua các tổ chức chính trị-xã hội 37
3.2. Thực trạng ủy thác tín dụng đối với hộ nơng dân tại NHCSXH huyện Điện Biên
Đông ............................................................................................................................ 42
3.2.1. Thông tin chung về các hộ điều tra ................................................................... 42
3.2.2. Mức độ tiếp cận số nguồn vốn vay của các hộ ................................................. 43
3.2.3. Chất lượng tín dụng của các hộ nơng dân......................................................... 45
3.2.4. Các chương trình vay vốn của các hộ nơng dân ............................................... 46
3.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn của các hộ vay............................................................... 47
3.3. Đánh giá về nguồn vốn vay qua NHCSXH thông qua hội viên hội nông dân 48
3.3.1. Đánh giá về thủ tục cho vay.............................................................................. 48
3.3.2. Mức độ đáp ứng nhu cầu vay vốn ..................................................................... 49
3.3.3. Đánh giá về lãi xuất cho vay ............................................................................. 51
3.3.4. Đánh giá về cơng tác tín dụng thông qua hoạt động ủy thác Hội Nông dân ........... 52
3.3.5. Đánh giá về công tác của tổ tiết kiệm và vay vốn của NHCSXH .................... 53
3.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả của nguồn vốn ủy thác của NHCSXH đối với hội
viên nông dân huyện Điện Biên Đông ........................................................................ 55
3.5.1. Kiểm soát chặt chẽ thủ tục cho vay .................................................................. 55
3.5.2. Phân loại hộ nghèo để đáp ứng nhu cầu vay vốn của hộ .................................. 56
3.5.3. Nâng mức vốn cho vay đối với hộ nghèo ......................................................... 56
3.5.4. Tăng cường hệ thống kiểm tra giám sát............................................................ 56
3.5.5. Duy trì và ổn định lãi suất ưu đãi...................................................................... 57
3.5.6. Tăng cường sự hỗ trợ của Ngân hàng ............................................................... 57
3.5.7. Đẩy mạnh công tác đào tạo ............................................................................... 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 60
1.Kết luận .................................................................................................................... 60
2 .Kiến nghị ................................................................................................................. 61
2.1. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ................................................ 61
2.2 Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Điện Biên ......................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 63
Luan van
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình nhân lực của NHCSXH huyện Điện Biên Đông .......................36
Bảng 3.2: Thực trạng dư nợ và nợ quá hạn.................................................................37
Bảng 3.3: Thực trạng số lượng thành viên vay vốn ....................................................39
Bảng 3.4: Số lượng tổ tiết kiệm & vay vốn ................................................................40
Bảng 3.5: Đánh giá chất lượng hoạt động của các tổ tiết kiệm và vốn vay
thông qua hội nông dân huyện Điện Biên Đông.........................................................41
Bảng 3.6: Thông tin cớ bản của các hộ điều tra..........................................................42
Bảng 3.7: Số nguồn vốn được vay của hộ điều tra .....................................................44
Bảng 3.8. Chất lượng tín dụng của các hộ nơng dân ..................................................45
Bảng 3.9. Mục đích vay vốn của các hộ nơng dân .....................................................46
Bảng 3.10: Cơ cấu thu nhập của các hộ nông dân vay vốn ........................................48
Bảng 3.11: Đánh giá của hộ về thủ tục cho vay .........................................................49
Bảng 3.12. Đánh giá nhu cầu vay vốn của các hộ nông dân ......................................50
Bảng 3.13: Đánh giá thời hạn vay vốn của các hộ nông dân ......................................51
Bảng 3.14: Đánh giá về lãi xuất cho vay............................................................... 52
Luan van
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ý NGHĨA
1
CSXH
Chính sách xã hội
2
NHCSXH
Ngân hàng chính sách xã hội
3
HTTDNT
Hệ thống tín dụng nông thôn
4
HTX
Hợp tác xã
5
NNNT
Nông nghiệp nông thôn
6
HĐQT
Hội đồng quản trị
7
UBND
Ủy ban nhân dân
8
SXKD
Sản xuất kinh doanh
9
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
10
HĐND
Hội đồng nhân dân
Luan van
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Những thơng tin chung
1.1. Họ và tên tác giả: Lò Thị Tâm.
1.2. Tên đề tài: Nghiên cứu hoạt động ủy thác tín dụng của ngân hàng Chính
sách xã hội đối với hội viên Hội Nơng dân huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện
Biên.
1.3. Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp. Mã số: 8.62.01.15
1.4. Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Hoài An
1.5. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun.
