LỜI CẢM ƠN
Qua 3 năm học tập tại trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại, với sự dìu dắt và
chỉ bảo tận tình của q thầy cơ là hành trang quan trọng giúp em trưởng thành
hơn trong cuộc sống.
Khó khăn có, vất vả cũng khơng ít nhưng trên hết là những kinh nghiệm, kiến
thức mà em đúc kết được cho đến ngày hôm nay. Sau gần hai tháng thực tập tại
Công ty TNHH Swift Freight Logistics là cơ hội để em tiếp cận công việc thực tế,
vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn. Thông qua bài báo cáo thực tập này
em xin chân thành gởi lời cảm ơn tới:
Các thầy (cô) trong khoa Thương mại quốc tế đã hết lịng dìu dắt, truyền đạt
kinh nghiệm và hỗ trợ em cũng như các sinh viên trong suốt quá trình học tập. Đặc
biệt là giáo viên đã hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập, Thạc Sĩ
Nguyễn Văn Tám. Em xin cảm ơn những lời khích lệ, động viên, những lời nhận
xét thẳng thắn cũng như sự hướng dẫn tận tình của thầy.
Bên cạnh đó em xin chân thành cảm ơn các anh (chị) hiện đang công tác tại
công ty TNHH Swift Freight Logistics, đã tạo điều kiện cho em tham gia và hồn
thành tốt cơng tác thực tập tại cơng ty. Nhờ đó em có thể trải nghiệm thực tế, áp
dụng những kiến thức đã học vào cơng việc để tích luỹ thêm kinh nghiệm.
Do thời gian thực tập ở cơng ty hạn hẹp và tính chất chuyên môn của ngành
nghề khá phức tạp nên chắc chắn bài báo cáo của em sẽ không tránh khỏi những
sai sót, mong q thầy cơ và anh (chị) trong cơng ty góp ý và bổ sung ý kiến để bài
báo cáo của em được hoàn thiện hợn.
Cuối cùng, em xin gửi đến quý thầy cô và anh (chị) trong công ty TNHH Swift
freight Logistics lời chúc sức khoẻ và luôn thành công trong bước đường sự
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
LỜI MỞ ĐÂU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, xu hướng quan hệ hợp tác kinh tế giữa
các nước ngày càng được mở rộng. Biểu hiện quan trọng và cốt lõi của mối quan
hệ hợp tác kinh tế này chính là kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
Tất cả các nền kinh tế trên thế giới, tất cả các ngành nghề đều đặt ra cho mình một
mục tiêu phát triển bền vững và lâu dài. Và dù là hoạt động kinh doanh gì chúng
đều có những vai trị riêng tác động mạnh tới q trình phát triển kinh tế của nước
nhà.
Trong xu thế hội nhập và phát triển đó, nền kinh tế nước ta diễn ra sôi động và
mạnh mẽ, đã và đang dần được mở rộng hơn trong mối quan hệ thương mại quốc
tế, có những chuyển biến tích cực để có thể hịa nhập vào thị trường thế giới. Và
đặc biệt hơn nữa Việt Nam hiện nay đã tham gia vào tổ chức thương mại thế giới
WTO, và hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương TPP, là cơ hội nhưng
cũng là thách thức để Việt Nam phát huy hết các lợi thế của mình, thu hút nhiều
nhà đầu tư nước ngồi vào Việt Nam, chính điều này đã giúp cho hoạt động ngoại
thương của Việt Nam sôi động lên rất nhiều.
