Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HAY giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh sài gòn PGD huỳnh thúc kháng​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN
THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH SÀI GỊN - PGD
HUỲNH THƯC KHÁNG

Ngành:

KẾ TỐN

Chun ngành: KẾ TỐN KIỂM TỐN

Giảng viên hƣớng dẫn: Ths.Châu Văn Thƣởng
Sinh viên thực hiện :
MSSV: 1311181537

Bùi Thị Thúy Quỳnh

Lớp: 13DKKT06

TP. Hồ Chí Minh, 2017

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HanHÀNG KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH –
NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH
SÀI GỊN - PGD HUỲNH THƯC KHÁNG

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

Giảng viên hƣớng dẫn: Ths.Châu Văn Thƣởng
Sinh viên thực hiện :
MSSV: 1311181537

Bùi Thị Thúy Quỳnh

Lớp: 13DKKT06

TP. Hồ Chí Minh, 2017

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thƣơng Tín – Chi Nhánh Sài Gịn – PGD Huỳnh Thúc Kháng, khơng sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự
cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày .. tháng .. năm 2017
Tác giả

Bùi Thị Thúy Quỳnh

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành kh a luận tốt nghiệp này, em xin bày t l ng cảm ơn sâu sắc
đến Ths. Châu Văn Thƣởng đã tận tình chỉ dẫn trong suốt q trình hồn thành bài.
Em xin chân thành cảm ơn Qu thầy cơ khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân
hàng, đ c biệt là giảng viên mơn Kế tốn của trƣờng Đại h c Cơng Nghệ Thành phố
Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức trong thời gian h c tập, làm nền tảng
cho quá trình nghiên cứu, thực hiện kh a luận tốt nghiệp.
Sau cùng, em xin g i lời cảm ơn đến anh, chị trong Ngân Hàng TMCP Sài
G n Thƣơng Tín – Chi nhánh Sài Gòn – PGD Huỳnh Thúc Kháng đã tạo cơ hội cho
em đƣợc thực tập tại Ngân hàng trong suốt thời gian qua đã giúp đ và chỉ bảo, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc thu thập đầy đủ các tài liệu cần thiết để h trợ cho kh a

luận tốt nghiệp của em.

TP.HCM, ngày .. tháng .. năm 2017.
Ký tên

Bùi Thị Thúy Quỳnh

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ........ Error! Bookmark not
defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................ix
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG .................................. 1
1.1.


Nội dung đề tài:............................................................................................ 1

1.1.1.

Lý do ch n đề tài: .................................................................................. 1

1.1.2.

Mục đích nghiên cứu: ............................................................................ 2

1.1.3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................ 2

1.1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: .............................................................................. 2
1.1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................. 2
1.1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu: ...................................................................... 3

1.1.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu: .......................................................................... 3
1.1.5. Kết cấu đề tài: ........................................................................................... 3
1.2. Lý luận chung về thanh tốn khơng dùng tiền m t trong nền kinh tế thị
trƣờng: ................................................................................................................... 4
1.2.1. Sự hình thành của thanh tốn khơng dùng tiền m t: ................................. 4
1.2.2. Cơ sở pháp lí của thanh tốn khơng dùng tiền m t: .................................. 4
1.2.3. Đ c điểm của thanh tốn khơng dùng tiền m t: ........................................ 5
1.2.4. Vai tr và nghĩa của thanh tốn khơng dùng tiền m t: ........................... 5
1.3.


Những quy định trong cơng tác thanh tốn không dùng tiền m t: ................ 6

1.3.1.

Quy định chung: .................................................................................... 6

1.3.2. Quy định về trách nhiệm thanh toán: ........................................................ 8
1.4. Các cơng cụ thanh tốn khơng dùng tiền m t phổ biến: .................................. 9

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.4.1. Thanh toán bằng Séc: ................................................................................ 9
1.4.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (UNC): .................................................. 13
1.4.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (UNT): .................................................. 14
1.4.4. Thanh toán bằng thẻ thanh toán: ............................................................. 16
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thanh tốn khơng dùng tiền m t: ....................... 19
1.5.1. Mơi trƣờng kinh tế vĩ mơ: ....................................................................... 19
1.5.2. Mơi trƣờng pháp lí: ................................................................................. 19
1.5.3. Sự phát triển của khoa h c – kỹ thuật cơng nghệ thanh tốn và tổ chức
mạng lƣới thanh tốn: ....................................................................................... 19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH SÀI GÒN - PGD
HUỲNH THÚC KHÁNG GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 ............................................. 21
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài G n Thƣơng Tín – PGD Huỳnh Thúc
Kháng................................................................................................................... 21
2.1.1. Giới Thiệu Tổng Quan Về Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gịn
Thƣơng Tín. ...................................................................................................... 21