2. Nội dung trích yếu
2.1. Lý do chọn đề tài
Nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả vốn vay? nghiên cứu hoạt động ủy thác
tín dụng của NHCSXH đối với hội viên nông dân hiện nay như thế nào? Nguồn
vốn vay tác động đến thu nhập của hộ nông dân huyện Điện Biên Đông ra sao?
Là lý do, tác giả lựa chọn đề tài: “ Nghiên cứu hoạt động ủy thác tín dụng của
ngân hàng Chính sách xã hội đối với hội viên Hội Nông dân huyện Điện Biên
Đông, tỉnh Điện Biên” để nghiên cứu những kiến thức lý luận vào thực tiễn,
tìm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động ủy thác tín dụng của hội, góp
phần thực hiện cơng tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Điện Biên Đơng
2.2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng nguồn vốn ủy thác của NHCSXH đối với hội viên
Hội Nông dân huyện Điện Biên Đông giai đoạn 2019-2021.
- Đánh giá công tác ủy thác tín dụng của NHCSXH đối với hội viên Hội
Nơng dân huyện Điện Biên Đông
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn vốn ủy thác đối
với hội viên hộ nông dân của NHCSXH huyện Điện Biên Đông.
Luan van
ix
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Số liệu nghiên cứu của đề tài được thu được bằng phương pháp thu thập
số liệu thứ cấp, điều tra thu thập số liệu sơ cấp từ 342 hộ nơng dân có vay vốn
tín dụng tại NHCSXH huyện Điện Biên Đông và phỏng vấn sâu các các bộ thuộc
NHCSXH. Phân tích số liệu dựa trên phương pháp so sánh, phương pháp chuyên
gia, phương pháp thống kê mơ tả....
2.4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được:
Kết quả nghiên cứu cho thấy NHCSXH huyện Điện Biên Đơng hiện đang
thực hiện ủy thác tín dụng thơng qua 4 tổ chức hội. Trong 04 tổ chức hội được
ủy thác thì dư nợ lớn nhất là Hội Nơng dân, năm 2021 tổng dư nợ tín dụng thơng
qua Hội Nông dân huyện Điện Biên Đông là 90.387 triệu đồng tăng 16.215 triệu
đồng so với năm 2019 tốc độ phát triển bình quân giai đoạn 2019 – 2021 đạt
110,39%. Đứng thứ 2 thơng qua ủy thác tín dụng là đồn thanh niên năm 2021
đạt 86.178 triệu đồng tăng 24.846 triệu đồng đạt tốc độ phát triển bình quân giai
đoạn đạt 118,54%.
Thơng qua 342 hộ được vay vốn tín dụng được điều tra tổng dư nợ cho vay
của các hộ nông dân thông qua NHCSXH ngày càng tăng năm 2019 là 14.364
tỷ đồng đến năm 2021 tăng lên 15.008 tỷ đồng bình quân mỗi hộ trung bình vay
khoảng 50 triệu đồng từ các nguồn của NHCSXH. Có nhiều nguồn NHCSXH
có thể cho các hộ nông dân vay hiện nay thấp nhất là 20 triệu/hộ và cao nhất là
50 triệu/hộ. Trong giai đoạn 2019 – 2020 do tình hình dịch Covid diễn biến phức
tạp ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất của các hộ nông dân nên trong những năm
2020 và 2021 tỷ lệ nợ xấu đối với các hộ tăng lên 0,49% năm 2020 và 0,57%
năm 2021. Số hộ nợ quá hạn cũng tăng lên từ 12/342 hộ năm 2019 lên 15/342
hộ năm 2022
2.5. Kết luận
Đề tài đã đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động ủy thác tín dụng của Hội Nơng dân huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên
Luan van
x
như (1) Kiểm soát chặt chẽ thủ tục cho vay, (2) Phân loại hộ nghèo để đáp ứng
nhu cầu vay vốn của hộ, (3)Nâng mức vốn cho vay đối với hộ nghèo, (4) Tăng
cường hệ thống kiểm tra giám sát, (5)Duy trì và ổn định lãi suất ưu đãi, (6)Tăng
cường sự hỗ trợ của Ngân hàng, của các tổ chức khác nhằm trang bị cho hộ cách
thức làm ăn, cách sử dụng vốn vay, kỹ thuật sản xuất, thông tin thị trường, hỗ
trợ giá cả và rủi ro, (7) Đẩy mạnh công tác đào tạo
Luan van
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam với dân số hơn 96 triệu dân nhưng khu vực nông thơn cả nước
có đến 16.880,47 nghìn hộ dân cư với 62.885,27 nghìn nhân khẩu chiếm hơn
65% dân số cả nước (Tổng cục thống kê, 2020). Tín dụng khu vực nơng thơn
đối với các hộ nơng dân rất quan trọng vì đây là khu vực sinh lười thấp, chi phí
cao, nhiều rủi ro khách quan nên luồng vốn đầu tư, đặc biệt là vốn thương mại
không đổ vào nhiều.
