Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

de kscl doi tuyen hsg lop 11 dia ly truong thpt yen lac 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.17 KB, 6 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
2
-----------

KỲ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 11
ĐỀ THI MƠN: ĐỊA LÍ
NĂM HỌC 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề gồm 02 trang.
———————

Câu 1 (2,0 điểm)
Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn ni chiếm tỉ trọng cịn thấp
trong cơ cấu giá trị sản xuất nơng nghiệp?
Câu 2 (2,0 điểm)
Giải thích vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc châu Phi cũng nằm ở vĩ độ như
nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khơ, cịn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?
Câu 3 (2,0 điểm)
Giới hạn của sinh quyển có trùng với giới hạn của lớp vỏ địa lí khơng? Tại sao ở Xích
đạo khơng có đầy đủ các lồi sinh vật cư trú trên Trái Đất?
Câu 4 (2,0 điểm)
Phân tích ảnh hưởng của các đặc điểm dân số đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Liên
Bang Nga.
Câu 5. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu, nhập của Hoa Kỳ (đơn vị: tỉ USD)
Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu
1995
584,7


770,9
1998
382,1
994,4
2000
781,1
1259,3
2007
1163,0
2017,0
2010
1831,9
2329,7
2013
2270,0
2740,0
Hãy nhận xét và giải thích về hoạt động ngoại thương của Hoa Kì.
Câu 6 (2,0 điểm)
Trình bày ngun nhân của q trình đơ thị hóa tự phát của khu vực Mĩ La Tinh.
Câu 7 (2,0 điểm)
Liên kết vùng là gì? Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong Liên
minh châu Âu.
Câu 8 (2,0 điểm)
Trình bày những đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản.
Câu 9 (2,0 điểm)
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào? Phân
tích hệ quả của khu vực hóa kinh tế.
Câu 10 (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ CÁC NGÀNH KINH TẾ TRONG GDP CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM

2010
(đơn vị: %)


Nơng - lâm Cơng nghiệp
Dịch vụ
Nhóm nước
ngư nghiệp
- xây dựng
Các nước thu nhập thấp
25
25
50
Các nước thu nhập trung bình
10
35
55
Các nước thu nhập cao
1
24
75
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011)
Từ bảng số liệu trên chọn biểu đồ thích hợp nhất so sánh tỉ lệ các ngành nông - lâm ngư nghiệp, cơng nghiệp - xây dựng, dịch vụ giữa các nhóm nước năm 2010. Nhận xét về cơ
cấu GDP phân theo ngành kinh tế của các nhóm nước.
--------------Hết--------------Ngành

Thí sinh khơng được sử dụng Atlat Địa lí và tài liệu khác.
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………………; Số báo danh:……………….



SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
2
――――――

KỲ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI
11
ĐÁP ÁN MƠN: ĐỊA LÍ
NĂM HỌC 2017 - 2018
—————————
(Gồm 04 trang)

Câu

Nội dung

1

Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ
trọng cịn thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất nơng nghiệp?
- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa ổn định.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, dịch vụ thú y, giống cịn hạn chế.
- Cơng nghiệp chế biến chưa thực sự phát triển.
- Thị trường trong nước nhỏ do mức sống dân cư thấp, thị trường xuất khẩu
chưa lớn do khả năng cạnh tranh yếu,…
Vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc châu Phi cũng nằm ở vĩ độ
như nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khơ, cịn nước ta lại có khí hậu
nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?
- Tây Bắc châu Phi có khí hậu nhiệt đới khơ là do:

+ Có áp cao thường xuyên thống trị, có gió Mậu dịch hoạt động mạnh.
+ Ven bờ có dịng biển lạnh chảy qua, phần lãnh thổ rộng lớn và mang hình
khối rõ nét nên ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền bị hạn chế.
- Việt Nam có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều là do:
+ Nằm trong khu vực có chế độ gió mùa, không bị khống chế bởi áp cao thường
xuyên.
+ Giáp biển Đông rộng lớn, kết hợp với lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên tác
động của biển vào sâu trong đất liền.
Giới hạn của sinh quyển có trùng với giới hạn của lớp vỏ địa lí khơng?
Tại sao ở Xích đạo khơng có đầy đủ các lồi sinh vật cư trú trên Trái Đất?
- Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có chứa tồn bộ sinh vật
sinh sống. Giới hạn của sinh quyển: Giới hạn phía trên là tiếp xúc với tầng ơ
dơn của khí quyển (22- 25km); giới hạn phía dưới xuống tận đáy đại dương
(nơi sâu nhất trên 11km), trên lục địa tới đáy của lớp vỏ phong hóa.
- Lớp vỏ địa lí có chiều dày khoảng 30 -35 km (tính từ giới hạn dưới của lớp
Ơzơn đến đáy vực thẳm đại dương, ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa).
Như vậy, mặc dù cấu trúc của lớp vỏ địa lí phức tạp hơn nhưng giới hạn của
sinh quyển có trùng với giới hạn của lớp vỏ địa lí.

