Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

BÀI TIỂU LUẬN môn tranh tài giải pháp PBL xà PHÒNG HANDMADE ORGANIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.97 KB, 69 trang )

lOMoARcPSD|20482277

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TIỂU LUẬN
Môn: Tranh tài giải pháp PBL
Giảng viên hướng dẫn:

Thành viên thực hiện:

Th. S Trương Hoàng Hoa Duyên

Lê Ngọc Yến Vy - 4831

Th. S Ngô Trần Xuất

Vũ Thị Ngọc Phúc - 5748
Nguyễn Thị Thu Hà - 5794
Trần Thị Thu Hà - 7228
Trương Đắc Thịnh- 5725
Nguyễn Hoàng Yến - 5097
Đoàn Nguyễn Ngọc Trung- 2957

XÀ PHÒNG HANDMADE ORGANIC

Đà Nẵng, tháng 08 năm 2021


lOMoARcPSD|20482277


LỜI MỞ ĐẦU
Vài năm trở lại đây, con người có xu hướng chuyển qua sử dụng những sản phẩm
đến từ thiên nhiên. Trong các mặt hàng xà phòng, đặc biệt là xà phịng thủ cơng đang
được nhiều người tiêu dùng quan tâm đến. Hơn thế nữa, tình trạng thực phẩm bẩn, được
nhúng hóa chất hay các sản phẩm cơng nghiệp với nhiều thành phần hóa học đã và đang
gây ra những tác hại lớn cho sự khỏe người tiêu dùng . Xà phịng cơng nghiệp giống như
một “chất tẩy rửa” làm khơ và gây kích ứng da hồn tồn khác với tinh chất vốn có của
xà phịng thiên nhiên sản xuất thủ cơng có tính chất giữ ẩm, lành tính với làn da.
Ý tưởng kinh doanh nhóm cũng xuất phát từ nhu cầu sử dụng sản phẩm xanh, tự
nhiên, thân thiện mơi trường. Việc kết hợp hài hịa các ngun liệu tự nhiên, đặc biệt là
cần phải biết cách làm xà phòng và đảm bảo đủ các yếu tố: bắt mắt hương thơm dễ chịu
và an toàn khi sử dụng. Ngồi ra, bao bì cũng được nhóm thiết kế cho xà phòng
handmade cũng sử dụng loại nguyên liệu dễ phân hủy hoặc có thể tái sử dụng được.
Dùng loại xà phịng này đồng nghĩa với việc đang góp phần bảo vệ mơi trường đang đi
xuống một cách trầm trọng.
Vì vậy, kinh doanh xà phòng handmade chắc chắn sẽ là một phương pháp làm giàu
sáng tạo, phù hợp với thị hiếu tiêu dùng hiện nay. Đó là lí do nhóm chọn ý tưởng kinh
doanh này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm đã cố gắng đưa ra những dữ liệu , những
phân tích, những tài liệu tham khảo trong sách, internet, bài giảng của thầy …. và nhiều
nguồn khác. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian và về kiến thức nên chắc chắn sẽ có nhiều
sai sót. Rất mong thầy, cơ góp ý thêm cho nhóm để hồn thiện đề tài tốt hơn. Xin chân
thành cảm ơn!


lOMoARcPSD|20482277

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Ma trận so sánh.......................................................................................................12
Bảng 2: Các giới hạn về thời gian phát triển........................................................................18

Bảng 3: Tổng vốn đầu tư......................................................................................................21
Bảng 4: Định giá sản phẩm..................................................................................................21
Bảng 5: Ngân sách xây dựng cơ sở vật chất.........................................................................21
Bảng 6: Chi phí sản xuất......................................................................................................21
Bảng 7: Ngân sách thuê nhân lực.........................................................................................23
Bảng 8: Ngân sách cho nguyên vật liệu cho một tháng.......................................................23
Bảng 9: Số lượng khách hàng sẽ dùng sản phẩm trong tương lai........................................34
Bảng 10: Khối lượng sản phẩm được bán trong tương lai...................................................34
Bảng 11: Độ tuổi và tiềm năng của khách hàng...................................................................35
Bảng 12: Tỉ lệ giới tính của khách hàng...............................................................................35
Bảng 13: Khung thu nhập hàng tháng của khách hàng........................................................36
Bảng 14: Địa điểm khách hàng mua sản phẩm xà phòng organic handmade......................36
Bảng 15: Số lượng đối thủ cạnh tranh..................................................................................37
Bảng 16: Điểm mạnh của dự án với sản phẩm cạnh tranh...................................................37
Bảng 17: Điểm yếu của dự án với sản phẩm cạnh tranh......................................................37
Bảng 18: Nguồn cung cấp công nghệ, phương tiện và công cụ...........................................42
Bảng 19: Vận hành công nghệ, phương tiện và công cụ......................................................42
Bảng 20: Các bộ phận cần thiết............................................................................................43
Bảng 21: Bộ phận Điều hành- Giám đốc.............................................................................44
Bảng 22: Bộ phận Hành chính nhân sự................................................................................45
Bảng 23: Bộ phận Kỹ thuật – sản xuất.................................................................................46


lOMoARcPSD|20482277

Bảng 24: Bộ phận chuỗi cung ứng.......................................................................................48
Bảng 25: Bộ phận Marketing...............................................................................................49
Bảng 26: Ước lượng chi phí.................................................................................................50
Bảng 27: Quy trình thành lập dự án.....................................................................................52
Bảng 28: Thời gian sản phẩm đến khách hàng.....................................................................53

Bảng 29: Mối liên quan giữa các bộ phận và phương tiện công cụ.....................................54
Bảng 30: Công suất sản xuất dự kiến...................................................................................55
Bảng 31: Mức sản xuất trong năm.......................................................................................55
Bảng 32: Doanh thu dự kiến.................................................................................................55
Bảng 33: Chi phí dự kiến.....................................................................................................55
Bảng 34: Kế hoạch trả nợ.....................................................................................................56
Bảng 35: Kế hoạch dòng tiền của dự án...............................................................................57
Bảng 36: Đánh giá hiệu quả của dự án.................................................................................57

DANH MỤC SƠ
Sơ đồ 1: Giai đoạn thành lập dự án......................................................................................51
Sơ đồ 2: Quy trình đưa sản phẩm đến khách hàng...............................................................53


lOMoARcPSD|20482277

MỤC LỤCY
CHƯƠNG 1 CƠ SƠꀉ H䤃NH TH䄃NH 夃Ā TƯƠꀉNG C唃ऀA S䄃ऀN PH숃ऀM DƯ꼣 䄃ĀN...................1
1.1.
Mọ촂t sĀ l礃Ā luạꄂn c漃ᬀ bản v sản phऀm mới.............................................................1
1.1.1. Lý thuyết về sản phẩm mới................................................................................1
1.1.1.1. Sản phẩm.......................................................................................................1
1.2.1. Cơng trình nghiên cứu khoa học 1...................................................................6
1.2.2. Cơng trình nghiên cứu khoa học 2...................................................................7
1.3.
Hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm tại một số doanh nghiệp hiện nay....7
1.3.1. Công ty TNHH The Body Shop (Việt Nam)...................................................7
1.3.2. Công ty Tnhh Ecolife (Korea).........................................................................8
1.3.3. Cocosavon Việt Nam - Xà bông thiên nhiên cao cấp....................................10
1.4.