Hội Nông dân Việt Nam là đồn thể chính trị - xã hội của giai cấp nơng dân
với mục đích tập hợp, đồn kết nông dân giúp nông dân phát triển kinh tế góp
phần xóa đói giảm nghèo nhất là đối với các hộ nơng dân vùng sâu vùng xa vùng
khó khăn. Trong các kênh truyền tải vốn cho các hộ nông dân có kênh thơng qua
Ngân hàng chính sách. Theo Điều 5 của Nghị định 78: " Việc cho vay của NHCSXH
được thực hiện theo phương thức ủy thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức chính
trị xã hội theo hợp đồng ủy thác hoặc cho vay trực tiếp đến người vay" là một
phương pháp cho vay có hiệu quả, tiết kiệm chi phí, phát huy sức mạnh cộng đồng
và sức mạnh của cả hệ thống chính trị cùng tham gia vào lĩnh vực xóa đói giảm
nghèo, đảm bảo an sinh xã hội.
Điện Biên Đông là một huyện miền núi cách Thành Phố Điện Biên Phủ
hơn 50 km. Tồn huyện có hơn 70 nghìn người với gần 90% dân số khu vực
nông thôn, tỷ lệ hộ nghèo chiếm đến hơn 53,2% (UBND huyện Điện Biên Đơng,
2021). Do vậy tín dụng cho các hộ nông dân rất quan trọng nhằm giúp cho các
hộ nơng dân có nguồn vốn làm ăn, vươn lên thốt nghèo. Ngân hàng chính sách
xã hội (NHCSXH) là một trong những cơng cụ địn bảy kinh tế của nhà nước
nhằm các hộ nghèo và các đối tượng khác có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu
đãi đề phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, vươn lên thốt nghèo
cho các hộ nơng dân. Phịng giao dịch NHCSXH huyện Điện Biên Đông đã mở
rộng mạng lưới hoạt động đến 14/14 đơn vị của huyện và đặt điểm giao dịch tại
Luan van
2
các xã, thị trấn tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ nông dân đặc biệt là các hộ
đồng bào dân tộc đến giao dịch để được vay vốn ưu đãi. Phịng giao dịch
NHCSXH huyện Điện Biên Đơng đã củng cố lại tổ vay vốn uỷ thác qua các tổ
chức chính trị, xã hội; đồng thời tăng cường mở các lớp tập huấn nghiệp vụ cho
cán bộ quỹ. Tính đến tháng 12/2021, tổng nguồn vốn dư nợ của chi nhánh đạt
trên 329,251 tỷ đồng. Trong đó, cho vay hộ nghèo đạt 178,142 tỷ đồng với 5.164
hộ vay; cho vay sản xuất kinh doanh vùng khó khăn 69,949 tỷ đồng; cho vay hộ
cận nghèo – QĐ15/2013 là 18,763 tỷ đồng, số cịn lại các chương trình cho vay
khác (NHCSXH chi nhánh huyện Điện Biên, 2021). Tuy nhiên trên thực tế hoạt
động ủy thác tín dụng của NH CSXH thơng qua hội viên Hội Nông dân hiệu quả
chưa cao so với mong đợi? Nhằm mục tiêu để đánh giá hiệu quả vốn vay?
Nghiên cứu hoạt động ủy thác tín dụng của ngân hàng CSXH đối với hội viên
nông dân hiện nay như thế nào? Nguồn vốn vay tác động đến thu nhập và chi
tiêu của hộ nông dân huyện Điện Biên Đông ra sao? Là lý do, tác giả lựa chọn
đề tài: “ Nghiên cứu hoạt động ủy thác tín dụng của ngân hàng Chính sách
xã hội đối với hội viên Hội Nông dân huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên”
để nghiên cứu những kiến thức lý luận vào thực tiễn, tìm giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động ủy thác tín dụng của hội, góp phần thực hiện cơng tác
xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Điện Biên Đơng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề về cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hoạt
hoạt động ủy thác tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội đối với hội viên
Hội Nơng dân
- Thực trạng nguồn vốn ủy thác của NHCSXH thông qua các tổ chức Hội
tại huyện Điện Biên Đông giai đoạn 2019-2021.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn vốn ủy thác đối
với hội viên hộ nông dân của NHCSXH huyện Điện Biên Đông.
