KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ: SINH HỌC VI SINH VẬT
BÀI 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Lớp …; Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Năng lực
Mục tiêu
Phẩm chất
Năng lực sinh học
- Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật. (1)
Năng lực
nhận thức
- Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
(2)
Năng lực chung
Năng
lực - Hồn thiện khả năng trình bày, thuyết trình, thảo luận, lập luận,
giao tiếp và đánh giá về các vấn đề trong giao tiếp. (3)
hợp tác
Phẩm chất
Phẩm chất
chăm chỉ
- HS tự giác hồn thành cơng việc được giao đúng hạn, chủ động khi
thực hiện các nhiệm vụ học tập. Có ý thức tìm hiểu kiến thức trong và
ngoài lớp học. (4)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Hoạt động 4
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
Học sinh
- Bài dạy điện tử
- SGK, đề cương
- Bài dạy điện tử
- SGK, đề cương
- Bài dạy điện tử
- SGK, đề cương
- Bài dạy điện tử
- SGK, đề cương
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động
học
Mục
tiêu
dạy
học
Nội dung
dạy học
PPDH,
KTDH
Phương án
đánh giá
Phương
pháp
Cơng cụ
Hoạt động
1
- Khởi động
Hoạt động (1), (2) - Khái niệm sinh
2
trưởng của vi sinh
vật.
- Đặc điểm các pha
sinh trưởng của
quần thể vi khuẩn
- PP trực
quan
- PP hỏi đáp
- PP trực
quan
- Đánh giá
qua hồ sơ
- Kĩ thuật học tập
“Chia sẻ
nhóm
đơi”
- Bộ câu
hỏi
- Bộ câu
hỏi
- Rubric
đánh giá
Hoạt động (1), (2) - Luyện tập
3
- PP trò
chơi
- Đánh giá
qua hồ sơ
học tập
- Bộ câu
hỏi
Hoạt động (1), (2) - Vận dụng
4
- PP trực
quan
- PP hỏi đáp
- Bộ câu
hỏi
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG [1]. KHỞI ĐỘNG, 3 PHÚT
1. Mục tiêu dạy học
- Tạo hứng thú cho HS
2. Nội dung hoạt động
- Khởi động dẫn vào bài
3. Sản phẩm
4. Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu cho HS xem 1 đoạn video clip về “Thức ăn bị hư khi để bên ngoài”
- Đặt cho HS 1 số câu hỏi, sau đó dẫn vào nội dung bài học
+ Đồ ăn hằng ngày chúng ta phải có cách bảo quản hợp lí nếu khơng chúng sẽ bị
hỏng. Vậy thì đồ ăn để bên ngồi khoảng bao lâu nó sẽ bị hư?
+ Vậy nguyên nhân nào làm đồ ăn của chúng ta bị hỏng?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng những kiến thức cuộc sống để trả lời câu hỏi GV đặt ra.
- Nguyên nhân làm đồ ăn bị hỏng là do có sự xâm nhập của vi sinh vật và vi sinh vật
sẽ sử dụng chất dinh dưỡng để tổng hợp các chất hữu cơ đồng thời cũng thải ra các
chất cặn bã làm hư đồ ăn của chúng ta .
Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi.
Đánh giá, kết luận
- GV: Vậy thì sinh trưởng của VSv là gì? Quá trình đó diễn ra như thế nào mà có thể
làm hỏng đồ ăn của chúng ta? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hơm nay, bài 25:
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
HOẠT ĐỘNG [2]. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI, 30 PHÚT
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng, thời gian thể hệ (15 phút)
1. Mục tiêu dạy học
- (1)
2. Nội dung hoạt động
- Khái niệm sinh trưởng của vi sinh vật, thời gian thể hệ
3. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS khi thảo luận nhóm đơi.
4. Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Kỹ thuật dạy học “Chia sẻ nhóm đơi”
- Đặt 1 số câu hỏi cho HS, yêu cầu HS trả lời:
• Đối với sinh vật, chúng ta thấy sinh trưởng của chúng là sự tăng lên về kích
thước và khối lượng. Vậy đối với VSV, chúng ta có dựa vào kích thước và khối
lượng để quan sát sự sinh trưởng của chúng hay khơng?
• Khi xem xét sự sinh trưởng của VSV, ta xét ở mức độ nào?