2.1.1.1. Lịch s hình thành:.................................................................................. 22
2.1.2. Giới thiệu về cơ quan thực tập: ............................................................... 25
2.2. Thực trạng hoạt động thanh tốn khơng dung tiền m t tại Ngân hàng TMCP
Sài G n Thƣơng Tín – Chi nhánh Sài Gòn – PGD Huỳnh Thúc Kháng: ............. 28
2.2.1. Những quy định về mở, s dụng và tất toán tài khoản tiền g i tại
Sacombank PGD Huỳnh Thúc Kháng: ........................................................... 28
2.2.2. Các hình thức thanh tóa khơng dùng tiền m t tại Sacombank chi nhánh
Sài Gòn - PGD Huỳnh Thúc Kháng: ................................................................ 32
2.3. Những kết quả đạt đƣợc trong hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền m t ở
Sacombank chi nhánh Sài Gòn - PGD Huỳnh Thúc Kháng. ................................ 46
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
SACOMBANK CHI NHÁNH SÀI GỊN – PGD HUỲNH THÚC KHÁNG ......... 52

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.1. Nhận xét về hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền m t tại Sacombank chi
nhánh Sài Gòn – PGD Huỳnh Thúc Kháng: ........................................................ 52
3.1.1. Những thành tựu đổi mới, phát triển trong thanh tốn khơng dùng tiền
m t. ................................................................................................................... 52
3.1.2. Những hạn chế trong thanh tốn khơng dùng tiền m t và các nguyên
nhân: ................................................................................................................. 53
3.2. Định hƣớng phát triển hoạt động thanh tốn khơng dung tiền m t của Ngân
hàng Sài G n Thƣơng Tín chi nhánh Sài G n – PGD Huỳnh Thúc Kháng: ........ 56
3.2.1. Định hƣớng phát triển chung: ................................................................. 56
3.2.2. Định hƣớng phát triển cụ thể: ................................................................. 57
3.3. Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh tốn khơng dung tiền m t: ....... 57

3.3.1. Đối với Nhà nƣớc: .................................................................................. 57
3.3.2. Đối với Ngân hàng Sacombank PGD Huỳnh Thúc Kháng nói riêng và
tồn hệ thống Ngân hàng Sacombank nói chung: ............................................. 58
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 62

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hình 2.1 Logo Sacombank
Hình 2.2 Chiến lƣợc phát triển bền vững của SaComBank
Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Sacombank- chi nhánh Sài Gịn
Hình 2.4 Sơ đồ quy trình tiếp nhận và thanh tốn séc ở Sacombank Huỳnh Thúc
Kháng
Hình 2.5 Sơ đồ thanh tốn UNC khi khách hàng cùng mở tài khoản tại Sacombank
Hình 2.6 Sơ đồ thanh tốn UNC khi khách hàng khơng cùng mở tài khoản tại
Sacombank
Hình 2.7 Sơ đồ thanh tốn UNT
Hình 2.8 Sơ đồ thanh tốn UNT khi khách hàng khơng cùng mở TK tại Sacombank
Hình 2.9 Sơ đồ quy trình thanh tốn thẻ tại ngân hàng Sacombank
Hình 2.10 Biểu đồ số lƣợng tiền TTKDTM tại Sacombank Huỳnh Thúc Kháng

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài G n Thƣơng Tín

CN

Chi nhánh

HDQT

Hội đồng quản trị

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

TTKDTM

Thanh tốn không dùng tiền m t

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

PGD

Ph ng giao dịch

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TT

Thanh tốn

UNC

Ủy nhiệm chi

UNT

Ủy nhiệm thu

viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ cấu cổ đông của Ngân hàng Sacombank.
Bảng 2.2: Tình hình thanh tốn tại Sacombank PGD Huỳnh Thúc Kháng.
Bảng 2.3: So sánh các hình thức TTKDTM tại Sacombank CN Sài Gòn – PGD
Huỳnh Thúc Kháng.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH
ẢNH
Hình 2.10: Biểu đồ số lƣợng tiền TTKDTM tại Sacombank chi nhánh Sài G n –
PGD Huỳnh Thúc Kháng.

ix

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
1.1.

Nội dung đề tài:

1.1.1. Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự phát triển của xã hội loài ngƣời, Ngân hàng ra đời đƣợc xem
nhƣ là một trong những phát minh kỳ diệu nhất trong lịch s . Giai đoạn đầu hoạt
động của Ngân hàng sơ khai với nghiệp vụ ban đầu của nghề kinh doanh tiền tệ là
nhận giữ vàng và các tài sản c giá trị khác. Trải qua hơn 10 năm đổi mới, hoà
chung vào nhịp độ tăng trƣởng và phát triển của đất nƣớc, hệ thống Ngân hàng Việt
Nam đã từng bƣớc đổi mới và phát triển nhanh ch ng. Chúng ta đã từng bƣớc tạo
lập đƣợc hệ thống Ngân hàng lớn mạnh cả về năng lực hoạch định chính sách, năng