Trong hoạt động ngoại thương thì hoạt động xuất nhập đóng vai trị quan trọng
và việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một trong những cơng việc mang
tính chất quyết định trong việc đẩy mạnh xuất nhập khẩu của một quốc gia. Do sự
phát triển nhanh chóng của ngành ngoại thương cùng với nhu cầu dịch vụ xuất
nhập khẩu ngày càng tăng, những công ty giao nhận vận tải, hãng đại lý vận tải và
các công ty dịch vụ Logistics cũng ra đời ngày càng nhiều. Môn kinh tế vận tải
biển và những mơn học có liên quan đến ngành xuất nhập khẩu đều được đưa vào
giảng dạy ở các trường thuộc chuyên ngành kinh tế. Đặc biệt sự quan tâm sâu sắc
của Nhà nước đến ngành kinh tế mang lại nhiều ngoại tệ cho nước nhà.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động giao nhận hàng hóa xuất-nhậpq cảnh, với mục đích vận dụng kiến thức các mơn nghiệp vụ vào thực tế, đồng
thời tìm hiểu chuyên sâu về nghiệp vụ nhằm tìm ra các giải pháp cho những khó
khăn và bất cập. Sau một thời gian thực tập tại công ty, em đã quyết định chọn đề
tài:
Trong quá trình tìm hiểu các lĩnh vực hoạt động của TNHH Swift Freight
Logistics và nhận thấy được sức hấp dẫn của ngành vận tải, tầm quan trọng của
vấn đề xuất nhập khẩu này, nên em quyết định chọn đề tài “Quy trình giao nhận
hàng hóa q cảnh ngun container nhập khẩu bằng đường biển tại TNHH
Swift Freight Logistics” làm báo cáo.
Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
Đề tài được thực hiện với mục tiêu cơ bản là phân tích quy trình giao nhận
hàng q cảnh tại Cơng ty Swift. Qua đó, rút ra bài học kinh nghiệm từ các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu trong lĩnh vực Nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam, đồng
thời đề ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình nghiệp vụ, góp
phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng của công ty
trong tương lai.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Tại Công ty TNHH Swift Freight Logistics
Thời gian: Từ năm 2014 đến nay
Đối tượng nghiên cứu :
Hàng quá cảnh Nhập Khẩu Nguyên Container ( FCL )
Phương pháp nghiên cứu:
Dùng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, thu thập thơng tin, tra cứu số liệu, tài
liệu và hình ảnh có tham gia vào q trình làm việc tại cơng ty.
Kết cấu đề tài:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu gồm có ba phần chính:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Swift Freight Logistics
Chương 2: Quy trình giao nhận hàng hóa q cảnh nguyên container nhập
khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Swift Freight Logistics
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm giúp hồn thiện quy trình
giao nhận hàng quá cảnh FCLtại Công ty Swift Freight Logistic
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tên đầy đủ
Swift
: Swift Freight Logistics
WTO
: World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
B/L
: Bill Of Lading
Vận đơn
D/O
: Delivery Order
Lệnh giao hàng
A/N
: Arrival Notice
Thông báo hàng đến
FCL
: Full Container Load
Vận chuyển nguyên container
AIR
: Equipment Interchange Receipt
Phiếu giao nhận container
P/L
: Packing List
Phiếu đóng gói
KGM
: Kilogams
PK
: Pack
Ý nghĩa
Kiện
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SWIFT
FREIGHT
LOGISTICS……………………………………………………………..1
Bảng 1.1 : Bảng báo cáo doanh thu lợi nhuận của công ty…………………………7
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ doanh thu của Công ty TNHH Swift Freight Logistics từ năm
(2014 – 2016) ……………………………………………………………………….8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH SWIFT
FREIGHT LOGISTICS .........................................................................................1
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ........................................................ 4
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG QUÁ CẢNH NGUYÊN
CONTAINER NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY SWIFT
FREIGHT LOGISTICS .......................................................................................11
Hình 2.1.Sơ đồ tổng quát quy trình giao nhận hàng quá cảnh nguyên container FCL
nhập khẩu bằng đường biển ...................................................................................11
Hình 2.2: Cổng thông tin một cửa quốc gia hướng tới một cửa của Asean .........18
Hình 2.3: Trang SaigonNewPort .............................................................................19
Hình 2.4: Màn hình chụp thông tin tờ khai vận chuyển OLA phần 1 ...................25
Hình 2.5.Màn hình chụp mẫu hồn tất thơng tin tờ khai vận chuyển (OLA) phần
1 ...............................................................................................................................28
Hình 2.6 .Màn hình chụp mẫu tờ khai vận chuyển (OLA) Phần 2 .......................28
Hình 2.7. Màn hình chụp mẫu hồn tất thơng tin tờ khai vận chuyển (OLA) phần
2 ...............................................................................................................................31
Hình 2.8. Màn hình chụp mẫu tờ khai vận chuyển (OLA) phần 3 ........................33
Hình 2.9: Màn hình chụp mẫu hồn tất tờ khai vận chuyển (OLA) phần 3 ..........33
Hình 2.10:Cửa khẩu Bavet – Mộc Bài ( Tây Ninh) ...............................................36
CHƯƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM GIÚP HỒN
THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG Q CẢNH FCL TẠI CÔNG TY
SWIFT FREIGHT LOGISTICS .........................................................................41
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SWIFT
FREIGHT LOGISTICS
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Swift Freight
Logistics
Cùng với tốc độ phát triển của nền kinh tế thế giới, ngành Logistics ngày càng
được mở rộng và nâng cao, cũng như nhu cầu cung ứng cho hoạt động thương
mại không ngừng phát triển theo do vậy Công ty TNHH Swift Freight
Logistics được thành lập để đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển của ngành xuất
nhập khẩu trên khắp thế giới.
