Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh mơn Địa lí lớp 11 năm 2017 - 2018 Sở
GD&ĐT Quảng Bình
SỞ GD&ĐT
QUẢNG BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH
THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM
HỌC 2017-2018
MƠN: ĐỊA LÍ, LỚP 11 THPT
Thời gian làm bài: 180 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm)
a. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời giữa hai chí tuyến ảnh hưởng
tới dải hội tụ nhiệt đới và mùa của vùng nhiệt đới như thế nào?
b. Vì sao vành đai đất và thực vật theo đai cao không lặp lại hồn tồn các
nhóm đất và thảm thực vật theo vĩ độ?
Câu 2. (1,5 điểm)
a. Tính giai đoạn của sản xuất cơng nghiệp và sản xuất nơng nghiệp có gì khác
nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
b. Trình bày vai trò của cảng biển trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các nước đang phát triển khi tham
gia vào q trình tồn cầu hóa.
b. Vì sao cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại diễn ra và tác động
chủ yếu ở các nước có nền kinh tế phát triển?
Câu 4. (2,5 điểm)
a. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp theo ngành và sự thay đổi
không gian sản xuất công nghiệp của Hoa Kì. Giải thích ngun nhân.
b. Giải thích tại sao giao thơng vận tải đường biển có vai trị quan trọng đối với
nền kinh tế Nhật Bản?
Câu 5. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 - 2011
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm
1990
1995
2005
2011
Xuất khẩu
552,1
1093,2
1305,1
2094,2
Nhập khẩu
629,7
1475,3
2027,8
2662,3
(Nguồn: Niên giám thống kê thế giới, NXB Thống kê 2013)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán
cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 - 2011.
b. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu, giải thích về cán cân xuất nhập khẩu của
Hoa Kì trong giai đoạn trên.
Đáp án Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh mơn Địa lí lớp 11
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
a. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời giữa hai chí tuyến
ảnh hưởng tới dải hội tụ nhiệt đới và mùa của vùng nhiệt đới như thế
nào?
- Nêu khái niệm chuyển động biểu kiến hằng năm của
Mặt Trời, khái niệm dải hội tụ nhiệt đới.
- Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời kéo
theo sự dịch chuyển của dải hội tụ nhiệt đới về phía bán
cầu trong mùa hạ.
Câu 1
(2,0đ)
0,25
0,25
+ Vào tháng 7: Dải hội tụ nhiệt đới di chuyển lên bán cầu
Bắc, vì bán cầu Bắc là mùa hạ.
+ Vào tháng 1: Dải hội tụ nhiệt đới di chuyển xuống bán
cầu Nam, vì bán cầu Nam là mùa hạ.
0,25
- Ảnh hưởng đến mùa của vùng nhiệt đới:
+Từ 21/3 đến 23/9 Mặt Trời chuyển động biểu kiến lên
0,25
bán cầu Bắc nên bán cầu Bắc là mùa nóng, bán cầu Nam
1,25
là mùa lạnh.
+Từ 23/9 đến 21/3 Mặt Trời chuyển động biểu kiến 0,25
xuống bán cầu Nam nên bán cầu Nam là mùa nóng, bán
cầu Bắc là mùa lạnh.
b. Vì sao vành đai đất và thực vật theo đai cao khơng lặp lại hồn tồn
các nhóm đất và thảm thực vật theo vĩ độ?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Quá trình hình thành đất và sinh vật phụ thuộc vào
nhiều nhân tố, trong đó chủ yếu là khí hậu. Khí hậu thay 0,25
đổi theo vĩ độ và độ cao dẫn đến đất và thực vật thay đổi
theo vĩ độ và độ cao.
0,25
- Tuy nhiên, tính chất tác động của những nhân tố tới sự
hình thành đất và thảm thực vật theo vĩ độ và độ cao
khác nhau, trong đó phụ thuộc vào các yếu tố nhiệt độ,
khí áp và lượng mưa.