• Vậy sự sinh trưởng của VSV là gì?
- Yêu cầu HS quan sát bảng SGK/99 cho biết:
• Thời gian để E.coli phân chia là bao lâu?
• Số lượng tế bào sau 20 phút thay đổi như thế nào ?
• Như vậy vi khuẩn E.coli cứ 20 phút thì phân chia 1 lần và số lượng tế bào
tăng lên gấp đôi => Thời gian thế hệ của vi khuẩn E.coli là 20 phút. Vậy thời
gian thế hệ là gì?
- Yêu cầu HS quan sát bảng SGK/99:
• Từ 1 tb ban đầu (No=1)
+ 1 lần phân chia => 2 tế bào=21
+ 2 lần phân chia => 4 tế bào=22
+ 3 lần phân chia =>8 tế bào=23
• Vậy sau n lần phân chia, số tế bào tạo ra bằng bao nhiêu?
• Ban đầu có No tế bào, sau n lần phân chia thì số lượng tế bào bằng bao
nhiêu?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận cùng bạn cùng bàn, sử dụng các kiến thứuc trong SGK trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi
Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét, bổ sung (nếu có)
5. Cơng cụ đánh giá
Công cụ 1: Câu hỏi
Câu 1: Đối với sinh vật, chúng ta thấy sinh trưởng của chúng là sự tăng lên về kích
thước và khối lượng. Vậy đối với VSV, chúng ta có dựa vào kích thước và khối lượng
để quan sát sự sinh trưởng của chúng hay khơng? (1.5 điểm)
Trả lời: KHƠNG dựa vào kích thước và khối lượng để quan sát sự sinh trưởng của
VSV.
Câu 2: Khi xem xét sự sinh trưởng của VSV, ta xét ở mức độ nào? (1.5 điểm)
Trả lời: Khi xem xét sự sinh trưởng của VSV, ta xét ở mức độ quần thể
Câu 3: Vậy sự sinh trưởng của VSV là gì? (1.5 điểm)
Trả lời: Sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
Câu 4: Thời gian để E.coli phân chia là bao lâu? (1.5 điểm)
Trả lời: Thời gian phân chia là 20 phút
Câu 5: Số lượng tế bào sau 20 phút thay đổi như thế nào ? (1.5 điểm)
Trả lời: Số lượng tế bào tăng gấp đôi
Câu 6: Thời gian thế hệ là gì? (2 điểm)
Trả lời: Thời gian thế hệ là thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó
phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi
Câu 7: Vậy sau n lần phân chia, số tế bào tạo ra bằng bao nhiêu? Ban đầu có No tế
bào, sau n lần phân chia thì số lượng tế bào bằng bao nhiêu? (2 điểm)
Trả lời: Sau n lần phân chia số tế bào con tạo ra bằng: 2n. Ban đầu có No tế bào, sau
n lần phân chia thì số lượng tế bào: No x 2n
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn (15 phút)
1. Mục tiêu dạy học
- (2)
2. Nội dung hoạt động
- Đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
3. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia lớp thành 2 nhóm A và B: Nhóm A tìm hiểu phương pháp ni cấy khơng liên
tục. Nhóm B tìm hiểu phương pháp ni cấy liên tục. Sau đó các thành viên của 2
nhóm sẽ trao đổi dựa trên những gợi ý của GV để cùng tìm hiểu phần cịn lại.
- Mơ hình ni cấy khơng liên tục được tiến hành như sau: Cấy vi khuẩn vào trong
môi trường dinh dưỡng, đậy nắp lại và để cho vi khuẩn sinh trưởng mà khơng có
bất kì 1 tác động nào. Vậy ni cấy khơng liên tục là gì?
- Người ta đã nghiên cứu sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn E.coli trong nuôi cấy
không liên tục và biễu diễn thành đồ thị. Yêu cầu học sinh quan sát đồ thị. Đồ thị
gồm mấy pha?
- Cả lớp quan sát đồ thị, nhận xét về đường cong sinh trưởng, số lượng tế bào ở 4
pha, sau đó trả lời các câu hỏi:
• Tại sao pha lũy thừa lại tăng lên rất nhanh?
• Để thu được số lượng VSV tối đa thì nên thu ở pha nào?