Tháng 1 năm 2010 Cơng ty TNHH Swift Freight Logistics chính thức được
thành lập tại 147 – 153 monivong Blvd , Khan 7 Macara , Phnompenh , Combodia
(Trụ sở chính ) được sáng lập bởi Liên Ngọc Anh (Mrs.Kheng Leang) – Chủ tịch
hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc công ty với tổng số vốn điều lệ
3.000.000.000 VNĐ
Tên công ty : Công ty TNHH Swift Freight Logistics.
Địa chỉ văn phòng tại Việt Nam : LA0301-02 Tầng 3 Lơ A, tồ nhà
Lexington, 67 Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Quận 2, TP Hồ Chí Minh.
Số điện thoại : 08 374 077 714
Fax: 08 374 077 715
Tên giao dịch quốc tế : Swift Freight Logistics Co,. Ltd
Số giấy phép kinh doanh: 0311091641.
Mã số thuế : 0311091641.
Ngày cấp phép : 23/08/2011.
Ngày hoạt động :01/09/2011.
Địa chỉ văn phòng tại Lào : F6001-2 Vientinane Center, Khu Vien Road,
North Nong Chan, Village, Distrist, Viettiane Lao P.D.R
Số điện thoại : 856 21 22 80 22 Fax: 856 21 22 80 22
Email:
Website: www.swiftfreightlogistics.com
Tổng giám đốc : Liên Ngọc Anh (Mrs.Kheng Leang) – Chủ tịch hội đồng
quản trị kiêm tổng giám đốc công ty
1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Xuất nhập khẩu đường biển và hàng không.
Vận chuyển đa phương thức.
2
Dịch vụ hàng hóa quá cảnh đi Cambodia, Lào và ngược lại
Gom hàng.
Kho bãi và phân phối.
Dịch vụ từ kho tới kho.
Làm thủ tục hải quan.
Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi và lĩnh vực hoạt động của công ty
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chức năng:
Công ty cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu cho các công ty trong nước và ngồi
nước có nhu cầu vận chuyển hàng hóa sang các nước bằng đường biển, đường bộ
và đường hàng không như hợp nhất, hàng dự án, đa thức, thủ tục hải quan, dịch
vụ chuyển phát nhanh quốc tế,…
Cung cấp dịch vụ Thực hiện một số công việc liên quan đến quá trình vận tải
và giao nhận như đưa hàng ra cảng, làm thủ tục hải quan, tổ chức xếp dỡ, giao
hàng cho người nhận tại nơi quy định, hoạt động uỷ thác xuất nhập khẩu
Đầu tư và mở rộng các hoạt động dịch vụ, liên doanh liên kết với các thành
phần kinh tế quốc doanh và ngoài quốc doanh để huy động dịch vụ xuất nhập khẩu
ủy thác.
Nhận uỷ thác dịch vụ về giao nhận, kho vận, thuê kho bãi, mua bán cước các
phương tiện vận tải (ô tô, tàu biển, máy bay, xà lan, container…) thực hiện các
dịch vụ khác liên quan đến hàng hóa nói trên như: việc gom hàng, chia hàng lẻ,
làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa và
giao hàng đó cho người chuyên chở để chuyên chở đến nơi quy định.