Luan van
3
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về hoạt động ủy thác tín
dụng giữa hội viên Hội Nông dân và NHCSXH huyện Điện Biên Đông. Thông
qua điều tra các hộ nơng dân có vay vốn tại NHCSXH huyện Điện Biên Đông,
và các cán bộ làm công tác tín dụng thuộc NHCSXH huyện Điện Biên Đơng
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Luận văn được nghiên cứu trên địa bàn huyện Điện
Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
Phạm vi về thời gian: Các số liệu thứ cấp có liên quan đến đề tài được thu
thập trong giai đoạn từ năm 2019- 2021; Các số liệu sơ cấp khảo sát các hộ nông
dân trong năm 2021.
Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu đánh giá cơng tác ủy
thác tín dụng đối với hội viên Hội Nơng dân như dư nợ tín dụng, nợ xấu, mục
đích vay,...và đánh giá của các bên liên quan đến hiệu quả nguồn vốn tín dụng
đối với hội viên Hội Nơng dân
4. Ý nghĩa và những đóng góp mới của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn vốn ủy
thác qua NH CSXH đối với hội viên hội nông dân
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là luận cứ khoa học phục vụ cho sự lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành quản lý Hội Nông dân huyện Điện Biên Đông về nâng cao chất
lượng nguồn vốn ủy thác thông qua NHCSXH
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài làm cơ sơ lý luận và thực tiễn cho Hội Nông dân trong huyện Điện
Biên Đông tham khảo để đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng ủy thác
trong thời gian tới. Đồng thời giúp cho chính quyền các cấp có luận cứ khoa học
trong việc xây dựng cơ chế, chính sách nhằm nâng cao chất lượng ủy thác giai
đoạn 2022- 2025 định hướng đến năm 2030
Luan van
4
4.3. Những đóng góp mới của đề tài
Học viên hiện nay đang công tác tại Hội Nông dân huyện Điện Biên
Đơng vì vậy nghiên cứu đề tài giúp cho học viên hiểu sâu hơn về nguồn vốn ủy
thác qua NH CSXH đối với hội viên Hội Nông dân
Theo nghiên cứu của học viên chưa có 1 nghiên cứu bài bản nào nghiên
cứu về nguồn vốn ủy thác qua NH CSXH đối với hội viên nông dân tại huyện
Điện Biên Đông giai đoạn 2019 – 2021 và đưa ra giải pháp giai đoạn 2022- 2025
định hướng đến 2030. Đây chính là những đóng góp mới của luận văn
Luan van
5
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số các khái niệm
1.1.1.1 Tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế
hàng hóa, phản ánh quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế theo
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn, có mục đích và bảo đảm tiền
vay. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Khi chế độ tư hữu
về tư liệu sản xuất xuất hiện, đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Thời
kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng
hóa. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ (Hà Quang
Đào, 2018).
Có định nghĩa cho rằng tín dụng là sự tin tưởng, tín nhiệm mà cho vay
mượn các loại vật tư, hàng hóa, tiền tệ. Như vậy, tín dụng khơng chỉ là sự vay
mượn thông thường mà là sự vay mượn với một mức tín nhiệm nhất định; Tức
là khi thực hiện quyền cho vay, người cho vay tin vào khả năng trả nợ của người
đi vay. Hiểu theo nghĩa rộng, tín dụng là một loại quan hệ xã hội biểu hiện mối
liên hệ kinh tế, trước hết là dựa trên cơ sở niềm tin .
Đứng trên quan điểm là khoản tiết kiệm của người dân vào các tổ chức tín
dụng thì “Tín dụng là tổng số tiền người gửi vào tổ chức tín dụng, đối với họ quyền
kiểm sốt số tiền đã bị chuyển đổi” (Dương Quyết Thắng, 2016).
1.1.1.2. Tín dụng ngân hàng
Có rất nhiều khái niệm về tín dụng ngân hàng như:
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay một bên là
ngân hàng và người đi vay là các đối tượng ngoài ngân hành, giữa các bên có
mối quan hệ thơng qua vốn tín dụng, nó được biểu hiện dưới hình thức là tiền tệ
hoặc hàng hóa thuộc ngân hàng. Trong quan hệ tài chính này tín dụng được coi là
Luan van
6
một giao dịch về các tài sản trên cơ sở có sự hồn trả giữa hai chủ thể một bên là
ngân hàng và bên được vay.
