Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 11: 1472-1478
Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2022, 20(11): 1472-1478
www.vnua.edu.vn
SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
CỦA 5 MẪU GIỐNG RAU ĐẮNG ĐẤT [Glinus oppositifolius. (L). DC.]
Ninh Thị Phíp1, Vũ Thị Hồi2*
1
Bộ mơn Cây cơng nghiệp và Cây thuốc, Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2
Công ty TNHH Đầu tư phát triển và Dịch vụ Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*
Tác giả liên hệ:
Ngày nhận bài: 20.04.2022
Ngày chấp nhận đăng: 22.11.2022
TĨM TẮT
Thí nghiệm đồng ruộng được thực hiện trên 5 mẫu giống rau đắng đất thu thập tại Tây Ninh (RĐ1), Hà Nội
(RĐ2), Nam Định (RĐ3), Thái Bình (RĐ4) và Phú Yên (RĐ5) được trồng trong cùng điều kiện vụ Xuân và vụ Hè
Thu tại Gia Lâm - Hà Nội nhằm tuyển chọn được mẫu giống sinh trưởng phát triển tốt phù hợp với vùng sinh thái,
năng suất và chất lượng đảm bảo và con người có các biện pháp kỹ thuật tác động chính xác góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất. Thí nghiệm bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD), 3 lần nhắc lại. Kết quả
cho thấy, 5 mẫu giống rau đắng đất gieo trồng vào vụ Xuân cây sinh trưởng, phát triển tốt, năng suất và chất
lượng cao hơn vụ Hè Thu, thời gian sinh trưởng dao động từ 150 ngày đến 159 ngày. Vụ Hè Thu, cây rau đắng
đất nhanh già hóa, thời gian sinh trưởng dao động từ 120 ngày đến 125 ngày. Trong cùng thời vụ, mẫu rau đắng
đất RĐ3 thu thập tại Nam Định có nhiều ưu việt: cây sinh trưởng, phát triển tốt, năng suất cao và hoạt chất đảm
bảo (vụ Xuân: số rễ cấp 1 đạt 14,6 rễ/cây, tổng số cành các cấp là 148,9 cành, đường kính tán tại thời điểm thu
hoạch là 137,2cm và năng suất thực thu đạt 2,45 tấn/ha, hoạt chất saponin tổng số đạt 2,67%, flavonoid tổng số
là 1,85%; vụ Hè Thu: số rễ cấp 1 đạt 12,33 rễ/cây, tổng số cành các cấp là 95,9 cành, đường kính tán đạt
109,01cm và năng suất thực thu đạt 1,64 tấn/ha).
Từ khóa: Rau đắng đất, năng suất, chất lượng, Hà Nội.
Growth, Yield and Quality of 5 Glinus opppsitifolius (L.) Dc. Accessions
ABSTRACT
Five accessions of Glinus oppositifolius (L.) DC. collected in Tay Ninh (RD1), Hanoi (RD2), Nam Dinh (RD3),
Thai Binh (RD4) and Phu Yen (RD5) were grown in field experiments in Spring and Summer-Autumn in in Gia Lam,
Ha Noi. The experiment was arranged in a randomized complete block design with 3 replications. The results showed
that 5 accessions of Glinus oppositifolius planted in the spring crop exhibited better growth, high yield and higher
quality than the summer-autumn crop. The growing duration ranged from 150 to 159 days. In the summer-autumn
crop, Glinus oppositifolius plants aged quickly, the growing duration ranged from 120 to 125 days. Among the
accessions, RD3 accession collected in Nam Dinh exhibited superiorities, i.e. good growth, good development, high
yield and acceptable active ingredients in both spring and summer-autumn crop.
Keywords: Glinus oppositifolius, yield, quality.
1. T VN
Rau ớng ỗt (Glinus oppositifolius (L.)
DC.) l cõy thõn thõo, thõn v cnh mõnh, mc
ta sỏt mt ỗt. Theo ụng y, rau ớng ỗt cú v
ớng, tớnh mỏt, có tác dýng lĉi tiểu, nhuên gan,
hä nhiệt… trong nhån dồn ỵc dựng lm thuc
1472
họ st, d ng, mốn nga, chĂa bệnh về gan,
vàng da… (Bộ Y tế, 2017; Đỗ Huy Bích & cs.,
2006; Võ Vën Chi, 2004). Theo Y hc hin ọi,
rau ớng ỗt giỳp chng oxy húa, giõm đau dä
dày, đau býng (Sheu & cs., 2014), kháng viêm
và tởng cỵng khõ nởng min dch
(Chakraborty & cs., 2017). Hin nay, một số
Ninh Th Phớp, V Th Hoi
hóng dỵc trong nỵc ó nghiờn cu s dýng
rau ớng ỗt lm nguyờn liu chớnh trong cỏc
sõn phốm dỵc nhỵ viờn nang mm Boganic cỷa
Traphaco, viờn nộn bao ỵng Bar cỷa
Pharmedic, Livonic cỷa BV Pharma v ch bin
mt s sõn phốm nỵc ung úng chai.