Làm đại lý cho các hãng tàu, hãng hàng khơng trong và ngồi nước, liên doanh
liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước trong lĩnh vực vận chuyển, giao nhận,
kho bãi, thuê tàu…
Nhiệm vụ:
Nghiêm cứu và tổ chức thực hiện các loại hình kinh doanh phù hợp với luật
pháp Việt Nam và quốc tế với các biện pháp khoa học áp dụng quy luật quốc tế
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hàng hóa xuất nhập khẩu đáp ứng nhu cầu thị
trường trong và ngoài nước, mở rộng hoạt động kinh doanh, không ngừng nâng
cao hiệu quả dịch vụ xuất nhập khẩu của công ty.
Xây dựng kế hoặc và tổ chức thực hiện các kế hoặc kinh doanh theo quy chế
hiện hành nhằm thực hiện mục đích và quy chế mà công ty đã đề ra.
3
Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sùn vốn trên cơ sở tự tạo nguồn vốn, bảo đảm
trang trải về tài chính, sử dụng hớp lý theo đúng chế độ, sử dụng hiệu quả có
nguồn vốn, làm trịn nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước.
Thông qua các liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để thực hiện việc giao
nhận, chuyên chở hàng hoá bằng các phương thức tiên tiến, hợp lý, an toàn trên
các luồng, các tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển tải, lưu kho, lưu bãi
giao hàng hóa và đảm bảo hàng hóa an tồn trong phạm vi trách nhiệm của mình.
Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lí tài chính, tài sản các chế độ chính sách
cán bộ và quyền lợi của người lao động theo chế độ tự chủ, chăm lo đời sống đào
tạo bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân của công ty để đáp
ứng được yêu cầu, nhiệm vụ kinh doanh ngày càng cao.
Mở rộng liên kết với các thành phần kinh tế, tang cường hợp tác kinh tế với
nước ngồi, góp phần tích cực vào việc tăng thu ngoại tệ.
1.2.2. Phạm vi hoạt động và thị trường xuất nhập khẩu tại công ty
Phạm vi hoạt động
Cơng ty có mạng lưới đại lí rộng khắp và mối quan hệ với các hãng tàu, hãng
hàng không uy tín như: OOCL, Mearsk, Wanhai, VN Airline, MH cargo,
Evergreen, ZIM,…cho phép công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển cả đường hàng
không đường biển và nội địa.
Thị trường xuất nhập khẩu của công ty
Hiện tại thị trường họat động của công ty nằm trong khu vực Châu á mà đặc
biệt là khu vực Đông Nam Á, các khách hàng của công ty chủ yếu là Cambodia,
Malaysia, Indonesia, China, Japan.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
4
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phịng
kinh doanh
Phịng
kế tốn
Phịng
điều độ
Trường phịng
điều hành
Phịng
thủ tục
hải quan
Phịng
giao nhận
Phịng
chứng từ
Hình 1.2: Bộ máy tổ chức của cơng ty
(Nguồn: Phòng Nhân Sự)
Chức năng nhiệm vụ của các: phòng ban trong công ty
Giám Đốc:
+ Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hằng năm của công ty.
+ Quản lý điều hành công ty một cách hiệu quả nhằm mục đích mang lại lợi
nhuận cao đồng thời khẳng định vị thế của SWIFT trên thương trường
Logistics bằng cách xây dựng công ty không ngừng phát triển, có uy tín, có
tính cạnh tranh cao trên thị trường, tạo mối làm ăn tốt với đối tác và có tính
thúc đẩy cao.
+ Quyết định giải pháp phát triển phát triển thị trường, tiếp thị với công
nghệ;
+ Bổ nhiệm và miễn nhiệm cách chức: điều động nhân viên hợp lý, ký hợp
đồng, chấm dứt hợp đồng .
+ Xác định nhu cầu đào tạo và tổ chức việc đào tạo bằng cách tạo điều kiện
cho nhân viên có cơ hội ra nước ngoài học hỏi.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, ban hành các quy chế quản lý nội bộ công ty,
quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
+ Theo dõi, lưu giữ và bảo mật tất cả các hợp đồng lao đông của nhân viên,
cùng tồn bộ chứng từ, thanh tốn lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho
nhân viên của mình.
5
Phó giám Đốc: Là người thay mặt Giám đốc điều hành công việc theo chỉ
đạo trực tiếp của Giám đốc, có trách nhiệm đơn đốc thực thi các hoạt động
kinh doanh, hỗ trọ giám đốc quản lý và hoạch định.