• Nêu 1 vài qui trình sản xuất trong đời sống giống như nuôi cấy không liên
tục.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
• Thế nào là ni cấy liên tục?
• Cho 1 số ví dụ về ni cấy liên tục.
• Trong q trình ni cấy liên tục ta luôn bổ sung các chất dinh dưỡng, cũng
như lấy đi 1 dịch nuôi cấy tương đương, vậy ở đây cịn 4 pha như ở ni cấy
khơng liên tục khơng?
• Tại sao người ta ví dạ dày là mơi trường ni cấy liên tục?
• Người ta áp dụng phương pháp nuôi cấy liên tục để tạo ra những gì?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS sử dụng các kiến thức trong SGK/100,101 thảo luận với các bạn cùng nhóm để
trả lời câu hỏi do GV đặt ra..
Báo cáo, thảo luận
- HS thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
Đánh giá, kết luận
- GV nhờ các HS khác nhận xét, góp ý. Sau đó GV nhận xét, bổ sung (nếu có)
5. Cơng cụ đánh giá
Cơng cụ 2: Câu hỏi
Câu 1: Ni cấy khơng liên tục là gì? (1 điểm)
Trả lời: Nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy không được bổ úng chất dinh
dưỡng mới và khơng được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
Câu 2: Đồ thị ni cấy khơng liên tục có mấy pha? (1 điểm)
Trả lời: Có 4 pha: Tiềm phát, lũy thừa, cân bằng, suy vong
Câu 3: Tại sao pha lũy thừa lại tăng lên rất nhanh? (1 điểm)
Trả lời: Vì khi đó VSV quen với mơi trường nuôi cấy cộng với chất dinh dưỡng dồi
dào nên tăng trưởng rất nhanh.
Câu 4: Để thu được số lượng VSV tối đa thì nên thu ở pha nào? (1 điểm)
Trả lời: Thu được số lượng VSV tối đa nên thu ở pha cân bằng
Câu 5: Nêu 1 vài qui trình sản xuất trong đời sống giống như nuôi cấy không liên
tục. (1 điểm)
Trả lời: Sữa chua, muối cải chua, kim chi…
Câu 6: Nếu tiếp tục thêm chất dinh dưỡng vào thì qui trình sẽ quay lại pha nào? Vì
sao? Tại sao không phải là pha tiềm phát? (1 điểm)
Trả lời: Nếu thêm chất dinh dưỡng vào thì qui trình sẽ quay lại pha lũy thừa vì khi
đó chất dinh dưỡng nhiều hơn số lượng VSV. Không phải pha tiềm phát vì VSV
khơng cần làm quen với mơi trường.
Câu 7: Thế nào là nuôi cấy liên tục? (1 điểm)
Trả lời: Nuôi cấy liên tục là nuôi cấy trong môi trường bổ sung liên tục chất dinh
dưỡng vào và đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương.
Câu 8: Cho 1 số ví dụ về ni cấy liên tục. (0.5 điểm)
Trả lời: Sữa chua qui mô công nghiệp, giấm ăn…
Câu 9: Trong q trình ni cấy liên tục ta ln bổ sung các chất dinh dưỡng, cũng
như loại bỏ đi các chất độc hại, vậy ở đây còn 4 pha như ở nuôi cấy không liên tục
không? (1 điểm)
Trả lời: Chỉ có pha lũy thừa và pha cân bằng.