Tọi Vit Nam, rau ớng ỗt cú th phỏt
trin tt hổu ht cỏc vựng trờn cõ nỵc, phõn
b dc theo các tỵnh ven biển tÿ Nam Đðnh đến
Đồng bìng sơng Cu Long ( Huy Bớch & cs.,
2006). Rau ớng ỗt là cây có nhiều giá trð và
cơng dýng làm thuốc nờn thi gian gổn ồy
ỵc ngỵi dõn thu hỏi t tă nhiên hoặc trồng
quy mơ nhỏ ć một số tỵnh phía Nam (Long An,
Tåy Ninh…), miền Trung (Phú n, Thanh
Hóa…), min Bớc (Nam nh, Thỏi Bỡnh) cung
cỗp cho cỏc c sć thu mua nguyên liệu. Tuy
nhiên, hæu hết các giống rau ớng ỗt trng
cỏc a phỵng u cú ngun gc t t nhiờn
hoang dọi, ỵc ngỵi sõn xuỗt t tỡm v nhõn
ging dộn n nởng suỗt thỗp, sõn lỵng
khụng n nh, chỗt lỵng khụng õm bõo v
giỏ cõ bin ng. Mt khỏc, cồy rau ớng ỗt
t trỵc ti nay vộn ỵc thu hỏi t nhiờn vi
cỏi tờn rau ớng, rỗt d nhổm lộn vi rỗt nhiu
loọi rau v c ớng khỏc nhỵ bọch hoa x thit
thõo, rau ớng bin, biển súc (cüng có tên rau
đíng). Chính vì thế, khơng ớt ngỵi thu hỏi, c
s thu mua v cỏc c s sõn xuỗt thuc ó tng
nhổm lộn (B Y t, 2021).
Hiện nay, có một số nghiên cĀu về cây rau
đíng ỗt, nhỵng cỏc nghiờn cu chỷ yu tờp
trung vo thnh phổn hoọt chỗt v cụng dýng
cỷa cồy m chỵa quan tồm ti cỏc nghiờn cu
hoc nghiờn cu chỵa ổy ỷ về giống và biện
pháp kỹ thuêt canh tác. Tuy nhiên, mi ging cú
c trỵng v sinh trỵng, phỏt trin v khõ
nởng tớch lỹy hoọt chỗt trong cõy l khỏc nhau.
phỏt trin tọo ngun nguyờn liu chỗt lỵng
cao, ng u việc đèy mänh công tác nghiên
cĀu về giống là con ỵng tỗt yu. T ú, chn
lc ỵc mộu ging sinh trỵng phỏt trin tt
phự hp vi vựng sinh thỏi, nởng suỗt v chỗt
lỵng õm bõo v con ngỵi cú cỏc biện pháp kỹ
tht tác động chính xác góp phỉn nâng cao
hiu quõ sõn xuỗt.
2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Vt liu
Nởm mộu ging rau ớng ỗt nghiờn cu
ỵc thu thờp t 5 a phỵng khỏc nhau, kớ
hiu th t t R1 (Tåy Ninh), RĐ2 (Hà Nội),
RĐ3 (Nam Đðnh), RĐ4 (Thái Bình) đến RĐ5
(Phú Yên).
2.2. Thời gian nghiên cứu
Thí nghiệm thăc hiện trong 2 vý, vý Xuân
(tÿ tháng 2 đến tháng 7 nëm 2017) và vý Hè
Thu (tÿ tháng 7 đến tháng 11 nëm 2017), täi
Khu Thí nghiệm đồng ruộng, Khoa Nơng học,
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
2.3. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm bố trí theo khối ngéu nhiên đỉy
đû (RCBD), 3 lỉn nhíc läi. Diện tích ơ thí
nghiệm là 5m2. Mêt trng l 15 cõy/m2.
Lỵng phõn bún cho 1ha l 2 tỗn phõn vi sinh
Sụng Gianh + 90kg N + 90kg P2O5 + 60kg K2O.
