Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

kinh doanh quoc te phan thu trang tong hop tra loi g10 cuuduongthancong com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.76 KB, 4 trang )

co

ng

.c
om

52.Sự khác biệt giữa các lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tế và lý thuyết hiện đại của Michael
Porter chính là
a. Lý thuyết cổ điển nhấn mạnh đến cả yếu tố hữu hình và yếu tố vơ hình sẽ tạo nên lợi thế
cạnh tranh
b. Lý thuyết hiện đại đề cập đến cả yếu tố hữu hình và vơ hình sẽ tạo nên lợi thế cạnh
tranh
c. Lý thuyết cổ điển ra đời vào thế kỷ thứ 18 và 19
d. Lý thuyết cổ điển nhấn mạnh đến nguồn lực tạo ra lợi thế còn dựa vào kỹ năng lao động
e. Lý thuyết cổ điển không xem xét đất đai như là nguồn lực tạo lợi thế
- Đọc chương 1, đầu trang 11, nhưng thấy rằng: “Theo quan điểm truyền thống của các
nhà kinh tế cổ điển, họ thường nhấn mạnh đến tầm quan trọng của các nhân tố sản
xuất như là một nguồn lực để tạo lợi thế cạnh tranh. Họ thường coi trọng đến sự sẵn
có của các yếu tố sản xuất như đất đai, vốn, và lao động (những yếu tố thuộc về
tài sản hữu hình). Tuy nhiên, sự khác biệt trong việc phân bố trên bình diện quốc tế
các yếu tố nầy chỉ lý giải một phần rất nhỏ hoạt động mậu dịch quốc tế và lợi thế
cạnh tranh.”
 Lý thuyết cổ điển chỉ chú trọng đến yếu tố hữu hình chứ các yếu tố vơ hình (được
đề cập trong lý thuyết hiện đại) thì lại khơng được chú trọng.

cu

u

du


o

ng

th

an

53.Lý thuyết về đời sống sản phẩm quốc tế của Vernon lý giải các vấn đề sau đây, ngoại trừ
a. Hoạt động mậu dịch trong nội bộ ngành
b. Hoạt động đầu tư trực tiếp từ quốc gia phát minh ra sản phẩm mới đến quốc gia đang
phát triển
c. Lý do đầu tư trực tiếp nhằm cắt giảm chi phí khi sản phẩm đến giai đoạn bảo hịa
d. Lý do đầu tư trực tiếp nhằm bảo vệ bản quyền về phát minh.
e. Dòng đầu tư trực tiếp sang các nước đang phát triển bắt đầu khi sản phẩm đi vào giai
đoạn phát triển.
Đọc tại chương 2, mục I.5 Lý thuyết về đời sống sản phẩm quốc tế, trang 4 và tham khảo tại:
/>Theo tài liệu trên thì: Các cơng ty tiến hành đầu tư vào một nước khác khi nhu cầu của nước
này tạo điều kiện khuyến khích họat động sản xuất nội địa, đồng thời họ cũng đầu tư vào
những địa điểm có chi phí thấp (cụ thể các nước đang phát triển) khi áp lực về chi phí gia
tăng. Tuy nhiên, lý thuyết Vernon ko lý giải được tại sao đầu tư trực tiếp vào một nước khác
mang lại khả năng sinh lợi cho công ty hơn họat động xuất khẩu hàng hóa hay bán bản quyền
sản xuất sản phẩm cho một cơng ty ở nước ngồi.
54. Viện trợ phát triển chính thức (ODA) đi vào một quốc gia sẽ được hạch toán vào tài khoản
nào dưới đây
a. Cán cân tài khoản vảng lai
b. Cán cân tài khoản vốn
c. Tài khoản dự trử ròng của quốc gia
d. Tài khoản tài chính
e. Tài khoản điều chỉnh các sai lệch


CuuDuongThanCong.com

/>

Xem chương 3, mục I.2 Tài khoản vốn, trang 3. “Cán cân vốn bao gồm những giao dịch
có liên quan đến hoạt động đầu tư…Bộ phận thứ hai trong tài khoản vốn thể hiện những khoản
cho vay - vay ngắn hạn và dài hạn của Nhà nước và tư nhân”.