Trưởng phòng điều hành: làm nhiệm vụ điều hành cơng việc kinh doanh
hàng ngày của văn phịng trên cơ sở quyền hạn và trách nhiệm được quy định:
+ Quyết định tuyển dụng và bố trí sử dụng lao động.
+ Kiểm sốt tình hình chung của văn phịng và chị trách nhiệm thường nhật
hoạt động của các phòng ban tại văn phịng..
+ Kiểm sốt các vấn đề liên quan tới tài chính như : Làm báo cáo hàng tháng
về tình hình kinh doanh và đánh giá năng lực của nhân viên để được trả mức
lương hợp lí,xứng đáng với các khoản thu,chi.
+ Quản lí tồn bộ tài sản tại văn phịng.
+ Theo dõi và phân tích đánh giá thường xun các khách hàng lớn và lập kế
hoạch chăm sóc khách hàng.
+ Phát triển kinh doanh với các đại lý, bảo mật thông tin liên lạc và kịp thời
tới các đại lý.
Bộ phận kinh doanh: Admin bộ phận kinh doanh (Sales admin) là người
toàn bộ chịu trách nhiệm hoạt động của phòng kinh doanh :
+ Bộ phận kinh doanh gồm có các mảng : mua bán cước vận tải nội địa,
quốc tế. Nhân viên kinh doanh tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận nhu cầu xuất
nhập khẩu của đại lý hoặc khách hàng có nhu cầu, chào giá dịch vụ của công
ty đến đại lý, khách hàng, đầm phán với các hãng tàu, hãng hàng khơng để có
giá cước tốt nhất cho khách hàng … Sau đó tiến hành xem xét và báo giá, hai
bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng giao nhận.
+ Phối hợp chặt chẽ đối với các bộ phận nghiệp vụ đúng quy trình và cung
cấp cấp giải pháp để đưa đến chất lượng vận chuyển và logictics tốt nhất cho
khách hàng.
Bộ phận kế toán
+ Bộ phận kế tốn có chức năng nhiệm vụ tham mưu cho phó tổng giám đốc
cơng tác điều hành cơng việc quản lý tài chính, tài sản của cơng ty theo đúng
quy định pháp luật và chế tài của công ty.
+ Có quyền và trách nhiệm liên quan đến các hoạt động tài chính kế tốn của
cơng ty :
- Kế tốn hàng ngày, các khoản công nợ, tiền mặt, ngân hàng và tổng hợp
để làm báo cáo tháng, quý và năm.
6
- Cập nhật các thông tin mới nhất về các bộ luật và thơng tư có liên quan
đến tài chính kế toán doanh nghiệp.
Bộ phận điều độ
+ Nhận và thực hiện kế hoạch được giao
+ Quản lý lịch trình các xe trong ngày, vé cầu đường.
+ Cùng kế toán lên kế hoạch ứng chi phí đường cho tài xế.
+ Theo dõi và quản lý tình trạng hoạt động, sửa chữa các đầu xe, romooc
trong bãi.
+ Nhắc nhở và thông báo đến tài xế về thời gian, quãng đường vận chuyển
hàng hóa.
+ Xử lý các lỗi vi phạm và các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển
trong phạm vi quản lý.
+ Kiểm tra và kiểm lý các chứng từ giao nhận hàng hóa từ tài xế và nộp về
kế toán đúng hạn.
Bộ phận khai hải quan
+ Thực hiện tất cả các cơng việc về chuẩn bị tồn bộ tài liệu chứng từ liên
quan đến xuất nhập khẩu.
+ Chuẩn bị bộ chứng từ hải quan hợp lệ, hợp pháp của lô hàng theo đúng
quy định và các điều kiện có liên quan khác để hồn chỉnh việc khai báo hải
quan trước khi đến cơ quan Hải quan làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa.
+ Thực hiện khai báo hải quan trên phần mềm ECUS5.
+ Làm việc ngoài hiện trường các thủ tục thơng quan hàng hóa tại các chi
cục hải quan.
+ Làm việc với các hang tàu tại cảng.
Bộ phận giao nhận
+ Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của phòng giao nhận liên quan đến việc
giao nhận lô hàng tại kho, xưởng của khách hàng, tại chi cục hải quan, tại
cảng, tại sân bay.