Cách bón: Cách bón: bón lỉn 1 (bún lút trỵc khi
trng): bún lút 100% phõn vi sinh Sông Gianh
+ 100% P2O5 + 50% N + 50% K2O; Bún lổn 2
(bún thỳc khi cõy xuỗt hin cnh cỗp 2): 25% N
+ 25% K2O; Bún lổn 3 (sau khi bún thỳc lổn 2
khoõng 30 ngy): bún lỵng phõn cịn läi.
2.4. Chỉ tiêu theo dõi
Thąi gian mọc mỉm (ngày): tÿ gieo đến khi
10% số hät mọc mæm; Thąi gian ra cnh cỗp 1
(ngy): Thi gian t gieo n khi 10% tng s
cõy ra cnh cỗp 1; Thi gian ra hoa (ngày): Thąi
gian tÿ gieo đến khi 10% tổng số cåy có hoa đỉu
tiên; Thąi gian ra q lỉn 1 (ngày): Tÿ lúc gieo
đến khi cây có q chín lỉn th nhỗt; Thi gian
sinh trỵng (ngy): Thi gian t gieo đến khi
thu hoäch kết thúc vý; Chiều cao cåy (cm): o
t gc n ợnh sinh trỵng cỷa cồy, o giai
oọn cồy con; ỵng kớnh tỏn (cm): o phổn tỏn
rng nhỗt cỷa cỷa cõy; S cnh cỏc cỗp (cnh):
m s cnh cỏc cỗp cỷa cõy cỏc lổn theo dừi;
ỵng kớnh thồn (cm): o cỏch gc 5cm, v trớ
ọt ỵng kớnh ln nhỗt, khi cõy giai oọn
trỵng thnh.
1473
Sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của 5 mẫu giống rau đắng đất [Glinus oppositifolius. (L). DC.]
Nëng suỗt cỏ th (NSCT) = Khi lỵng chỗt
khụ/cõy (g/cõy);
ngy), trong đó RĐ1 - 12 ngày, RĐ4, RĐ5 - 13
ngày và R2, R3 - 14 ngy.
Nởng suỗt lý thuyt (NSLT) = (NSCT ì mờt
)/100 (tỗn/ha);
Thi gian t khi gieo n ra hoa cûa 5 méu
giống täi vý Xuân dao động tÿ 96 đến 105 ngày,
méu giống có thąi gian ra hoa sm nhỗt l mộu
R5, R1 (96 ngy) v mun nhỗt là RĐ2 (105
ngày). Vý Hè Thu dao động tÿ 62-69 ngy, mộu
ra hoa sm nhỗt l R5 v R1 (62 ngy),
mun nhỗt l R3 (69 ngy). Thi gian t ra
hoa đến quâ chín đĉt 1 cûa 5 méu giống ć vý
Xuân dao động tÿ 12 đến 14 ngày và vý Hố Thu
khụng cú s sai bit (13 ngy).
Nởng suỗt thc thu (NSTT) = (a/A) ì 10
(tỗn/ha);
Nởng suỗt dỵc liu = (NSTT ì % Hm
lỵng hoọt chỗt cú trong cõy) (tỗn/ha).
Trong ú: a l nởng suỗt chỗt khụ (kg) thu
tọi ụ thớ nghim cú din tớch l A (m2).
Hm lỵng saponin (%): nh lỵng
saponin ton phổn tớnh theo chuốn axit
oleanolic trong mộu khụ kit bỡng phỵng phỏp
th UV-VIS; Hm lỵng flavonoid (%): nh
lỵng flavonoid tng s trong rau ớng ỗt tớnh
theo chuốn quercetin phỵng phỏp th UV-VIS.
Kt quõ phõn tớch hoọt chỗt ỵc thc hin
tọi Trung tõm ng dýng KHCN Dỵc liu, Vin
Dỵc liu.
Cỏc s liu ỵc phõn tớch thng kờ bỡng
phổn mm Excel v bỡng chỵng trỡnh
IRRISTAT ver. 5.0. S dýng mơ hình thống kê
so sánh cặp đơi T- TEST.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Thời gian sinh trưởng, phát triển của
một số mẫu giống cây rau đắng đất
Nghiên cĀu xỏc nh thi gian sinh trỵng,
phỏt trin cỷa mi ging rau ớng ỗt giỳp
ngỵi trng trt hiu rừ hn v đąi sống và nhu
cỉu sinh lý tÿng giai độn cûa cây, tÿ đó xác
đðnh các biện pháp kỹ thuêt tác ng nhỡm thu
ỵc hiu quõ kinh t theo ý mun.