55.Tiền lãi khi trả các khoản nợ vay được hạch toán vào tài khoản
a. cán cân mậu dịch về dịch vụ
b. thu nhập từ các yếu tố sản xuất (NFP) - trên lớp thầy có nói câu này.
c. các khoản chuyển giao
d. tài khoản tài chính
e. tài khoản vốn

co

ng

.c
om

56.Lý thuyết về sự khơng hồn hảo của thị trường (Krugman) và lý thuyết O-L-I (Dunning) có
điểm giống nhau:
a. cơng nhận thị trường khơng có sự hồn hảo
b. việc đi ra thị trường quốc tế bằng đầu tư trực tiếp sẽ khai thác được hiệu ứng kinh nghiệm
c. lợi thế riêng có (sở hữu) của một công ty (Dunning + Krugman)
d. lợi thế về việc phân bố địa lý (câu này cũng đúng, nhưng nó là ý nhỏ trong lợi thế của
Drugman, ý lớn trong lý thuyết của Dunning)

e. lợi thế do cung ứng nguồn lực từ nội bộ

ng

th

an

Chương II, phần III.1 có nói về lý thuyết đời sống sản phẩm quốc tế
Drugman: Lợi thế so sánh hay cạnh tranh sẳn có tại một số cơng ty nhưng số khác khơng có :
nguồn nhân lực có kỹ năng, thương hiệu, tài nguyên thiên nhiên, phân bố địa lý.
Dunning: Công ty sở hữu những lợi thế mà cơng ty khác khơng có được (Ownership Advantage)

cu

u

du
o

57.Các yếu tố nào trong điều kiện về nhu cầu quyết định việc hình thành lợi thế cạnh tranh quốc
tế của một ngành, ngoại trừ
a. sự khác biệt về nhu cầu của người tiêu dùng (Đ)
b. sự tương đồng về nhu cầu giữa các quốc gia
c. tỷ trọng nhu cầu nội địa cao so với tổng nhu cầu trên thế giới (Đ)
d. khả năng tiên đoán trước nhu cầu (Đ)
e. bí quyết và kinh nghiệm của nhà sản xuất trong quá trình đáp ứng nhu cầu riêng biệt tại
nước mình (Đ)
/>File gửi kèm trang số 35 (Điều kiện nhu cầu:
-


Người tiêu dùng địa phương tinh tế và đòi hỏi cao
Nhu cầu người tiêu dùng dự báo nhu cầu ở nơi khác
Nhu cầu địa phương bất thường ở những phân khúc chuyên biệt có thể được đáp ứng ở cấp độ toàn cầu )

58.Với mục tiêu tiếp cận thị trường trong đầu tư trực tiếp, yếu tố nào sau đây sẽ quan
trọng nhất khi chọn quốc gia để đầu tư
a. chi phí của các yếu tố đầu vào rẻ
b. sức mua và dung lượng của thị trường
c. sự ổn định về các chính sách tài chính
d. sự ổn định về chính sách tiền tệ
e. lợi thế của việc phân bố địa lý

CuuDuongThanCong.com

/>

lý do chọn b:
Khi nhà đầu tư nước ngoài cần gia cơng hàng tại 1 quốc gia nào đó sau đó sẽ xuất hàng đi nơi
khác thì họ mới quan trọng chi phí rẻ (a). hay sự ổn định về các chính sách tiền tệ, tài chính,
địa lý (c, d, e).
Khi đầu tư trực tiếp để tiếp cận và bán hàng trực tiếp cho người dân nước sở tại muốn đầu tư
thì nhà đầu tư phải nắm được sức mua và dụng lượng thị trường có đạt yêu cầu mong muốn
hay có đáng để đầu tư hay khơng.

.c
om

59.Sự khác biệt về văn hóa có thể dẩn đến các vấn đề sau đây, ngoại trừ:
a. làm gia tăng chi phí khi đều chỉnh sản phẩm

b. có thể gây ra xung đột về văn hóa
c. tiêu chuẩn hóa được sản phẩm
d. cần thay đổi chương trình marketing
e. tạo cơ hội tiếp cận và học tập cách phương thức quản trị khác biệt xuất phát từ các nên
văn hóa khác nhau

an

co

ng

lý do chọn c: mỗi nền văn hóa có những thị hiếu, nhu cầu, mong muốn khác nhau về sản
phẩm, vì vậy rất khó để chuẩn hóa 1 sản phẩm cho 1 thị trường tồn cầu chung mà phải
căn cứ vào văn hóa từng vùng để điều chỉnh cho phù hợp (ví dụ: khẩu vị, màu sắc, trọng
lượng) (slide 19 chương I)

