Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

giai bai tap hoa 10 bai 6 luyen tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.08 KB, 7 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Giải bài tập Hóa 10 bài 6: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử
A. Tóm tắt Hóa 10 bài 6
1. Lớp và phân lớp electron
a) Thứ tự các mức năng lượng

⟹1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s…
b) Số electron tối đa:
- Lớp thứ n (= 1, 2, 3, 4) là 2n2e.
Phân lớp: s2, p6, d10, f14.
Số thứ tự lớp
1
(n)

2

3

4

Tên của lớp K

L

M

N

Số electron
tối đa



2

8

18

3

ố phân lớp

1

2

3

4

2s 2p

3s 3p 3d

4s 4p 4d 4f

Kí hiệu phân 1s

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

lớp
Số electron
tối đa ở phân 2
lớp và ở lớp

(2,6)→8

(2,6,10)→18 (2,6,10,14)→32

c) Electron có mức năng lượng cao nhất phân bố vào phân lớp nào thì đó
chính là họ của nguyên tố.
2. Mối liên hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại ngun tố
ns1

Cấu hình
electron lớp ns2
ngồi cùng
ns2np1
Số electron
thuộc lớp
ngoài cùng

ns2
np2

1, 2 hoặc 3
Kim loại


Loại nguyên
(trừ H, He,
tố
B)

4

ns2np3
ns2np4
ns2np5
5, 6
hoặc 7

Có thể là kim Thường
loại hoặc phi là phi
kim
kim

Tính chất cơ
Có thể là tính Thường
bản của
Tính kim loại kim loại hay có tính
ngun tố
tính phi kim phi kim
B. Giải bài tập Hóa 10 bài 6
Bài 1 trang 30 SGK Hóa 10
Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


ns2np6
(He:1s2)

8 (2 ở He)

Khí hiếm
Tương đối
trơ về mặt
hóa học


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được
điền vào phân lớp s.
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được
điền vào phân lớp p.
Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được
điền vào phân lớp d.
Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được
điền vào phân lớp f.
Bài 2 trang 30 SGK Hóa 10
Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì
sao?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì gần hạt
nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn.
Bài 3 trang 30 SGK Hóa 10
Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hố học

của ngun tử ngun tố đó? Cho thí dụ.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất
hố học của ngun tử ngun tố.
Thí dụ: Liti, natri có le ở lớp ngồi cùng nên thể hiện tính chất của kim loại,
oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngồi cùng nên thể hiện tính chất của phi
kim.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Bài 4 trang 30 SGK Hóa 10
Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi:
a) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?
b) Lớp ngồi cùng có bao nhiêu electron?
c) Đó là nguyên tố kim loại hay phi kim?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Nguyên tử có 20 electron nghĩa là có 20 proton hay số đơn vị điện tích hạt
nhân là 20.
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2.
a) Ngun tử có 4 lớp electron.
b) Lớp ngồi cùng có 2 electron..
c) Đó là kim loại vì có 2 electron lớp ngồi cùng.
Bài 5 trang 30 SGK Hóa 10
Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau:
a) 2s
b) 3p
c) 4s

d) 3d.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

a) Phân lớp 2s có tối đa 2 electron: 2s2;
b) Phân lớp 3p có tối đa 6 electron: 3p6;
c) Phân lớp 4s có tối đa 2 electron: 4s2;
d) Phân lớp 3d có tối đa 10 electron: 3d10.
Bài 6 trang 30 SGK Hóa 10
Cấu hình electron của ngun tử photpho là 1s22s22p63s23p3. Hỏi:
a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron?
b) Số hiệu nguyên tử của p là bao nhiêu?
c) Lớp electron nào có mức năng tượng cao nhất?
d) Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron?
e) Photpho !à nguyên tố kim loại hay phi kim? Vì sao?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Nguyên tử photpho có 15e.
b) Số hiệu nguyên tử của p là: 15.
c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.
d) Có 3 lớp electron trong đó
Lớp thứ 1: Có 2 electron.
Lớp thứ 2: Có 8 electron.
Lớp thứ 3: Có 5 electron
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

e) Photpho là phi kim vì có 5e ở lớp ngồi cùng.
Bài 7 trang 30 SGK Hóa 10
Cấu hình electron của ngun tử cho ta những thơng tin gì? Cho thí dụ.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết: cấu hình electron nguyên tử
cho biết sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó dự đốn được
nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.
Ví dụ: Na: 1s22s22p63s1 là kim loại mạnh.
Ar: (1s22s22p63s23p6) là khí hiếm.
Bài 8trang 30 SGK Hóa 10
Viết cấu hình electron đầy đủ cho các ngun tử có lớp electron ngồi cùng
là:
a) 2s1
b) 2s22p3;
c) 3s23p6;
d) 3s23p3;
e) 3s23p5;
f) 2s22p6;
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

a) 1s22s1;
b) 1s22s22p3;

c) 1s22s22p6;
d) 1s22s22p63s23p3;
e) 1s22p63s23p5;
f) 1s22s22p63s23p6.
Bài 9 trang 30 SGK Hóa 10
Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:
a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngồi cùng tối đa;
b) 2 ngun tố có 1 electron ở lớp ngồi cùng;
c) 2 ngun tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) 2 nguyên tố có số electron ở lớp ngồi cùng tối đa: 42He, 2010Ne
b) 2 ngun tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng: 2311Na, 3919K
c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngồi cùng: 199F, 3517Cl
.........................
Xem thêm tài liệu tại đây: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×