Tín dụng ngân hàng được hiểu là mối quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn từ ngân hàng cho khách hàng của ngân hàng, trong một thời gian nhất định với
một chi phí nhất định mà ngân hàng quy định
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, tổ chức tín
dụng với cá nhân, tổ chức có nhu cầu vay tiền. Khi đó, bên cho vay sẽ chuyển
giao tài sản cho bên vay trong một khoảng thời gian theo thoả thuận được cam
kết trong hợp đồng. Các cá nhân, doanh nghiệp vay cần cần thanh toán đủ gốc,
lãi khi đến thời hạn.
1.1.1.3. Khái niệm ủy thác tín dụng ngân hàng
Ủy thác tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng giao cho cá nhân hoặc pháp
nhân là bên được nhận ủy thác, nhằm nhân danh người nhận ủy thác để làm một
việc nhất định mà người ủy thác không thể làm trực tiếp hoặc khơng muốn làm
thì thơng qua ủy thác.
Như vậy ủy thác là việc một bên (bên ủy thác) giao vốn bằng tiền cho một
bên khác (bên nhận ủy thác) để thực hiện hoạt động theo quy định của Pháp luật
(Thông tư 30/2014/TT-NHNN, ngày 6/11/2014 của Ngân hàng nhà nước Việt
Nam). Theo Điều 106 Luật Tổ chức tín dụng (2010), Ngân hàng thương mại
được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động
ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước.
Hoạt động ủy thác tín dụng ngân hàng bao gồm 04 yếu tố, các hoạt động
ủy thác mà khơng đảm bảo có đủ 4 yếu tố này thì sẽ khơng được coi là hoạt động
ủy thác tín dụng ngân hàng
+ Bên ủy thác giao vốn bằng tiền cho bên nhận ủy thác thường là bên
được vay
+ Sử dụng cho các đối tượng thụ hưởng của hoạt động ủy thác
Luan van
7
+ Mục đích, lợi ích hợp pháp do bên ủy thác được chỉ định.
+ Hoạt động được dựa trên cơ sở hợp đồng ủy thác.
1.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội và các hoạt động ủy thác
1.1.2.1. Ngân hành Chính sách xã hội
NHCSXH được thành lập nhằm mực tiêu thực hiện các chính sách tín
dụng ưu đãi đặc biệt đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trong
xã hội. Với mục tiêu chính là hoạt động của NHCSXH khơng vì mục đích lợi
nhuận, sinh lời, và NHCSXH được Nhà nước bảo đảm thơng qua khả năng thanh
tốn và tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), ngân hàng không phải
tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế theo quy định và các khoản phải nộp
ngân sách Nhà nước khác.
NHCSXH được thực hiện các nghiệp vụ như: huy động vốn, cho vay,
thanh toán, ngân quỹ và được nhận vốn ủy thác cho vay ưu đãi của chính quyền
địa phương, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ
chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngồi nước đầu tư cho các chương
trình dự án phát triển kinh tế xã hội.
NHCSXH là một trong những công cụ đòn bẩy kinh tế của Nhà nước
nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách có điều kiện tiếp cận
vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải
thiện điều kiện sống, vươn lên thốt nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát
triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, vì mục
tiêu dân giàu, nước mạnh , dân chủ, cơng bằng, văn minh.
1.1.2.2.Hoạt động ủy thác của ngân hàng hính sách xã hội
Theo quy chế hoạt động NHCSXH là đơn vị hạch tốn tập trung tồn hệ
thống; là ngân hàng tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động tín
dụng của mình trước pháp luật; thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển vốn;
nhằm bù đắp chi phí và các rủi ro hoạt động tín dụng. NHCSXH không tham gia
bảo hiểm tiền gửi, là ngân hàng có tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, được ưu tiên
miễn thuế và các nghĩa vụ phải nộp ngân sách Nhà nước.
Luan van
8
NHCSXH là ngân hàng hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà mục
tiêu lớn nhất là vì an sinh xã hội, thực hiện cho vay đối với các đối tượng với lãi
suất và các điều kiện cho vay ưu đãi, mục tiêu chủ yếu của NHCSXH là xóa đói
giảm nghèo cho các vùng nong thôn. Mức cho vay và lãi suất cho vay của
NHCSXH theo Quyết định của Chính phủ từng thời kỳ và tùy thuộc vào mục
tiêu từng giai đoạn.