Thi gian sinh trỵng cỷa 5 mộu ging rau
ớng ỗt trng vý Xuõn v vý Hố Thu ỵc th
hin qua bõng 1.
Ở thąi kĊ đỉu vý Xn täi miền Bíc, nền
nhiệt v cỵng ỏnh sỏng thỗp nờn thi gian
mc mổm cỷa cồy rau ớng ỗt cú xu hỵng
kộo di hn so vĆi vý Hè Thu. Vý xuân, thąi
gian mọc mæm cỷa 5 mộu rau ớng ỗt dao
ng t 15 ngy (RĐ1, RĐ5) đến 19 ngày
(RĐ2). Vý Hè Thu, thąi gian mc mổm ỵc rỳt
ngớn hn vý Xuõn (dao ng t 12 đến 14
1474
Thąi gian tÿ gieo đến thu hoäch cûa 5 mộu
rau ớng ỗt vý Xuõn giao ng t 150 n
159 ngy, thi gian sinh trỵng ngớn nhỗt l
mộu RĐ3 (150 ngày) tiếp theo là RĐ4 (151
ngày), RĐ1 và R5 (152 ngy), di nhỗt l R2
(159 ngy). Vo vý Hè Thu, thąi gian thu hoäch
cûa các méu giống là sm hn vý Xuõn, thi
gian di nhỗt l R3 (125 ngy), ngớn nhỗt l
R1 v R2 (120 ngy).
Nhỵ vờy, trong cựng thi vý trng thi gian
sinh trỵng cỷa 5 mộu ging rau ớng ỗt khỏ
ng u, s sai khỏc gia các méu giống chû
yếu do thąi gian mọc mæm. Tuy nhiên, giĂa hai
vý trồng có să chênh lệch rõ ràng v thi gian
sinh trỵng cỷa cỏc mộu ging (vý Xuõn: 150
ngày - 159 ngày; vý Hè Thu: 120 ngày - 125
ngy). iu ny cú th do nhit thỗp, thi
gian đỉu vý Xn làm kéo dài giai độn tÿ gieo
đến mọc mỉm và giai độn tÿ gieo đến phát
triển thân cnh, ra hoa cỷa cồy rau ớng ỗt.
3.2. Kh nng sinh trưởng, phát triển của
các mẫu giống rau đắng đất
Kết quõ theo dừi cỏc chợ tiờu sinh trỵng v
r, thõn, cnh v lỏ cỷa cỏc mộu ging rau ớng
ỗt ỵc trình bày täi bâng 2. Kết quâ theo dõi
5 méu ging rau ớng ỗt sau hai vý trng cho
thỗy, mộu R3 cú khõ nởng sinh trỵng phỏt
trin tt hn 4 méu giống cịn läi qua các chỵ
tiêu rễ, thân, cành v lỏ (vý Xuõn: chiu di r
l 27,92cm, ỵng kớnh r ọt 4,46mm, s r cỗp
1 ọt 14,6 r/cồy, ỵng kớnh thồn ọt 3,09mm,
tng s cnh cỏc cỗp l 148,9 cnh v ỵng
kớnh tỏn tọi thi im thu hoọch l 137,2cm; vý
Ninh Thị Phíp, Vũ Thị Hồi
Hè Thu: chiều dài rễ chớnh l 24,67cm, ỵng
kớnh r ọt 3,93mm, s r cỗp 1 ọt 12,33
r/cồy, ỵng kớnh thồn ọt 2,38mm, tng s
cnh cỏc cỗp l 95,9 cnh v ỵng kớnh tỏn ọt
109,01cm), tip n l mộu R5 v thỗp nhỗt l
mộu R1. Să sai khác giĂa các méu giống có ý
nghï thống kê ć mĀc độ tin cêy 95%. Kết quâ
theo dõi kớch thỵc lỏ cỷa 5 mộu ging cho thỗy,
mộu R3 cú kớch thỵc lỏ ln nhỗt (vý Xuõn:
2,33cm ì 0,86cm; vý Hố Thu: 2,2cm ì 0,82cm) v
nh nhỗt l R5 (vý Xuân: 1,80cm × 0,52cm; vý
Hè Thu: 1,70cm × 0,51cm).