Câu 11: Người ta áp dụng phương pháp nuôi cấy liên tục để tạo ra những gì? (0.5
điểm)
Trả lời: Tạo ra các axit amin, enzim, các kháng sinh, các hoocmon…
HOẠT ĐỘNG [3]. LUYỆN TẬP, 5 PHÚT
1. Mục tiêu dạy học
- (1), (2)
2. Nội dung hoạt động
- Luyện tập các câu hỏi
3. Sản phẩm
- Câu hỏi trò chơi
4. Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Thời gian thế hệ là khoảng thời gian được tính từ
A. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi số lượng các tế bào trong quần thể
sinh vật tăng lên gấp đơi hoặc tế bào đó phân chia
B. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó chết đi
C. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó tạo ra 2 tế bào
D. Cả A và C
Câu 2: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua
A. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể
B. Sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể
C. Sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể
D. Sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể
Câu 3: Sự sinh trưởng của vi sinh vật thường xét trên cả một quần thể mà không xét
riêng từng cơ thể, vì:
A. Vi sinh vật sống theo một tập đoàn
B. Vi sinh vật là những cơ thể đơn bào
C. Vi sinh vật có kích thước tế bào nhỏ bé
D. Vi sinh vật là những cơ thể thuộc tế bào nhân sơ
Câu 4: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm
chuyên hóa tăng lên đã dẫn đến hiện tượng: (1 điểm)
A. tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vât
B. số vi sinh vật sinh ra bằng số sinh vật chết đi
C. quần thể vi sinh vật bị suy vong
D. thu được số lượng vi sinh vật tối đa
Câu 5: Có một pha trong q trình ni cấy khơng liên tục mà ở đó, số lượng vi
khuẩn đạt mức cực đại và không đồi, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào
chết đi. Pha đó là:
A.Pha tiềm phát
B.Pha lũy thừa
C.Pha cân bằng
D.Pha suy vong
Câu 6: Khi nói về sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật, phát biểu nào dưới đây
đúng? (1 điểm)
A. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể
B. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng trọng số lượng của quần thể
C. SInh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng về kích thước của từng tế bào
trong quần thể
D. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là trọng lượng từng cá thể trong quần thể
Câu 7: Trong nuôi cấy không liên tục, để thu được số lượng sinh khối tối đa thì nên
dừng lại ở giai đoạn nào sau đây? (1 điểm)
A. Cuối pha lũy thừa và đầu pha cân bằng
B. Cuối pha tiềm phát và đầu pha lũy thừa
C. Cuối pha cân bằng và đầu pha suy vong
D. Cuối pha tiềm phát và đầu pha suy vong
Câu 8: Dạ dày- ruột ở người được xem là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi
sinh vật vì:
A. vi sinh vật liên tục phát triển trong dạ dày và ruột người
B. trong dạ dày- ruột ở người có nhiều chất dinh dưỡng
C. trong dạ dày- ruột thường xuyên được bổ sung dinh dưỡng và cũng thường
xuyên thải ra ngoài các sản phẩm chuyển hóa vật chất cùng với các vi sinh vật
D. trong dạ dày- ruột ở người hầu như khơng có chất độc hại đối với vi sinh vật
Câu 9: Trong công nghệ sinh học người ta sử dụng phương pháp ni cấy liên tục
nhằm mục đích nào sau đây?
A. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật
B. Kéo dài thời gian tồn tại của quần thể vi sinh vật
C. Duy trì quần thể vi sinh vật ở trạng thái cân bằng
D. Thu được nhiều sản phẩm và sinh khối tế bào vi sinh vật
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia hoạt động trò chơi.
Báo cáo, thảo luận
- HS hoàn thành nhiệm vụ
Đánh giá, kết luận
- GV góp ý, nhận xét
HOẠT ĐỘNG [STT] [VẬN DỤNG], 5 PHÚT
1. Mục tiêu dạy học
- (1), (2), (3), (4)
2. Nội dung hoạt động
- Cái bài tập toán.
3. Sản phẩm
- Câu trả lời
4. Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành nhiệm vụ:
Câu 1: Thời gian thế hệ là gì? Hãy tính số lượng tế bào vi khuẩn E-coli có thời gian
thế hệ là 20p trong bình, sau 3 giờ với số lượng tế bào ban đầu là 107.
Câu 2: Trình bày đặc điểm của 4 pha sinh trưởng của nuôi cấy không liên tục?
Trả lời:
Câu 1: Thời gian thế hệ là thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó
phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đơi.
Bài làm
Ta có: No = 107
g = 20p
g = t/n n = t/g = 180/20 = 9
N = No x 2^n = 107 x 29 = 5120000000
Câu 2: Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của nuôi cấy không liên tục:
- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với mơi trường, số
lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải
cơ chất.
- Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất, số lượng tế bào
trong quần thể tăng rất nhanh.
- Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo
thời gian.
- Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào
trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại
tích lũy quá nhiều.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS sử dụng các kiến thức vừa học để giải bài tập.
Báo cáo, thảo luận
- HS hoàn thành nhiệm vụ
Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét, góp ý, sửa bài