NHCSXH ngoài nguồn vốn chủ yếu được nhận từ ngân hàng nhà nước thì
NHCSXH cịn nhận được vốn uỷ thác từ chính quyền địa phương như từ các quỹ
tín dụng hay từ quỹ từ thiện cho những người nghèo của nhà nước, từ các tổ
chức kinh tế, từ các tổ chức tài chính tín dụng, từ các tổ chức chính trị xã hội, từ
các hiệp hội, từ các tổ chức phi chính phủ, từ các cá nhân trong nước và ngoài
nước để NHCSXH cho vay vốn đối với các hộ nghèo và các đối tượng chính
sách khác của nhà nước.
Đối tượng vay vốn của NHCSXH là những hộ gia đình nghèo, các đối
tượng là các hộ chính sách gặp khó khăn thiếu thốn trong cuộc sống và khơng
đủ điều kiện để vay vốn từ các ngân hàng thương mại, các đối tượng là các hộ
sinh sống ở những xã thuộc các vùng khó khăn (theo Quyết định số 30/2007/QĐTTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ).
- Phương thức cho vay thơng qua ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã
hội là 04 tổ chức chính trị - xã hội gồm: Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân,
Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hay gọi tắt là tổ
chức Hội, đồn thể
- Có Hội đồng quản trị và Ban đại diện HĐQT các cấp.
1.1.3. Ý nghĩa và vai trò và điều kiện của việc ủy thác cho vay thông qua tổ
chức hội, đồn thể của NHCSXH.
1.1.3.1. Ý nghĩa và vai trị của hoạt động ủy thác cho vay
- Cơng khai hóa, xã hội hóa hoạt động của NHCSXH.
Luan van
9
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, của tổ chức Hội,
đồn thể giúp nhân dân được tiếp cận, thụ hưởng các chính sách tín dụng ưu đãi
của Chính phủ, tạo một kênh dẫn vốn hữu hiệu, tin cậy đối với nhân dân và cấp
ủy Đảng, chính quyền.
- Củng cố hoạt động của tổ chức Hội, đồn thể ở cơ sở. Thơng qua hoạt
động tín dụng, các tổ chức Hội, đồn thể có điều kiện quan tâm hơn đến hội viên,
làm cho sinh hoạt Hội, đồn thể có nội dung phong phú hơn.
- Thơng qua việc ủy thác cho vay, các tổ chức Hội, đoàn thể có thể lồng
ghép việc triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị khác, góp phần tiết giảm chi
phí xã hội.
- Giúp cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác tiếp cận với dịch
vụ tài chính, tiết kiệm của NHCSXH một cách nhanh chóng, thuận lợi, an tồn
và hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí khi vay vốn.
- Thơng qua việc bình xét cơng khai hộ vay vốn, phát huy vai trị của tổ
chức Hội, đồn thể đảm bảo đưa vốn đến đúng đối tượng thụ hưởng
().
1.1.3.2. Điều kiện của hoạt động ủy thác cho vay
Đối với hộ vay: Phải là thành viên Tổ TK&VV và chấp hành các quy ước
hoạt động của Tổ.
* Đối với Tổ TK&VV: Hoạt động theo đúng Quyết định số 15/QĐ-HĐQT
ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH và tuân thủ nguyên tắc công
khai, dân chủ, công bằng.
* Đối với tổ chức Hội: Có mạng lưới hoạt động đến thơn bản...; Có uy tín
trong nhân dân và có tín nhiệm với NHCSXH; Có cán bộ am hiểu và được tập
huấn nghiệp vụ NHCSXH; Có khả năng tuyên truyền và kiểm tra, giám sát hoạt
động Tổ. Được NHCSXH ký văn bản Liên tịch và văn bản Thoả thuận
()
Luan van
10
1.1.4. Nội dung ủy thác cho vay qua các tổ chức hội, đoàn thể
NHCSXH ủy thác cho 04 tổ chức Hội, đồn thể thực hiện một số nội dung
cơng việc trong quy trình cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
của NHCSXH, cụ thể như sau:
1.1.4.1. Cơng tác tuyên truyền, vận động
- Thực hiện tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Chính phủ
về chính sách tín dụng ưu đãi và các chương trình tín dụng đối với hộ nghèo và
các đối tượng chính sách khác...
- Vận động việc thành lập TK&VV (TK&VV) theo đúng Quy chế về tổ
chức và hoạt động của Tổ TK&VV ban hành theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT
ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH.