Bảng 1. Thời gian sinh trưởng của một số mẫu giống rau đắng đất (ngày)
Mẫu giống
Từ gieo - mọc mầm
Từ gieo - ra hoa
Từ gieo đến quả chín đợt 1
Thời gian sinh trưởng
RĐ1
15
96
110
152
RĐ2
19
105
117
159
RĐ3
16
101
115
150
RĐ4
16
100
112
151
RĐ5
15
96
110
152
RĐ1
12
62
75
120
RĐ2
14
64
77
122
RĐ3
14
69
82
125
RĐ4
13
67
80
123
RĐ5
13
62
75
120
Vụ xuân
Vụ Hè Thu
Bảng 2. Một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của các mẫu giống rau đắng đất
CTTD
Chiều dài
rễ (cm)
Đường kính
rễ (mm)
Số lượng rễ
cấp 1 (rễ/cây)
Đường kính
thân (mm)
Tổng số cành
các cấp (cành)
Đường kính
tán (cm)
RĐ1
25,41
3,56
9,47
1,99
115,2
96,48
2,05
0,58
RĐ2
27,10
4,27
10,87
2,55
126,3
104,96
2,00
0,61
RĐ3
27,92
4,46
14,60
3,09
148,9
137,20
2,33
0,86
RĐ4
26,38
4,21
9,53
2,45
124,4
106,28
1,95
0,59
RĐ5
26,01
4,12
11,13
2,49
130,2
114,81
1,80
0,52
LSD0,05
1,86
0,40
1,2
0,16
10,12
10,01
0,15
0,24
CV%
5,7
5,2
7,5
3,5
7,2
8,0
3,9
5,4
RĐ1
21,17
3,13
10,83
1,72
70,8
74,13
1,83
0,54
RĐ2
23,88
3,51
10,67
2,03
77,9
84,64
1,85
0,59
RĐ3
24,67
3,93
12,33
2,38
95,9
109,01
2,20
0,82
RĐ4
22,72
3,26
10,67
1,84
83,3
86,70
1,80
0,58
RĐ5
24,58
3,69
11,17
1,91
89,2
101,78
1,70
0,51
LSD0,05
1,50
0,36
0,8
0,14
6,12
10,17
0,15
0,05
CV%
5,8
5,5
6,0
3,9
4,0
3,6
4,3
6,4
Mẫu giống
Chiều dài Chiều rộng
lá (cm)
lá (cm)
Vụ xuân
Vụ Hè Thu
1475
Sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của 5 mu ging rau ng t [Glinus oppositifolius. (L). DC.]
Nhỵ vêy, so sánh giĂa hai vý trồng, 5 méu
giống rau ớng ỗt gieo trng tọi Gia Lõm H Ni vo vý Xuõn khõ nởng sinh trỵng,
phỏt trin tt hn vý Hè Thu. Trong cùng thąi
vý, méu RĐ3 có khâ nëng sinh trỵng tt nhỗt
cỏc chợ tiờu nhỵ r, thõn, cnh, lỏ, tip n l
mộu R5, thỗp nhỗt l R1 trong cựng iu
kin trng. Theo tỏc giõ Hong Minh Tỗn & cs.
(2006), cĄ thể thăc vêt là một chỵnh thể cồn i,
ton vn. Tớnh ton vn ú ỵc õm bõo bỡng
cỏc mi tỵng quan mờt thit gia cỏc c quan,
gia cỏc b phờn ang sinh trỵng trong cõy,
mộu ging cú h r sinh trỵng tt thỡ ng thi
cỏc b phờn trờn mt ỗt (thồn, cnh, lỏ) cỹng
sinh trỵng mọnh v ngỵc lọi. Kt quõ ny
phự hp vi cụng b v giõi phộu, mộu R3 kớch
thỵc lỏ, bú libe - g r, thõn v gõn lỏ ln
nhỗt, l iu kin thuên lĉi thăc hiện chĀc nëng
quang hĉp và khâ nëng dộn truyn cỏc chỗt
trong cồy (Vỹ Th Hoi & cs., 2022).
3.3. Nng sut ca cỏc mu ging rau
ng t
Nởng suỗt là chỵ tiêu tổng hĉp phân ánh
đỉy đû tình hình sinh trỵng, phỏt trin cỷa cõy
trng v ỵc tọo thnh tÿ nhiều yếu tố khác
nhau: giống, thąi vý, các biện phỏp k thuờt.
cú nởng suỗt cao cổn bit rừ cỏc yu t cỗu
thnh nởng suỗt, t ú cú cỏc biện pháp tác
động thích hĉp. Vì vêy, các chỵ tiêu v nởng suỗt
luụn ỵc quan tõm, chỳ trng trong nghiờn cu
v sõn xuỗt.