0,75 - Các vành đai đất và thực vật theo đai cao do quy luật
đai cao hình thành, còn các đới đất và thảm thực vật theo
vĩ độ do quy luật địa đới tạo nên.
0,25
a. Tính giai đoạn của sản xuất cơng nghiệp và sản xuất nơng nghiệp
có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
- Đặc điểm giai đoạn:
+ Sản xuất công nghiệp: gồm 2 giai đoạn (tác động vào 0,25
đối tượng lao động là môi trường để tạo ra nguyên liệu,
giai đoạn 2 chế biến nguyên liệu thành tư liệu sản xuất
và sản phẩm tiêu dùng), hai giai đoạn có thể tiến hành
song song, đồng thời và cách biệt nhau về mặt không 0,25
gian.
+ Sản xuất nông nghiệp: gồm nhiều giai đoạn kế tiếp
nhau, không tách rời nhau và thường phải tương đồng về
mặt không gian lãnh thổ.
Câu 2
(1,5đ)
0,25
- Nguyên nhân: do khác nhau về đối tượng sản xuất.
1,0
+ Công nghiệp: đối tượng sản xuất là khống sản,
ngun liệu nên việc sản xuất có thể được tiến hành song
song, đồng thời và cách xa nhau về mặt không gian.
0,25
+ Nông nghiệp: đối tượng sản xuất là cây trồng và vật
nuôi là các cơ thể sống nên tuân theo quy luật sinh học,
chịu tác động của quy luật tự nhiên. Các quy luật sinh
học tồn tại dộc lập với ý muốn của con người, vì vậy các
giai đoạn trong sản xuất nông nghiệp phải theo tuần tự.
b. Trình bày vai trị của cảng biển trong việc phát triển kinh tế - xã
hội.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Cảng biển là bến đỗ an toàn cho tàu biển, vừa là điểm
xuất phát và kết thúc vừa là điểm trung chuyển của các
tuyến vận tải biển.
0,5
- Là một điểm hay đầu mối giao thông vận tải, là cơ sở
thu hút các tuyến đường sắt, đường bộ khác quy tụ về.
0,25
0,25
a. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các nước đang phát triển
khi tham gia vào quá trình tồn cầu hóa.
* Thuận lợi:
0,25
- Thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật và công nghệ từ các nước
phát triển để tạo sự tăng tốc trong các ngành kinh tế.
0,25
- Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên và nguồn lao 0,25
động trong nước.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu, nhận được sự giúp đỡ
của của các tổ chức quốc tế về các vấn đề xã hội (dân số,
dịch bệnh, mơi trường, xóa đói giảm nghèo…).
* Khó khăn:
- Các nước phát triển thường đầu tư vào các nước đang
phát triển các ngành cơng nghiệp có trình độ cơng nghệ
chưa cao, dễ gây ô nhiễm môi trường, nguồn tài nguyên
ngày càng cạn kiệt.
Câu 3
(2,0đ)
1,5
0,25
- Hàng hóa làm ra khó cạnh tranh với các nước phát 0,25
triển, các nước phát triển bảo hộ nền nơng nghiệp của
mình làm hạn chế sự xâm nhập nông sản của các nước
đang phát triển.
- Nền kinh tế bị lệ thuộc vào nước ngoài và bị tư bản
nước ngoài chi phối, nạn chảy máu chất xám, tăng 0,25
khoảng cách giàu nghèo…
b. Vì sao cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra và
tác động chủ yếu ở các nước có nền kinh tế phát triển?
- Các nước này sớm tiến hành cơng nghiệp hóa nên có
tiềm năng về kinh tế và nghiên cứu kĩ thuật.
0,5
0,25
- Có khả năng đầu tư những nguồn kinh phí lớn cho việc
nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học và công 0,25
nghệ hiện đại vào sản xuất, nhằm nâng cao năng suất lao
động.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
a. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp theo ngành và sự thay
đổi không gian sản xuất công nghiệp của Hoa Kì. Giải thích ngun
nhân.