- Vận động, đôn đốc Ban quản lý Tổ TK&VV tham dự đầy đủ các phiên
giao dịch của NHCSXH; hướng dẫn tổ viên Tổ TK&VV thực hiện giao dịch với
NHCSXH.
- Vận động tổ viên chấp hành Quy ước hoạt động của Tổ TK&VV, thực
hành tiết kiệm; giúp đỡ nhau, cùng chia sẻ kinh nghiệm trong việc sử dụng vốn
vay đúng mục đích, có hiệu quả góp phần nâng cao đời sống, thực hiện trả nợ,
trả lãi đúng kỳ hạn đã cam kết với Ngân hàng.
- Vận động, khuyến khích các tổ viên Tổ TK&VV tham gia các hoạt động
khác của NHCSXH.
- Tổ chức tập huấn hoặc phối hợp với NHCSXH tập huấn nghiệp vụ ủy
thác cho cán bộ Hội, đoàn thể cấp dưới và Ban quản lý Tổ TK&VV
()
1.1.4.2. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Tổ, Ban Quản lý Tổ và các tổ viên
- Giám sát toàn diện các hoạt động của Tổ TK&VV theo đúng Quy chế
về tổ chức và hoạt động của Tổ TK&VV ban hành kèm theo Quyết định số
15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH. Trong đó, các
nội dung sau cần phải trực tiếp tham gia họp và chỉ đạo:
Luan van
11
+ Họp thành lập Tổ TK&VV
+ Họp xây dựng quy ước hoạt động của Tổ TK&VV.
+ Họp bầu mới, thay đổi Ban quản lý Tổ TK&VV.
+ Họp bình xét cho vay.
- Giám sát và đôn đốc Ban quản lý Tổ thực hiện đúng các nhiệm vụ được
ủy nhiệm theo Hợp đồng đã ký với NHCSXH.
- Trực tiếp kiểm tra việc sử dụng vốn vay của 100% các món vay mới
trong vòng 30 ngày kể từ ngày NHCSXH giải ngân cho hộ vay.
- Đôn đốc Ban quản lý Tổ giám sát tổ viên sử dụng vốn vay đúng mục
đích và có hiệu quả, trả nợ, trả lãi, thực hành tiết kiệm...
- Giám sát các phiên giao dịch, các hoạt động giao dịch của NHCSXH tại
xã; giám sát, bảo quản các nội dung công khai của NHCSXH tại điểm giao dịch;
giám sát các hoạt động của NHCSXH tại hộ vay, Tổ TK&VV.
- Thông báo kịp thời cho Ngân hàng nơi cho vay về các trường hợp sử
dụng vốn vay bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn, chết, mất tích…) và rủi ro do nguyên nhân chủ quan (sử dụng vốn vay sai
mục đích, người vay trốn,…) để có biện pháp xử lý thích hợp
().
1.1.4.3. Các hoạt động phối hợp thực hiện cùng NHCSXH
- Nhận và thông báo kết quả phê duyệt Danh sách hộ gia đình được vay
vốn cho Tổ TK&VV để Tổ thông báo đến từng hộ gia đình.
- Phối hợp với NHCSXH và chính quyền địa phương xử lý các trường
hợp nợ chây ỳ, nợ quá hạn, người vay bỏ đi khỏi nơi cư trú và hướng dẫn hộ vay
lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ rủi ro do nguyên nhân khách quan; tham gia Tổ đơn
đốc thu hồi nợ khó địi cấp xã (nếu có).
- Phối hợp với NHCSXH đánh giá phân loại chất lượng hoạt động của Tổ;
thực hiện các giải pháp củng cố, kiện toàn hoạt động của các Tổ TK&VV
().
Luan van
12
1.1.5. Trách nhiệm của tổ chức Hội, đoàn thể các cấp và NHCSXH thông qua
hoạt động ủy thác
Căn cứ vào nội dung công việc được uỷ thác, tổ chức Hội, đoàn thể ở mỗi
cấp sẽ đảm nhiệm những phần hành công việc khác nhau, cụ thể:
1.1.5.1. Trách nhiệm tổ chức Hội, đoàn thể cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
Trong 6 công đoạn nhận uỷ thác với NHCSXH, tổ chức Hội, đoàn thể cấp
Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện 2 công đoạn là (5 và 6) với nhiệm
vụ chủ yếu là tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các hoạt động ở
cấp dưới; phối hợp với NHCSXH cùng cấp bàn các biện pháp, giải pháp để đưa
hoạt động tín dụng chính sách đi vào nề nếp và đảm bảo chất lượng cao, cụ thể:
*Về công tác kiểm tra: Theo văn bản đã thoả thuận giữa NHCSXH với các
tổ chức Hội, đoàn thể, Hội cấp Trung ương tổ chức kiểm tra ít nhất 40%
Hội, đồn thể cấp tỉnh; Hội, đoàn thể cấp tỉnh tổ chức kiểm tra Hội, đồn
thể cấp huyện thuộc miền núi ít nhất một năm 1 lần và kiểm tra Hội, đoàn thể
cấp huyện thuộc đồng bằng ít nhất một năm 2 lần; Hội, đoàn thể cấp huyện tổ
chức kiểm tra 100% Hội, đồn thể cấp xã và ít nhất 25 - 30% Tổ TK&VV.