Kt quõ theo dừi nởng suỗt v yu t cỗu
thnh nởng suỗt nởng suỗt cỷa cỏc mộu ging
rau ớng ỗt trong nghiờn cu ny ỵc trỡnh
by tọi bõng 3. Kt quõ bõng 3 cho thỗy, nởng
suỗt cỷa mộu R3 vý Xuõn ọt cao nhỗt
(NSCT l 18,55 gam/cõy, NSLT l 2,78 tỗn/ha,
NSTT ọt 2,45 tỗn/ha) v thỗp nhỗt l mộu
R1 (NSCT l 15,68 gam/cồy, NSLT l 2,35
tỗn/ha, NSTT ọt 1,94 tỗn/ha). Tỵng t vý Hố
Thu, mộu R3 cho nởng suỗt cao nhỗt (NSCT l
13,65 gam/cõy, NSLT l 2,05 tỗn/ha, NSTT ọt
1,64 tỗn/ha), R1 cho kt quõ thỗp nhỗt (NSCT
l 10,62 gam/cõy, NSLT l 1,59 tỗn/ha, NSTT
ọt 1,36 tỗn/ha).
Cồy rau ớng ỗt khõ nởng phồn cnh
mọnh, b phờn thu hộch là tồn cåy (Đỗ Huy
Bích & cs., 2006). Vỡ vờy, gia sinh trỵng, phỏt
trin v nởng suỗt cỷa 5 mộu ging cú mi
tỵng quan mờt thit vi nhau, mộu ging rau
ớng ỗt cú khõ nởng sinh trỵng tt nhỗt s
cho nởng suỗt cao nhỗt.
Bng 3. Nng sut cỏc mẫu giống rau đắng đất
Mẫu giống
NSCT (g/cây)
NSLT (tấn/ha)
NSTT (tấn/ha)
RĐ1
15,68
2,35
1,94
RĐ2
16,90
2,54
2,08
RĐ3
18,55
2,78
2,45
RĐ4
16,62
2,49
2,02
RĐ5
17,40
2,61
2,19
LSD0,05
1,50
0,19
CV%
4,7
5,0
Vụ xuân
Vụ Hè Thu
1476
RĐ1
10,62
1,59
1,36
RĐ2
11,34
1,70
1,45
RĐ3
13,65
2,05
1,64
RĐ4
11,66
1,75
1,49
RĐ5
12,22
1,83
1,56
LSD0,05
1,00
0,14
CV%
4,5
4,6
Ninh Thị Phíp, Vũ Thị Hồi
Bảng 4. Hàm lượng hoạt chất có trong các mẫu rau đắng đất
Mẫu giống
Saponin tổng số (%)
Flavonoid tổng số (%)
RĐ1
2,05 ± 0,01
1,08± 0,04
RĐ2
2,20 ± 0,03
1,29± 0,02
RĐ3
2,10 ± 0,01
1,43± 0,03
RĐ4
1,80 ± 0,01
1,06± 0,02
RĐ5
2,10 ± 0,01
1,35± 0,03
RĐ1
2,26 ± 0,03
1,41 ± 0,02
RĐ2
2,30 ± 0,02
1,50 ± 0,02
RĐ3
2,67 ± 0,02
1,85 ± 0,03
RĐ4
2,00 ± 0,02
1,64 ± 0,02
RĐ5
2,58 ± 0,04
1,75 ± 0,02
Tại nơi nguyên sản
Tại nơi trồng (Gia Lâm, Hà Nội)
So sánh nởng suỗt cỏc mộu ging rau ớng
ỗt gia hai vý cho thỗy, nởng suỗt cỷa cỏc mộu
ging rau ớng ỗt trng trong vý Xuõn (NSTT
dao ng t 1,94-2,45 tỗn/ha) cao hĄn vý Hè
Thu (NSTT trong vý Hè Thu dao động t 1,361,64 tỗn/ha). Kt quõ phự hp vi cụng b cûa
tác giâ Træn Trung Nghïa (2018) khi nghiên cĀu
về thąi vý trng rau ớng ỗt tọi Thanh Húa chợ
ra rỡng, trng rau ớng ỗt vo vý Xuõn (trng
cõy vo thỏng 3) cho kt quõ tt nhỗt. Tuy
nhiờn, õm bõo ngun nguyờn liu liờn týc
cho sõn xuỗt dỵc, vic b trớ c cỗu mựa vý
trng rõi vý, trỏi vý cổn ỵc nghiờn cu nhỡm
mang lọi hiu quõ kinh t cao.
3.4. Chất lượng dược liệu một số mẫu giống
rau đắng đất
Theo Đỗ Huy Bích & cs. (2006),
Chakraborty & cs. (2017) cơng b, thnh phổn
hoọt chỗt chớnh trong cồy rau ớng ỗt l
saponin v flavonoid. Kt quõ ỏnh giỏ hm
lỵng hoọt chỗt trong cỏc mộu rau ớng ỗt tọi
ni nguyờn sõn v sau khi trng tọi ni thớ
nghim ỵc th hin qua bõng 4.