Hình thành ý tưởng sản phẩm dự án.................................................................12
1.4.1. Bảng ma trận so sánh.....................................................................................12
1.4.2. Giới thiệu về sản phẩm của nhóm.................................................................14
CHƯƠNG 2 ĐỊNH CHẾ GIỚI HẠN TRONG THIẾT KẾ S䄃ऀN PH숃ऀM.......................16
2.1 Xác định các định chế giới hạn v giải pháp kỹ thuạꄂt........................................16
2.1.1 Công nghệ sử dụng:..........................................................................................16
2.1.2 Ưu điểm của công nghệ....................................................................................16
2.1.3 Hạn chế:............................................................................................................16
2.2 Các định chế/giới hạn v không gian và thời gian hoạt đọ촂ng của sản phऀm....17
2.2.1 Các định chế/giới hạn về không quan hoạt động của sản phẩm.......................17
2.2.2 Các định chế/giới hạn về thời gian hoạt động..................................................17
2.3 Các định chế/ giới hạn v thời gian phát triển của sản phऀm............................18
2.4 Giới hạn v nhân lực..............................................................................................19
2.4.1 Giới hạn về nhân lực........................................................................................19
2.4.2 Nhân sự cần thiết và những yêu cầu về chuyên môn:......................................20
2.5 Các định chế/giới hạn v ngân sách phát triển sản phऀm..................................21
2.6 Giới hạn v pháp l礃Ā................................................................................................24
2.6.1 Những quy định khi đưa sản phẩm ra thị trường..............................................24
2.6.2 Những quy định pháp lý về sản phẩm..............................................................25
2.6.3 Điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất mỹ phẩm:..........................................25
2.6.4 Quy định về quảng cáo mỹ phẩm.....................................................................26


lOMoARcPSD|20482277

2.7 Các định chế/giới hạn v thị trường.....................................................................27
2.7.1 Thị trường cạnh tranh tự do nhiều doanh nghiệp với sản phẩm/dự án tương
đồng
27
CHƯƠNG 3 C䄃ĀC YÊU CẦU TRONG THIẾT KẾ S䄃ऀN PH숃ऀM.....................................28

3.1 Các yêu cầu mang tính chức năng của sản phऀm...............................................28
3.2 Các u cầu khơng mang tính chức năng của sản phऀm...................................28
3.2.1 Yêu cầu về mẫu mã..........................................................................................28
3.2.2 Yêu cầu về tính khả dụng.................................................................................29
3.2.3 Yêu cầu về hoạt động.......................................................................................29
3.2.4 Yêu cầu về môi trường và vận hành.................................................................30
3.2.4.1 Môi trường vật lý trong sử dụng:.................................................................30
3.2.4.2 Đòi hỏi tương tác với các hệ thống có liên quan:........................................30
3.2.4.3 Địi hỏi thương mại hóa sản phẩm:..............................................................31
3.2.5 Yêu cầu về bảo trì và hỗ trợ.............................................................................31
3.2.5.1 Yêu cầu khắc phục:......................................................................................31
3.2.5.2 Yêu cầu hỗ trợ:.............................................................................................31
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÍNH KH䄃ऀ THI C唃ऀA S䄃ऀN PH숃ऀM DƯ꼣 䄃ĀN........................32
4.1 Tính khả thi của thiết kế sản phऀm / dự án.........................................................32
4.2 Tính khả thi của thị trường sản phऀm / dự án....................................................32
4.2.1 Phân tích nhu cầu thị trường.............................................................................32
a. Đánh giá nhu cầu thị trường hiện tại của Việt Nam và địa bàn thành phĀ Đà
Nẵng.......................................................................................................................................32
4.2.2 Phân tích về giá................................................................................................36
4.2.3 Phân tích về đối thủ cạnh tranh........................................................................37
4.2.4 Phân tích về lựa chọn địa điểm.........................................................................40
4.2.4.1 Lựa chọn địa điểm cửa hàng:.......................................................................40
4.2.4.2 Lựa chọn địa điểm dự án:.............................................................................40
4.3 Tính khả thi trong sản xuất sản phऀm hay triển khai dự án.............................41
4.3.1 Nguyên vật liệu đầu vào...................................................................................41
4.3.1.1 Các loại nguyên vật liệu đầu vào cần thiết...................................................41
4.3.1.2 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào....................................................41
4.3.2 Công nghệ, phương tiện và công cụ.................................................................42
4.3.2.1 Các loại công nghệ, phương tiện và công cụ cần thiết.................................42
4.3.2.2 Nguồn cung cấp công nghệ, phương tiện và công cụ..................................42



lOMoARcPSD|20482277

4.3.2.3 Vận hành công nghệ, phương tiện và công cụ.............................................42
4.3.3 Nguồn nhân lực................................................................................................43
4.3.3.1 Các bộ phận cần thiết...................................................................................43
4.3.3.2 Chính sách và tuyển dụng cho từng bộ phận...............................................43
4.3.4 Ước lượng chi phí.............................................................................................50
4.4 Quy trinh triển khai thực hiện dự án...................................................................50
4.4.1 Các quy trình triển khai thực hiện Dự án.........................................................50
4.4.1.1 Giai đoạn thành lập......................................................................................50
4.4.1.2 Giai đoạn kinh doanh...................................................................................52
4.4.2 Nối kết nhân lực với các yếu tố nguyên vật liệu đầu vào, công nghệ, phương
tiện công cụ 54
CHƯƠNG 5 Đ䄃ĀNH GI䄃Ā HIỆU QU䄃ऀ C唃ऀA DƯ꼣 䄃ĀN........................................................55
5.1 Bảng doanh thu và chi phí của dự án.....................................................................55
5.1.1 Công suất sản xuất dự kiến...............................................................................55
5.1.2 Mức sản xuất trong năm...................................................................................55
5.1.3 Doanh thu dự kiến............................................................................................55
5.1.4 Chi phí dự kiến.................................................................................................55
5.2 Thऀm định tính khả thi của dự án.......................................................................56
5.2.1 Phương pháp tính khấu hao máy móc thiết bị..................................................56
5.2.1.1 Bảng kế hoạch trả nợ....................................................................................56
5.2.1.2 Bảng kế hoạch dòng tiền của dự án.............................................................57
5.2.1.3 Đánh giá hiệu quả của dự án........................................................................57


lOMoARcPSD|20482277


Th. S Trương Hồng Hoa Dun

Th. S Ngơ Trần Xuất

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ H䤃NH THÀNH 夃Ā TƯỞNG C唃ऀA SẢN
PH숃ऀM DƯ꼣 䄃ĀN
1.1. Mọ촂t sĀ l礃Ā luạꄂn c漃ᬀ bản v sản phऀm mới
1.1.1. L礃Ā thuyĀt v s愃ऀn phऀm mơꄁi
1.1.1.1. Sản phẩm
• Sản phẩm là thứ có chứa một lượng thỏa mãn tiềm năng nào đó mà chúng ta chưa
bao giờ nhận ra thế nào là đủ.
• Sản phẩm là một tập hợp các lợi ích mà người tiêu dùng đang tìm kiếm.
• Sản phẩm là một tập hợp các vật hữu hình và vơ hình được lắp ráp thành các hình
thức có thể nhận thấy được
1.1.1.2.

Sản phẩm mới

Đứng trên góc độ doanh nghiệp để xem xét, người ta chia sản phẩm mới thành hai
loại: sản phẩm mới tương đối và sản phẩm mới tuyệt đối. Chiến lược marketing đối với
sản phẩm mới tuyệt đối này thường phải được soạn thảo kỹ lưỡng hơn, địi hỏi những
thơng tin chi tiết hơn về khách hàng và thị trường.
a) Sản phẩm mới tương đối
Sản phẩm đầu tiên doanh nghiệp sản xuất và đưa ra thị trường, nhưng không mới
đối với doanh nghiệp khác và đối với thị trường. Chúng cho phép doanh nghiệp mở rộng
dòng sản phẩm cho những cơ hội kinh doanh mới. Chi phí đề phát triển loại sản phẩm
này thường thấp, nhưng khó định vị sản phẩm trên thị trường vì người tiêu dùng vẫn có
thể thích sản phẩm của đối thủ cạnh tranh hơn.
b) Sản phẩm mới tuyệt đối
Đó là sản phẩm mới đối với cả doanh nghiệp và đối với cả thị trường. Doanh nghiệp

giống như "người tiên phong" đi đầu trong việc sản xuất sản phẩm này. Sản phẩm này ra
mắt người tiêu dùng lần đầu tiên. Đây là một q trình tương đối phức tạp và khó khăn
(cả trong giai đoạn sản xuất và bán hàng). Chi phí dành cho nghiên cứu, thiết kế, sản xuất
thử và thử nghiệm trên thị trường thường rất cao. Vậy liệu một sản phẩm có được coi là
1
MGT 496 C – NHĨM 12


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Trương Hồng Hoa Dun

Th. S Ngơ Trần Xuất

mới hay không phụ thuộc vào cách thị trường mục tiêu nhận thức về nó. Nếu người mua
cho rằng một sản phẩm khác đáng kể so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh về một
số tính chất (hình thức bên ngồi hay chất lượng), thì cái sản phẩm đó sẽ được coi là một
sản phẩm mới.
1.1.2. Quá trình phát triển sản phẩm mới
1.1.2.1.

Phát triển sản phẩm mới là gì?

Phát triển sản phẩm mới (New Product Development - NPD) là việc tạo ra hoặc cải
tiến các sản phẩm với các đặc điểm khác nhau mang lại giá trị gia tăng cho người dùng
cuối. Phát triển sản phẩm liên quan đến việc sửa đổi một hoặc một số chi tiết của sản
phẩm hoặc tạo ra một sản phẩm hoàn toàn mới có thể đáp ứng nhu cầu của đối tượng mục
tiêu.
1.1.2.2.


Quá trình phát triển sản phẩm mới

Bước 1: Xác định và lựa chọn cơ hội
Giai đoạn này là giai đoạn mang tính chiến lược, việc hồn thành giai đoạn này
khơng chỉ định hướng cho việc phát triển sản phẩm mới ở thời điểm hiện tại mà còn phát
triển những sản phẩm sau đó. Ba nguồn thơng tin để xác định được cơ hội
- Kế hoạch công ty đang thực hiện
- Kế hoạch marketing đang thực hiện
- Những cơ hội được xác định từ nhân viên công ty hoặc khách hàng…
Từ những giai đoạn này thì cơ hội được xác định có thể sắp xếp thành bốn loại:
- Tài nguyên không được sử dụng đúng mức
- Tài nguyên mới
- Nhiệm vụ bên ngoài
- Nhiệm vụ nội bộ
Sau khi xác định được những cơ hội để phát triển sản phẩm mới công ty cần đánh
giá những cơ hội đó dựa trên nguồn lực tài chính, mức độ rủi ro, năng lực thực thi của
doanh nghiệp để từ đó lựa chọn cơ hội phù hợp để phát triển sản phẩm mới. Khi cơ hội
được chấp thuận, nhà quản lý sẽ tiến hành thực hiện bảng điều lệ đổi mới sản phẩm (PIC)
2
MGT 496 C – NHÓM 12


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Trương Hồng Hoa Dun

Th. S Ngơ Trần Xuất

Bước 2: Tạo concept
Chu trình tạo concept gồm các bước:

Chuẩn bị cho ý tưởng: doanh nghiệp xác định những cá nhân hoặc hành lập một
nhóm tham vào việc tạo ý tưởng và sàng lọc
Xác định vấn đề: thực hiện những phân tích chun sâu về thị trường, chủ yếu
thơng qua một số hình thức phân tích vấn đề hoặc những kịch bản.
Giải quyết vấn đề: có 3 khía cạnh
- Cơng nghệ: Tìm kiếm các giải pháp khả thi từ cơng nghệ hiện tại hoặc phát triển
một cơng nghệ mới
- Nhóm sáng tạo ý tưởng: giải quyết vấn đề phân tích và những vấn đề phát sinh.
- Người tiêu dùng cuối: Cung cấp cho người tiêu dùng cuối một giải pháp khả thi
thông qua một nguyên mẫu.
Xây dựng concept sản phẩm với 3 yếu tố:
- Hình thức (Form): là cấu trúc vật lý để tạo ra sản phẩm, hoặc trong trường hợp
dịch vụ, nó là chuỗi các bước mà dịch vụ sẽ được tạo.
- Công nghệ (Technology): là cách thức mà form của sản phẩm, dịch vụ được hình
thành.
- Lợi ích (Need / Profit): Giá Trị mà sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Bước 3: Đánh giá concept
Sau khi xây dựng concept sản phẩm, bước tiếp theo là đánh giá concept sản phẩm.
Đánh giá diễn ra ở nhiều thời điểm, theo những các thức và bởi những người khác nhau
vậy nên cần một hệ thống để đánh giá concept sản phẩm. Hệ thống gồm những giai đoạn:
Khởi đầu: đánh giá sự phù hợp với chiến lược, kiểm tra tính khả thi về kỹ thuật và
tiếp thị cho concept sản phẩm, dịch vụ.
Khách hàng: chuẩn bị bảng concept và nguyên mẫu, xây dựng kế hoạch kiểm tra
concept, thực hiện kế hoạch kiểm tra concept và xác định tiêu chí cần thay đổi, rào cản
dựa trên đánh giá của khách hàng.
Kỹ thuật: đánh giá kỹ thuật của phiên bản khái niệm mới nhất.
3
MGT 496 C – NHÓM 12



lOMoARcPSD|20482277

Th. S Trương Hồng Hoa Dun

Th. S Ngơ Trần Xuất

Phê duyệt dự án: những khía cạnh được phê duyệt gồm:
- Tuyên ngôn concept,
- PIC đã được xác nhận lại.
- Ngân sách tài chính đã được sửa đổi.
- Nhóm tham gia thực hiện dự án.
- Kế hoạch phát triển dự kiến.
Bước 4: Phát triển
Ở bước này, concept sản phẩm sẽ phát triển thành một định dạng nhất định: một sản
phẩm hữu hình hay một chuỗi dịch vụ vơ hình, song song với việc hình thành kế hoạch
Marketing cho sản phẩm khi ra mắt trên thị trường.
Chuẩn bị nguồn lực
Đối với việc mở rộng dòng sản phẩm hay cải tiến sản phẩm đã có trên thị trường,
doanh nghiệp khơng mất nhiều cơng sức để chuẩn bị về mặt nguồn lực (công nghệ sản
xuất, nhân lực sẵn có, thơng tin thị trường được cung cấp liên tục,...). Tuy nhiên, khi phát
triển sản phẩm chưa từng tồn tại, doanh nghiệp cần đầu tư vào những mảng mới: hệ
thống sản xuất khác biệt, đào tạo nhân lực với những kỹ năng mới để thích ứng, hoặc cần
những giấy phép đặc biệt từ chính phủ…
Trong giai đoạn phát triển sản phẩm
Công việc liên quan đến kỹ thuật: Cụ thể hóa q trình xây dựng sản phẩm mới,
thực hiện và kiểm tra mẫu thử (Prototype), đối chiếu với protocol, sau đó lại tiếp tục tối
ưu hóa quá trình sản xuất.
Cơng việc marketing: chuẩn bị kế hoạch Marketing phục vụ việc ra mắt sản phẩm
trên thị trường. Việc này thường đi song song với phía kỹ thuật: bao gồm đặt tên, thiết kế
bao bì, bộ nhận diện phù hợp.

Bước 5: Thương mại hóa
Thuật ngữ "ra mắt" hay "thương mại hóa" mơ tả thời điểm mà cơng ty quyết định
tung sản phẩm ra thị trường. Doanh nghiệp cần xác định thời điểm, địa điểm ra mắt sản
phẩm mới, cách thức triển khai cũng như chiến lược Marketing cho sản phẩm này. Bên
4
MGT 496 C – NHÓM 12


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Trương Hồng Hoa Dun

Th. S Ngơ Trần Xuất

cạnh đó để tạo sự thành cơng, doanh nghiệp cần lập kế hoạch cho việc thương mại hóa
sản phẩm mới một cách cẩn thận. Điều này, giúp doanh nghiệp có thể theo dõi và dự đốn
trước những tình huống có thể xảy ra từ đó đưa ra cách giải quyết nhanh chóng và kịp
thời.
1.1.3. Phương Pháp Sáng Tạo
Đổi mới sáng tạo không chỉ dừng lại ở nghiên cứu, sáng chế ra sản phẩm mới, mà
phải hướng đến khai thác được nhu cầu lớn nhất trên thị trường. DN đổi mới sáng tạo
biểu hiện qua việc liên tục tạo ra giá trị mới để thu hút khách hàng tiêu dùng hàng hóa, sử
dụng dịch vụ ngày một nhiều hơn, sẵn lòng trả với giá cao hơn. Đổi mới sáng tạo cần
tuân thủ nguyên tắc nhất quán là tìm ra cách thức, giải pháp nhằm khai thác nhu cầu lớn
nhất. Có bốn yếu tố cơ bản quyết định năng lực đổi mới sáng tạo của DN: sự quan tâm
của lãnh đạo, năng lực sáng tạo của đội ngũ, khả năng nắm bắt và xử lý thông tin, và sự
đầu tư cho đổi mới sáng tạo.
Nguồn cung cấp ý tưởng:
Khách hàng: để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng thì buộc doanh
nghiệp phải tung ra một ý tưởng táo bạo cho sản phẩm để cả tiến hoặc làm mới sản phẩm

và phù hợp với xu thế hiện tại của thị trường.
Nội bộ công ty: Công ty tự nghiên cứu và nhân viên có trách nhiệm lên ý tưởng và
phát triển sản phẩm mới mà công ty giao
Đối thủ cạnh tranh: để làm khác biệt so với đối thủ và làm mới thị trường thì bắt
buộc doanh nghiệp phải nghiên cứu một ý tưởng mới để cải tiến sản phẩm của công ty
mình
Các đại diện bán hàng và những người trung gian: Họ là những người tiếp xúc trực
tiếp với khách hàng. Hơn ai hết, họ nắm bắt rất rõ tâm lý của khách hàng nên có thể đưa
ra những ý tưởng hay để kết nối với khách hàng.
Ban lãnh đạo tối cao: họ là những người có trình độ chun mơn cao, họ có thể
phân tích hình thái học, cấu trúc của sản phẩm. Xem xét nhu cầu và xu hướng ngành để
cho ra ý tưởng hay và độc đáo nhất.
5
MGT 496 C – NHÓM 12

Downloaded by thoa Nguyen van ()


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Trương Hồng Hoa Dun

Th. S Ngơ Trần Xuất

Tạo sự khác biệt
- Tạo sự khác biệt về sản phẩm
- Tạo sự khác biệt cho dịch vụ
- Tạo sự khác biệt về hình ảnh
- Tạo sự khác biệt về nhân sự
Để sản phẩm mới thành công, phải đáp ứng được nhu cầu lớn nhất trên thị trường

và cần đi kèm với chiến dịch marketing, phương thức phân phối phù hợp, cũng như đảm
bảo đội ngũ phải có kỹ năng thực hiện phương thức kinh doanh mới. Đổi mới sáng tạo
giúp DN duy trì lâu dài trạng thái tăng trưởng thơng qua các giải pháp cải tiến sản phẩm,
dịch vụ khách hàng và phương pháp quản trị.
1.2. Các cơng trình nghiên cứu khoa học
1.2.1. Cơng trình nghiên cứu khoa học 1
John E. Heinze and Frank Yackovich, “Washing with contaminated bar soap is
unlikely to transfer bacteria - Rửa bằng thanh xà phòng giúp ngăn ngừa vi khuẩn”,
Cambridge University, 15 May 2009.
a) Tóm tắt
Hai tác giả John E. Heinze và Frank Yackovich đã thành cơng khi thử nghiệm thanh
xà phịng khử mùi, giúp ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh và đặc biệt là vi khuẩn
Escherichia coli và Pseudomonas aeruginosa.
b) Mơ hình nghiên cứu
Trong phương pháp mới của chúng tôi, các thanh xà phòng khử mùi đã được rửa
sạch và làm mềm (0,8% triclocarban) được 16 thành viên tham gia hội thảo hướng dẫn để
rửa bằng các thanh đã cấy bằng quy trình rửa tay bình thường của họ.
c) Kết quả nghiên cứu
Sau khi rửa, không ai trong số 16 người tham gia hội thảo có thể phát hiện được của
một trong hai loại vi khuẩn xét nghiệm trên tay của họ. Do đó, kết quả thu được khi sử
dụng phương pháp mới của chúng tơi hồn tồn phù hợp với kết quả thu được với
phương pháp đã cơng bố trước đó mặc dù hai phương pháp khác nhau về một số khía
6
MGT 496 C – NHĨM 12

Downloaded by thoa Nguyen van ()


lOMoARcPSD|20482277


Th. S Trương Hồng Hoa Dun

Th. S Ngơ Trần Xuất

cạnh thủ tục. Những phát hiện này cho thấy rằng ít có nguy cơ tồn tại trong việc rửa tay
thơng thường với các thanh xà phịng đã sử dụng trước đó và ủng hộ việc sử dụng xà
phòng và nước rửa tay thường xuyên để ngăn ngừa sự lây lan của vi khuẩn và dịch bệnh.
1.2.2. Cơng trình nghiên cứu khoa học 2
Albert R. MacKenzie, “Effectiveness of Antibacterial Soaps in a Healthy Population
- Hiệu quả của xà phòng kháng khuẩn giúp cộng đồng khỏe mạnh”, Jama, 9 February
1970
a) Tóm tắt
Tác giả Albert R. MacKenzi đã nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng thanh xà
phịng diệt khuẩn có chứa 1,5% hỗn hợp hexachlorophene và triclocarban trong quân đội,
giúp giảm tỷ lệ nhiễm vi khuẩn ngoài da trong cộng đồng, bảo vệ sức khoẻ mọi người.
b) Mơ hình nghiên cứu
Trong nghiên cứu, thanh xà phịng diệt khuẩn có chứa 1,5% hỗn hợp
hexachlorophene và triclocarban đã được 1.201 người sử dụng độc quyền trong thời gian
sáu tháng tại Học viện Hải quân Hoa Kỳ để xác định khả năng làm giảm tỷ lệ nhiễm vi
khuẩn bề ngoài da
c) Kết quả nghiên cứu
Sau 6 tháng tại Học viện Hải quân Hoa Kỳ, nhóm tác giả so sánh được thực hiện
với một xà phòng thanh giống hệt nhau, ngoại trừ màu sắc, không chứa các thành phần
kháng khuẩn. Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn bề ngoài da đã giảm 44% ở nhóm sử dụng xà phịng
diệt khuẩn chứa 1,5% hỗn hợp hexachlorophene và triclocarban, đặc biệt khơng có
trường hợp kích ứng, nhạy cảm với ánh sáng hay các phản ứng khác.
1.3. Hoạt động s愃ऀn xuất kinh doanh s愃ऀn phऀm tại một số doanh nghiệp hiện nay
1.3.1. Công ty TNHH The Body Shop (Việt Nam)
a) Giới thiệu
The Body Shop International plc, tên thương mại: The Body Shop, là một công ty

sản xuất sản phẩm dưỡng da và mỹ phẩm của Anh được Dame Anita Roddick thành lập
7
MGT 496 C – NHÓM 12

Downloaded by thoa Nguyen van ()


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Trương Hồng Hoa Dun

Th. S Ngơ Trần Xuất

năm 1976. Cơng ty hiện đang có phạm vi 1.000 sản phẩm được bán tại 3.000 cửa hàng
nhượng quyền thương mại tại 66 quốc gia.
Công ty TNHH The Body Shop (Việt Nam) là công ty nhượng quyền duy nhất của
thương hiệu The Body Shop tại Việt Nam. Được điều hành bởi Tổng Giám đốc Datin
Mina Cheah-Foong, cửa hàng đầu tiên được mở tại 87 Mạc Thị Bưởi vào tháng 12 năm
2009. Đến cuối năm 2015, hệ thống cửa hàng đã nhân rộng lên con số 19 với 12 cửa hàng
tại thành phố Hồ Chí Minh, 6 cửa hàng tại Hà Nội và 1 cửa hàng ở Đà Nẵng.
The Body Shop là nhà bán lẻ hướng đến giá trị đích thực, tập trung vào các sản
phẩm chăm sóc da và cơ thể độc đáo, nổi tiếng với việc tạo ra phân khúc sản phẩm lấy
cảm hứng từ thiên nhiên. Qua nhiều năm, The Body Shop đã trở thành chuẩn mực trong
lĩnh vực sản xuất các sản phẩm chăm sóc cơ thể có thành phần 100% Thảo Mộc.
Sản phẩm tập trung các sản phẩm chiết xuất từ thiên nhiên với hương thơm nồng
nàn, một số sản phẩm như xà phịng xồi, mật ong, chùm ngây, trà xanh,…
Giá cả: dao động từ 85,000 – 109,000 đơng/sản phẩm, trong đó tập trung các sản
phẩm với mức giá trung bình là 90,000 đồng/sản phẩm.
Marketing bán hàng: tập trung mở rộng bán hàng tại các cửa hàng kết hợp quảng
cáo nhấn mạnh thương hiệu nước ngoài (nước Anh), kết hợp quảng cáo bán hàng trên các

trang mạng điện tử…
b) Công dụng
Làm sạch bụi bẩn, dưỡng ẩm nhẹ dịu cho da, không gây khô da, hạn chế bị kích ứng
Mùi thơm dễ chịu, thư giãn khi tắm
Nguyên liệu từ thiên nhiên được bổ sung có thể tăng các tính năng điều trị mụn,
dầu, làm sáng da, trị nấm…
Đặc điểm sử dụng
Chà sát trực tiếp lên cơ thể, hoặc tùy những vùng khác nhau trên cơ thể.
Tạo bọt với nước trước khi sử dụng
c) Chất liệu:
Dạng sáp:
8
MGT 496 C – NHÓM 12

Downloaded by thoa Nguyen van ()


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Trương Hồng Hoa Dun

Th. S Ngơ Trần Xuất

c) Đặc điểm sử dụng 100% từ thiên nhiên: mật ong, tinh dầu dừa, dầu ô liu, trà
xanh,...
e) Chất lượng: 8/10
1.3.2. Công ty Tnhh Ecolife (Korea)
a) Giới thiệu
Công Ty ECOLIFE chuyên sản xuất và cung ứng các dòng sản phẩm gồm:
+ Xà phòng: Xà phòng Handmade, xà phòng tắm, xà phòng thiên nhiên, xà phòng

thảo mộc,..
+ Tinh dầu: Tinh dầu thiên nhiên, tinh dầu đuổi muỗi, tinh dầu nguyên chất, tinh dầu
dưỡng tóc, tinh dầu thơm,..
+ Quà tặng: Quà sinh nhật, quà tặng doanh nghiệp, quà tặng khách hàng, quà lưu
niệm,..
+ Xơ mướp: Xơ mướp trái, xơ mướp bóc vỏ, xơ mướp nguyên liệu, xơ mướp xuất
khẩu,..
- Với cơ sở sản xuất được đặt tại Miền Tây, và vùng nguyên liệu tinh dầu, xơ mướp
riêng, ECOLIFE có thể sản xuất và cung ứng số lượng lớn sản phẩm đáp ứng nhu cầu
xuất khẩu sang Hàn Quốc, Nhật Bản, Châu Âu.
- ECOLIFE tự hào là thương hiệu dẫn đầu tại thị trường Việt Nam, với phương
châm "Chất lượng tốt nhất, giá cả hợp lý và dịch vụ tốt nhất", chúng tôi luôn luôn nghiên
cứu để tạo ra những sản phẩm đa dạng về hình dáng, phong phú về màu sắc và đặc biệt
thể hiện nhiều mẫu thiết kế có tính thẩm mỹ cao, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng
trong và ngồi nước.
b) Cơng dụng
Xà phịng thiên nhiên handmade bao gồm:
✓ Xà phòng cho người lớn: Xà phòng cho nam, xà phòng cho nữ, xà phòng thảo
mộc, xà phòng trị mụn, xà phòng dưỡng da, xà phòng tắm trắng
✓ Xà phòng cho trẻ em: Xà phịng giảm rơm sảy, xà phịng dịu nhẹ da..
9
MGT 496 C – NHÓM 12

Downloaded by thoa Nguyen van ()


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Trương Hồng Hoa Dun


Th. S Ngơ Trần Xuất

✓ Xà phòng quà tặng: Quà tặng sự kiện, quà cưới, quà đối tác, quà cho gia đình,
quà cho các ngày lễ
Xà phịng thiên nhiên handmade có tác dụng:
+ Sạch da, dưỡng da, khơng chứa hóa chất tạo độ cứng, khơng chất tạo bọt,…có lợi
cho sức khỏe người tiêu dùng.
+ Bánh xà phòng handmade với 100% dầu oliu (hay còn được gọi dưới tên Castile
Soap) không mùi giúp bạn làm sạch da nhẹ nhàng mà khơng gây khó chịu và độ dưỡng
ẩm rất cao. An toàn ngay cho cả làn da em bé và làn da nhạy cảm nhất. Castile Soap cịn
có cơng dụng trị mụn đầu đen rất hiệu quả nhờ vào tác dụng của dầu Olive.
Dầu bơ trong công thức xà phòng handmade khiến da mềm mại và chứa nhiều
vitamin. Bên cạnh đó, dầu jojoba rất tốt cho làn da. Cũng giống như các loại dầu tự nhiên
khác, dầu jojoba hấp thu dễ dàng và hiệu quả trên tất cả các loại da.
+ Trong cơng thức làm xà phịng handmade, các soaper đã đưa thêm các nguyên
liệu từ thiên nhiên để giúp tăng các tính năng như: trị mụn, trị thâm, kiềm dầu, hỗ trợ
sáng da…
Ví dụ như sử dụng đất sét cao lanh trong xà phòng handmade giúp làm sạch da một
cách nhẹ nhàng và êm ái làm thơng thống lỗ chân lơng.
Cúc vạn thọ là một chất kháng sinh chống viêm da, và bột yến mạch giúp da sáng
đồng thời tẩy da chết nhẹ nhàng. Muối khoáng từ dãy núi Himalaya có thể là dưỡng chất
dịu dàng cho một loạt các vấn đề về da, bao gồm bệnh eczema, mụn trứng cá và các bệnh
khác khi được dùng trong xà phịng handmade…
c) Đặc điểm sử dụng
Có thể chà sát trực tiếp lên cơ thể hoặc làm ướt lòng bàn tau để tạo bọt rồi thoa đều
lên cơ thể rồi massage nhẹ nhàng
d) Chất liệu:
100% từ thiên nhiên như dầu oliu, dầu dừa, thảo mộc và 1 số loại hoa như hoa cúc,
vạn thọ….
e) Chất lượng: 8.5/10

10
MGT 496 C – NHÓM 12

Downloaded by thoa Nguyen van ()


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Trương Hồng Hoa Dun

Th. S Ngơ Trần Xuất

1.3.3. Cocosavon Việt Nam - Xà bông thiên nhiên cao cấp
a) Giới thiệu
Là công ty tiên phong sản xuất xà bông thiên nhiên như xà bông nhàu, dừa đầu tiên
tại Việt Nam.
Nhà sáng lập thương hiệu Xà Bông Tắm Cao Cấp COCOSAVON, CEO Nguyễn
Trung Đức- một người làm việc trong lĩnh vực sản xuất tinh dầu dừa nguyên chất để chữa
bệnh với hơn 8 năm kinh nghiệm. Trong khoảng thời gian từ năm 2009-2012 CEO
Nguyễn Trung Đức đã tìm hiểu và dịch các tài liệu nước ngoài liên quan tới dầu dừa chữa
bệnh, và tình cờ anh có đọc được rất nhiều tài liệu viết về Soap Bar hay làm xà bông thủ
công từ dầu dừa.
Bằng sự đam mê của tuổi trẻ, cái " T M" chữa bệnh bằng dầu dừa bấy lâu nay, Cuối
cùng sau nhiều lần thất bại, anh cũng đã sản xuất thành công sản phẩm Xà Bông Thiên
Nhiên, ban đầu là Xà Bông Dừa và Xà Bông Trái Nhàu, nguyên liệu căn bản là dầu dừa
nguyên chất, nước và NaOH.
Xà bơng dừa Cocosavon: Ít bọt, nhiều nhớt, xối nước nhanh sạch, da rất sạch rất dễ
cảm nhận, khơng có hương liệu tổng hợp mà chỉ có hương thơm nhẹ tự nhiên của dừa,
dùng rửa mặt rất sạch, giữ ẩm tốt, da sẽ bóng và mịn sau một thời gian, không bị cay khi
vào mắt.

Thương hiệu cocosavon được đánh giá là thương hiệu tiên phong trong việc sản
xuất xà bơng bằng cơng nghệ ép nóng để cho ra đời những cục xà bông trong suốt thân
thiện với môi trường. Sản phẩm đã được công nhận và cấp giấy phép lưu hành trong tồn
quốc và nước ngồi.
b) Cơng dụng
+ Làm sạch da: Có thể thay thế sản phẩm tẩy da chết của bạn
+ Dưỡng da: Cấp ẩm cho da, dưỡng da trắng sáng hơn
+ Trị mụn lưng hiệu quả
+ Trị viêm lỗ chân lông
c) Đặc điểm
11
MGT 496 C – NHÓM 12

Downloaded by thoa Nguyen van ()


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Ngơ Trần Xuất

Th. S Trương Hồng Hoa Dun
+ Sản phẩm có thể thay thế sữa rửa mặt
+ An toàn cho bà bầu và trẻ nhỏ
+ nguyên liệu 100% thiên nhiên.
d) Chất liệu
- Chiết xuất từ quả dừa tươi.
- Glycerin
- Nước
- Fragrance
- Titanium dioxide

e) Chất lượng

Sản phẩm được khách hàng trong và ngồi nước đánh giá 9/10
1.4. Hình thành 礃Ā tưởng s愃ऀn phऀm dự án
1.4.1. Bảng ma trận so sánh
Bảng 1: Ma trạꄂn so sánh
Ch椃ऀ tiêu Dự án 1:
Thanh xà
phịng The Body
Shop

Dự án 2:

Giới
thiệu

Là loại xà
phịng được
làm hồn tồn
từ thiên nhiên
khơng chứa
các chất hóa
học các chất
cơng nghiệp
gây tổn hại

Xà phòng
cục-EcoLife

Là một

loại xà
phòng
dạng thanh
được dùng
để tắm cho
cơ thể.

Dự án 3: Cocosavon
Việt Nam - Xà bông
thiên nhiên

Dự án của nh漃Ām

Là xà bông thiên nhiên
như xà bông nhàu, dừa
đầu tiên tại Việt Nam.
Khơng có hương liệu
tổng hợp mà chỉ có
hương thơm nhẹ tự nhiên
của dừa,

Là xà phòng dạng cục
được làm bằng tay từ
các thực vật hữu cơ,
khơng chứa các chất
hóa học, hồn tồn an
tồn cho sức khỏe

12
MGT 496 C – NHĨM 12


Downloaded by thoa Nguyen van ()

AZ Guard Soap


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Ngơ Trần Xuất

Th. S Trương Hồng Hoa Dun

cho da

Cơng
dụng

Làm sạch
bụi bẩn,
cấp ẩm
nhẹ dịu
cho da,
làm sáng
da, trị
thâm,..

Sạch
da,
dưỡng
da,

khơng
chứa
hóa chất tạo
độ cứng,khơng
chất tạo bọt,…
có lợi cho sức
khỏe
người
tiêu dùng.

+ Làm sạch da: Có thể Chăm sóc da, tẩy tế
thay thế sản phẩm tẩy da bào chết, ngăn ngừa vi
chết của bạn
khuẩn, lưu hương tránh
gây ra các mùi cơ thể
+ Dưỡng da: Cấp ẩm cho
da, dưỡng da trắng sáng
hơn
+ Trị mụn lưng hiệu quả
+ Trị viêm lỗ chân lông

Đặc
Chà sát
điểm sử trực tiếp
dụng
lên cơ thể
hoặc tạo
bọt với
nước trước
khi sử

dụng.

Có thể chà sát
trực tiếp lên
cơ thể hoặc
làm ướt lòng
bàn tay để tạo
bọt rồi thoa
đều lên cơ thể
rồi
massage
nhẹ nhàng

+ Sản phẩm có thể thay - Trong thành phần có
chứa Glycerin tự nhiên
thế sữa rửa mặt
+ An toàn cho bà bầu và - Nguyên liệu được lấy
trẻ nhỏ
100% từ Thiên Nhiên
và có nguồn gốc từ
+ nguyên liệu 100% thực vật
thiên nhiên.
- Chứa nhiều loại thảo
dược và tinh dầu có lợi
cho sức khỏe và tinh
thần của người sử dụng
- Sản phẩm có thể thay
thế được các loại dầu
gội, sữa tắm, sữa rửa
mặt khác

-Không chứa hạt vi
nhựa khi thải ra mơi
trường chúng hồn
tồn được phân hủy và
trở thành nguồn dinh

13
MGT 496 C – NHÓM 12

Downloaded by thoa Nguyen van ()


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Ngơ Trần Xuất

Th. S Trương Hồng Hoa Dun

dưỡng cho cây trồng
hoặc động vật

Nguyên
liệu

Được làm
từ các
thành phần
tự nhiên
như: mật
ong, quế,

dầu dừa,
dầu ô liu,
trà xanh,..

100% từ thiên
nhiên như dầu
oliu, dầu dừa,
thảo mộc và 1
số loại hoa
như hoa cúc,
….

- Chiết xuất từ quả dừa Xút NaOH, Sả, Gấc,
tươi.
Cà phê, Gạo, Hoa
hồng, Mật ong, Trà
- Glycerin
xanh, bọng hoa Oải
hương, Phong lữ và
- Nước
Sữa tươi, dầu thực vật
(dầu Dừa, dầu Ô liu,
- Fragrance
dầu Cọ), bơ Shea, bơ
Cacao
-Titanium dioxide

Chất
lượng


8/10

8.5/10

9/10

9/10

1.4.2. Giới thiệu về sản phẩm của nhóm
Tên sản phẩm: Xà phịng handmade organic AZ Guard
Với những sản phẩm chăm sóc da càng ngày càng đa dạng, người tiêu dùng càng
ngày càng “khó tính” hơn trong việc lựa chọn những sản phẩm chăm sóc da, chúng phải
đảm bảo được các yếu tố có các bảng thành phần đẹp, khơng gây kích ứng da, đạt được
những hiệu quả cơ bản và chúng an toàn cho trái đất. Vì thế các sản phẩm chiết suất từ
thiên nhiên, một thế giới “thuần khiết” đang được coi là biểu tượng của sự an tồn. Nhìn
thấy xu thế và lợi ích của các loại sản phẩm thiên nhiên mang lại, Dự án sản xuất Xà
phòng Handmade Organic – AZ Guard Soap mong muốn đem đến một loại sản phẩm tự
nhiên có thể thỏa mãn những nhu cầu vừa muốn có được một sản phẩm chăm sóc da một
cách tự nhiên và hiệu quả mà vừa lại an toàn, đảm bảo cho sức cho sức khỏe người dùng,
AZ Guard Soap - một thương hiệu xà phòng với ưu điểm vượt trội với các thành phần tự
nhiên.
14
MGT 496 C – NHÓM 12

Downloaded by thoa Nguyen van ()


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Trương Hồng Hoa Dun


Th. S Ngơ Trần Xuất

Đặc điểm:
- Trong thành phần có chứa Glycerin tự nhiên
- Nguyên liệu được lấy 100% từ Thiên Nhiên và có nguồn gốc từ thực vật
- Trong sản phẩm có chứa nhiều loại thảo dược và tinh dầu có lợi cho sức khỏe và
tinh thần của người sử dụng
- Sản phẩm có thể thay thế được các loại dầu gội, sữa tắm, sữa rửa mặt khác
- Xà phịng handmade organic khơng chứa hạt vi nhựa khi thải ra mơi trường chúng
hồn tồn được phân hủy và trở thành nguồn dinh dưỡng cho cây trồng hoặc động vật
- Các thành phần cấu thành bánh xà phòng handmade được trồng tự nhiên tại Việt
Nam như: Dầu dừa ở Bến Tre, Dầu Thực Vật ở Long An, dầu Oliu. Cùng vô số loại thảo
mộc và chiết xuất từ các loại trái cây trải dài khắp cả nước.
Nguyên liệu:
Nguyên liệu chính: Xút NaOH, Sả, Gấc, Cà phê, Gạo, Hoa hồng, Mật ong, Trà
xanh, bọng hoa Oải hương, Phong lữ và Sữa tươi
Nguyên liệu phụ: dầu thực vật (dầu Dừa, dầu Ô liu, dầu Cọ), bơ Shea, bơ Cacao
Sản phẩm:
Xà phịng Handmade Organic: Là nhóm sản xuất theo mùi hương khác nhau như:
Nghệ, Gạo, Hoa hồng, Mật ong, Matcha, Oải hương, Sữa tươi, Cà phê (tẩy tế bào chết),...
để nấu ra từng mẻ xà phòng thiên nhiên vừa gần gũi, ngọt ngào lại tươi mới và phóng
khống mang tới cơng dụng khác nhau.
Xà phịng Handmade Organic cao cấp: Ý tưởng kết hợp hai loại thảo mộc khác nhau
như: Quế -Mật ong, Oải hương - Phong lữ, Gừng-Nghệ, Sả-Gấc vào cùng một bánh xà
phòng nhằm nâng cấp bánh xà phịng ban đầu để đạt được nhiều cơng dụng và ưu điểm
vượt trội hơn cho làn da. Đặc biệt hơn, những bánh xà phòng còn được bổ sung thêm
những thành phần dầu cao cấp (dừa, dầu Oliu, dầu Bơ, dầu Jojoba) và bơ cao cấp (bơ
Cacao và bơ Shea) để giúp làn da có thể vươn đến vẻ đẹp hồn hảo hơn.
Bao bì: những bao bì dùng để đóng gói sản phẩm được sử dụng 100% giấy tái chế,

thân thiện với môi trường bao gồm các thông tin cơ bản như: tên sản phẩm, tên thương
15
MGT 496 C – NHÓM 12

Downloaded by thoa Nguyen van ()


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Trương Hồng Hoa Dun

Th. S Ngơ Trần Xuất

hiệu AZ Guard Soap, khối lượng tịnh, thành phần cấu tạo, năm sản xuất, hạn sử dụng,
công dụng đặc trưng của từng loại xà phòng và hướng dẫn sử dụng sản phẩm.
Mẫu mã: vừa tay, hình hộp chữ nhật, màu sắc đa dạng.

16
MGT 496 C – NHÓM 12

Downloaded by thoa Nguyen van ()


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Trương Hồng Hoa Dun

Th. S Ngơ Trần Xuất

CHƯƠNG 2 ĐỊNH CHẾ GIỚI HẠN TRONG THIẾT KẾ

SẢN PH숃ऀM
2.1

Xác định các định chế giới hạn v giải pháp kỹ thuạꄂt

2.1.1 Công nghệ sử dụng:
Phương pháp thủ công kết hợp với 1 số loại máy móc hiện đại khác. Sử dụng quy trình
lạnh để sản xuất xà phịng
2.1.2 Ưu điểm của cơng nghệ
- Quy trình lạnh cho phép làm xà phịng handmade từ đầu, bắt đầu từ việc lên ý tưởng sản
phẩm, xây dựng công thức đến việc lựa chọn các ngun liệu. Nhờ vậy, sẽ quyết định
được tính năng, cơng dụng mà mình muốn có ở bánh xà phịng. Các nguyên liệu sử dụng
là nguyên chất, không bị pha trộn hoặc ở dạng bán thành phẩm. Vì vậy, bạn kiểm sốt
được chất lượng bánh xà phịng bằng cách kiểm sốt danh mục, số lượng và chất lượng
nguyên liệu được sử dụng.
- Các loại tinh dầu thiên nhiên có rất nhiều lợi ích đối với làn da nói riêng và sức khỏe nói
chung. Tinh dầu cịn được sử dụng để tạo hương thơm cho bánh xà phòng. Tinh dầu là
thành phần không thể thiếu được trong các công thức của những bánh xà phòng chất
lượng cao. Tuy nhiên, tinh dầu rất dễ bay hơi khi bị đun nóng. Quy trình sản xuất xà
phịng lạnh do khơng cần phải gia nhiệt từ bên ngồi nên trong q trình xà phịng hóa,
nhiệt độ khơng q cao vì vậy rất thuận lợi để bổ sung các loại tinh dầu vào xà phịng.
- Khơng chỉ tinh dầu, quy trình lạnh cịn cho phép sử dụng rất nhiều phụ gia thiên nhiên
như sữa tươi, hoa quả, thảo dược, đất sét… mà vẫn duy trì được những tính chất có lợi
cho làn da, giúp tăng cường tính năng, cơng dụng, màu sắc cho bánh xà phịng.
- Các nguyên liệu trong quy trình lạnh được phối trộn và khuấy bằng tay hoặc sử dụng
máy khuấy có thể điều chỉnh được. Chính vì vậy, bạn có thể chủ động điều tiết tốc độ
đậm đặc của hỗn hợp, điều này cho phép bạn có thời gian để thực hiện các kỹ thuật trang
trí xà phịng. Kết quả là bạn có thể tạo ra bánh xà phịng khơng chỉ có chất lượng cao mà
cịn có hiệu ứng màu sắc và hình dáng rất đẹp.
- Các nguyên liệu để làm xà phòng quy trình lạnh ở dạng nguyên chất, vì vậy, nếu bạn

muốn có một bánh xà phịng hồn tồn thiên nhiên, bạn chỉ cần đảm bảo các thành phần
bạn sử dụng là tự nhiên. Điều này khác với xà phòng làm theo quy trình tan chảy và rót
đổ từ phơi xà phịng, bạn khơng thể kiểm sốt được những gì có trong phơi xà phịng mà
bạn đã mua.
2.1.3 Hạn chĀ:
- Làm xà phịng handmade theo quy trình lạnh, phải sử dụng đến kiềm. Kiềm là chất có
thể gây bỏng da, ăn mịn gỗ, kim loại và quần áo. Vì vậy, phải hiểu biết và tuân thủ đúng
17
MGT 496 C – NHÓM 12

Downloaded by thoa Nguyen van ()


lOMoARcPSD|20482277

Th. S Trương Hồng Hoa Dun

Th. S Ngơ Trần Xuất

các nguyên tắc an toàn khi làm việc với kiềm. Chỉ một chút sơ suất nhỏ, có thể gây nguy
hiểm cho người sản xuất và những thứ xung quanh.
- Mất rất nhiều thời gian để chuẩn bị và hoàn thiện một bánh xà phịng quy trình lạnh.
Thường phải dành thời gian từ 2-3 tiếng để hồn tất một lơ xà phịng nhỏ. Sau đó, cần
phải để xà phịng trong 24 giờ trước khi cắt nhỏ chúng ra thành từng bánh. Không như xà
phịng làm theo các quy trình khác có thể sử dụng được ngay sau khi xà phòng trở nên
cứng, xà phịng quy trình lạnh cịn cần phải bảo dưỡng trong tối thiểu 7-8 tuần mới có thể
sử dụng được.
- Nếu sử dụng một số chất tạo màu kém bền như chất tạo màu thực phẩm hoặc chất tạo
màu từ rau củ quả thì các màu sắc này có thể bị thay đổi trong q trình xà phịng hóa
theo quy trình lạnh.

- Bánh xà phịng làm theo quy trình lạnh thường trông mờ đục nên màu sắc kém sặc sỡ và
bắt mắt.
- Q trình làm xà phịng handmade theo quy trình lạnh chẳng khác gì chuẩn bị nấu
nướng cho một bữa ăn thịnh soạn, phải sử dụng rất nhiều dụng cụ và vật tư. Chính vì vậy,
bạn sẽ mất khá nhiều thời gian để dọn dẹp sau mỗi lần làm xà phòng.
- Danh mục nguyên liệu làm xà phòng quy trình lạnh thường nhiều hơn các quy trình
khác. Việc sưu tầm, chuẩn bị đủ các loại nguyên liệu mất khá nhiều thời gian và tốn kém.
2.2
Các định chế/giới hạn v không gian và thời gian hoạt đọ촂ng của sản phऀm














2.2.1 Các định chĀ/giơꄁi hạn v không quan hoạt động của s愃ऀn phऀm
Sản phẩm được hoạt động khi chúng ta sử dụng xà phòng với nước để ngăn ngừa
vi khuẩn
Được thiết kế theo hình dạng cục dễ cầm nắm và mọi người dễ dàng để gần kệ rửa
tay tiện cho việc sử dụng
Sản phẩm được sử dụng để chăm sóc da
Để ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, bạn nên sử dụng sản phẩm xà phòng

handmade
Trước và sau khi ăn
Trước, trong và sau khi chăm sóc người ốm
Sau khi xịt mũi, ho hay hắt hơi
Sau khi đến nơi công cộng, sau khi đi các phương tiện giao thông công cộng, đi
chợ và những nơi thờ cúng khác
Sau khi chạm vào những bề mặt ở mơi trường bên ngồi, kể cả tiền giấy
Sau khi đi vệ sinh
Sau khi bỏ rác
Sau khi chạm vào động vật và vật nuôi
Sau khi thay tã lót cho em bé hoặc giúp trẻ đi vệ sinh

18
MGT 496 C – NHÓM 12

Downloaded by thoa Nguyen van ()


×