du
o

ng

th

60.Các tổ chức nào sau đây không thể hiện một khu vực kinh tế hợp nhất (Regional
economic integration)
a. AFTA (Khu vực mậu dịch tự do ASEAN)
b. NAFTA (Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ:Canada, Mỹ, Mexico)
c. EU (Liên minh các nước Châu Âu)
d. APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương)

e. ANCOM (Andean Common Market)

cu

u

Lý do chọn câu d : Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC). APEC khơng
phải là một tổ chức mang tính ràng buộc cao như WTO hay ASEAN mà là một diễn đàn có
tổ chức chặt chẽ phục vụ cho hoạt động hợp tác và đối thoại kinh tế trong khu vực Châu ÁThái Bình Dương.
( />61.Giải pháp nào trong các giải pháp khắc phục khủng hoảng nợ sau đây sẽ tạo điều kiện cho các
công ty đa quốc gia xâm nhập vào thị trường của nước đang pháp triển
a. Tiếp tục cho các nước mang nợ vay thêm nợ
b. Bán nợ
c. Chuyển nợ thành vốn cổ phần
d. Khấu trừ nợ từ việc phong tỏa tài khoản của nước mang nợ
e. Trì hỗn việc trả lãi và nợ gốc
Thầy giảng phần giải quyết khủng hoảng nợ ở Mexico, Jame Baker đưa ra 4 phương pháp:
1. Đề nghị các ngân hàng thương mại tiếp tục cho vay  nhưng ngân hàng từ chối
2. Khống chế ngoại tệ của nước mang nợ để khấu trừ

CuuDuongThanCong.com

/>

3. Bán nợ  bán nợ cho các tập đoàn với tỷ lệ chiết khấu cao nhưng các tập đoàn khi mua
nợ rất phân vân.
4. Chuyển nợ thành vốn  là biện pháp thu hút sự xâm nhập của MNCs nên nhiều quốc gia
khủng hoảng nợ sau này dùng biện pháp này (thầy nhận xét cuối cùng)

.c

om

62.Trong hệ thống tỷ giá hối đối thả nổi nhưng có sự điều tiết của nhà nước, IMF có các vai trị,
ngoại trừ
a. Hổ trợ kỹ thuật và đào tạo
b. Cho vay để khắc phục sự mất cân đối của BOP
c. Nghiên cứu và thu thập dữ liệu
d. Can thiệp vào việc quyết định tỷ giá hối đoái của các quốc gia thành viên
e. Đưa ra các khuyến cáo về chính sách tài chính và tiền tệ
Slide bài giảng 23,24,25 chương 4 về vai trị và hoạt động của IMF

an

co

ng

63.Chính sách nào sau đây thể hiện sự can thiệp gián tiếp của Ngân Hàng Trung Ương vào tỷ giá
hối đoái
a. Ra quy định về việc mua và bán ngoại tệ cho các tổ chức và cá nhân
b. Khống chế lượng ngoại tệ được mang ra nước ngoài
c. Thay đổi lãi suất để tác động vào tỷ giá hối đoái
d. Mua và bán ngoại tệ để can thiệp vào thị trướng ngoại hối
e. Quyết định tỷ giá ngoại hối liên ngân hàng

th

Nhóm cơng cụ gián tiếp

cu


u

du
o

ng

Lãi suất tái chiết khấu là công cụ hiệu quả nhất. Cơ chế tác động đến tỷ giá hối đoái của
nó như sau: Khi lãi suất chiết khấu thay đổi kéo theo sự thay đổi cùng chiều của lãi suất trên thị
trường. Từ đó tác động đến xu hướng dị ch chuyển của dòng vốn quốc tế làm thay đổi tài khoản
vốn hoặc ít nhất làm cho người sở hữu vốn trong nước chuyển đổi đồng vốn của mình sang đồng
tiền có lãi suất cao hơn để thu lợi và làm thay đổi vốn của mình sang đồng tiền có lãi suất cao hơn
để thu lợi và làm thay đổi tỷ giá hối đoái. Cụ thể lãi suất tăng dẫn đến xu hướng là một dòng vốn
vay ngắn hạn trên thị trường thế giới sẽ đổ vào trong nước và người sở hữu vốn ngoại tệ trong
nước sẽ có xu hướng chuyển đồng ngoại tệ của mình sang nội tệ để thu lãi suất cao hơn do đó tỷ
giá sẽ giảm (nội tệ tăng) và ngược lại muốn tăng tỷ giá sẽ giảm lãi suất tái chiết khấu.

/>04.pdf

CuuDuongThanCong.com

/>


×