lực quản l , năng lực điều hành kinh doanh, mạnh cả về trình độ cơng nghệ, kỹ
thuật hiện đại để tạo điều kiện cho hoạt động của Ngân hàng bắt kịp với tốc độ phát
triển của cơ chế thị trƣờng. Trong sự hình thành của các hoạt động Ngân hàng n i
chung, chúng ta không thể phủ nhận vai tr to lớn của hoạt động thanh toán qua
Ngân hàng đ c biệt là thanh tốn khơng dùng tiền m t kết quả của hoạt động này
không chỉ thúc đẩy tăng trƣởng cho hầu hết m i lĩnh vực kinh tế mà c n g p phần
đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc.
Trong cơ chế thị trƣờng c sự điều tiết của Nhà nƣớc thì tổ chức thanh tốn
khơng dùng tiền m t c nhiều hình thức thanh tốn thích hợp thuận tiện, đa dạng,
an tồn, chính xác đem lại hiệu quả cao không chỉ phục vụ tốt cho việc tăng tốc độ
chu chuyển vốn trong nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh tốc độ phát triển lƣu thơng
hàng hố mà c n trực tiếp làm thay đổi khối lƣợng tiền m t lƣu thông. Đây là yếu
tố cần thiết căn bản để ổn định tiền tệ, chống và kiềm chế lạm phát.
Hiện nay, hoạt động TTKDTM tại các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là
loại hình dịch vụ c nguồn thu, khơng chứa đựng rủi ro nhƣ các hình thức đầu tƣ và

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cho vay khác, tuy nhiên đối với các NHTM Việt Nam, nguồn thu này c n rất thấp.
Cần phải cải thiện hoạt động TTKDTM, từ đ làm tăng nguồn thu. Đây là việc làm
cần thiết đối với hệ thống NHTM n i chung và đối với Ngân hàng TMCP Sài G n
Thƣơng Tín n i riêng.
Xuất phát từ tầm quan tr ng của hoạt động TTKDTM, trong mấy năm qua,
ngành Ngân hàng đã thật sự quan tâm đến nghiệp vụ thanh toán nên cũng đã đạt
đƣợc những kết quả nhất định. Các hình thức TTKDTM hiện nay rất phong phú và
phức tạp, việc ứng dụng công nghệ hiện đại vào thanh toán ở nƣớc ta vẫn c n yếu
kém. Bởi vậy mà hoạt động TTKDTM ở các NHTM Việt Nam hiện nay c n nhiều

kh khăn, vƣớng mắc cần đƣợc tháo g .
Xuất phát từ những điều trên, em đã ch n đề tài : “Giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền m t tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Sài G n Thƣơng Tín – Chi nhánh Sài Gòn – PGD Huỳnh Thúc Kháng” .
Đề tài đƣợc tập trung nghiên cứu và cố gắng đạt đƣợc mục đích đề ra, song
khơng thể tránh kh i những thiếu s t, hạn chế, rất mong nhận đƣợc sự g p

của

qu Thầy Cô để bài kh a luận hồn thiện hơn.
1.1.2. Mục đích nghiên cứu:
Đề tập trung đánh giá thực trạng TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài G n
Thƣơng Tín – Chi nhánh Sài Gịn – PGD Huỳnh Thúc Kháng. Cung cấp một cái
nhìn tổng quan về thực trạng TTKDTM tại địa bàn mà Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Sài G n Thƣơng Tín quản l n i riêng và tại địa bàn các NHTM n i chung
đang quản l hiện nay. Từ đ phân tích nguyên nhân đồng thời đề ra giải pháp phát
triển dịch vụ này.
1.1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
1.1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Thực trạng hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền m t tại Ngân hàng TMCP
Sài G n Thƣơng Tín – CN Sài Gòn – PGD Huỳnh Thúc Kháng.
1.1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đề tài thực hiện với số liệu tại Ngân hàng TMCP Sài G n Thƣơng Tín – CN
Sài Gịn – PGD Huỳnh Thúc Kháng. Do thời gian nghiên cứu c hạn và phù hợp

với quy định, đề tài chỉ s dụng số liệu các năm : 2013, 2014, 2015.
1.1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
1.1.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Các báo cáo và số liệu tại Ngân hàng TMCP Sài G n Thƣơng Tín - CN Sài
Gịn – PGD Huỳnh Thúc Kháng, thơng tín báo, mạng internet, sách tham khảo…

1.1.4.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin, số liệu:
-

Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu

-

Phƣơng pháp so sánh : tỷ tr ng, cơ cấu

-

Phƣơng pháp phân tích, đánh gia số liệu

-

Ngồi ra, đề tài c n tham khảo

kiến của cán bộ tín dụng, chuyên viên tƣ

vấn tại Ngân hàng TMCP Sài G n Thƣơng Tín – CN Sài Gịn – PGD Huỳnh
Thúc Kháng.
1.1.5. Kết cấu đề tài:
Nội dung đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tốn khơng dùng
tiền m t tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài G n Thƣơng Tín – Chi nhánh

Sài Gịn – PGD Huỳnh Thúc Kháng” bao gồm 3 chƣơng:
 Chƣơng 1: Cơ sở l luận về hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền m t trong
nền kinh tế thị trƣờng.
 Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền m t tại ngân
hàng TMCP Sài G n Thƣơng Tín – chi nhánh Sài Gòn – PGD Huỳnh Thúc
Kháng giai đoạn 2013-2015.
 Chƣơng 3: Nhận xét và một số giải pháp g p phần nâng cao hiệu quả hoạt
động thanh tốn khơng dùng tiền m t tại ngân hàng TMCP Sài G n Thƣơng
Tín chi nhánh Sài Gịn – PGD Huỳnh Thúc Kháng.