* Cơ cấu ngành công nghiệp:
- Giảm tỷ trọng ngành công nghiệp truyền thống (luyện 0,25
kim, chế tạo ơ tơ, đóng tàu), tăng tỷ trọng ngành cơng
nghiệp hiện đại (hóa dầu, hàng khơng vũ trụ, công nghệ 0,25
thông tin).
- Nguyên nhân:
+ Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống
nhằm tiết kiệm và dự trữ tài nguyên, các ngành này cần 0,25
nhiều lao động và bị cạnh tranh bởi các nước đang phát
triển.
+ Các ngành cơng nghiệp hiện đại tăng nhanh do Hoa Kì
có nguồn vốn lớn và kỹ thuật cao nên đã đầu tư phát
0,25
triển.
Câu 4
* Không gian sản xuất công nghiệp:
(2,5đ)
- Trước đây tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các
ngành cơng nghiệp truyền thống. Hiện nay, mở rộng
xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương hình thành
vành đai cơng nghiệp mới “Vành đai Mặt Trời”.
0,25
- Nguyên nhân:
+ Do tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và
toàn cầu hóa, xu hướng phát triển các ngành cơng nghiệp
1,75 có hàm lượng kỹ thuật cao, sử dụng nhiều nguồn năng
lượng mới. Hoa kì đạt được nhiều thành tựu về khoa học
và công nghệ.
0,25
+ Vùng công nghiệp Đông Bắc đã phát triển lâu đời,
nguồn tài nguyên suy giảm, một số ngành công nghiệp
không phù hợp, sức cạnh tranh hạn chế, mơi trường bị ơ
nhiễm.
+ Khu vực phía Nam và ven Thái Bình Dương có nhiều
thuận lợi: khí hậu, cơ sở hạ tầng được chú trọng xây
dựng, mở rộng mối quan hệ kinh tế với các nước Châu Á
– Thái Bình Dương và các châu lục khác.
0,25
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
b. Giải thích tại sao giao thơng vận tải đường biển có vai trị quan
trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản?
- Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi để xây dựng các hải
cảng.
- Quốc gia quần đảo nên giao thông vận tải đường biển
thuận lợi nhất để nhập nguyên nhiên liệu và xuất khẩu
hàng hóa ra nước ngồi.
- Ngành cơng nghiệp chế tạo phát triển trong đó có
0,75
ngành đóng tàu biển nên phương tiện giao thông vận tải
đường biển ở Nhật Bản rất hiện đại.
0,25
0,25
0,25
a. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân
xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 - 2011.
- Tính cán cân xuất nhập khẩu.
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990
Cán cân -77,6
1995
2005
2011
-382,1
-722,7
-568,1
- Vẽ biểu đồ cột nhóm, cán cân xuất nhập khẩu có giá trị 0,25
âm (-)
1,0
- Yêu cầu:
Câu 5
+ Vẽ chính xác số liệu và khoảng cách các năm.
(2,0đ)
+ Có đầy đủ các yếu tố.
0,75
b. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu, giải thích về cán cân xuất nhập
khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn trên.
- Nhận xét:
+ Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu và tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu đều tăng (dẫn chứng).
+ Luôn nhập siêu (dẫn chứng).
- Giải thích:
1,0
+ Hoa Kì đơng dân, mức sống cao nên nhu cầu nhập
khẩu hàng tiêu dùng rất lớn.
0,25
0,25
0,25
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ Nền kinh tế lớn nhất thế giới có nhu cầu nhập khẩu
nguyên nhiên liệu rất lớn. Hoa Kì đầu tư lớn ra nước
ngoài, nhất là lĩnh vực dịch vụ, khai khống… và thu lợi 0,25
nhuận thơng qua nhập khẩu.
Xem thêm các bài tiếp theo tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí