Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
CHUN ĐỀ HỐ HỌC 10
CÁCH VIẾT CƠNG THỨC CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ
A. Phương pháp và ví dụ
1/ Lý thuyết và phương pháp giải
Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất
Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng
Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung (bằng các dấu chấm) lên
xung quanh kí hiệu ngun tử ⇒ cơng thức electron
Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo
Lưu ý:
Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một ngun tử A đạt cấu hình bền
cịn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B
dùng chung → hình thành liên kết cho nhận (hay phối trí) biểu diễn bằng →
hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác
dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.
Khi viết cơng thức cấu tạo (CTCT) của:
* Axit có oxi: theo thứ tự
+ Viết có nhóm H – O
+ Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm
+ Sau đó cho phi km trung tâm liên kết với O cịn lại nếu có.
* Muối:
+ Viết CTCT của axit tương ứng trước.
+ Sau đó thay H ở axit bằng kim loại.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
2/ Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+,
HNO3
Hướng dẫn:
- Xét H3O+ ta có
- Xét phân tử HNO3
Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N (chứ khơng phải O) sẽ cho 1 cặp
electron đến nguyên tử O thứ ba (đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) hình thành
liên kết cho - nhận .
Chú ý:
- Cấu tạo phân tử và biểu diễn với liên kết cho nhận là để phù hợp với quy tắc bát
tử.
- Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên cịn
biểu diễn bằng liên kết cộng hóa trị.
Ví dụ 2: Viết cơng thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 để thấy được quy tác
bát tử chỉ đúng với 1 số trường hợp
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Ví dụ 3: Viết cơng thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau:
CO32-, HCO3Hướng dẫn:
Ví dụ 4. Viết cơng thức cấu tạo của các chất sau
Cl2O, Cl2O5,HClO3.
Hướng dẫn:
Cl2O:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Cl2O5:
HClO3:
B. Bài tập vận dụng
Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3,
SO2
Đáp án:
Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.
Đáp án:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Câu 3. Viết cơng thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4,
CuSO4,
NaNO3,
CH3COOH,
NH4NO3,
H4P2O7.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Câu 4. Viết cơng thức electron, cơng thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4,
CH4, Cl2, HCl, H2O.
Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4,
Cl2O7
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Câu 6. Viết cơng thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO3, Al(OH)3,
K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5
Đáp án:
Câu 7. Viết công thức cấu tạo các chất sau:
Cl2O, HClO, Cl2O3, HClO2, Cl2O5,HClO3,Cl2O7.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Hướng dẫn giải
Cl2O: Cl - O - Cl
Axit tương ứng: H - O - Cl; HClO: Axit hipocloro
HClO2: H-O-Cl→O hay H-O-Cl =O: Axit cloro
Cl2O5:
HClO3
Cl2O7:
Câu 8. Ví dụ 5. R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất
với 2 lần số oxi hóa âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ
hơn 34.
1. Xác định R2.
2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng.
Xác định công thức phân tử của X và Y.
3. Viết công thức cấu tạo các phân tử RO2; RO3; H2RO4.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Hướng dẫn giải
Gọi số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n.
Số oxi hóa cao nhất của R trong oxit là +m nên ở lớp ngồi cùng ngun tử R có m
electron.
Số oxi hóa trong hợp chất của R với hiđro là -n nên để đạt được cấu hình 8 electron
bão hịa của khí hiếm, lớp ngoài cùng nguyên tử R cần nhận thêm n electron.
Ta có: m + n = 8. Mặt khác, theo bài ra: +m + 2(-n) = +2 => m - 2n = 2.
Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI.
Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi khơng tạo được số oxi hóa cao nhất là +6
nên R là lưu huỳnh.
2. Trong hợp chất X, S có số oxi hóa thấp nhất nên X có cơng thức là H2S.
Gọi cơng thức oxit Y là SOn.
Do %S = 50% nên 32/16n = 50/50 => n = 2
Công thức của Y là SO2
3. Công thức cấu tạo của SO2; SO3; H2SO4
Câu 9. Để khử hoàn toàn 16 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 6,72
lit H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl lỗng thấy thốt ra
4,48 lit khí H2. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức của oxit.
Cho biết số oxi hóa và hóa trị của kim loại trong oxit.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi công thức oxit là RxOy = a mol.
RxOy + yH2 → xR + yH2O
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
(mol): a ay ax
Ta có: a(Mx + 16y) = 16 và ay = 0,3. Như vậy Max = 11,2.
2R + 2nHCl → 2RCln + nH2
(mol): ax
0,5nax
Ta có: 0,5nax = 0,2 hay nax = 0,4.
Lập tỉ lệ: M/n = Max/nax = 11,2/0,4 . Vậy M = 28n.
Ta lập bảng sau:
n
1
2
3
M
28 loại
56 thỏa mãn
84 loại
Vậy kim loại M là Fe.
Lập tỉ lệ: x/y = ax/ay = 2/3. Vậy công thức oxit là Fe2O3.
Số oxi hóa của sắt trong oxit là +3, hóa trị của sắt là III.
C. Bài tập viết công thức cấu tạo của các phân tử
Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3,
SO2
Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.
Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4,
CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.
Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4,
CH4, Cl2, HCl, H2O.
Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4,
Cl2O7
Câu 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau: HNO3, Al(OH)3,
K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5
Mời các bạn tham khảo thêm tại: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188