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2. Lý luận chung về thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị
trƣờng:
1.2.1. Sự hình thành của thanh tốn khơng dùng tiền mặt:
Sự ra đời và phát triển của tiền tệ gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền
kinh tế hàng h a. C thể n i, tiền tệ nắm giữ chức năng căn bản là phƣơng tiện trao
đổi, đơn vị đánh giá, phƣơng tiện dự trữ về m t giá trị, phƣơng tiện thanh toán và
tiền tệ thế giới.
Kể từ khi xuất hiện, tiền tệ đã trải qua nhiều hình thái khác nhau. Đầu tiên c
thể kể đến là h a tệ nhƣ lông thú, v ốc qu . Khi xã hội ngày càng phát triển, yêu
cầu sản xuất trao đổi hàng h a ngày càng cao thì hình thức h a tệ không c n thuận
tiện. Cùng với sự phân công lao động xã hội, hình thức tiền tệ dần chuyển sang các
kim loại qu nhƣ vàng, bạc ….khi khối lƣợng hàng h a, dịch vụ cần trao đổi ngày
càng nhiều, giá trị của kim loại lớn đến mức ngƣời ta không thể chia nh để tiến
hành mua bán bình thƣờng đƣợc thì tiền giấy ra đời và nhờ những ƣu điểm của n
nhƣ dễ mang theo, thuận tiện khi thực hiện chức năng là phƣơng tiện dự trữ , giá trị

lớn hay nh đƣợc biểu hiện bằng con số và nhờ những quy định nghiêm ng t của
chính phủ giúp tiền giấy giữ đƣợc những giá trị của n mà tiền giấy đã nhanh ch ng
trở nên phổ biến.
Vấn đề đ t ra ở đây là khi công nghệ ngày càng phát triển thì nạn in tiền giả
cũng xuất hiện. Cùng với chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản. Đồng thời khi nền
kinh tế ngày càng phát triển hàng h a ngày càng phát triển, việc trao đổi hàng hóa
khơng chỉ b hẹp trong phạm vi quốc gia mà vƣơn ra tồn cầu thì các hình thái tiền
tệ mới đã xuất hiện nhƣ tiền ghi sổ, tiền điện t mà gắn liền với n là hệ thống
thanh toán hiện đại qua Ngân hàng hay c n g i là TTKDTM .
1.2.2. Cơ sở pháp lí của thanh tốn khơng dùng tiền mặt:
Ngày nay , việc tổ chức TTKDTM đƣợc xem là một trong những chức năng
chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại. Vì vậy, các ngân hàng ln quan tâm đến việc
mở rộng và phát triển hình thức thanh tốn này. Để kiểm sốt đồng thời khuyến
khích các ngân hàng, Chính phủ đã ban hành nghị định 91/CP ngày 25/11/1993 về
tổ chức TTKDTM. Trên cơ sở đ , thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam đã k
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


quyết định số 22/QĐ- NH ngày 21/12/1994 ban hành thể lệ TTKDTM . Đây chính
là nền tảng pháp lí của hệ thống TTKDTM ở nƣớc ta hiện nay.
1.2.3. Đặc điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt:
Sự ra đời của hình thức TTKDTM gắn liền với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ
và sự phát triển của n gắn liền với sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Sự tồn tại
và lớn mạnh của hệ thống này đã tạo điều kiện cho cá nhân và các tổ chức kinh tế
mở tài khoản tiền g i tại ngân hàng và thực hiện việc thanh tốn thơng qua việc
chuyển khoản trong hệ thống ngân hàng. TTKDTM là một hình thức vận động tiền
tệ mà ở đây tiền vừa là công cụ để kế tốn, vừa là cơng cụ để chuyển h a hình thức
giá trị của hàng h a và dịch vụ. N c một số đ c điểm sau:

+ Trong TTKDTM, sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của
hàng h a cả về thời gian lẫn không gian và thƣờng không c sự ăn khớp nhau. Đây
là đ c điểm quan tr ng và nổi bật nhất của hình thức thanh tốn khơng dùng tiền
m t.
+ Vật trung gian trao đổi không xuất hiện nhƣ trong hình thức thanh tốn
dùng tiền m t theo kiểu H-T-H mà chỉ xuất hiện dƣới dạng tiền kế toán hay tiền ghi
sổ và đƣợc ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán. Đây là đ c điểm riêng của
thanh tốn khơng dùng tiền m t.
1.2.4. Vai trị và ý nghĩa của thanh tốn khơng dùng tiền mặt:
1.2.4.1. Đối với khách hàng:
Thanh toán qua ngân hàng mang lại lợi ích to lớn cho khách hàng, nhờ việc
tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, tiết kiệm đƣợc các chi phí phát sinh ( chi phí vận
chuyển, chi phí kiểm đếm…). Từ đ , giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm,
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
S dụng các hình thức TTKDTM bảo đảm tiện lợi, nhanh chóng, chính xác,
an tồn và bảo mật cho khách hàng. Đ c biệt trong giai đoạn hiện nay khi mức độ
ứng dụng công nghệ thông tin của các ngân hàng thƣơng mại trong hoạt động thanh
toán ngày càng cao.

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sự đa dạng h a các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trong lĩnh vực thanh toán (
nhất là các loại thẻ ngân hàng), tạo điều kiện cho khách hàng c nhiều sự lựa ch n
trong việc s dụng dịch vụ sao cho phù hợp và đem lại hiệu quả cao nhất, vốn tiện
ích và chi phí giao dịch thấp nhất.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp, TTKDTM sẽ đẩy nhanh tốc độ thanh
toán, tốc độ chu chuyển vốn và quá trình tái suất trong hoạt động kinh doanh, đảm

bảo an toàn về vốn và tài sản, tránh đƣợc rủi ro.
1.2.4.2. Đối với ngân hàng:
Thanh tốn khơng dùng tiền m t là cơng cụ thanh tốn bù trừ giữa các ngân
hàng mà không phải dùng đến giấy bạc, giúp cho việc thanh tốn thuận lợi và việc
lƣu thơng tiền tệ đƣợc nhanh đồng thời dễ kiểm soát. TTKDTM c vai tr quan
tr ng trong việc huy động tích tụ các nguồn vốn tạm thời chƣa s dụng đến của
khách hàng vào cơ quan tín dụng, tạo nguồn cho tài khoản để thực hiện thanh toán.
Loại tiền g i này cũng là một nguồn cung cấp vốn cho các nghiệp vụ sinh lời của
ngân hàng thƣơng mại, giữ và thanh toán phải trả lãi. Do vậy giảm giá đầu vào của
“ đi vay để cho vay ‟‟
1.2.4.3. Đối với nền kinh tế thị trƣờng:
TTKDTM giúp tiết kiệm khối lƣợng tiền m t trong lƣu thông. Từ đ , hạn
chế lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền. Ngoài ra, giúp giảm bớt những phí tồn to lớn
của xã hội c liên quan đến việc phát hành và lƣu thông tiền. Trƣớc hết là tiết kiệm
chi phí in tiền, sau đ là chi phí cho việc kiểm đếm, chuyên chở, bảo quản và hủy
b tiền cũ, rách.
Tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng khai thác tốt chức năng trung gian
thanh tốn của nền kinh tế, thực hiện q trình chu chuyển tiền tệ, khai thác và s
dụng các nguồn vốn luân chuyển nhanh ch ng, g p phần đẩy nhanh tốc độ sản xuất,
luân chuyển hàng h a.
1.3.

Những quy định trong cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt:

1.3.1. Quy định chung:

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Để đẩy mạnh công tác TTKDTM, nhiều văn bản pháp luật quy định về lĩnh
vực thanh tốn đã đƣợc Chính phủ ban hành nhƣ Nghị định số 64/2001/NĐ-CP
ngày 20/09/2001 về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán. Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc đã ban hành nhiều quyết định, thông tƣ, chỉ
thị mới nhƣ Quyết định số 226/2002/QĐ-NHNN ngày 26/3/2002 thay thế cho
Quyết định số 22/QĐ-NH1 ngày 21/02/1994 về ban hành thể lệ TTKDTM. Các văn
bản trên nhằm hoàn thiện dần chế độ TTKDTM cho phù hợp với yêu cầu đổi mới
của nền kinh tế, tạo điều kiện cho các Ngân hàng, tổ chức tín dụng triển khai nhiều
hình thức thanh tốn tiên tiến, từng bƣớc hồ nhập với hệ thống thanh tốn theo
thơng lệ quốc tế.
Theo quy định, các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đồn thể, đơn vị vũ
trang, cơng dân Việt Nam và ngƣời nƣớc ngoài hoạt động trên lãnh thổ việt Nam (
g i chung là đơn vị cá nhân ) đƣợc quyền lựa ch n Ngân hàng để mở tài khoản giao
dịch và thực hiện thanh toán. Việc mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng và thực
hiện thanh toán qua tài khoản đƣợc ghi bằng đồng Việt Nam. Trƣờng hợp mở tài
khoản và thanh toán bằng ngoại tệ phải thực hiện theo qui chế quản lí ngoại hối do
Chính Phủ Việt Nam ban hành. Để thực hiện đƣợc thanh toán qua Ngân hàng, trƣớc
tiên khách hàng phải mở tài khoản ở Ngân hàng và tài khoản phải c đủ số dƣ để
thực hiện chi trả. Nếu không khách hàng phải đƣợc Ngân hàng th a thuận cung cấp
cho một hạn mức thấu chi nhất định. Cuối cùng, thanh toán qua Ngân hàng phải
đƣợc thực hiện theo quy chế do Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành và các bên liên quan
đến q trình thanh tốn qua Ngân hàng phải thống nhất thực hiện theo quy chế đã
ban hành.
Để mở tài khoản tiền g i thanh toán các doanh nghiệp, cá nhân cần phải g i
cho Ngân hàng nơi mở tài khoản những giấy tờ sau:
1.3.1.1. Đối với khách hàng là cá nhân:
Giấy đăng k mở tài khoản do chủ tài khoản k tên, trong đ ghi rõ:
+ H và tên của chủ tài khoản