2

3

- Sự phát triển và phân bố của sinh vật phụ thuộc vào nhiều nhân tố: khí hậu,
địa hình, đất, sinh vật, con người. Mỗi lồi sinh vật lại thích nghi với điều kiện
sinh thái nhất định (đòi hỏi những đặc điểm riêng về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,
đất).
- Ở Xích đạo có nền nhiệt cao, nguồn nước dồi dào, độ ẩm lớn, giàu ánh
sáng, đất feralit đỏ vàng với tầng đất dày, đất giàu ẩm và tính chất vật lí tốt,


Điểm
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
2,0

0,5

0,5

0,5

0,5


4

5

nên có nhiều lồi thực vật phát triển, nhiều lồi động vật đến sinh sống
nhưng đều là các lồi thích hợp khí hậu nóng.
Phân tích ảnh hưởng của các đặc điểm dân cư đến sự phát triển kinh tế xã hội của Liên Bang Nga.
Dân số đông, năm 2005 là 143 triệu người, là nước có dân số đơng thứ 8 trên

thế giới .
=>Dân số đông là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, dân số
đông đã tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm và xuất cư nhiều nên dân số ngày
càng giảm
=> Nguy cơ thiếu lao động, dân số ngày càng già hóa ảnh hưởng đến việc
phát triển kinh tế và nhiều vấn đề khác.
- Cơ cấu theo tuổi, giới: cơ cấu dân số già, tỉ lệ nữ lớn hơn nam đã gây ra
nhiều khó khăn về mặt kinh tế - xã hơi
- Cơ cấu theo trình độ văn hóa: người Nga có trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết
chữ cao => thuận lợi cho phát triển các ngành cơng nghiệp có kĩ thuật cao.
- Phân bố dân cư không đồng đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây và Tây
Nam và thưa thớt ở miền Đông =>ảnh hưởng đến việc khai thác các thế
mạnh của miền Đông, một vùng giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Quá trình đơ thị hóa phát triển, tỉ lệ dân thành thị trên 70% (năm 2005),
người dân chủ yếu sống ở các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ
tinh. Điều này làm giảm áp lực về xã hội, môi trường cho các thành phố lớn
Hãy nhận xét và giải thích về hoạt động ngoại thương của Hoa Kì.
- Về giá trị xuất nhập khẩu:
+ Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu rất lớn và ngày càng tăng, chứng tỏ ngoại
thương của Hoa Kì rất phát triển do trình độ phát triển kinh tế cao, quy mô
nền kinh tế lớn (d/c)
+ Giá trị xuất khẩu nhìn chung ngày càng tăng, trừ năm 1998 (d/c). Do chịu
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính ở các nước Châu Á.
+ Giá trị nhập tăng liên tục (d/c)
+ Cán cân xuất nhập khẩu luôn âm và nhập siêu lớn (d/c). Nhập siêu lớn chủ
yêu do Hoa Kì nhập siêu trong lĩnh vực sản xuất vật chất (nhập nguyên liệu,
nhiên liệu, thủy sản, hàng tiêu dùng,…). Do Hoa Kỳ xuất siêu rất lớn trong
lĩnh vực dịch vụ, nhất là dịch vụ viễn thông cho nhiều nước trên thế giới. Nó
chứng tỏ Hoa Kì đã khai thác tốt lợi thế so sánh của mình trong phát triển.

- Cơ cấu và thay đổi cơ cấu:
+ Tính cơ cấu xuất, nhập khẩu của Hoa Kì qua các năm
Bảng: Cơ cấu xuất khẩu, nhập của Hoa Kỳ (đơn vị: %)
Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu
1995
43,1
56,9
1998
28,8
71,2
2000
38,3
61,7
2007
36,6
63,4

2,0

0,5

0,5

0,25
0,25

0,25


0,25
2,0

0,25

0,25

0,5

0,5


6

7

8

2010
44,0
56,0
2013
45,3
54,7
+ Nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn xuất khẩu (d/c). Nguyên nhân do
đẩy mạnh nhập khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước. Đối với Hoa Kỳ, thị
trường nội địa có vai trị rất quan trọng.
+ Cơ cấu có sự thay đổi theo hướng tỉ trọng xuất khẩu ngày càng tăng, tỉ
trọng nhập khẩu ngày càng giảm (d/c). Ngun nhân là do chính sách đẩy
mạnh xuất khẩu.

