SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
( Đề thi gồm có 2 trang)
ĐỀ THI SÁT HẠCH LẦN I
MƠN: VẬT LÝ 11
NĂM HỌC 2019 – 2020
Thời gian : 90 phút
Câu 1(0,5 điểm):
Một vật được kéo đều trên sàn nằm ngang bằng một lực có độ lớn F=20N, có phương hợp với
phương ngang một góc =600. Khi vật di chuyển một đoạn đường S= 2m trên sàn thì lực kéo
thực hiện một công bằng bao nhiêu?
Câu 2(0,5 điểm):
Một vật khối lượng m=0,2kg chuyển động tròn đều với tốc độ là v = 10m/s. Tính động năng
của vật?
Câu 3(0,5 điểm):
Một vật khối lượng m=0,05kg được thả rơi tự do từ độ cao h=5m so với mặt đất tại nơi có
g=10m/s2. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất.Tính cơ năng của vật tại thời điểm thả vật?
Câu 4(0,5 điểm):
Tính thế năng đàn hồi của một lị xo có độ cứng k=100N/m khi lị xo dãn 10cm nếu chọn mốc
tính thế năng đàn hồi tại vị trí lị xo khơng biến dạng?
Câu 5(0,5 điểm):
Một quả cầu kim loại tích điện q= - 4,8.10-9 C thừa hay thiếu bao nhiêu electron?
(Biết electron có điện tích -1,6.10-19C).
Câu 6(0,5 điểm):
Có ba quả cầu kim loại giống hệt nhau lần lượt tích điện q1= 5,4 C, q2= -1,6C, q3= 2,2 C. Cho
ba quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tính điện tích mỗi quả cầu sau đó?
Câu 7(0,5 điểm):
Đặt một hiệu điện thế U= 40V vào hai đầu điện trở R= 4 . Tính cường độ dịng điện trong
mạch?
Câu 8(0,5 điểm):
Một dịng điện khơng đổi có cường độ I= 1A chạy qua điện trở R= 10 trong thời gian t= 5giây.
Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở?
Câu 9(0,5 điểm):
Đặt một hiệu điện thế không đổi U= 20V vào hai đầu một đoạn mạch thì thấy dịng điện trong
mạch có cường độ khơng đổi I= 3A. Tính cơng suất của dịng điện trong đoạn mạch điện đó.
Câu 10(0,5 điểm):
Dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm hai điện trở có giá trị R1 = 3 và R2 = 9 mắc nối tiếp
có cường độ khơng đổi I = 2A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch?
Câu 11(0,5 điểm):
Đặt một hiệu điện thế không đổi U= 4,8 V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở có giá trị R1
= 4 và
R2 = 6 mắc song song. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dịng điện
chạy qua đoạn mạch?
Câu 12(0,5 điểm):
Tính độ lớn của lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm q1= 4.10-4 C và q2= - 2.10-4 C
đặt cách nhau một khoảng r = 0,2m trong chân không?
Câu 13(1 điểm):
Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau có cùng khối lượng m=10g được treo trong khơng khí vào
cùng một điểm bằng hai sợi chỉ mảnh, nhẹ, cách điện, khơng giãn có cùng chiều dài l=30 cm tại
nơi có g = 10 m/s2. Người ta truyền cho mỗi quả cầu một điện tích q thì thấy hai quả cầu đẩy
nhau và khi chúng nằm cân bằng thì hai dây treo vng góc với nhau. Bỏ qua lực đẩy Ac-si-met
của khơng khí.
a. Biểu diễn các lực tác dụng lên mỗi quả cầu khi chúng nằm yên tại vị trí cân bằng?
b.Tính điện tích q đã truyền cho mỗi quả cầu?
R1
R3
Câu 14(1 điểm):
A
B
Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R1= 12 ,
R2
R2 là bóng đèn thuộc loại 6V-9W, R3= 4
a.Tính điện trở của đèn và điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Đặt một điện áp không đổi U vào giữa A và B.Tính U để đèn sáng bình thường?