7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Địa chỉ giao dịch của chủ tài khoản
+ Số, ngày tháng năm và nơi cấp giấy CMND của chủ tài khoản.
+ Tên Ngân hàng nơi mở tài khoản.
Bản đăng k mẫu chữ k của chủ tài khoản để giao dịch với Ngân hàng nơi
mở tài khoản. Đối với tài khoản đứng tên cá nhân không thực hiện việc ủy quyền
ngƣời k thay chủ tài khoản. Tất cả các giấy tờ thanh toán giao dịch với Ngân hàng
đều phải do chủ tài khoản k .
1.3.1.2. Đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế:
Giấy đăng k mở tài khoản do chủ tài khoản k tên và đ ng dấu, ghi rõ:
+ Tên đơn vị
+ H và tên chủ tài khoản
+ Địa chỉ giao dịch của đơn vị
+ Số, ngày tháng năm, nơi cấp giấy CMT nhân dân của chủ tài khoản.
+ Tên Ngân hàng nơi mở tài khoản
Bản đăng k mẫu dấu và chữ k để giao dịch với Ngân hàng nơi mở tài
khoản gồm:
+ Chữ k của chủ tài khoản và của những ngƣời đƣợc uỷ quyền k thay chủ
tài khoản trên các giấy tờ thanh toán giao dịch với Ngân hàng (chữ k thứ nhất).
+ Chữ k của kế toán trƣởng và của những ngƣời đƣợc uỷ quyền k thay kế
toán trƣởng (chữ k thứ hai).
+ Mẫu dấu của đơn vị.
Các văn bản chứng minh tƣ cách pháp nhân của đơn vị nhƣ quyết định thành
lập đơn vị, giấy phép thành lập doanh nghiệp, quyết định bổ nhiệm thủ trƣởng đơn
vị...(nếu là bản sao phải c chứng nhận của công chứng Nhà nƣớc ).
1.3.2. Quy định về trách nhiệm thanh toán:

1.3.2.1. Đối với ngƣời mua ( ngƣời chi trả):

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Phải mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng ho c các tổ chức làm dịch vụ thanh
toán. Khi tiến hành thanh tốn phải thực hiện thanh tốn thơng qua tài khoản đã mở
theo đúng chế độ quy định và phải trả phí thanh tốn theo quy định của Ngân hàng
và tổ chức làm dịch vụ thanh toán.
1.3.2.2. Đối với ngƣời bán (ngƣời thụ hƣởng):
Phải c trách nhiệm giao hàng hay cung cấp dịch vụ kịp thời và đúng lƣợng
giá trị mà ngƣời mua đã thanh toán. Đồng thời, phải kiểm soát kỹ càng các chứng từ
phát sinh trong quá trình thanh tốn.
1.4. Các cơng cụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt phổ biến:
Theo quyết định số 226/2002/QĐ- NHNN ngày 26/3/2002 và quyết định số
235/2002/QĐ-NHNN ngày 27/03/2002 của thống đốc NHNN thì các đơn vị và cá
nhân đƣợc áp dụng các hình thức TTKDTM sau :
+ Thanh tốn bằng Séc
+ Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi
+ Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu
+ Thanh toán bằng thẻ Ngân hàng
+ Thanh toán bằng Thƣ tín dụng
1.4.1. Thanh tốn bằng Séc:
1.4.1.1. Khái niệm và phân loại Séc:
Séc là mệnh lệnh vô điều kiện do chủ tài khoản k phát yêu cầu Ngân hàng
trích tiền từ tài khoản của mình để trả cho ngƣời cầm Séc ho c cho ngƣời c tên
trên Séc.
Séc đƣợc áp dụng chung cho thể nhân và pháp nhân. Tất cả các tờ Séc đều

do Ngân hàng Nhà nƣớc thiết kế theo mẫu thống nhất và đƣợc ghi bằng chữa Việt
Nam. Dựa vào đ Ngân hàng và kho bạc Nhà nƣớc thiết kế hình thức riêng cho mẫu
Séc của mình và phải đăng k mẫu Séc đ với NHNN Việt Nam và chỉ đƣợc in Séc
tại nhà in Ngân hàng.