+ Sắp xếp lên kế hoạch xếp dỡ hàng hóa theo đúng quy trình và thời gian
một cách nhanh chóng hiệu quả.
+ Chạy lấy lệnh giao hàng (D/O), cược container, gia hạn lệnh, phí lưu
container lưu bãi (DEM , DET ,..)
+ Thực hiện đúng các thủ tục liên quan như: Hồ sơ hải quan, đăng kí ,kiểm
hóa, thơng quan hàng hóa ,..
+ Kiểm tra hàng hóa, tình trạng hàng hóa, phân biệt hàng hóa, kiểm tra
container, seal, giám sát việc đóng, xếp dỡ hàng hóa..
7
+ Phân công , điều động nhân viên lấy lệnh tại các hang tàu phù hợp để
tránh các trường hợp rớt container, phát sinh phí DET, DET,…gây tổn thất cho
cơng ty.
Bộ phận chứng từ: Quyền hạn và trách nhiệm của phòng chúng từ liên
quan đến các chứng từ trong quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa
+ Soạn thảo và xử lý các chứng từ xuất nhập khẩu : hợp đồng, hoá đơn,
vận đơn, soạn thảo bộ hồ sơ Hải quan, các công văn cần thiết giúp cho bộ
phận giao nhận hồn thành tốt cơng việc được giao.
+ Thường xun theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách
hàng để thông báo những thông tin cần thiết cho lơ hàng.
+ Theo dõi booking hàng hóa, thơng báo tàu đến, tàu đi cho khách hàng, chịu
trách nhiệm phát hành vận đơn, lệnh giao hàng.
1.3. Tình hình hoạt động của công ty trong những năm qua
1.3.1. Doanh thu
Sau năm năm hoạt động Công ty Swift Freight Logistics đã gặt hái được những
thành công nhất định cũng như phải đối mặt với khơng ít khó khăn trong giai đoạn
khủng hoảng kinh tế. Dưới đây là báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty trong
những năm gần đây của công ty:
Bảng 1.3 : Bảng báo cáo doanh thu lợi nhuận của cơng ty
Đơn vị tính : 1000 VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2014
2015
2016
Tổng doanh thu
9.975.822
10.958.450
12.012.411
Chi phí
8.412.756
9.051.731
9.626.102
Lợi nhuận
1.563.066
1.906.719
2.386.309
(Nguồn : Phịng kế tốn)
8
Biểu đồ: Doanh thu của Công ty TNHH Swift Freight
Logistics
từ năm (2014 – 2016)
14000000
12000000
10000000
8000000
Tổng doanh thu
6000000
chi phí
4000000
lợi nhuận
2000000
0
2014
2015
2016
Nhận xét tình hình kinh doanh của cơng ty TNHH Swift Freight Logistics
Biểu đồ doanh thu của Công ty TNHH Swift Freight Logistics từ năm (2014 –
2016) cho thấy hoạt động kinh doanh của cơng ty đang phát triển một cách nhanh
chóng và tăng đều lợi nhuận qua từng năm.
Năm 2014 lợi nhuận của công ty là 1,563,066,000.00 (Vnđ), đến năm 2015 lợi
nhuận của công ty thu về là 1,906,719,000.00 (Vnđ) tăng 343,653,000.00 (Vnđ) so
với năm trước.
Năm 2016 lợi nhuận của công ty là 2,386,309.00 (Vnđ) tăng 479,590,000.00
(Vnđ) so với năm 2015 và so với năm 2014 là 823,243,000.00 (Vnđ).
Dựa vào báo cáo hàng năm của công ty tổng doanh thu và lợi nhuận của công
ty vẫn tăng đều hàng năm (2014 - 2016 ). Những yếu tố giúp thúc đẩy tình hình
phát triển của công ty là:
+ Công ty Swift Freight Logistics hoạt động chủ yếu dựa trên nguồn vốn của
công ty, hạn chế vay vốn ngân hàng nên vấn đề trả nợ không đáng kể.
+ Hoạt động quản lý công nợ của cơng ty rất tốt, nên nguồn vốn được xoay
vịng nhanh giúp cho việc kinh doanh dịch vụ đạt hiệu quả cao.
9
+ Có sự liên kết chặt chẽ giữ các phịng ban giúp cho công việc trong công ty
được luân chuyển một cách nhanh chóng, dễ dàng thực hiện và đạt hiệu quả.
