Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
CHT NGUYấN T - PHN T
Chuyên đề 1.
1/CHT:
- Khi cú hai hay nhiu chất trộn với nhau ta được nhỗn hợp.
- Hỗn hợp koong có tính chất nhất định. Tính chất của hỗn hợp thay đổi phụ thuộc vào bản chất và thành
vào thành phần của hỗn hợp.
- Hỗn hợp có sự bảo tồn khối lượng nhưng khơng bảo tồn thể tích.
- Dựa vào tính chất vật lí khác nhau có thể tách tiờng cht ra khi hn hp.
2/ Nguyên tử (NT):
- Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất.
Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện).
Khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng nguyên tử.
+ Vá nguyªn tư chøa 1 hay nhiỊu electron (e) mang điện tích (-). Electron chuyển động rất nhanh
quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài:
STT ca
lp :
1
2
3
…
Số e tối đa :
2e
8e
18e
…
Trong nguyªn tư:
- Số p = số e = số điện tÝch hạt nh©n = sè thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên
tố hóa học
- Quan h gia s p và số n : p ≤ n ≤ 1,5p ( đóng với 83 nguyªn tố )
- Khối lượng tương đối của 1 nguyªn tử ( nguyªn tử khối )
NTK = số n + số p
- Khối lượng tuyệt đối của một nguyªn tử ( tÝnh theo gam )
+ mTĐ = m e + mp + mn
+ mP
≈ m ≈ 1§VC ≈ 1.67.10
≈ 9.11.10 g
- 24
n
g,
-28
+ me
Nguyªn tư cã thĨ lªn kết đợc với nhau nhờ e lớp ngoài cùng.
3/ Nguyên tố hóa học (NTHH): là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trng của một NTHH.
- Mỗi NTHH đợc biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dới dạng in hoa chữ cái thứ hai là
chữ thờng. Đó là KHHH
- Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyên tố có một NTK riêng.
Khối lợng 1 nguyên tử = khối lợng 1đvc.NTK
khoiluongmotnguyentu
NTK =
khoiluong1dvc
m a Nguyên tử = a.m 1đvc .NTK
1
1
(1§VC =
KL cđa NT(C) (MC = 1.9926.10- 23 g) =
1.9926.10- 23 g= 1.66.10- 24 g)
12
12
* Bài tập vận dụng:
1. BiÕt nguyên tử C có khối lợng bằng 1.9926.10- 23 g. Tính khối lợng bằng gam của nguyên tử Natri. Biết
NTK Na = 23.
(Đáp số: 38.2.10- 24 g)
2.NTK của nguyên tử C b»ng 3/4 NTK cđa nguyªn tư O, NTK cđa nguyên tử O bằng 1/2 NTK S. Tính
khối lợng của nguyên tử O.
(Đáp số:O= 32,S=16)
3. Biết rằng 4 nguyên tử Mage nặng bằng 3 nguyên tử ngtố X. Xác định tên,KHHH của nguyên tố X.
(Đáp số:O= 32)
4.Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi .
b)nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0,5 lần .
c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc .
HÃy tính nguyªn tư khèi cđa X,Y, Z .tªn nguyªn tè, kÝ hiệu hoá học của nguyên tố đó ?
5.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
HÃy xác định M là nguyên tố nào?
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 1
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
6.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%
.Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .
7.Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e
a.Tính khối lợng nguyên tử sắt
b.Tính khối lợng e trong 1Kg sắt
8.Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16 hạt.
a)HÃy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X.
b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X.
c) HÃy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tư khèi cđa nguyªn tè X.
9. Một ngtử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm
tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X và ion được tạo ra từ ngun tử X
10.Tìm tên ngun tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 13. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử.
8
11. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng
số hạt mang điện. Xác định
15
nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ? vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X ?
12.Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào.
Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử Z ? Cho biết Z là gì ( kim loại hay phi kim ? )
(Đáp số :Z thuộc nguyên tố Kali ( K ))
Hướng dẫn giải :
đề bài ⇒ 2p + n = 58 ⇔ n = 58 – 2p ( 1 )
Mặt khác : p ≤ n ≤ 1,5p ( 2 )
⇒ p ≤ 58 – 2p ≤ 1,5p
giải ra được 16,5 ≤ p ≤ 19,3 ( p : nguyên )
Vậy p có thể nhận các giá trị : 17,18,19
P
17
18
19
N
24
22
20
NTK = n + p
41
40
39
Vậy nguyên tử Z thuộc nguyên tố Kali ( K )
13.Tìm 2 nguyên tố A, B trong các trường hợp sau đây :
a) Biết A, B đứng kế tiếp trong một chu kỳ của bảng tuần hồn và có tổng số điện tích hạt nhân là 25.
b) A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp và cùng một phân nhóm chính trong bảng tuần hồn. Tổng số điện tích hạt
nhân là 32.
14: Trong 1 tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO 4) có khối lượng 160000 đvC. Cho biết tập hợp đó có
bao nhiêu nguyên tử mỗi loại.
15. Bằng phương pháp đã học, hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau:
a / Bột đá vôi và muối ăn.
b/ bột than và bột sắt.
c/ rượu và nước.
d/ Nước và dầu ha.
Chuyên đề II.
CễNG THC HểA HC.
A/Lập công thức hóa học
A.1 Lập CTHH dựa vào Cấu tạo nguyên tử:
Kiến thức cơ bản ở phần 1
* Bi tp vn dng:
1.Hp cht A có cơng thức dạng MXy trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi
kim có 3 lớp e trong nguyên tử. Hạt nhân M có n – p = 4. Hạt nhân X có
n’= p’ ( n, p, n’, p’ là số nơtron và proton của nguyên tử M và X ). Tổng số proton trong MX y là 58. Xác
định các nguyên tử M v X (Đáp số : M cú p = 26 ( Fe ), X có số proton = 16 ( S ) )
2. Nguyên tử A có n – p = 1, nguyên tử B có n’=p’. Trong phân tử A yB có tổng số proton là 30, khối
lượng của nguyên tố A chiếm 74,19% .Tìm tên của nguyên tử A, B và viết CTHH của hợp chất A yB ?
Viết PTHH xảy ra khi cho AyB và nước rồi bơm từ từ khí CO2 vào dung dịch thu c
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 2
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
3. Tổng số hạt tronghợp chất AB2 = 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt
mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết công thức phân tử hợp chất trên.
Hng dn bài1:
Nguyờn t M có : n – p = 4 ⇒ n = 4 + p ⇒ NTK = n + p = 4 + 2p
Nguyên tử X có : n’ = p’ ⇒ NTK = 2p’
Trong MXy có 46,67% khối lượng là M nên ta có :
4 + 2 p 46, 67 7
=
≈
(1)
y.2 p ' 53,33 8
Mặt khác : p + y.p’ = 58 ⇒ yp’ = 58 – p ( 2)
7
Thay ( 2) vào (1) ta có :
4 + 2p = . 2 (58 – p ) giải ra p = 26 và yp’ = 32
8
M có p = 26 ( Fe )
32
X thõa mãn hàm số : p’ =
( 1≤ y ≤ 3 )
y
y
1
2
3
P’
32(loại)
16
10,6 ( loại)
Vậy X có số proton = 16 ( S )
A.2/ lËp CTHH dùa vµo Thành phần phân tử,CTHH tổng quát :
Chất
(Do nguyên tố tạo nên)
Đơn chất
(Do 1 ng.tố tạo nên)
CTHH:
AX
+ x=1 (gồm các đơn chÊt kim lo¹i, S, C, Si..)
+ x= 2(gåm : O2, H2,, Cl2,, N2, Br2 , I2..)
Hỵp chÊt
(Do 2 ng.tè trë lên tạo nên)
AxBy
(Qui tắc hóa trị: a.x = b.y)
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
( M2Oy)
( HxA )
( M(OH)y )
(MxAy)
1.Lập CTHH hợp chất khi biết thành phần nguyên tố và biết hóa trị của chúng
Cách giải: - CTHH cã d¹ng chung : AxBy (Bao gåm: ( M2Oy , HxA, M(OH)y , MxAy)
VËn dơng Qui t¾c hãa trị đối với hợp chất 2 nguyên tố A, B
x b
(B có thể là nhóm nguyên tố:gốc axít,nhóm OH): a.x = b.y ⇒ = (tèi gi¶n) ⇒ thay x= a, y = b vµo
y a
CT chung ⇒ ta cã CTHH cần lập.
Ví dụ Lập CTHH của hợp chất nhôm oxít
a b
Giải:
CTHH có dạng chung
AlxOy Ta biết hóa trị của Al=III,O=II
x
II
thay x= 2, y = 3 ta cã CTHH lµ: Al2O3
⇒ a.x = b.y ⇒ III.x= II. y ⇒ =
y III
* Bi tp vn dng:
1.Lập công thức hóa học hợp chất đợc tạo bởi lần lợt từ các nguyên tố Na, Ca, Al víi
(=O,; -Cl; = S; - OH; = SO4 ; - NO3 ; =SO3 ; = CO3 ; - HS; - HSO3 ;- HSO4; - HCO3; =HPO4 ; -H2PO4 )
2. Cho các nguyên tố: Na, C, S, O, H. HÃy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể đ ợc
tạo thành các nguyên tố trên?
3. Cho các nguyên tố: Ca, C, S, O, H. HÃy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể đợc tạo
thành các nguyên tố trên?
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 3
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
2.Lập CTHH hợp chất khi biết thành phần khối lợng nguyên tố .
2.1: Biết tỉ lệ khối lợng các nguyên tố trong hợp chất.
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
MA. x
mA
- Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố: MB
. y = mB
. MB
- Tìm đợc tỉ lệ : xy = mA
= ba (tỉ lệ các số nguyên dơng, ti giản)
mB . MA
- Thay x= a, y = b - Vit thnh CTHH.
Ví dụ:: Lập CTHH của sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lợng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lợng oxi.
Giải:
- Đặt công thức tổng quát: FexOy
.x
7
mFe
- Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố: MFe
MO . y = mO =
3
. MO
7.16
2
- Tìm đợc tØ lÖ : xy = mFe
= 3.56
= 112
mO . MFe
168 = 3
- Thay x= 2, y = 3 - Viết thành CTHH. Fe2O3
* Bài tập vận dụng:
1: Lập CTHH cña sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lợng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lợng oxi.
2: Hợp chÊt B (hỵp chÊt khÝ ) biÕt tØ lƯ vỊ khối lợng các nguyên tố tạo thành: mC : mH = 6:1, một lít khí B
(đktc) nặng 1,25g.
3: Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lợng các nguyên tố lµ : mCa : mN : mO = 10:7:24 vµ 0,2 mol hợp chất C nặng
32,8 gam.
4: Hợp chất D biÕt: 0,2 mol hỵp chÊt D cã chøa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O
5: PTK của đồng sunfat là 160 đvC. Trong đó có một nguyên tứ Cu có nguyên tử khối là 64, một nguyên
tử S có nguyên tử khối là 32, còn lại là nguyên tử oxi. Công thức phân tử của hợp chất là nh thế nào?
6:Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lợng giữa đồng và oxi trong oxit là 4 : 1?
7: Trong 1 tập hợp các phân tử ®ång sunfat (CuSO 4) cã khèi lỵng 160000 ®vC. Cho biết tập hợp đó có bao
nhiêu nguyên tử mỗi loại.
8: Phân tử khối của đồng oxit (có thành phần gồm ®ång vµ oxi) vµ ®ång sunfat cã tØ lƯ 1/2. Biết khối lợng
của phân tử đồng sunfat là 160 đvC. Xác định công thức phân tử đồng oxit?
9. Một nhôm oxit có tỉ số khối lợng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5:4. Công thức hoá học của nhôm
oxit đó là gì?
2.2: Biết thành phần phần trăm về khối lợng các nguyên tố, cho biết NTK, phân tử khối.
Cách giải:
- Tớnh khi lng tng nguyờn t trong 1 mol hợp chất.
- Tính số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Viết thành CTHH.
Hc: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
MA. x
%A
- Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố: MB
.y = %B
-
Rỳt ra t l x: y =
%A
MA
:
%B
MB
(ti gin)
MAxBy
MAaBb
nhân n vào hệ số a,b của công thức AaBb ta đợc CTHH cần lập.
Vi dụ. Một hợp chất khí Y có phân tử khối là 58đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó nguyên tố C
chiếm 82,76% khối lợng của hợp chất. Tìm công thức phân tử của hợp chát.
Giải : - Đặt công thức tổng quát: CxHy
MC . x
%C
- Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố: MH
.y = %H
-
Vit thnh CTHH đơn giản: (AaBb )n = MAxBy ⇒ n =
82,76
17,24
%H
Rút ra tỉ lệ x: y = %C
= 1:2
MC : MH = 12 :
1
Thay x= 1,y = 2 vào CxHy ta đợc CTHH đơn giản: CH2
58
- Theo bµi ra ta cã : (CH2 )n = 58 ⇒ n =
=5
14
⇒ Ta cã CTHH cÇn lËp : C5H8
* Bài tp vn dng:
-
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 4
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
1: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo
khối lợng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao
nhiêu ?
2: Một hợp chất X có thành phần % về khối lợng là :40%Ca, 12%C và 48% O . Xác định CTHH của X.
Biết khối lợng mol của X là 100g.
3:Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau.
a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5.
b ) Một hợp chất rấn màu trắng, thành phân tử có 4o% C, 6,7%H, 53,3% O và có PTK bằng 180.
4:Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lợng . HÃy tìm công
thức hoá học của muối ăn, biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần PTK H2.
5: Xác định công thức của các hợp chất sau:
a) Hợp chất tạo thành bởi magie và oxi có phân tử khối là 40, trong đó phần trăm về khối lợng của
chúng lần lợt là 60% và 40%.
b) Hợp chất tạo thành bởi lu huỳnh và oxi có phân tử khối là 64, trong đó phần trăm về khối lợng của
oxi là 50%.
c) Hợp chất của đồng, lu huỳnh và oxi có phân tử khối là 160, có phần trăm của đồng và lu huỳnh lần
lợt là 40% và 20%.
d) Hợp chất tạo thành bởi sắt và oxi có khối lợng phân tử là 160, trong đó phần trăm về khối lợng của
oxi là 70%.
e) Hợp chất của đồng và oxi có phân tử khối là 114, phần trăm về khối lợng của đồng là 88,89%.
f) Hợp chất của canxi và cacbon có phân tử khối là 64, phần trăm về khối lợng của cacbon là 37,5%.
g) A có khối lợng mol phân tử là 58,5g; thành phần % về khối lợng nguyên tố: 60,68% Cl còn lại là
Na.
h) B có khối lợng mol phân tử là 106g; thành phần % về khối lợng của các nguyên tố: 43,4% Na;
11,3% C còn lại là của O.
i) C có khối lợng mol phân tử là 101g; thành phần phần trăm về khối lợng các nguyên tố: 38,61% K;
13,86% N còn lại là O.
j) D có khối lợng mol phân tử là 126g; thành phần phần trăm về khối lợng các nguyên tố: 36,508%
Na; 25,4% S còn lại là O.
k) E có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. E nặng hơn NaNO3 1,86 lần.
l) F chứa 5,88% về khối lợng là H còn lại là của S. F nặng hơn khí hiđro 17 lÇn.
m) G cã 3,7% H; 44,44% C; 51,86% O. G có khối lợng mol phân tử bằng Al.
n) H cã 28,57% Mg; 14,285% C; 57,145% O. Khèi lỵng mol phân tử của H là 84g.
6. Phân tử canxi cacbonat có phân tử khối là 100đvC , trong đó nguyên tử canxi chiếm 40% khối l ợng,
nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lợng. Khối lợng còn lại là oxi. Xác định công thức phân tử của hợp chất
canxi cacbonat?
7. Một hợp chất có phân tử khối bằng 62 đvC. trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo
khối lợng, còn lại là nguyên tố Na. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của O và số nguyên tử Na trong hợp
chất.
8: Trong hợp chất XHn có chứa 17,65% là hidro. Biết hợp chất này có t khối so với khí Metan CH4 là
1,0625. X là nguyên tố nào ?
2.3: Biết thành phần phần trăm về khối lợng các nguyên tố mà đề bài không cho biết NTK,phân tử khối.
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
MA. x
%A
- Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tè: MB
.y = %B
- Rút ra tỉ lệ x: y = %MAA : %MBB (tối giản)
- Viết thành CTHH.
VÝ dô:
H·y xác định công thức hợp chất A biết thành phần % về khối l ợng các nguyên tố là: 40%Cu.
20%S và 40% O.
Giải:
- Đặt công thức tổng quát: CuxSyOz
%S
%O
40
20
40
- Rỳt ra tỉ lệ x: y:z = %Cu
MCu : Ms : Mo = 64 : 32 : 16 = 0.625 : 0.625 : 2.5 = 1:1:4
- Thay x = 1, y = 1, z = 4 vµo CTHH CuxSyOz, viết thành CTHH: CuSO4
* Bi tp vn dng:
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 5
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
1: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit . Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm
25,8% về khối lợng .Tìm nguyên tố X (Đs: Na)
2:Nung 2,45 gam mét chÊt hãa häc A thÊy tho¸t ra 672 ml khí O 2 (đktc). Phần rắn còn lại chứa 52,35%
kali và 47,65% clo (về khối lợng). Tìm công thức hóa học của A.
3: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm
25,8% về khối lợng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?
4: Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thaành hợp chất với hyđro. Trong phân tử, khối l ợng H
chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì?
5: Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 30%
về khối lợng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?
6. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất có 42,6% là nguyên tố
C, còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của C và số nguyên tử oxi trong hợp chất.
7: Lập công thức phân tử của A .Biết đem nung 4,9 gam một muối vô cơ A thì thu đợc 1344 ml khí O2 (ở
đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl.
Hớng dẫn giải:
1,344
n O2 =
= 0,06 (mol) ⇒ m O2 = 0,06 . 32 =1,92 (g)
22,4
áp dụng ĐLBT khối lợng ta có: m chÊt r¾n = 4,9 – 1,92 = 2,98 (g)
52,35 × 2,98
1,56
⇒ mK=
=1,56 (g) → n K =
= 0,04 (mol)
100
39
1,42
→ n Cl =
mCl = 2,98 – 1,56 = 1,42 (g)
= 0,04 (mol)
35,5
Gọi công thức tổng quát của B là: KxClyOz ta cã:
x : y : z = 0,04 : 0,04 : 0,06 × 2 = 1 : 1 : 3
V× đối với hợp chất vô cơ chỉ số của các nguyên tố là tối giản nên công thức hoá học của A là KClO3.
2.4: Biện luận giá trị khối lợng mol(M) theo hóa trị(x,y) để tìm NTK hoặc PTK..biết thành phần % về khối
lợng hoặc tỷ lệ khối lợng các nguyên tố.
+Trờng hợp cho thành phần % về khối lợng
Cách giải:
- Đặt công thức tổng quát: AxBy
MA. x
%A
- Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố: MB
.y = %B
% A. y
MA.
Rút ra tỉ lệ : MB
. = % B . x .Biện luận tìm giá trị thích hợp MA ,MB theo x, y
- Viết thành CTHH.
VÝ dơ:
B lµ oxit của một kim loại R cha rõ hoá trị. Biết thành phần % về khối lợng của oxi trong hợp
3
chất bằng % của R trong hợp chất đó.
7
3
Giải: Gọi % R = a% % O = a%
7
Gọi hoá trị cđa R lµ n
CTTQ cđa C lµ: R2On
a% 3 / 7 a %
112n
R=
Ta có:
2:n=
:
R
16
6
Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dơng, ta có bảng sau:
n
R
I
18,6
loại
II
37,3
loại
III
56
Fe
Vậy công thức phân tử của C là Fe2O3.
+Trờng hợp cho tỷ lệ về khối lợng
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
- Ta có tỉ lệ khối lợng các nguyên tố: MA.x : MB..y
GV: Phạm Thị Hồng Năng
IV
76,4
loại
= mA : mB
Trang 6
Trờng THCS Đồng Văn
MA.
MB .
- Tìm đợc tỉ lệ :
=
- Viết thành CTHH.
GA BD HSG Ho¸ 8
mA. y
mB . x
.BiƯn luận tìm giá trị thích hợp MA ,MB theo x, y
Ví dụ:
C là oxit của một kim loại M cha rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lợng của M và O bằng 7:3.
Giải:
Gọi hoá trị của M là n → CTTQ cđa C lµ: M2On
112n
mA. y
7. y
MA.
.
→ MA
→ MA =
Ta cã: MB
. = mB . x
16. = 3.2 .
6
Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dơng, ta có bảng sau:
n
M
I
18,6
loại
II
37,3
loại
III
56
Fe
IV
76,4
loại
Vậy công thức phân tử cđa C lµ Fe2O3.
* Bài tập vận dụng:
1. oxit cđa kim loại ở mức hoá trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó ở mức hoá trị cao chứa
50,48%. Tính nguyên tử khối của kim loại đó.
2. Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lợng nguyên tử 8:9. Biết khối lợng nguyên tử của A,
B đều không quá 30 đvC. Tìm 2 kim loại
A = 8n
*Gải: nếu A : B = 8 : 9 th×
⇒
B = 9n
A = 8n
A 8
=
Theo ®Ị : tØ sè nguyen tử khối của 2 kim loại là
nên
( n z+ )
B 9
B = 9n
Vì A, B đều có KLNT không quá 30 đvC nên : 9n 30 ⇒ n ≤ 3
Ta cã bang biÖn luËn sau :
Suy ra hai kim loại là Mg và Al
A.3/ lập CTHH hợp chất khí dựa vào tỷ khối .
Cách giải chung:
- Theo công thức tính tỷ khối các chất khí: d A/B =
MA
MB
- Tìm khối lợng mol (M) chất cần tìm NTK,PTK của chất Xác định CTHH.
Ví dụ : Cho 2 khí A và B có công thức lần lợt là NxOy và NyOx . tỷ khối hơi đối với Hyđro lần lợt là: d
A/H2 = 22 , d B/A = 1,045. Xác định CTHHcủa A và B
Giải:
Theo bµi ra ta cã:
MA
MA
⇒ 14x+ 16y = 44 (1)
- d NxOy/H2 =
=
= 22 ⇒ MA = MNxOy = 2.22 = 44
MH 2
2
MB
MB
- d NyOx/NxOy =
=
= 1,045 ⇒ MB = MNyOx = 44.1,045 = 45,98 ⇒ 14y+ 16x = 45,98 (2)
MA
44
⇒ giá trị thỏa mÃn đk bài toán: x = 2 , y= 1 ⇒ A = N2O , B = NO2
* Bài tập vận dụng:
1. Cho 2 chÊt khÝ AOx cã TP% O = 50% vµ BHy cã TP% H = 25% . biết d AOx/BHy = 4. Xác định CTHH của
2 khí trên.
2. Một oxit của Nitơ có công thức NxOy. Biết khối lợng của Nitơ trong phân tử chiÕm 30,4%. ngoµi ra cø
1,15 gam oxit nµy chiÕm thĨ tích là 0,28 lít (đktc).Xác định CTHH của oxit trên.
3. Có 3 Hyđro cácbon A, B, C
A: CxH2x+2
B : Cx' H2x'
C : Cx' H2x'- 2
BiÕt d B/A = 1,4 ; d A/C = 0,75 . Xác định CTHH của A, B, C.
A.4/Lập công thức hoá học hợp chất dựa vào phơng trình phản ứng hoá học:
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 7
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
1.Dạng toán cơ bản 1: Tìm nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố trong trờng hợp cho biết hóa trị của
nguyên tố, khi bài toán cho biết lợng chất (hay lợng hợp chất của nguyên tố cần tìm) và lợng một chất
khác (có thể cho bằng gam, mol, V (đktc) , các đại lợng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí) trong một
phản ứng hóa học.
Cách giải chung:
Bài toán cã d¹ng : a M + bB
cC + d D
(Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất)
- Đặt công thức chất đà cho theo bài toán :
- Gọi a là số mol, A là NTK hay PTK của chất cần tìm.
- Viết pt phản ứng, đặt số mol a vào phơng trình và tính số mol các chất có liên quan theo a và A.
-Lập phơng trình, giải tìm khối lợng mol (M(g)) chất cần tìm NTK,PTK của chất Xác định nguyên
tố hay hợp chất của nguyên tố cần tìm.
Lu ý:
Lợng chất khác trong phản ứng hóa học có thể cho ở những dạng sau:
1.Cho ở dạng trực tiÕp b»ng : gam, mol.
VÝ dô1: Cho 7,2g mét kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu đ ợc 0,3 mol H2 ở
điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đà dùng.
Giải: - Gọi CTHH của kim loại là : M
Đặt x là số mol , A là NTK của kim loại đà dùng để phản ứng .
Ta có Phơng trình phản ứng:
M + 2HCl –> MCl2 + H2
ThÕ (2) vµo (1) ta cã A = 24(g) ⇒ NTK cña A = 24.VËy A là kim loại Mg
2/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : V(đktc)
Ví dụ2: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu đợc 6,72 lít H2 ở điều
kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đà dùng.
Bài toán quay về ví dụ 1
* Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu đợc 0,3 mol H2 ở điều kiện
tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đà dùng.
(giải nh ví dụ 1)
3/ Cho ở dạng gián tiếp bằng :mdd, c%
Ví dụ 3: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên
kim loại đà dùng.
Giải
Đặt x là số mol , A là NTK của kim loại đà dùng để phản ứng .
m HCl = 21,9 (g)
⇒ n HCl = 0,6 (mol)
*Trë vÒ bài toán cho dạng trực tiếp:
Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl . Xác định tên kim loại đà dùng.
Ta có Phơng trình phản ứng:
M
+
2HCl
>
MCl2 +
H2
NTK của A = 24.Vậy A là kim loại Mg
4/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : Vdd, CM
VÝ dơ 4 : Cho 7,2g mét kim lo¹i hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định tên
kim loại đà dùng.
*Trở về bài toán cho dạng trực tiếp:
Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đà dùng.
(Giải nh ví dụ 3)
5/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : mdd, CM ,d (g/ml)
VÝ dô 5 : Cho 7,2g mét kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml).
Xác định tên kim loại đà dùng.
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 8
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
*Trở về bài toán cho dạng trực tiếp:
Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đà dùng.
(Giải nh ví dụ 3)
6/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : Vdd, C%, d (g/ml)
Ví dụ 6 : Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 %
( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đà dùng.
*Trở về bài toán cho dạng trực tiếp:
Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đà dùng.
(Giải nh ví dụ 3)
Vận dụng 6 dạng toán trên:
Ta có thể thiết lập đợc 6 bài toán để lập CTHH của một hợp chất khi biết
thành phần nguyên tố, biết hóa trị với lợng HCL cho ở 6 dạng trên.
Bài 1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng ht với 0,6 mol HCl . Xđ tên kim loại đà dùng.
Bài 2: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng ht với 21,9 g HCl . Xác định tên kim loại đà dùng.
Bài 3: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng ht 100g dd HCl 21,9%. Xđ tên KL đà dùng.
Bài 4: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl
6 M. Xác định tên kim loại đà dùng.
Bài 5: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml).
Xác định tên kim loại đà dùng.
Bài 6: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dung dÞch
HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đà dùng.
2.Dạng toán cơ bản 2: Tìm nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố trong trờng hợp cha biết hóa trị của
nguyên tố, khi bài toán cho biết lợng chất (hay lợng hợp chất của nguyên tố cần tìm) và lợng một chất
khác (có thể cho bằng gam, mol, V (đktc) , các đại lợng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí) trong một
phản ứng hóa học,.
Cách giải chung:
Bài toán có dạng : a M + bB
cC + d D
(Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất)
- Đặt công thức chất đà cho theo bài toán :
- Gọi a là số mol, A lµ NTK hay PTK, x, y.... lµ hãa trị của ngtố của chất ấy hợp chất của ngtố cần tìm.
- Viết pt phản ứng, đặt số mol a vào phơng trình và tính số mol các chất có liên quan theo a và A.
-Lập phơng trình, biện luận giá trị khối lợng mol (M(g)) theo hóa trị (x,y) của nguyên tố cần tìm ( 1 x, y
5) từ đó NTK,PTK của chất Xác định nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố cần tìm.
Ví dụ1.2: Cho 7,2g một kim loại cha rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 0,6 HCl.
Xác định tên kim loại đà dùng.
A = 24 (g) NTK của kim loại = 24 Kim loại đó là Mg
Từ đó ta có thể thiết lập đợc 6 bài toán (phần dạng cơ bản 1) và 6 bài toán (phần dạng cơ bản 2) với lợng HCL cho ở 6 dạng trên .
Bài 1.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng ht với 0,6 mol HCl . Xác định tên KL đà dùng.
NTK của M = 24.Vậy M là kim loại Mg CTHH cđa o xÝt lµ MgO
Bµi 2.1: Cho 12 g mét Oxít kim loại hoá trị II phản ứng ht với 21,9 g HCl . Xác định tên KL đà dùng.
Bài 3.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác
định tên kim loại đà dùng.
Bài 4.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng ht với 100 ml dd HCl 6 M. Xđ tên KLđà dùng.
Bài 5.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2
g/ml). Xác định tên kim loại đà dùng.
Bài 6.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn víi 120 ml dung dÞch
HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đà dùng.
Bài 7.2: Cho 7,2g một KL cha rõ hóa trị, phản ứng ht với 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đà dùng.
Bài 8.2:ho 7,2g một kim loại cha rõ hóa trị , phản ứng ht với 21,9 g HCl . Xđ tên kim loại đà dùng.
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 9
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
Bài 9.2: Cho 7,2g một kim loại cha rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác
định tên kim loại đà dùng.
Bài 10.2: Cho 7,2g một kim loại cha rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác
định tên kim loại đà dùng.
Bài 11.2: Cho 7,2g một kim loại cha rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 120 g dung dÞch HCl 6 M ( d= 1,2
g/ml). Xác định tên kim loại đà dùng.
Bài 12.2: Cho 7,2g một kim loại cha rõ hóa trị ,phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 %
( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đà dùng.
Bài 13: Cho 7,22 gam hh X gom Fe và kim loại M có hoá trị ko đổi. Chia hh thành 2 phần = nhau.
Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, đợc 2,128 lít H2.
Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3, đợc 1,792 lít khí NO duy nhất.
Xác định kim loại M và % khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
đáp số: M (Al) và %Fe = 77,56% ; %Al = 22,44%
Bµi 14: Khư 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro (ở đktc). Toàn bộ lợng kim loại
thu đợc tác dơng víi dd HCl d cho 1,008 lÝt khÝ hi®ro ở đktc.Tìm kim loại M và oxit của nó .
(CTHH oxit : Fe3O4)
DẠNG:
BIỆN LUẬN THEO ẨN SỐ TRONG GIẢI PHƯƠNG TRìNH
Bài 1: Hòa tan mt kim loi cha bit hóa tr trong 500ml dd HCl thì thy thoát ra 11,2 dm3 H2 ( ĐKTC).
Phải trung hßa axit dư bằng 100ml dd Ca(OH)2 1M. Sau đã c« cạn dd thu được thì thy còn li 55,6 gam
mui khan. Tìm nng M ca dung dch axit ó dựng; xác nh tên của kim loại đã đã dùng.
Giải : Giả sử kim loại là R cã hãa trị là x ⇒ 1≤ x, nguyên 3
s mol Ca(OH)2 = 0,1ì 1 = 0,1 mol
số mol H2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
2R
+
2xHCl →
2RClx +
xH2 ↑
(1)
Ca(OH)2
+
2HCl → CaCl2
+
2H2O
(2)
ta cã:
R
=
9x
X
1
2
3
R
9
18
27
Vậy kim loại là nhôm Al ( 27, hóa tr III )
Bài2: Khi lm nguội 1026,4 gam dung dịch b·o hßa R2SO4.nH2O ( trong đã R là kim lo ại kiềm và n
nguyªn, thỏa điều kiện 7< n < 12 ) từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh th R2SO4.nH2O tách ra khi
dung dch.
Tìm công thc phân t ca Hirat nói trên. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3
gam và 9 gam.
Giải:S( 800C) = 28,3 gam ⇒ trong 128,3 gam ddbh cã 28,3g R2SO4 và 100g H2O
Vậy :
1026,4gam ddbh → 226,4 g R2SO4 và 800 gam H2O.
Khối lượng dung dịch bão hoà tại thời điểm 100C:
1026,4 − 395,4 = 631 gam
0
ở 10 C, S(R2SO4 ) = 9 gam, nên suy ra:
109 gam ddbh có chứa 9 gam R2SO4
631⋅ 9
= 52,1gam
vậy 631 gam ddbh có khối lượng R2SO4 là :
109
khối lượng R2SO4 khan cã trong phần hiđrat b tách ra :
226,4 52,1 = 174,3 gam
395, 4
174,3
=
Vì số mol hiđrat = số mol muối khan nªn :
2 R + 96 + 18n 2 R + 96
442,2R-3137,4x +21206,4 = 0
⇔ R = 7,1n − 48
Đề cho R là kim loại kiềm , 7 < n < 12 , n nguyên ⇒ ta có bảng biện luận:
n
8
9
10
11
R
8,8
18,6 23
30,1
Kết quả phù hợp là n = 10 , kim loại là Na cụng thc hirat l Na2SO4.10H2O
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 10
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
DNG :
BIN LUN THEO TRƯỜNG HỢP
Bµi1:Hỗn hợp A gồm CuO và một oxit của kim loại hóa trị II( khơng đổi ) cã tỉ lệ mol
1: 2. Cho khí H2 dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp A nung nóng th× thu được hỗn hợp rắn B. Để hßa tan hết rắn
B cần dïng đóng 80 ml dung dịch HNO3 1,25M và thu c khí NO duy nht.Xác nh công thc hóa hc
ca oxit kim loại. Biết rằng c¸c phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giải: Đặt CTTQ của oxit kim loại là RO.
Gọi a, 2a lần lượt là số mol CuO và RO cã trong 2,4 gam hỗn hợp A
V× H2 chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau Al trong d·y HĐHH nên có 2 kh nng xy ra:
- R l kim loại đứng sau Al :
C¸c PTPƯ xảy ra:
CuO +
H2
→
Cu
+
H2O
a
a
RO
+
H2
→
R
+
H2O
2a
2a
3Cu +
8HNO3
3Cu(NO3)2 +
2NO
+
4H2O
a
8a/3
3R
+
8HNO3
3R(NO3)2 +
2NO
+
4H2O
2a
16a/3
Không nhn Ca vì kết quả tr¸i với giả thiết R đứng sau Al
- Vậy R phải là kim loại đứng trước Al
CuO +
H2
→
Cu
+
H2O
a
a
3Cu +
8HNO3
→ 3Cu(NO3)2 +
2NO ↑
+
4H2O
a
8a/3
RO
+
2HNO3
→ R(NO3)2
+
2H2O
2a
4a
Trường hợp này thoả m·n với gi thit nên oxit l: MgO.
Bài2: Khi cho a (mol ) một kim loại R tan vừa hết trong dung dịch chứa a (mol ) H2SO4 th× thu được 1,56
gam muối và một khÝ A. Hấp thụ hoàn toàn khÝ A vào trong 45ml dd NaOH 0,2M th× th ấy tạo thành
0,608 gam muối. H·y x¸c định kim loại đã dùng.
Giải:Gọi n là hãa trị của kim loại R .
V× chưa râ nồng độ của H2SO4 nªn cã thể xảy ra 3 phản ứng:
2R
+
nH2SO4 → R2 (SO4 )n
+
nH2 ↑
(1)
2R
+
2nH2SO4 → R2 (SO4 )n
+
nSO2 ↑ + 2nH2O
(2)
2R
+
5nH2SO4 → 4R2 (SO4 )n
+
nH2S + 4nH2O
(3)
khớ A tác dng c vi NaOH nên không th l H2 P (1) không phù hp.
Vì số mol R = số mol H2SO4 = a , nên :
Nu xy ra ( 2) thì : 2n = 2 ⇒ n =1 ( hợp lý )
2
Nếu xảy ra ( 3) th× : 5n = 2 ⇒ n = ( vô lý )
5
Vậy kim loại R hãa trị I và khÝ A là SO2
2R
+
2H2SO4 → R2 SO4
+
SO2 ↑ + 2H2O
a(mol) a
a/2
a/2
Giả sử SO2 tác dụng với NaOH tạo ra 2 muối NaHSO3 , Na2SO3
SO2
+
NaOH → NaHSO3
Đặt : x (mol) x
x
SO2
+
2NaOH
→ Na2SO3
+
H2O
y (mol) 2y
y
⇒
R = 108 .
Vậy kim loại đã ®óng là Ag.
DẠNG:
BIỆN LUẬN SO SÁNH
Bµi 1:Cã một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B cã tỉ lệ khối lượng nguyªn tử 8:9. Biết khối lượng nguyªn tử
của A, B u không quá 30 vC. Tìm 2 kim loi
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 11
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
A = 8n
A 8
=
nên ⇒
( n ∈ z+ )
B
=
9
n
B 9
V× A, B u cú KLNT không quá 30 vC nên : 9n ≤ 30 ⇒ n ≤ 3
Ta cã bảng biện luận sau :
n
1
2
3
A
8
16
24
B
9
18
27
Suy ra hai kim loại là Mg và Al
Bài 2: Hòa tan 8,7 gam mt hn hp gm K và một kim loại M thuộc ph©n nhãm chÝnh nhãm II trong
dung dịch HCl dư th× thấy cã 5,6 dm3 H2 ( KTC). Hòa tan riêng 9 gam kim loại M trong dung dịch HCl
dư th× thể tÝch khÝ H2 sinh ra chưa đến 11 lÝt ( ĐKTC). H·y x¸c định kim loại M.
Giải:
Đặt a, b lần lượt là số mol của mỗi kim loại K, M trong hỗn hợp
ThÝ nghiệm 1:
2K
+
2HCl →
2KCl
+
H2 ↑
a
a/2
M
+
2HCl →
MCl2
+
H2 ↑
b
b
a
5, 6
= 0, 25 ⇔ a + 2b = 0, 5
⇒ số mol H2 = + b =
2
22, 4
ThÝ nghiệm 2:
M
+
2HCl →
MCl2
+
H2 ↑
9/M(mol) →
9/M
9
11
<
Theo đề bài:
⇒ M > 18,3
(1)
M 22, 4
39a + b.M = 8, 7
39(0,5 − 2b) + bM = 8, 7
10,8
⇔
Mặt kh¸c:
⇒ b=
78 − M
a + 2b = 0,5
a = 0,5 2b
10,8
Vì 0 < b < 0,25 nên suy ra ta cã :
< 0,25 ⇒ M < 34,8
(2)
78 − M
Từ (1) và ( 2) ta suy ra kim loại phï hợp là Mg
DẠNG
BIỆN LUẬN THEO TRỊ SỐ TRUNG BÌNH
( Phng pháp khi lng mol trung bình)
Bài 1:Cho 8 gam hh gồm 2 hyđroxit của 2 KLK liªn tiếp vào H2O thì c 100 ml dd X. Trung hòa 10 ml
dd X trong CH3COOH và c« cạn dd thÝ thu được 1,47 gam muối khan. 90ml dd cßn lại cho t/d với dd
FeClx dư th× thấy tạo thành 6,48 gam kt ta.Xác nh 2 kim loi kim v công thc ca mui st clorua.
Gii:
t công thc tng quát ca hn hợp hiđroxit là ROH, số mol là a (mol)
ThÝ nghiệm 1:
mhh = 0,8 gam
ROH +
CH3COOH
→ CH3COOR
+
H2O
(1)
1 mol
1 mol
suy ra : ⇒ R ≈ 33
vậy cã 1kim loại A > 33 và một kim loại B < 33
V× 2 kim loại kiềm liªn tiếp nªn kim loại là Na, K
Cã thể x¸c định độ tăng khối lượng ở (1) : ∆m = 1,47 – 0,8=0,67 gam
⇒ nROH = 0,67: ( 59 –17 ) = ……
0,8
M ROH = 0, 67 ⋅ 42 ; 50 ⇒ R = 50 –17 = 33
ThÝ nghiệm 2:
mhh = 8 - 0,8 = 7,2 gam
xROH
+
FeClx →
Fe(OH)x ↓
+
xRCl
(2)
Giải: Theo đề : tỉ số nguyªn tử khối của 2 kim loi l
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 12
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
( R +17)x
7,2 (g)
(56+ 17x)
6,48 (g)
( R + 17) x 56 + 17 x
=
6, 48
suy ra ta có: 7, 2
giải ra được x = 2
R = 33
Vậy c«ng thức hãa học của muối sắt clorua là FeCl2
Bµi2: X là hỗn hợp 3,82 gam gồm A2SO4 và BSO4 biết khối lượng nguyªn tử của B hơn khối lượng
nguyªn tử của A là1 đvC. Cho hỗn hợp vào dd BaCl2 vừa đủ,thu được 6,99 gam kết tủa và một dd Y.
a) C« cn dung dch Y thì thu c bao nhiêu gam muối khan
b) X¸c định c¸c kim loại A và B
Giải:a)A2SO4 +
BaCl2 → BaSO4 ↓ +
2ACl
BSO4
+
BaCl2 → BaSO4 ↓ +
BCl2
Theo c¸c PTPƯ :
6,99
= 0, 03mol
Số mol X = số mol BaCl2 = số mol BaSO4 =
233
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta cã:
m( ACl + BCl2 ) = 3,82 + (0,03. 208) – 6.99 = 3,07 gam
3,82
MX =
≈ 127
b)
Ta có M1 = 2A + 96 và M2 = A+ 97
0, 03
2 A + 96 > 127
Vậy :
(*)
Từ hệ bất đẳng thức ( *) ta t×m được : 15,5 < A < 30
A + 97 < 127
Kim loại hãa trị I thoả m·n điều kiện trªn là Na (23)
Suy ra kim loại hãa trị II là Mg ( 24)
* Bài tập vận dụng:
1.Hßa tan ht 3,78 gam mét kim loại M vào dd HCl thu đc 4,704 lít khí H2 (ởktc) . Xác định kim loại M ?
2. Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt nguyên chất bằng CO ở nhiệt độ cao .Sau phản ứng kết thúc khối lợng
chất rắn giảm 4,8g.Xác định công thức của oxit sắt đà dùng.
3.Khử hoàn toàn 23,2g một oxit của sắt (cha rõ hoá trị của sắt )bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng
thấy khối lợng chất rắn giảm đi 6,4g so với ban đầu . Xác định công thức của oxit sắt
4.Có một oxít sắt cha rõ công thức , chia oxit này làm 2 phần bằng nhau :
-Để hoà tan hết phần 1 phải cần 0,225 mol HCl .
- Cho mét luång khÝ H2 d ®i qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu đợc 4,2g Fe .
Tìm công thức của oxit nói trên
5. Cho 4,48g một oxít KL hoá trị tác dụng hết với 7,84g axitsunfuric. xác định công thức oxít kim loại .
6. Cho 16 gam FexOy tác dụng với lợng vừa đủ 0,6 mol HCl. Xác định CT oxit sắt
7: Có 1 oxit sắt cha biết.
- Hoà tan m gam oxit cần 0,45 mol HCl .
- Khư toµn bé m gam oxit bằng CO nóng, đà thu đợc 8,4 gam sắt. Tìm công thức oxit.
8: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit KL bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào
bình đựng Ca(OH)2 d, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lợng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dd HCl d thì
thu đợc 1,176 lít khí H2 (ởktc). Xác dịnh công thức phân tử oxit kim loại.
9.Hòa tan ht 3,6 gam 1 KL hãa trÞ II b»ng dd HCl cã 3,36 lÝt khí H2 thoát ra ở đktc. Hỏi đó là KL nào ?
10. Hòa tan 2,4 gam oxit của một KL hóa trị II cần dùng 2,19 gam HCl. Hỏi đó lµ oxit cđa KL nµo ?
11.Cho 10,8 gam KL hãa tri III t/d với dd HCl d thấy tạo thành 53,4 gam muối . X/ tên kim loại đó..
12. A là oxit của nitơ có phân tử khối là 92 có tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1 : 2. B là một oxit khác của
nitơ. ở ®ktc 1 lÝt khÝ B nỈng b»ng 1 lÝt khÝ CO2 . Tìm công thức phân tử của A và B ?
13.Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II bằng 7.35g H 2SO4. để trung hòa lợng axit d cần dùng
0.03 mol NaOH, Xác định tên kim loại ? (bit H2SO4 + NaOH
Na2SO4 + H2O )
14.Xác định công thức phân tử của A, biết rằng khi đốt cháy 1 mol chất A cần 6,5 mol oxi thu đợc 4 mol
CO2 và 5 mol nớc .
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 13
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
15. Đốt cháy m gam chÊt A cÇn dïng 4,48 lÝt O 2 thu đợc 2,24 lít CO2 và 3,6 gam nớc . Tính m biết thể
tích các chất khí đều đc đo ở đktc .
16. Đốt cháy 16 gam chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu đợc khí CO2 và hơi nớc theo tỉ lệ số mol là 1 :
2 . Tính khối lợng CO2 và H2O tạo thành ?
17.Hòa tan ht 3,78 gam một kim loại M vào dd HCl thu đợc 4,704 lít khí H2 (đktc) . Xđ kim loại M ?
18.Hòa tan ht hỗn hợp 4 g hai kim loại A, B cùng hóa trị II và cã tØ lƯ mol lµ 1 : 1 b»ng dd HCl thu đ ợc
2,24 lít khí H2 ( đktc). Hỏi A, B là các kim loại nào trong các kim lo¹i sau : Mg , Ca , Ba , Zn , Fe , Ni .
(BiÕt : Mg = 24 , Ca= 40 , Ba= 137 , Zn = 65, Fe = 56 , Ni = 58).
19.Nguyªn tư khèi cđa 3 kim loại hóa trị 2 tỉ lệ với nhau theo tØ sè lµ 3 : 5 : 7 . TØ lệ số mol của chúng
trong hỗn hợp là 4 : 2 : 1 . Sau khi hßa tan 2,32 gam hỗn hợp trong HCl d thu đợc 1,568 lít H2 ở đktc .
Xác định 3 kim loại biết chúng đều đứng trớc H trong dÃy HĐHH (đều phản ứng đợc víi HCl ).
20. Khư 3,48 gam mét oxit kim lo¹i M cần dùng 1,344 lít khí hiđro ở đktc. Toàn bộ lợng KL thu đợc tác dụng với dung dịch HCl d cho 1,008 lít khí hiđro ở đktc.Tìm kim loại M và oxit của nó .
21. Một hh kim lo¹i X gåm 2 kim lo¹i Y, Z cã tØ sè khèi lỵng 1 : 1. Trong 44,8g hän hỵp X, sè hiƯu
mol cđa A vµ B lµ 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y > Z là 8. Xác định kim loại Y và Z.
B.Tính theo CTHH:
1: Tỡm TP% các nguyên tố theo khối lượng.
* Cách giải: CTHH có dạng AxBy
- Tìm khối lượng mol của hợp chất. MAxBy = x.MA + y. MB
- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất : x, y (chỉ số số nguyên tử của các nguyên
tử trong CTHH)
mA
x . MA
.100% = MAxBy
.100%
- Tính thành phần % mỗi ngun tố theo cơng thức: %A = MAxBy
Ví dụ: Tìm TP % của S và O trong hợp chất SO2
* Bi tp vn dng:
1: Tính thành phần % theo khối lợng các nguyên tố trong các hợp chất :
a/ H2O
b/ H2SO4
c/ Ca3(PO4)2
2: Tính thành phần phần trăm và khối lợng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau:
a) CO; FeS2; MgCl2; Cu2O; CO2; C2H4; C6H6.
b) FeO; Fe3O4; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3.
c) CuSO4; CaCO3; K3PO4; H2SO4. HNO3; Na2CO3.
d) Zn(OH)2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3. (NH4)2SO4; Fe2(SO4)3.
3: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất: FeO ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; Fe(OH)3 ; FeCl2 ;
Fe SO4.5H2O ?
4: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất: NH 4NO3; NH4Cl; (NH4)2SO4;
KNO3; (NH2)2CO?
2: Tìm khi lng nguyên t trong mt lng hp cht.
* Cách gii: CTHH có dạng AxBy
- Tính khối lợng mol của hợp chất. MAxBy = x.MA + y. MB
- Tìm khối lợng mol của tng nguyên t trong 1 mol hợp chất:
mA = x.MA , mB = y. MB
- Tính khi lng tng nguyên t trong lợng hợp chất ®· cho.
mA.mAxBy
x . MA.mAxBy
mB .mAxBy
y . MB .mAxBy
mA = MAxBy = MAxBy , mB = MAxBy = MAxBy
VÝ dơ:
T×m khèi lợng của Các bon trong 22g CO2
* Bi tp vn dụng:
1: Tính khỐi Lượng mỗi ngun tố có trong các lượng chất sau:
a) 26g BaCl2; 8g Fe2O3; 4,4g CO2; 7,56g MnCl2; 5,6g NO.
b) 12,6g HNO3; 6,36g Na2CO3; 24g CuSO4; 105,4g AgNO3; 6g CaCO3.
c) 37,8g Zn(NO3)2; 10,74g Fe3(PO4)2; 34,2g Al2(SO4)3; 75,6g Zn(NO3)2.
2: Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Tính khối lượng N đã bón cho rau?
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 14
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
Ngày soạn : 15/10/2013
Ngày dạy:
Chuyên đề III.
phơng trình hóa học hóa học
A.Lập phơng trình hóa học:
Cách giải chung:
- Vit s ca phản øng (gồm CTHH của các chất pư và sản phẩm).
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố (bằng cách chọn các hệ số thích hợp điền vào trước các
CTHH).
- Viết PTHH.
Lưu ý: Khi chọn hệ số c©n bằng:
+ Khi gp nhóm nguyên tử -> Cân bng nguyên c nhóm.
+ Thng cân bng nguyên t cố s nguyên t l cao nht bng cách nhân cho 2,4
+ Mt nguyên tố thay đổi số nguyªn tử ở 2 vế PT, ta chọn hệ số bằng c¸ch lấy BSCNN của 2 số trªn
chia cho số nguyªn tử của nguyªn tố đã.
VÝ dụ:
?K
+
?O2
-> ?K2O
Gii:
4K
+
O2
-> 2K2O
+ Khi gặp một số phơng trình phức tạp cần phải dùng phơng pháp cân bằng theo phơng pháp đại số:
Ví dụ 1: Cân bằng PTHH sau : FeS2
+
O2
-> Fe2O3
+
SO2
Giải:
- Đặt các hệ số: aFeS2
+
bO2 -> cFe2O3
+
dSO2
- Tính số nguyên tử các nguyên tố trớc và sau phản øng theo c¸c hƯ sè trong PTHH: Ta cã: + Sè
nguyªn tư Fe: a = 2c
+ Sè nguyªn tư S : 2a = d
+ Sè nguyªn tư O : 2b = 3c + 2d
Đặt a = 1 c = 1/2, d = 2, b = 3/2 + 2.2 = 11/2
Thay a, b, c, d vµo PT: aFeS2
+
bO2 -> cFe2O3
+
dSO2
FeS2 +
11/2O2 -> 1/2Fe2O3
+
2SO2
Hay:
2FeS2 +
11O2
->
Fe2O3 +
4SO2
VÝ dơ 2 C©n b»ng PTHH sau: FexOy
+
H2
Fe + H2O
Giải:
- Đặt các hệ số:
a FexOy
+ b H2
c Fe + d H2O
- Tính số nguyên tử các nguyên tố trớc và sau phản ứng theo các hệ sè trong PTHH: Ta cã: + Sè
nguyªn tư Fe: a.x = c
+ Sè nguyªn tư O : a.y = d
+ Số nguyên tử H : 2b = 2d
Đặt a = 1 ⇒ c = x, d = b = y
Thay a, b, c, d vµo PT: FexOy
+ y H2
x Fe + y H2O
* Bi tp vn dng:
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 15
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
1: HÃy chọn CTHH và hệ số thích hợp nhất vào những chỗ có dấu hỏi trong các PTP sau để đợc PTPƯ
đúng :
a/ ?Na + ?
2Na2O
b/ 2HgO t0
? Hg + ?
0
c/ ? H2 + ? t
2H2O
d/ 2Al + 6HCl
?AlCl3 + ?
2: Hoaøn thành cácsơ đồ PƯHH sau để được PTHH đúng :
a/ CaCO3 + HCl ------> CaCl2 + CO2 + H2
b/ C2H2 + O2 ---------> CO2 + H2O
c/ Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2
d/ KHCO3 + Ba(OH)2 ------->BaCO3 + K2CO3 + H2O
e/ NaHS + KOH ------> Na2S + K2S + H2O
f/ Fe(OH)2 + O2 + H2O ------> Fe(OH)3
3: đốt cháy khí axetylen (C2H2) trong khÝ oxi sinh ra khÝ cacbonic vµ hơi nớc .Dẫn hỗn hợp khí vào dd
( Ca(OH)2) thì thu đợc chất kết tủa canxicacbonat (CaCO3) .Viết các PTP xảy ra .
4: Hon thnh các PTHH cho các p sau:
Na2O +
H2O ->
NaOH.
BaO
+
H2O ->
Ba(OH)2
CO2 + H2O ->
H2CO3
N2O5
+
H2O ->
HNO3
P2O5 + H2O ->
H3PO4
NO2
+
O2
+
H2O ->
HNO3
SO2 + Br2 + H2O -> H2SO4 + HBr
Fe2O3
+
H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +
H2O
K2O+ P2O5 -> K3PO4
Fe3O4 + HCl -> FeCl2 + FeCl3 + H2O
Na2O+ N2O5 -> NaNO3
KOH
+
FeSO4 -> Fe(OH)2 +
K2SO4
Fe(OH)2 + O2-> Fe2O3 + H2O.
KNO3
->
KNO2
+
O2
AgNO3 -> Ag + O2 + NO2
Fe
+
Cl2
-> FeCln
FeS2 + O2
-> Fe2O3
+
SO2
FeS
+
O2
-> Fe2O3
+
SO2
FexOy +
O2
-> Fe2O3
Cu + O2 + HCl ->
CuCl2 +
H2O
Fe3O4 + C -> Fe + CO2
Fe2O3
+
H2
->
Fe
+
H2O.
FexOy + Al -> Fe +
Al2O3
Fe
+
Cl2
->
FeCl3
CO + O2
->
CO2
5. Hồn thành c¸c phương tr×nh hãa học sau:
FexOy
+ H2SO4
Fe 2(SO4) 2y / x + H2O
FexOy
+ H2
Fe
+ H2O
Al(NO3)3
Al2O3 + NO2 + O2
KMnO4 + HCl
Cl2
+ KCl + MnCl2 + H2O
Fe 3O4 + Al
Fe
+ Al2O3
FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2
KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
FeO + HNO3 ----> Fe(NO3)3 + NO + H2O
FexOy + CO ----> FeO + CO2
6.
Hoàn thành chuổi biến hoá sau:
P2O5
H3PO4
H2
KClO3
O2
Na2O
NaOH
H2O
H2
H2O
KOH
7: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) và cho biết các phản ứng trên thuộc loại
nào?.
KMnO4 1
7
KOH
3
4
5
6
H2O
O2
Fe3O4
Fe
H2
H2O
8
H2SO4
2
KClO3
B: Tính theo phơng trình hóa học
Cách giải chung:
- Viết và cân bằng PTHH.
- TÝnh số mol của chất đề bài đã cho.
- Dựa vào PTHH, t×m số mol các cht m bi yêu cu.
- Tính toán theo yªu cầu của đề bài (khối lượng, thể tÝch cht khí)
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 16
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
I.Dạng toán cơ bản :
Cho biết lợng một chất (có thể cho bằng gam, mol, V(đktc) , các đại lợng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất
khí), tìm lợng các chất còn lại trong một phản ứng hóa học.
Cách giải :
Bài toán có dạng : a M + b B
cC+dD
(Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất)
- Tính s mol ca chất đề bài đã cho.
- Dựa vào PTHH, t×m số mol các cht m bi yêu cu.
- Tính toán theo yêu cu ca bi
* Trờng hợp 1: Cho ë d¹ng trùc tiÕp b»ng : gam, mol.
VÝ dơ1: Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định khối lợng kim loại đà dùng.
*Trờng hợp 2: Cho ở dạng gián tiếp bằng : V(đktc)
Ví dụ2: Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. thu đợc 6,72 lít khí (đktc) . Xác định
khối lợng kim loại đà dùng.
*Trờng hợp 3: Cho ở dạng gián tiếp bằng : mdd, c%
Ví dụ 3: Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định khối lợng kim
loại đà dùng.
*Trở về bài toán 1: Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định khối lợng kim loại
đà dùng.
*Trờng hợp 4: Cho ở dạng gián tiếp b»ng : Vdd, CM
VÝ dơ 4 : Cho kim lo¹i Mg phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định khối lợng kim
loại đà dùng.
*Trở về bài toán 1: Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định khối lợng kim loại
đà dùng.
*Trờng hợp 5: Cho ở dạng gián tiếp b»ng : mdd, CM ,d (g/ml)
VÝ dô 5 : Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định
khối lợng kim loại đà dùng.
*Trở về bài toán 1: Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định khối lợng kim loại
đà dùng.
*Trờng hợp 6: Cho ở dạng gián tiếp bằng : Vdd, C%, d (g/ml)
Ví dụ 6 : Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 %
( d= 1,2 g/ml). Xác định khối lợng kim loại đà dùng.
*Trở về bài toán 1: Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định khối lợng kim loại
đà dùng.
Vận dụng 6 dạng toán trên:
Ta có thể thiết lập đợc 9 bài toán để tìm các đại lợng liên quan đến nồng độ dung dịch( C%, C M., mdd,
Vdd, khối lợng riêng của dd(d(g/ml)) của chất phản ứng).
1. Cho 7,2 g kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 100g dd HCl . Xác định nồng độ % dd HCl cần dùng.
2. Cho 7,2 g kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với dd HCl 21,9% . Xác định khối lg dd HCl cần dùng.
3: Cho 7,2 g kim loại Mg phản ứng ht với 100 ml dd HCl .Xác định nồng độ Mol/ lít dd HCl cần dùng.
4. Cho 7,2 g kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với dd HCl 6M .Xác định thĨ tÝch dd HCl cÇn dïng.
5. Cho 7,2 g kim loại Mg phản ứng ht với dd HCl 6 M ( d = 1,2 g/ml). Xác định klg dd HCl cần dùng.
6. Cho 7,2 g Mg phản ứng ht với 120g dd HCl ( d = 1,2 g/ml). X® nång ®é Mol/lÝt dd HCl cÇn dïng.
7. Cho 7,2 g kim loại Mg phản ứng ht với dd HCl 21,9%( d = 1,2 g/ml). Xđ thể tích dd HCl cần dùng.
8. Cho 7,2 g Mg phản ứng hoàn toàn với 120 g dd HCl 6 M . Xác định khối lg riêng dd HCl cần dùng.
9. Cho 7,2 g Mg phản øng hoµn toµn víi 83,3 ml dd HCl 21,9% . Xđ khối lg riêng dd HCl cần dùng.
2.Dạng toán thừa thiếu :
1. Trờng hợp chỉ có 2 chất phản ứng : PTHH cã d¹ng : a M + b B
cC+dD
(Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất)
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 17
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
* Cho biết lợng 2 chất trong phản ứng (có thể cho bằng gam, mol, V (đktc) , các đại lợng về nồng độ dd, độ
tan, tỷ khối chất khí), tìm lợng các chất còn lại trong một phản ứng hóa học.
Cách giải chung : - Viết và c©n bằng PTHH:
- TÝnh số mol ca cht bi ó cho.
- Xác định lợng chất nào phản ứng hết, chất nào d bằng cách:
- Lập tỉ số : Số mol chất A đề bài cho
(>; =; <)
Số mol chất B đề bài cho
Số mol chất A trên PT
Số mol chất B trên PT
=> Tỉ số của chất nào lớn hơn -> chất đã dư; tỉ số của chất nào nhỏ hơn, chất đó pư ht.
- Da vo PTHH, tìm s mol các cht sn phm theo cht p ht.
- Tính toán theo yêu cu của đề bài (khối lượng, thể tÝch chất khÝ…)
* Bài tập vận dụng:
1: Cho 22,4g Fe t¸c dụng với dd lo·ng cã chứa 24,5g axit sulfuric.
a. TÝnh số mol mỗi chất ban đầu và cho biết chất dư trong pư?
b. TÝnh khối lượng chất cßn dư sau pư?
c. TÝnh thể tÝch khÝ hidro thu được ở đktc?
d. TÝnh khối lượng muối thu được sau pư
2: Cho dd chứa 58,8g H2SO4 t¸c dụng với 61,2g Al2O3.
a. Tính số mol mỗi chất ban đầu của hai chất pư?
b. Sau pư chất nào d, d bao nhiêu gam?
c. Tính khi lng mui nhôm sunfat tạo thành?
(biÕt H2SO4 + Al2O3
Al2(SO4)3 + H2O )
3: Dùng 6,72 lít khí H2 (đktc) để khử 20g Sắt (III) oxit.
a. Viết PTHH của pư?
b. TÝnh khối lượng oxit sắt từ thu được?
4: Cho 31g Natri oxit vào 27g nước.
a. TÝnh khối lượng NaOH thu được?
b. TÝnh nồng độ % của dd thu được sau pư?
5: Cho 4,05g kim loại Al vào dd H2SO4, sa pư thu được 3,36 lÝt khÝ đktc.
a. TÝnh khối lượng Al đã pư?
b. TÝnh khối lượng muối thu được và khối lượng axit đã pư?
c. Để hßa tan hết lượng Al cịn dư cần phải dùng thêm bao nhiêu gam axit?
6. Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên chất.
a. Viết phơng trình phản ứng xảy ra.
b. Chất nào còn d sau phản ứng và d bao nhiêu gam?
c. Tính thể tích khí H2 thu đợc (đktc)?
d. Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lợng là bao nhiêu?
2.Trờng hợp có nhiều chất phản ứng :
* Cho biết lợng một hỗn hợp nhiều chất phản ứng với một lợng chất phản ứng khác (có thể cho bằng
gam, mol, V(đktc) , các đại lợng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí), tìm lợng các chất còn lại trong quá
trình phản ứng hóa học.
Bài toán có dạng : cho hỗn hợp A( gồm M, M ) phản ứng với B
chứng minh hh A hết hay B hết:
Cách giải chung : - Vit v cân bng PTHH:
PTHH có dạng : a M + b B
cC+ dD
a’ M’ + b’B
c’ C + dD
(Trong đó các chất M, M, B, C, D, C, D: có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất)
- Tính s mol ca hỗn hợp và số mol các chất trong quá trình phản ứng . Biện luận l ợng hỗn hợp hay lợng
chất phản ứng với hh theo các dữ kiện của bài toán liên quan đến lọng hh hay chất phản ứng ,để xác định
lợng hh hết hay chất phản ứng với hh hết
- Da vo PTHH, tìm lợng các chất còn lại theo lợng cht p ht.
Ví dụ: Cho 3,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 0,5 mol HCl
a.
Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn d ?
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 18
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
b.
Nếu pứ trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . HÃy tính số gam Mg và Al đà dùng ban đầu ?
Gi¶i: a. Ta cã PTHH:
2Al
+ 6 HCl
2 AlCl3 + 3 H2
(1)
x (mol)
3x
3x/2
Mg
+ 2 HCl
MgCl2 + H2
(2)
y (mol)
2y
y
Giả sử lợng hỗn hợp hết :
3, 78
- Theo bài ra : 27x + 24y = 3,78 > 24 (x+y) ⇒
= 0,16 > x +y (3)
24
- Theo PT (1) (2) ⇒ n HCl = 3x + 2y < 3 (x +y)
(4)
KÕt hỵp (3) (4) : 3x + 2y < 3 (x +y) < 3.0,16 = 0,48
VËy : n HCl ph¶n øng = 3x + 2y < 0,48 mµ bµi theo bµi ra n HCl = 0,5 (mol)
Nên lợng hỗn hợp hết, A xít còn d .
b. Lợng hỗn hợp hết nên ta có PT : 27x + 24y = 3,78
(5)
4,368
3.x
Theo (1) (2) : n H2 =
+y=
= 0,195
(6)
22, 4
2
Giải hệ phơng trình: x = 0,06 (mol) , y = 0,09 (mol)
m Al = n. M = 0,06. 27 = 1,62 (g), m Mg = n. M = 0,09. 24 = 2,16 (g),
* Bài tập vn dng:
1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg t¸c dơng víi 3,65 g HCl
a. Chøng minh r»ng sau phản ứng axit vẫn còn d ?
b. Nếu thoát ra 4,48 lÝt khÝ ®o (®ktc) . H·y tÝnh sè gam Mg và Al đà dùng ban đầu
2. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dịch H2SO4
a. Chøng minh r»ng sau ph¶n øng víi Mg và Al , axit vẫn còn d\ ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H 2 (đktc) . HÃy tính % về khối lợng của Mg và Al đà dùng
ban đầu ?
3. Hoà tan hỗn hợp gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol dung dịch H2SO4
a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết.
b. Nếu hoà tan hh trên với lợng gấp đôi vào cùng lợng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không.
4. Hoà tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch đựng 7,3 gam HCl ta thu đợc 0,18 gam H2. Chứng
minh sau phản ứng vẫn còn d axit.
5. Ngêi ta tiÕn hµnh 2 thÝ nghiƯm sau:
TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nớc bay hơi hết thu đợc 4,86 gam chất rắn.
TN2: Cho 2,02 gam hh trên vào cốc đựng 400ml dd HCl trên. Sau khi cô cạn thu đợc 5,57 gam chất r¾n.
a. Chøng minh trong TN1 axit hÕt, TN2 axit d.
b. TÝnh thĨ tÝch khÝ (®ktc) bay ra ë TN1.
c. TÝnh sè mol HCl tham gia ph¶n øng.
d. TÝnh sè gam mỗi kim loại
6. Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl (TN1) sau khi cô cạn dung dịch thu đợc 3,1 gam chất rắn.
Nếu cho a gam Fe và b gam Mg ( TN2) vào dung dịch HCl cũng với lợng trên thì thu đợc 3,34 gam chất
rắn . Biết thể tích H2 (đktc) thoát ra ở cả 2 TN đều là 448 ml. Tính a,b biết rằng ở TN2 Mg hoạt động
mạnh hơn Fe. Chỉ khi Mg phản ứng xong thì Fe mới phản ứng.
7. Cho 22 gam hh X gồm Al và Fe phản ứng với dd chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
8. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg vµ Al vµo 0,25mol HCl vµ 0,125 mol H 2SO4 ta thu đợc dung dịch B
và 4,368 lit H2 (đktc) .
a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn d axit.
b. Tính % các kim loại trong A.
9. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H 2SO4. Sau phản ứng thu đợc dung dịch A và
2,24 lit khí. Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn d.
10. Hoà tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hoá trị vào 0.6 mol HCl . Cô cạn dd sau phản
ứng thu đợc 32,7 gam hỗn hợp muối khan.
a. Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 19
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
b. Tính thể tích hiđro sinh ra (đktc).
3. Dạng toán theo sơ đồ hợp thức hiệu suất phản ứng
Cách 1: Dựa vào lợng chất thiếu tham gia phản ứng
H = Lợng thực tế đà phản ứng .100%
Lợng tổng số đà lấy
- Lợng thực tế đà phản ứng đợc tính qua phơng trình phản ứng theo lợng sản phẩm đà biết.
- Lợng thực tế đà phản ứng < lợng tổng số đà lấy.
- Lợng thực tế đà phản ứng , lợng tổng số đà lấy có cùng đơn vị.
Cách 2: Dựa vào 1 trong các chất sản phẩm
H = Lợng sản phẩm thực tế thu đợc .100%
Lợng sản phẩm thu theo lý thuyết
- Lợng sản phẩm thu theo lý thuyết đợc tính qua phơng trình phản ứng theo lợng chất tham gia phản ứng
với giả thiết H = 100%
- Lợng sản phẩm thực tế thu đợc thờng cho trong đề bài.
- Lợng sản phẩm thực tế thu đợc < Lợng sản phẩm thu theo lý thuyết
- Lợng sản phẩm thực tế thu đợc và Lợng sản phẩm thu theo lý thuyết phải có cùng đơn vị đo.
* Bi tp vn dng:
1: Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3 thu đợc 112 dm3 CO2 (đktc) .Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3.
2:a) Khi cho khí SO3 hợp nớc cho ta dung dịch H2SO4. Tính lợng H2SO4 điều chế đợc khi cho 40 Kg SO3
hợp nớc. Biết Hiệu suất phản ứng là 95%.
b) Ngời ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau:
Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2
Hàm lợng Al2O3 trong quặng boxit là 40% . Để có đợc 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng.
Biết H của quá trình sản xuất là 90%
3:Có thể điềuchế bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng bôxit có chứa 95% nhôm oxit, biết h = 98%.
PT: Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2
4Ngời ta dùng 490kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49kg than cha cháy.
a) Tính hiệu suất của sự cháy trên.
b) Tính lợng CaCO3 thu đợc, khi cho toàn bộ khí CO2 vào nớc vôi trong d.
5:Ngời ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO 3). Lợng vôi sống thu đợc từ 1 tấn đá vôi
có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.
6:Có thể điều chế bao nhiêu kg nhôm từ 1tấn quặng boxit có chøa 95% nh«m oxit, biÕt h = 98%.
7:Khi cho khÝ SO3 tác dụng với nớc cho ta dung dịch H2SO4. Tính lợng H2SO4 điều chế đợc khi cho 40 kg
SO3 tác dụng với nớc. Biết hiệu suất phản ứng là 95%.
8.Ngời ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO 3. Lợng vôi sống thu đợc từ 1 tấn đá vôi có
chứa 10% tạp chất là: HÃy gi¶i thÝch sù lùa chän? Gi¶ sư hiƯu st nung vôi đạt 100%.
9. Tính khối lợng H2SO4 95% thu đợc tõ 60 kg qng pirit nÕu h = 85% ?
10. Dùng 150 gam quặng pirit chứa 20% chất trụ điều chế H 2SO4. Đem toàn bộ lợng axit điều chế đợc hòa
tan vừa đủ m gam Fe2O3. Tất cả phản ứng xaỷ ra hoàn toàn, hÃy
a. Tính khốii lợng H2SO4 ®iỊu chÕ ®ỵc ?
b. TÝnh m ?
11. Tõ 1 tÊn quặng pirit chứa 90% FeS2 có thể điều chế bao nhiêu lít H2SO4 đậm đặc 98% (d = 1,84 g/ml) ,
biết hiệu suất trong quá trình điều chế là 80% ?
12. Trong công nghiệp điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau:
FeS2 SO2 SO3 H2SO4
a. Viết phơng trình phản ứng và ghi rõ điều kiện.
b. Tính lợng axit 98% điều chế đợc từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2.
Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
13. Điều chế HNO3 trong công nghiệp theo sơ đồ:
NH3 NO NO2 HNO3
a. Viết phơng trình phân ứng và ghi rõ ủđiều kiện.
b. Tính thể tích NH3 (ở đktc) chứa 15% tạp chất không cháy cần thiết để thu đợc 10 kg HNO3 31,5%. Biết
hiệu suất của quá trình là 79,356%
3. Dạng Toán hỗn hợp :
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 20
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
Bài toán có dạng : cho m (g) hỗn hợp A ( gồm M, M ) phản ứng hoàn toàn với l ọng chất B Tính
thành phần % của hỗn hợp hay lợng sản phẩm.
1. Trờng hợp trong hỗn hợp có một số chất không phản ứng với chất đà cho:
cho m (g) hỗn hợp A(gồm M, M) + chỉ có một chất phản ứng hoàn toàn với lọng chất B.
Cách giải chung :
- Xác định trong hỗn hợp A (M, M) chất nào phản ứng với B. viết v cân bng PTHH.
- Tính s mol các chất trong quá trình phản ứng theo các dữ kiện của bài toán liên quan đến lọng hh hay lợng chất phản ứng, để xác định lợng chất nào trong hỗn hợp phản ứng, lg chất không phản ứng.
- Da vo PTHH, các dữ kiện bài toán, tìm lg các chất trong hh hay lg các chất sản phẩm theo yêu cầu .
Ví dụ: Cho 9,1 gam hỗn hợp kim loại Cu và Al phản ứng hoàn toàn với dd HCl, thu đợc 3,36 lít khí
(đktc). Tính TP % của hỗn hợp kim loại.
* Bi tp vn dng:
1. Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dd HCl d tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra (đktc ). Tính
% về khối lơng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
2. Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dd H 2SO4 d tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra (đktc) và 4,6 g
chất rắn không tan. Tính % về khối lợng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
2.Trờng hợp các chất trong hỗn hợp đều tham gia phản ứng
cho m (g) hỗn hợp A ( gồm M, M) + các chất trong Ãôn hợp A đều phản ứng hoàn toàn với lg chất B.
Cách giải chung :
- Viết v cân bng PTHH xảy ra..
- Tính s mol các chất trong quá trình phản ứng theo các dữ kiện của bài toán liên quan đến lợng hh hay lợng chất phản ứng .
- Da vo PTHH, các dữ kiện bài toán, Lập hệ ph ơng trình bậc nhất 1 ẩn( hoặc 2 ẩn ). tìm lợng các chất
trong hỗn hợp hay lợng các chất sản phẩm theo yêu cầu .
Ví dụ. Đốt cháy 29,6 gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe cần 6,72 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính
khối lợng chất rắn thu đợc theo 2 cách.
* Bi tp vn dng:
1. Khử 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu đợc sắt kim loaại . Để hòa tan hết
lợng sắt này cần 0,4 mol HCl.
a.Tính % về khối lợng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ?
b.Tính thể tích H2 thu đợc (đktc)?
2. Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lợng của Magie bằng khối lợng của nhôm
tác dụng với dd HCl tạo thành 16, 352 lÝt khÝ H2 thãat ra (®ktc ) .
TÝnh % về khối lợng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
3. Khử 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu đợc sắt kim loại . Để hòa tan hết
lợng sắt này cần 0,4 mol HCl .
a.Tính % về khối lợng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ?
b.Tính thể tích H2 thu đợc đktc ?
4. Cho một luồng CO d đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng , thu đ ợc một
hỗn hợp chất rắn có khối lợng 12, 74 gam . Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều
đạt 80% .
a.Tính % về khối lợng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ?
b.Để hòa tan hoàn toàn lợng chất rắn thu đợc sau phản ứng trên phải dùng bao nhiêu lít dd HCl 2M ?
5. Cho luång khÝ CO ®i qua èng sø ®ùng m gam hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe 2O3 nung nãng . Sau khi kÕt
thóc thÝ nghiƯm , thu đợc 64 gam chất rắn A và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối hơi so với hiđro là 20,4.
TÝnh m ?
6. Cho 11 gam hh gåm Al vµ Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra đktc .
a.Tính % về khối lợng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b. Tính thể tích dd HCl đà tham gia phản ứng ?
7. Cho 8,8 gam hh gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dd HCl 14,6% .Cô cạn dd sau p thu đợc 28,5
gam muối khan.
a. Tính % về khối lợng của từng chất có trong hỗn hợp ?
b. Tính khối lợng dd HCl đà tham gia phản ứng ?
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 21
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
c. Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
8. Cho mét luång CO d ®i qua èng sø chøa 15,3 gam hh gåm FeO vµ ZnO nung nãng , thu đợc một hh chất
rắn có khối lợng 12,74 gam . BiÕt trong ®iỊu kiƯn thÝ nghiƯm h = 80%.
a. Tính % về khối lợng của mỗi oxit có trong hõn hợp ban đầu ?
b. Để hòa tan hoàn toàn lợng chất rắn thu đợc sau phản ứng trên phải dùng bao nhiêu lít dd HCl 2M ?
9. Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 : cho một luồng CO đi qua và nung nóng thu đợc 11,2 gam Fe.
Phần 2 : ngâm trong dd HCl . Sau phản ứng thu đợc 2,24 lít khí H2 đktc
Tính % về khối lợng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu ?
10. Cho 46,1 (g) hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dd HCl thì thu đợc 17,92 lít H2 (đktc). Tính thành phần
phần trăm về khối lợng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H 2 do sắt tạo ra gấp đôi thể tích
H2 do Mg tạo ra.
ôn tập và kiểm tra
Bài 1 : Hoàn chỉnh các phản ứng sau : ( viết đầy đủ các sản phẩm và cân bằng ).
a. MgCO3 + HNO3
b. Al
+ H2SO4
c. FeXOY + HCl
d. FeXOY + CO
e. Fe
+ Cl2
f. Cl2
+ NaOH
Bài 2: a, Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH. Tính nồng độ phần trăm của các chất
tan trong dung dịch thu đợc.
b, Trộn 100 mol dung dÞch H 2SO4 20% ( d = 1,137g/ml ) với 400g dung dịch BaCl 2 5,2% thu đợc
kết tủa A và dung dịch B. Tính khối lợng kết tủa A và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B.
Bài 3. từ các chất cho sẵn: Fe2O3 , nớc và C. HÃy viết phơng trình điều chế kim loại sắt bằng 2 cách.
Bài 4. Cho 11,2 g một kim loại hóa trị III tác dụng với dung dịch H 2SO4thu đợc 6,72,lít khí đktc. HÃy xác
định kim loại.
Bài 5. a, Đốt cháy 100 g một hỗn hợp gồm bột S và Fe cần phảI dùng 33,6 lít khí oxi đktc.Tính khối lợng
mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. Biết sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao là Fe3O4.
b, Để có đợc lợng oxi nói trên thì cần phảI phân hủy bao nhiêu gam KClO3.
Bài 6. Nung 180 (Kg) đá vôi CaCO3 thu đợc 80(Kg) canxioxit (CaO) vµ 60 (Kg) khÝ cacbondioxit (CO2)
a. ViÕt các phơng trình phản ứng xẩy ra khi nung vôi. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử của các
chất trong phản ứng?.
b. Viết công thức khối lợng của các chất trong phản ứng?
c. Tính khối lợng đá vôi đà bị phân huỷ?
Bài 7. Cho 6,5 (g) kẽm tác dụng với 100 (g) dung dịch HCL 14,6%
a).
Viết phơng trìh phản ứng xẩy ra?
b).
Tính thể tích thì thoát ra ở (đktc)?
c).
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trờng
đề 1
Câu 1: (2 điểm)
Viết phơng trình phản ứng với khí oxi của các chất sau:
Lu huỳnh, metan, photpho, sắt , natri, canxi, nhôm
Câu 2: (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong không khí.
Biết mMg/ mAl = 4/9
a,Viết các phơng trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích o xi đà phản ứng và thể tích không khí cần dùng (ở đktc)
c, Tính khối lợng mỗi o xít sinh ra sau phản ứng
d, Để có đợc lợng o xi nh trên cần phân huỷ bao nhiêu gam KMnO4, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 22
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
Câu 3: (4 điểm)
Đốt cháy 4,48 lít H2 trong 3,36 lít O2. Ngng tụ sản phẩm thu đợc chất lỏng A và khí B. Cho toàn bộ khí B
phản ứng với 5,6 gam Fe thu đợc rắn C. Cho rắn C vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu đợc dung dịch D
và khí E.
a, Xác định các chất có trong A,B,C,D,E
b, Tính khối lợng mỗi chất có trong A,C,D
c, Tính thể tích mỗi khí có trong B,E
Biết Fe + HCl --> FeCl2 + H2
Fe3O4 + HCl --> FeCl2 + FeCl3 + H2O
C¸c khí đo đợc ở đktc
Câu 4: (1 điểm)
35,5 gam oxit của nguyên tố R (hoá trị V) có số mol bằng số mol của 5,6 lít O 2 (đktc). Xác định tên của
nguyên tố R.
Cho: Mg = 24, Al = 27, O = 16, K = 39, Mn = 55, Fe = 56, Cu = 64, Cl = 35,5, P = 31
đề 2
Câu 1 (2đ)
Cho các chất sau: Ca, Al, S, dd HCl, KMnO4, PbO, Viết phơng trình hoá học điều chế các chất: Pb, SO 2,
CaO và Al2O3; các phản ứng đó thuộc phản ứng gì?
Câu 2(2.5đ).
Có 5 lọ đựng riêng biệt các dung dịch sau. Rợu etylic, dd NaHCO3, dd HCl, dd Cu(OH)2 và dd NaOH.
Bằng phơng pháp hoá học nào để nhận biết mỗi chất.
Câu 3(2đ):
Ngời ta dùng H2 (d) để khử m gam Fe3O4 và thu đợc n gam Fe. Cho lợng Fe này tác dụng với lợng H2SO4
d thì thu đợc 3360 cm3 H2 (ở đktc). HÃy tính m và n.
Câu 4(3đ)
Hòa tan x gam mét kim lo¹i M trong 200g dd HCl 7,3% võa ®đ thu ®ỵc dd A trong ®ã nång ®é mi M là
11,96%. Tìm kim loại M.
Ngày soạn : 22/10/2013
Ngày dạy :
Buổi :
Chuyên đề 4 :
Oxi - Hiđro Nớc và các loại hợp chất vô cơ
Bài 1: Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng cách nào để
nhận biết các chất khí trong mỗi bình. Giải thích và viết các phơng trình phản ứng (nếu có).
Bài 2:Viết phơng trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro,
nhôm, magiê, lu huỳnh . HÃy gọi tên các sản phẩm.
Bài 3: Viết các phơng trình phản ứng lần lợt xảy ra theo sơ đồ:
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
C
CO2
CaCO3
CaO
Ca(OH)2
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 23
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
Để sản xuất vôi trong lò vôi ngời ta thờng sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có
những phản ứng hóa học nào xảy ra trong lò vôi? Phản ứng nào là phản ứng toả nhiệt; phản ứng nào là
phản ứng thu nhiệt; phản ứng nào là phản ứng phân huỷ; phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Bài 4: Từ các hóa chất: Zn, nớc, không khí và lu huỳnh hÃy điều chế 3 oxit, 2 axit và 2 muối. Viết các phơng trình phản ứng.
Bài 5.Có 4 lọ mất nhÃn đựng bốn chất bột màu trắng gồm: Na 2O, MgO, CaO, P2O5.Dùng thuốc thử nào để
nhận biết các chất trên?
A. dùng nớc và dung dịch axit H2SO4
B. dùng dung dịch axit H2SO4 và phenolphthalein
C. dùng nớc và giấy quì tím.
D. không có chất nào khử đợc
Bài 6. Để điều chế khí oxi, ngời ta nung KClO3 . Sau một thời gian nung ta thu
đợc 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O2(đktc).
a) Viết phơng trình phản ứng xảy ra khi nung KClO3.
b) Tính khối lợng KClO3 ban đầu đà đem nung.
c) Tính % khối lợng mol KClO3 đà bị nhiệt phân.
Đáp số: b) 245 gam.
c) 80%
Bài 7. Có 3 lọ đựng các hóa chất rắn, màu trắng riêng biệt nhng không có nhÃn :
Na2O, MgO, P2O5. HÃy dùng các phơng pháp hóa học để nhận biết 3 chất ở
trên. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
Bài 8. Lấy cùng một lợng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho
nhiều khí oxi hơn?
a)
Viết phơng trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu ®iỊu chÕ cïng mét thĨ tÝch khÝ oxi th× dïng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá của KMnO 4 là
30.000đ/kg và KClO3 là 96.000đ/kg.
Đáp số: 11.760đ (KClO3) và 14.220 đ (KMnO4)
Bài 9.HÃy lập các phơng trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
a)
Sắt (III) oxit + nhôm
b) Nhôm oxit
nhôm oxit + sắt
+ cacbon
nhôm cacbua + khí cacbon oxit
c) Hiđro sunfua + oxi
khí sunfurơ + nớc
d) Đồng (II) hiđroxit
đồng (II) oxit + nớc
e) Natri oxit + cacbon đioxit
Natri cacbonat.
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử? Xác định chất oxi hóa, chất khử,
sự oxi hóa, sự khử.
Bài 10. Có 4 chất rắn ở dạng bét lµ Al, Cu, Fe 2O3 vµ CuO. NÕu chØ dùng thuốc thử là dung dịch axit HCl
có thể nhận biết đợc 4 chất trên đợc không? Mô tả hiện tợng và viết phơng trình phản ứng (nếu có).
Bài 11.
a) Có 3 lọ đựng riêng rẽ các chất bột màu trắng: Na2O, MgO, P2O5. HÃy nêu phơng pháp hóa học để nhận
biết 3 chất đó. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
b) Có 3 ống nghiệm đựng riêng rẽ 3 chất lỏng trong suốt, không màu là 3 dung dịch NaCl, HCl, Na 2CO3.
Không dùng thêm một chất nào khác (kể cả quì tím), làm thế nào để nhận biết ra từng chất.
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 24
Trờng THCS Đồng Văn
GA BD HSG Hoá 8
Bài 12. Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên chất.
a) Viết phơng trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn d sau phản ứng và d bao nhiªu gam?
c) TÝnh thĨ tÝch khÝ H2 thu đợc (đktc)?
d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lợng là bao nhiêu?
Đáp số: b) 8, 4 gam;
c) 3,36 lít;
d) 8, 4 gam sắt.
Bài 13.Hoàn thành phơng trình hóa học của những phản ứng giữa các chất sau:
a) Al + O2
→ .....
b) H2 + Fe3O4
→ .... + ...
c) P + O2
→ .....
d) KClO3
→ .... + .....
e) S + O2
→ .....
f)
PbO + H2
→ .... + ....
Bµi 14. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit
sunfuric loÃng H2SO4 và axit clohiđric HCl.
Muốn điều chế đợc 1,12 lít khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào
để chỉ cần một lợng nhỏ nhất.
A. Mg và H2SO4
B. Mg và HCl
C. Zn và H2SO4
D. Zn và HCl
Bài 15. a ) HÃy nêu phơng pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi,nitơ và hiđro
b) Trình bày phơng pháp hóa học tách riêng từng khí oxi và khí cacbonic ra
khỏi hỗn hợp. Viết các phơng trình phản ứng. Theo em để thu đợc khí CO2
có thể cho CaCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl đợc không? Nếu không
thì tại sao?
Bài 16.a) Từ những hóa chất cho sẵn: KMnO 4, Fe, dung dịch CuSO 4, dung dịch H2SO4 loÃng, hÃy viết các
phơng trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Cu
CuO
Cu
a) Khi điện phân nớc thu đợc 2 thể tích khí H2 và 1 thể tích khí O2(cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Từ
kết quả này em hÃy chứng minh công thức hóa học của nớc.
Bài 17.Cho các chất nhôm., sắt, oxi, đồng sunfat, nớc, axit clohiđric. HÃy điều chế đồng (II) oxit, nhôm
clorua ( bằng hai phơng pháp) và sắt (II) clorua. Viết các phơng trình phản ứng.
Bài 18. Có 6 lọ mất nhÃn đựng các dung dịch các chất sau:
HCl; H2SO4; BaCl2; NaCl; NaOH; Ba(OH)2
H·y chän mét thc thư ®Ĩ nhËn biÕt các dung dịch trên,
A. quì tím
B. dung dịch phenolphthalein
C. dung dịch AgNO3
D. tất cả đều sai
1) Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau ? Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào ? Vì sao ?
a) KMnO4
c) S + O2
to
to
?+?+?
b) Fe + H3PO4
?
d) Fe2O3 + CO
?+?
t0
Fe3O4 + ?
Bµi 8: Viết các phơng trình phản ứng lần lợt xảy ra theo sơ đồ:
GV: Phạm Thị Hồng Năng
Trang 25