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Ngân hàng bán Séc cho khách hàng s dụng phải theo đúng mẫu đã đăng k
tại NHNN( đã đƣợc NHNN duyệt ) và chỉ bán cho khách c mở tài khoản thanh
tốn mà khơng c tên bị cấm phát hành Séc.
Thời hạn hiệu lực thanh toán của tờ Séc là 30 ngày kể từ ngày Séc đƣợc k
phát hành cho tới khi Séc đƣợc nộp vào đơn vị thanh toán ho c đơn vị thu hộ. Thời
hạn này bao gồm ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ. Nếu ngày kết thúc của thời hạn là
ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ thì thời hạn đƣợc lùi vào ngày làm việc tiếp theo sau
ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ đ .
C nhiều cách thức để phân loại Séc :
+ Căn cứ vào tính lƣu chuyển của Séc
 Séc đích danh: đƣợc ghi rõ tên ngƣời hƣởng thụ trên Séc
 Séc vô danh : không ghi rõ tên ngƣời hƣởng thụ trên tờ Séc, bất cứ ai cầm tờ
Séc cũng c thể nhận đƣợc đủ số tiền ghi trên tờ Séc tại Ngân hàng.
 Séc theo lệnh : ghi rõ trả tiền theo lệnh của ngƣời thụ hƣởng, Séc này đƣợc
chuyển theo thủ tục k hậu.
+ Căn cứ vào cách thanh toán Séc
Séc chuyển khoản: là loại séc mà ngƣời k phát séc ra lệnh cho ngân hàng
trích tiền từ tài khoản của mình để chuyển trả sang một tài khoản khác của một
ngƣời khác trong ho c khác ngân hàng. Séc chuyển khoản không thể chuyển
nhƣợng đƣợc và không thể lĩnh tiền m t đƣợc.

Séc tiền m t: là loại séc mà ngân hàng thanh toán sẽ trả tiền m t và ngƣời
phát hành séc phải chịu rủi ro khi bị mất séc ho c bị đánh cắp. Ngƣời cầm séc
không cần sự ủy quyền cũng lĩnh đƣợc tiền.
+ Căn cứ vào ngƣời phát hành séc
Séc cá nhân: đƣợc s dụng để nhận tiền tại ngân hàng của nhà nhập khẩu.
Thuận lợi cơ bản đối với ngƣời nhập khẩu là h đƣợc hƣởng lợi cho đến khi séc
xuất trình tại ngân hàng của nhà nhập khẩu. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp này nhà

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


nhập khẩu cũng phải chịu rủi ro khi tỷ giá ngoại tệ tăng. Tuy nhiên séc loại này
không đƣợc an tồn khi s dụng trong thanh tốn quốc tế.
Séc Ngân hàng: là Séc của Ngân hàng này phát hành ra lệnh cho Ngân hàng
đại l nắm giữ tài khoản của mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản đ trả cho
ngƣời thụ hƣởng c tên trên Séc. Ngân hàng phát hành Séc này theo yêu cầu của
ngƣời nhập khẩu, chủ đầu tƣ…
+ Ngồi ra, cịn có các loại Séc đặc biệt nhƣ :
Séc bảo chi của ngân hàng hay séc xác nhận: Loại séc này bảo đảm an tồn
hơn trong thanh tốn quốc tế và s dụng thuận lợi hơn.
Séc du lịch: là loại Séc do Ngân hàng phát hành và đƣợc trả tiền tại bất cứ
một chi nhánh hay đại lí nào của ngân hàng đ . Ngân hàng phát Séc đồng thời cũng
là Ngân hàng trả tiền.
1.4.1.2. Phạm vi thanh toán Séc:
Phạm vi thanh toán Séc là giữa các khách hàng mở tài khoản tiền g i ở cùng
ngân hàng, ở hai ngân hàng khác nhau nhƣng trong cùng hệ thống, ở hai ngân khác
hệ thống nhƣng c tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố. Séc đƣợc
dùng để thanh toán trực tiếp tiền hàng h a , dịch vụ giữa ngƣời mua ( ngƣời chi trả )

và ngƣời bán (ngƣời thụ hƣởng ), nộp thuế trả nợ…Ho c để rút tiền m t tại các chi
nhánh ngân hàng. Trong hình thức thanh toán bằng Séc, việc trả tiền do ngƣời trả
tiền khởi xƣớng và kết thúc bằng việc ghi sổ tiền trên tờ séc, việc trả tiền do ngƣời
trả tiền khởi xƣởng và kết thúc bằng việc ghi sổ tiền trên tờ séc vào tài khoản của
ngƣời nhận tiền.
1.4.1.3. Hình thức và điều kiện thanh tốn Séc:
Hình thức Séc phải đƣợc thiết kế theo mẫu thống nhất do NHNN quy định.
Một tờ Séc hợp lệ phải c đầy đủ các yếu tố theo quy định, không bị tẩy x a, s a
chữa, số tiền bằng chữ và số tiền bằng số phải khớp với nhau. Những trƣờng hợp
ghi thêm vào tờ Séc về lãi suất ho c các điều kiện thanh tốn là khơng hợp lệ.