+ Luôn tiếp thu và giải quyết những khiếu nại và góp ý của kháchhàng, giữ
vững mối quan hệ tốt đẹp giữa cơng ty và khách hàng, uy tín trách nhiệm là
một trong những tiêu chí hàng đầu của công ty.
Với đà phát triển như hiện nay, công ty sẽ ngày càng có uy tín hơn, mở rộng
quy mơ và thị trường hơn nữa để chếm lĩnh thị trường, tăng doanh thu và cung cấp
dịch vụ giúp công ty ngày càng lớn mạnh hơn nữa.
1.3.2. Định hướng phát triển của công ty trong tương lai
Mục tiêu phát triển:
Mục tiêu dài hạn
+ Phát triển ngành logistics và giao nhận vận tải quốc tế không những đáp
ứng nhu cầu hiện nay của nền kinh tế đất nước mà còn phù hợp với những
chủ trương và đường lối phát triển của Đảng hiện nay và trong tương lai. Việc
thực hiện CNH - HĐH ngành logistics và giao nhận vận tải quốc tế khơng chỉ
nhằm phát triển bản thân ngành mà cịn nhằm thực hiện nhiệm vụ chiến lược
CNH - HĐH đất nước mà Đảng đã đề ra.
+ Mục tiêu của công ty đến năm 2020 là “Dành thị phần lớn cho doanh
nghiệp trong nước trong vận chuyển hàng hoá Việt Nam theo đường biển và
đường hàng không quốc tế đồng thời phát triển và nâng cao chất lượng dịch
vụ ngày càng hiện đại, an tồn, có sức cạnh tranh, vươn nhanh ra thị trường
khu vực và thế giới”
Mục tiêu ngắn hạn
+ Đa dạng hố loại hình dịch vụ với chất lượng cao nhằm thoả mãn tối đa
mọi nhu cầu từ phía khách hàng đồng thời tăng nhanh chóng khả năng cung về
giao nhận vận tải đường không, đảm bảo việc gửi hàng liên tục, không bị ứ
đọng, ách tắc.
+ Mở rộng phạm vi hoạt động quốc tế và từng bước mở chi nhánh hoặc các
văn phòng đại diện ở nước ngoài, nhất là ở những nước lân cận và những thị
trường chính của kinh doanh xuất nhập khẩu hiện nay.
+ Gia tăng nhanh chóng thị phần giao nhận quốc tế để tăng thu ngoại tệ.
Đồng thời xây dựng những liên kết chiến lược về mọi mặt như là: thị trường,
tài chính, cơng nghệ với các cơng ty vận tải biển, các hãng hàng không trong
nước để tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
10
+ Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ, và chun mơn cao vì đây
là nhân tố quan trọng quyết định thành công trong kinh doanh.
Kế hoạch phát triển:
+ Mở rộng quan hệ giao dịch đối ngoại với các tổ chức giao nhận quốc tế,
đẩy mạnh công tác Marketing tìm kiếm khách hàng mới, chú trọng các thị
trường như Châu Âu, Châu Mĩ…
+ Xây dựng cơ chế điều hành thúc đẩy kinh doanh, tăng cường công tác
quản lý nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ để tăng khả năng
cạnh tranh và thu hút khách hàng.
+ Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân
viên trong ngành, kịp thời cập nhật thơng tin và tình hình xuất nhập khẩu trên
thế giới.
+ Xây dựng cơ cấu giá hợp lý, thường xuyên tìm kiếm, lựa chọn, tổ chức,
phối hợp các phương án vận tải để cước phí có lợi nhất, đảm bảo bù đắp giá
thành.
11
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG QUÁ CẢNH NGUYÊN
CONTAINER NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY SWIFT
FREIGHT LOGISTICS
2.1. Sơ đồ tổng quát quy trình về quy trình giao nhận hàng hóa quá cảnh FCL
nhập khẩu bằng đường biển và vận chuyển đến cửa khẩu Bavet – Mộc Bài
(Tây Ninh).