*Về công tác tổ chức giao ban định kỳ
- NHCSXH cấp huyện với Hội, đoàn thể cấp huyện: giao ban 2 tháng/lần.
- NHCSXH cấp tỉnh với Hội, đoàn thể cấp tỉnh: giao ban 3 tháng/lần.
- NHCSXH cấp TW với Hội, đoàn thể cấp Trung ương: giao ban 6
tháng/lần.
*Về công tác sơ kết, tổng kết
Định kỳ, NHCSXH cùng tổ chức Hội, đoàn thể tổ chức tổng kết đánh giá
kết quả uỷ thác: cấp tỉnh, cấp huyện định kỳ tổ chức tổng kết 1 năm/lần, cấp
Trung ương định kỳ tổ chức tổng kết 2-3 năm/lần ().
1.1.5.2. Trách nhiệm tổ chức Hội, đoàn thể cấp xã
Đây là cấp trực tiếp thực thi nhiệm vụ nên phải thực hiện đầy đủ cả 6 cơng
đoạn trong quy trình cho vay và được cụ thể như sau :
- Chỉ đạo thành lập các Tổ TK&VV ở xã/phường;
Luan van
13
- Lựa chọn những Tổ TK&VV đủ điều kiện đề nghị NHCSXH cấp huyện
chấp thuận làm uỷ thác cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Tổ chức Hội, đoàn thể cử bộ phận cán bộ chuyên trách theo dõi và thực
hiện việc uỷ thác cho vay của NHCSXH, phải mở sổ sách theo dõi hoạt động uỷ
thác cho vay của NHCSXH. Ban thường vụ tổ chức Hội ở cấp xã không được
kiêm nhiệm Ban quản lý Tổ TK&VV để đảm bảo việc kiểm soát và đôn đốc
hoạt động của các Tổ TK&VV;
- Chỉ đạo các Tổ TK&VV chủ động kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng
vốn vay của từng hộ đúng mục đích xin vay, đôn đốc hộ trả nợ, trả lãi tiền vay
khi đến hạn trả;
- Tổ chức Hội, đoàn thể cấp xã phải chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra
trong năm và phải kiểm tra 100% hoạt động Tổ TK&VV. Ngoài ra, phải tổ
chức kiểm tra đột xuất khi cần thiết và tổ chức đối chiếu công khai đến từng
hộ vay vốn mỗi năm một lần theo mẫu số 15/TD;
- Phối hợp với NHCSXH cấp huyện tổ chức giao ban theo định kỳ 01
tháng/lần;
- Hàng quý, 6 tháng, cả năm hoặc đột xuất (theo yêu cầu của ngân hàng),
phối hợp với NHCSXH cấp huyện tiến hành đánh giá hoạt động của Tổ TK&VV
để xếp loại Tổ làm cơ sở củng cố, đào tạo, tập huấn, xếp loại thi đua theo tiêu
chí đã quy định tại văn bản số số 896/NHCS-TDNN ngày 21/4/2011, cụ thể:
+ Tổ xếp loại tốt: Đạt từ 85 điểm - 100 điểm.
+ Tổ xếp loại khá: Đạt từ 70 điểm - 84 điểm.
+ Tổ xếp loại trung bình: Đạt từ 50 điểm - 69 điểm.
+ Tổ xếp loại kém: Các Tổ TK&VV đạt dưới 50 điểm.
- Có trách nhiệm quản lý hoạt động của Tổ TK&VV trực thuộc, ngăn chặn
và xử lý kịp thời hiện tượng cán bộ tổ chức Hội, đoàn thể ban lãnh đạo Tổ
TK&VV,… lợi dụng, tham ô, chiếm dụng tiền của người vay thông qua việc thu
nợ, thu lãi, vay ké,…
Luan van