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Séc phải đƣợc viết bằng một màu mực và phải là loại mực kh tẩy, kh x a
và không đƣợc viết bằng bút chì hay bút đ . Chủ tài khoản hay ngƣời đƣợc ủy
quyền khi phát hành Séc phải ghi số tiền bằng chữ và số tiền bằng số khớp nhau.
Trƣờng hợp khơng khớp nhau thì số tiền bằng chữ sẽ là căn cứ để Ngân hàng, kho
bạc nhà nƣớc nơi ngƣời phát hành mở tài khoản thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng.
khi ghi số tiền bằng chữ thì chữ cái đầu tiền phải viết hoa và không đƣợc chừa
khoảng trống trƣớc n .
1.4.1.4. Quy trình thanh tốn Séc:

(1). Đơn vị chuyển tiền lập UNC nộp vào Ngân hàng phục vụ mình.
(2). Ngân hàng chuyển tiền phát hành séc chuyển tiền và giao séc cho ngƣời
đại diện đơn vị chuyển tiền.
(3). Ngƣời đại diện (ngƣời cầm séc ) trực tiếp cầm séc nộp Ngân hàng trả
tiền.

(4a). Ngân hàng trả tiền lập giấy báo Nợ liên hàng g i Ngân hàng chuyển
tiền.
(4b). Ngân hàng trả tiền cho ngƣời đại diện đơn vị chuyển tiền.
Một số tờ séc đủ điều kiện thanh toán là tờ séc đảm bảo các yếu tố sau đây :
+ Tờ Séc phải c đủ các yếu tố và nội dung quy định, không bị tẩy x a, s a
chữa, số tiền bằng chữ và bằng số phải khớp nhau.

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Đƣợc nộp trong thời hạn hiệu lực thanh toán.
+ Khơng c lệnh đình chỉ thanh tốn của chủ tài khoản.
+ Chữ k và dấu ( nếu c ) của ngƣời phát hành Séc phải khớp đúng với mẫu
đã đăng k tại Ngân hàng.
+ Không k phát hành Séc vƣợt quá thẩm quyền quy định tại văn bản ủy
quyền.
+ Tài khoản tiền g i của chủ tài khoản đủ số dƣ để thanh toán.
+ Các chữ k chuyển nhƣợng ( đối với Séc k danh ) phải liên tục.
1.4.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (UNC):
1.4.2.1. Khái niệm:
Ủy nhiệm chi là phƣơng tiện thanh toán mà ngƣời trả tiền lập lệnh thanh toán
theo mẫu do Ngân hàng quy định, g i cho ngân hàng nơi mình mở tài khoản yêu
cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho ngƣời thụ hƣởng.
1.4.2.2. Phạm vi áp dụng:
UNC đƣợc dùng để thanh t an tiền vật tƣ hàng h a, cung ứng dịch vụ ho c
chuyển tiền giữa các đơn vị một cách rộng rãi, phổ biến trong cả nƣớc. Đây là
phƣơng tiện phổ biến nhất trong thanh tốn khơng dùng tiền m t hiện nay.


13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.4.2.3. Ngun tắc thanh tốn:
Uy tín và sự tin tƣởng lẫn nhau là nền tảng quan tr ng cho sự tồn tại và phát
triển của phƣơng thức này. Bởi vì ngƣời bán c thu hồi đƣợc tiền hay không tùy
thuộc vào thiện chí và khả năng chi trả của ngƣời mua.
1.4.2.4. Quy trình thanh tốn:

(1) Đơn vị bán giao hàng
(2) Đơn vị mua nộp UNC vào Ngân hàng phục vụ mình
(3a) Ngân hàng bên mua ghi Nợ tài khoản đơn vị mua và báo Nợ bên mua
(3b) Ngân hàng bên mua làm thủ tục thanh toán qua NHNN, bù trừ ho c liên
hàng, g i giấy báo C tới Ngân hàng bên bán
(4) Ngân hàng bên bán ghi C và báo C cho đơn vị bán.
Ủy nhiệm chi không quy định thời gian hiệu lực nên khi nhận đƣợc UNC của
khách hàng , nếu tài khoản của khách hàng c đủ số dƣ thì trong v ng một ngày làm
việc, Ngân hàng phục vụ bên trả tiền phải hoàn tất lệnh chi đ , đồng thời Ngân hàng
phục vụ bên thụ hƣởng khi nhận đƣợc các chứng từ hợp lệ phải ghi C và báo C
cho ngƣời thụ hƣởng biết.
1.4.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (UNT):
1.4.3.1. Khái niệm:
Ủy nhiệm thu là chứng từ đ i tiền do ngƣời bán hay ngƣời cung ứng dịch vụ
lập, ủy nhiệm Ngân hàng đ i tiền ngƣời mua hay ngƣời nhận cung ứng dịch vụ trên

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×