Câu 15(1 điểm):
Trong nguyên tử Hydro electron chuyển động trịn đều trên quĩ đạo có đường kính d= 10-10m.
Biết hạt electron có điện tích -1,6.10-19C, khối lượng 9,1.10-31kg, hạt proton có điện tích 1,6.1019
C. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của electron?(Bỏ qua lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân).
Câu 16(1 điểm):
Trên hai tấm thủy tinh phẳng, nhẵn P1 và P2 nghiêng cùng
C2
C3
một góc = 600 đối với mặt bàn nằm ngang, có ba quả cầu
nhỏ C1; C2; C3 khối lượng m1; m2; m3. Quả cầu C1 đặt ở
chân của hai mặt phẳng P1 và P2, quả cầu C2 và C3 có thể
C1
α
trượt khơng ma sát trên P1 và P2. Điện tích của các quả cầu
q1 = q2 = 2q3. Khi cân bằng C2 và C3 ở cùng một độ cao.
Hãy tính tỷ số m2/m3 .
**********Hết**********
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
N i ung
Điểm
1(0,5đ)
A=F.S.cos
= 20J
0,25 đ
0,25 đ
2(0,5đ)
Wđ= mv 2
1
2
0,25 đ
= 10J
0,25 đ
3(0,5đ)
W= mgh
= 2,5J
0,25 đ
0,25 đ
4(0,5đ)
Wt=
0,25 đ
1
2
k l
2
=0,5J
5(0,5đ)
0,25 đ
Thừa
0,25 đ
q
e
Ne= = 3.1010 hạt
6(0,5đ)
q1' q2' q3'
q1 q2 q3
3
=2C
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
7(0,5đ)
I=U/R
=10A
0,25 đ
0,25 đ
8(0,5đ)
Q= I2Rt
=50J
0,25 đ
0,25 đ
9(0,5đ)
P= U.I
=60W
0,25 đ
0,25 đ
10(0,5đ)
Rtđ= R1+R2= 12
U= I.Rtđ=24V
0,25 đ
0,25 đ
11(0,5đ)
Rtđ=
R 1.R 2
= 2,4
R 1 +R 2
I
U
= 2A
R td
0,25 đ
0,25 đ
12(0,5đ)
F k.
0,25 đ
q1.q 2
R
2
=18000N
13(1đ)
ĐKCB: P F T 0
0,25 đ
Biểu diễn đúng các vectơ lực
0,25 đ
tan
F
1
P
F Pq
mgr 2
k
2.10 6 C
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
14(1đ)
a,
Rtd
I dm
Pdm
U
1,5 A; Rd R 2 dm 4
U dm
I dm
0,25 đ
R1 R2
R3 7
R1 R2
b, Để đèn sáng bình thường thì U1=U2= Udm=6V
I2= Idm=1,5A
I1=U1/R1=0,5A
I=I1+I2=2A
U= I. Rtd= 14V
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
15(1đ)
Lực hút tĩnh điện F giữa electron và hạt nhân đóng vai trị là lực 0,25 đ
hướng tâm trong chuyển động tròn đều vủa electron với hạt nhân.
e2
F
k
R2
v2
m. 2 .R
Fht m
R
F Fht
0,25 đ
F .R
2, 25.10 6 m / s
m
v
4,5.1016 rad / s
R
v
0,25 đ
0,25 đ
16(1đ)
Vẽ hình đúng
Xét các lực cân bằng của quả cầu C2
0,25 đ
P 2 F 12 F 32 N 2 0
Chiếu lên trục Oy ta có
F12+ F32.sin300-P2cos300=0
(q1 q2 2q3 2q)
qq 1
q1q2
3
k 3 2 2 . m 2g
2
a
a 2
2
2
10q
k 2 m2 g 3(1)
a
k
y
x
F12
F32
C2
N
P2
2
a
C3
C1
Tương tự xét điều kiện cân bằng của quả cầu C3 ta có
k
6q 2
m3 g 3(2)
a2
Từ (1) và (2) ta có
0,25 đ
m2 5
m3 3
0,25 đ
0,25 đ
Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu khác tại mục Tài liệu học tập lớp 11