Công ty TNHH
Blue Truck
Trading
Công ty TNHH
Swift Freight
Logistics
Hãng tàu MCC
Cơ
quan
hả i
quan
Chi cụ c
cử a
khẩ u
Sài Gòn
KVI –
Cả ng
Phòng
Thư ơ
ng Vụ
-Cả ng
Cát Lái
Vă n
phịn
g
đội
giám
sát
cổ ng
Cử a
khẩ u
Bavet
–
Mộ c
Bài
(Tây
Ninh)
Tổng qt quy trình giao nhận hàng quá cảnh nguyên container FCL nhập khẩu
bằng đường biển
Bước 1: Công ty Swift Freight Logistics cùng thương thảo và kí kết hợp đồng
với cơng ty TNHH Blue Truck Trading bên Cambodia.
Bước 2: Swift sẽ nhận được các chứng từ liên quan về lô hàng từ khách hàng
và tiến hành kiểm tra thông tin trên bộ chứng từ sau đó Swift sẽ lên hãng tàu MCC
tiến hành làm các thủ tục lấy lệnh D/O cho lô hàng quá cảnh này .
12
Bước 3: Nhân viên khai báo hải quan ở công ty Swift sẽ thông quan điện tử
trên phần mềm ECUSS5 – VINACCS.
Bước 4: Sau khi hồn tất việc thơng quan điện tử nhân viên giao nhận sẽ
xuống cơ quan Hải quan Chi cục cử khẩu Sài Gòn KV1 –Cát Lái xuất trình chứng
từ và tiến hành đăng kí tờ khai vận chuyển hàng hóa.
Bước 5: Nhân viên giao nhận đến Phịng Thương Vụ ở cảng Cát Lái để đóng
phí và tiến hành các thủ tục xin phiếu EIR.
Bước 6: Thanh lý hải quan cổng.
Bước 7: Sau khi hoàn tất các thủ tục và đưa hàng rời khỏi cảng Cát Lái, Người
vận tải vận chuyển lô hàng đến cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh) làm thủ tục thông
quan, giao hàng cho chủ sở hữu hàng hóa tại Cambodia.
13
2.2. sơ đồ cụ thể quy trình giao nhận hàng hóa q cảnh ngun container
Stt Các bước thực hiện
1
2
3
Tìm kiế m khách
hàng
Đ àm phán và kí kế t
hợ p đ ồ ng
Tiế p nhậ n và
kiể m tra bộ chứ ng
từ
Lấ y lệ nh D/O
Mô tả công việc
Bộ phận Chứng từ
phụ trách cần thiết
Nhân viên Sales tìm Bộ phận
kiếm khách hàng và sales
tiến hành báo giá.
Hai bên thỏa thuận Đại diện Hợp đồng
và tiến hành kí kết cơng ty hai vận chuyển
bên có tư
hợp đồng.
cách pháp
lý.
Nhân viên chứng từ Bộ phận
nhận bộ chứng từ chứng từ
và tiến hành các
nghiệp vụ kiểm tra
chứng từ.
Hợp đồng
vận chuyển,
Packing list,
D/O, B/L,
Commercial
Invoice
14
4
5
Khai hả i quan
đ iệ n tử
6
Chuẩ n bị hồ sơ
và đ ă ng kí tờ khai
In phiế u EIR
Nhân viên giao Bộ phận
nhận lên hãng tàu giao nhận
đóng phí và làm thủ
tục lấy D/O.
Thơng báo
hàng đến,
giấy
giới
thiệu, Bảng
lược khai
hàng hóa.
Nhân viên khai báo Bộ phận
Hải quan tiến hành khai báo
khai báo trên phần hải quan
mềm ECUSS5 –
VNACC.
B/L,
hợp
đồng vận
chuyển,
packing list
,
Commercial
Invoice
Nhân viên khai báo
hải quan sẽ chuẩn
bị hồ sơ rồi bàn
giao cho nhân viên
giao nhận xuống
cảng Cát Lái đăng
kí tờ khai.
1 bộ tờ khai
vận chuyển,
MB/L,
hợp đồng
vận chuyển
hàng
hóa
q
cảnh,giấy
chứng nhận
đăng
ký
kinh doanh,
cơng văn/
đơn
q
cảnh, giấy
giới thiệu
của công ty,
giấy
ủy
quyền,
2
bản sao bộ
tờ khai vận
chuyển.
Bộ phận
khai báo
Hải quan,
bộ
phận
giao nhận.