Hm lỵng hoọt chỗt gia 5 mộu ging tọi
cỏc im thu mộu cho thỗy cú hoọt chỗt khỏc
nhau, saponin tổng số dao động tÿ 1,8-2,20% vĆi
méu RĐ2 cho kết quõ cao nhỗt (2,2%) v thỗp
nhỗt l R4 (1,8%); hm lỵng flavonoid tng s
dao ng t 1,06-1,43%, R3 cú hm lỵng ln
nhỗt, tip n l R5, thỗp nhỗt l R4 và
RĐ1. Sau khi trồng täi cùng 1 điểm (täi Gia
Lâm, Hà Nội) có cùng điều kiện ngội cânh, chế
độ chëm súc, kt quõ hoọt chỗt (saponin v
flavonoid) trong cõy câ 5 méu giống đều tëng,
trong đó méu RĐ3 cho kt quõ cao nhỗt
(saponin ọt 2,67% v flavonoid ọt 1,85%), tiếp
đến là RĐ5 (saponin đät 2,58% và flavonoid đät
1,75%), méu R4 cú saponin thỗp nhỗt (2,0%)
v mộu R1 cho kt quõ flavonoid thỗp nhỗt
(1,41%). Nguyn Th Kim Liờn & cs. (2019) cụng
b, hm lỵng flavonoid trong cao khụ rau ớng
ỗt (1:6,13) l 1,6% (2,619mg quercetin/1 gam
cao khụ rau ớng ỗt), nhỵ vờy mộu R3
v R5 cú hm lỵng flavonoid ọt khỏ cao
(1,75-1,85%), R1 v R2 lọi thỗp hn.
i vi nhiu cõy thuc, hm lỵng hoọt
chỗt trong cõy giõm hoc mỗt đi khi thăc hiện
quá trình di thăc. Đỗ Thð Hà & cs. (2016) chỵ ra
saponin trong Sâm Ngọc Linh, Sâm Lai Chõu
cỷa mộu thu ỵc t vựng trng giõm 4,53% so
vi mộu thu ỵc t t nhiờn. Tuy nhiờn, i vi
cồy rau ởng ỗt cho thỗy mộu trng tọi vỵn
thớ nghim cho hm lỵng saponin v flavonoid
cao hn so vi các méu rau đíng thu thêp täi
nĄi nguyên sân (Bâng 4). iu ny cho thỗy, rau
ớng ỗt l cõy phõn bố rộng tÿ Bíc vào Nam
(Đỗ Huy Bích & cs., 2006), thích nghi vĆi nhiều
vùng trồng khác nhau nên việc tác động các
biện pháp kỹ thuêt (chëm sóc và dinh dỵng) cú
1477
Sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của 5 mẫu giống rau đắng đất [Glinus oppositifolius. (L). DC.]
ċ nghùa quan trng v l nguyờn nhõn õnh
hỵng ti hm lỵng hoọt chỗt trong cõy rau
ớng ỗt tởng lờn tọi ni trng (cú b sung dinh
dỵng v nỵc tỵi) so vĆi nĄi nguyên sân (méu
cây täi nĄi thu méu là cây tái sinh trong tă
nhiên, khơng có chế độ chëm súc v nỵc tỵi v
dinh dỵng).
4. KT LUN
Tọi Gia Lõm - H Ni, 5 mộu ging rau ớng
ỗt gieo trng vo vý Xuõn cồy sinh trỵng, phỏt
trin tt, nởng suỗt v chỗt lỵng cao hn vý Hố
Thu, thi gian sinh trỵng dao ng t 150 ngy
n 159 ngy. Vý Hố Thu, cồy rau ớng ỗt
nhanh gi húa, thi gian sinh trỵng dao ng t
120 ngy n 125 ngy. Tuy nhiờn, õm bõo
cung cỗp liờn týc ngun nguyờn liu cho ngnh
dỵc, vic b trớ trng vý Hố Thu cỹng rỗt có ý
nghïa và mang läi hiệu quâ cao.