Trình bày ngun nhân của q trình đơ thị hóa tự phát của khu vực Mĩ La
Tinh.
- Đơ thị hóa tự phát là q trình đơ thị hóa khơng gắn liền với cơng nghiệp hóa,
chủ yếu là dịng người từ nơng thơn kéo ra thành phố kiếm việc làm gây ra nhiều
hậu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
- Nguyên nhân:
+ Cải cách ruộng đất không triệt để, phần lớn đất canh tác thuộc quyền chiếm giữ
của các chủ trang trại.
+ Người dân nghèo khơng có ruộng đất buộc phải kéo ra thành phố tìm việc làm
dẫn đến hiện tượng đơ thị hóa tự phát.
+ Phụ thuộc vào bên ngồi dẫn đến khó kiểm sốt q trình đơ thị hóa tự phát, do
tâm lí của người dân…
Liên kết vùng là gì? Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng
trong Liên minh châu Âu.
+ Liên kết vùng là một khu vực biên giới của EU, ở đó người dân các nước
khác nhau thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh
tế - xã hội và văn hoá nhằm mục tiêu chung và vì lợi ích chung của các nước.
+ Liên kết vùng có thể nằm hồn tồn ở bên trong ranh giới EU hoặc có một
phần nằm ngồi ranh giới EU (giữa các nước EU và các nước châu Âu khác).
+ Chính quyền và nhân dân ở vùng biên giới cùng nhau thực hiện các dự án
chung trong kinh tế, văn hóa, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng những lợi thế
so sánh riêng của mỗi nước.
+ Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực
biên giới.
Trình bày những đặc điểm nổi bật của nơng nghiệp Nhật Bản.
+ Giữ vai trị thứ yếu, tỉ trọng chỉ chiếm khoảng 1%. Diện tích đất ít, chỉ
chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ.
+ Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học
- kĩ thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng
chất lượng nông sản.

+ Trồng trọt: lúa gạo là cây trồng chính, chiếm 50% diện tích đất canh tác.
Trong những năm gần đây, một số diện tích lúa được chuyển sang trồng các
loại cây khác ; các cây trồng phổ biến: chè, thuốc lá, dâu tằm,...
+ Chăn ni tương đối phát triển; vật ni chính: bò, lợn, gà.

0,25

0,25
2,0
0,5

0,5
0,5
0,5
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
2,0
0,5
0,5

0,5
0,25


9

10


+ Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao, chủ yếu là cá thu, cá ngừ, tôm,
cua,.. Nghề nuôi trồng hải sản (tơm, rong biển, sị, trai lấy ngọc,...) được chú
trọng phát triển.
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ
sở nào? Phân tích hệ quả của khu vực hóa kinh tế.
- Nguyên nhân:
+ Do sự phát triển không đều và sức ép của cạnh tranh, trong các khu vực trên
thế giới, những quốc gia có nét chung về địa lý, văn hóa, xã hội, hoặc có chung
mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết kinh
tế đặc thù.
- Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
+ Vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng kinh tế. + Tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo
những thị trường rộng lớn, tăng cường tồn cầu hóa kinh tế.
+ Quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền kinh tế, quyền lực quốc gia.
Chọn biểu đồ thích hợp nhất so sánh tỉ lệ các ngành nông - lâm - ngư
nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ giữa các nhóm nước năm 2010.
Nhận xét về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của các nhóm nước.
- Biểu đồ thích hợp nhất so sánh tỉ lệ các ngành nông - lâm - ngư nghiệp, cơng
nghiệp - xây dựng, dịch vụ giữa các nhóm nước năm 2010 là biểu đồ cột ghép
ba theo các ngành giữa các nhóm nước (nếu chỉ nói cột ghép thì cho ½ điểm).
- Nhìn chung: trong cơ cấu GDP của các nhóm nước, ngành nơng - lâm - ngư
nghiệp có tỉ trọng thấp nhất, ngành dịch vụ có tỉ trọng cao nhất (nêu dẫn
chứng).
- Cơ cấu GDP giữa các nhóm nước có sự khác biệt lớn: nhóm nước thu nhập
thấp có cơ cấu lạc hậu, nhóm nước thu nhập cao có cơ cấu tiến bộ (nêu dẫn
chứng so sánh tỉ trọng từng ngành giữa các nhóm nước).
- Tỉ trọng ngành dịch vụ tỉ lệ thuận với mức thu nhập của các nhóm nước, tỉ
trọng ngành nơng - lâm - ngư nghiệp tỉ lệ nghịch với mức thu nhập của các
nhóm nước (nêu dẫn chứng).

-----Hết-----

0,25

2,0

0,5

0,5
0,5
0,5
1,0

0,5

0,5

0,5

0,5



×