Méu giống RĐ3 thu thờp tọi Nam nh cú
khõ nởng sinh trỵng, phỏt trin, nởng suỗt v
hoọt chỗt tt nhỗt trong 5 mộu ging (vý Xuõn:
chiu di r l 27,92cm, ỵng kớnh r ọt
4,46mm, s r cỗp 1 ọt 14,6 r/cồy, ỵng kớnh
thồn ọt 3,09mm, tng s cnh cỏc cỗp l 148,9
cnh v ỵng kớnh tỏn tọi thi im thu hoọch
l 137,2cm, nởng suỗt thc thu ọt 2,45 tỗn/ha,
hoọt chỗt saponin tng s đät 2,67%, flavonoid
tổng số là 1,85%; vý Hè Thu: chiều di r chớnh
l 24,67cm, ỵng kớnh r ọt 3,93mm, s r cỗp
1 ọt 12,33 r/cồy, ỵng kớnh thồn ọt
2,38mm, tng s cnh cỏc cỗp l 95,9 cnh v
ỵng kớnh tỏn ọt 109,01cm, nởng suỗt thc
thu ọt 1,64 tỗn/ha), tip n l mộu R5 (Phỳ
Yờn) v thỗp nhỗt l mộu R1 (Tåy Ninh) trong
cùng thąi vý trồng täi Gia Lâm - H Ni.
Rau ớng ỗt l cõy thớch nghi vi nhiu
vựng sinh thái khác nhau, việc tác động các biện
pháp kỹ thuêt trồng, chëm sóc có ċ nghïa quan
trọng và làm tởng hm lỵng hai hoọt chỗt chớnh
(saponin tng s: t 2,0-2,67%; flavonoid tổng số:
tÿ 1,41-1,75%) cûa 5 méu giống rau ớng ỗt
trong cựng iu kin chởm súc tọi ni trng (Gia
Lâm - Hà Nội) so vĆi nĄi nguyên sân (saponin
tổng số: tÿ 1,8-2,20%; flavonoid tổng số: tÿ
1478
1,06-1,43%) trong cùng điều kiện chëm sóc täi
nĄi trồng (Gia Lâm - Hà Nội) vào vý Xuân.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Y tế (2017). Dược điển Việt Nam V. Nhà xuất bản
Y học. tr. 1298.
Bộ Y tế (2021). Rau đắng đất phát triển trên con đường
chung - Con đường sức khỏe xanh. Truy cập từ
ngày 15.05.2021.
Chakraborty & Santanu Paul (2017). A Repository of
Medicinal Potentiality. International Journal of
Phytomedicine. 9(4): 543-557.
Đỗ Huy Bích, Đặng Quàng Chung, Bùi Xuân Chương,
Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn
Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim
Mãn, Đoàn Thị Nhu, Nguyễn Tập & Trần Toàn
(2006). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt
Nam (Tập II). Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
Đỗ Thị Hà, Vũ Thị Diệp, Lê Thị Loan, Nguyễn Thị
Duyên, Nguyễn Minh Khởi, Phạm Quang Tuyến &
Trần Thị Kim Hương (2016). Một số kết quả bước
đầu nghiên cứu thành phần hoá học, xây dựng tiêu
chuẩn cơ sở và dấu vân tay hoá học sâm Lai Châu
(Panax vietnamensis var. fuscidiscus). Báo cáo Hội
thảo “Bảo tồn và phát triển sâm Lai Châu tại huyện
Mường Tè”. Viện Dược liệu và Viện Nghiên cứu
Lâm sinh.
Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch & Vũ Quang
Sáng (2006). Giáo trình sinh lý thực vật. Nhà xuất
bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Thị Kim Liên, Lê Xuân Trường & Trần Văn
Thành (2019). Bào chế gel nhũ tương từ cao khô
rau đắng đất (Glinus Oppositifolius (L.) Aug DC).
Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam.
61(5): 11-15.
Sheu S.Y., Yao C.H., Lei Y.C. & Kuo T.F. (2014).
Recent progress in Glinus oppositifolius research.
Pharmaceutical Biology. 52(8): 1079-1084.
Trần Trung Nghĩa, Phạm Thị Lý, Lê Hùng Tiến,
Nguyễn Văn Kiên, Đặng Quốc Tuấn, Nguyễn
Xuân Sơn & Hoàng Thị Sáu (2018). Nghiên cứu
kỹ thuật trồng cây rau đắng đất (Glinus
oppositifolius. (L). A. DC). Tạp chí Khoa học và
Cơng nghệ. 3(12): 80-85.
Võ Văn Chi (2004). Từ điển Thực vật học thông
dụng II. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
tr. 1275-1276.
Vũ Thị Hoài, Ninh Thị Phíp & Nguyễn Thị Ngà (2022).
Đặc điểm hình thái giải phẫu của một số mẫu
giống rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.)
DC.). Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam.
20(7): 873-882.