Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng Hóa học lớp 9 bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.25 KB, 19 trang )

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

XUÂN SƠN
BÀI GIẢNG

HÓA HỌC
GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM OANH

9

       



CÂU HỎI KIỂM TRA BÀI CŨ 

     

1/ Nêu các tính chất hố học chung
của kim loại, viết phương trình hố
học minh hoạ? 
2/ Chữa bài tập 2 – SGK trang 51



I/ DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
ĐƯỢC XÂY DỰNG NHƯ THẾ NÀO?

 

Các kim loại: Na, Fe, Cu, Ag…


Kim loại nào hoạt động hoá học mạnh hơn?
=> Tiến hành các thí nghiệm
Yêu cầu: Quan sát hiện tượng, ghi kết quả vào
phiếu học tập


STT

Tiến hành

Hiện tượng-PTPƯ

1

`
- Ống 1: Chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
Trắng xám Xanh lam

Lục nhạt Đỏ

- Ống 2: Khơng có dấu hiệu phản ứng
2

Cu

- Ống 1: Chất rắn xám bám ngoài dây đồng
Cu + 2AgNO3


AgNO3(dd)
(1)
3

Fe hoạt động
hoá học mạnh
hơn Cu
=> Sắp xếp:
Fe, Cu
Cu hoạt động
hoá học mạnh
hơn Ag

Kết luận: Sắp xếp các kim loại thành dãy theo
chiều
Không màu
xanh lam Xám
=> Sắp xếp :
giảm dần mức
độ
hoạt
động
hố
học:
Cu, Ag
- Ống 2: Khơng có dấu hiệu phản ứng
Na, Fe, H, Cu, Ag.

Fe


Cu

Ống 1: Nhiều bọt khí thốt ra
Fe(r)+ 2 HCl (dd)

HCl(dd)
(1)
4

Cu(NO3)2 + 2Ag

Kết luận-Sắp
xếp

- Quan sát thí nghiệm

HCl(dd)
(2)

FeCl2 (dd) + H2(k)

Lục nhạt
Ống 2: Khơng có dấu hiệu phản ứng

- Cốc 1: Mẩu Na tan dần, dd màu đỏ
2Na(r)
2Na + 2H2O(l)

2NaOH(dd)
+ H2 (k)

2NaOH

- Cốc 2: Khơng có dấu hiệu phản ứng

Fe hoạt động
hoá học
mạnh hơn Cu
=> Sắp xếp :
Fe,H , Cu
Na hoạt động
hoá học mạnh
hơn Fe
=> Sắp xếp :
Na, Fe


DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA MỘT SỐ
KIM LOẠI

Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần

Zn
Mg

Fe

K

Cu


H

Na
Al

Pb

Ag

Au


BÀI TẬP 1
a) Kim loại tác dụng với dd
H2SO4 loãng: Mg, Fe.
Cho các kim loại: Mg, Fe,
Cu, Ag, Au, Kim loại nào
tác dụng được với:
a. D/d H2SO4 loãng
b. D/d AgNO3

Mg + H2SO4
Fe + H2SO4

MgSO4 + H2
FeSO4 + H2

b) Kim loại tác dụng với dd
AgNO3 : Mg, Fe, Cu
Mg + 2AgNO3

Fe + 2AgNO3
Cu + 2AgNO3

Mg(NO3)2+ 2Ag
Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu(NO3)2 +2Ag


BÀI TẬP 2

Viết các PTPƯ xảy ra khi
cho Na tác dụng với dd
CuCl2

2Na + 2H2O

2NaOH + H2

2NaOH(dd) + CuCl2(dd)
2NaCl(dd) + Cu(OH)2(r)


BÀI TẬP 3
a. Phản ứng xảy ra giữa Zn
với dd Cu(NO3)2; AgNO3
Cho bột kẽm vào dd chứa
đồng thời ba muối:
b. Zn đẩy Ag trước, đẩy Cu sau
Cu(NO3)2; Mg(NO3)2;
AgNO3

Zn + 2AgNO3
Zn(NO3)2 + 2Ag
a. Phản ứng nào xảy ra?
b. Viết PTPƯ theo thứ tự
Zn + Cu(NO3)2
Zn(NO3)2 + Cu
trước sau.


1. Những kim loại nào tác dụng với dung
dịch axit giải phóng khí hiđro?
2. Những kim loại nào tác dụng với nước
ở điều kiện thường tạo ra dd bazơ và
giải phóng khí hiđro?
3. Những kim loại nào có khả năng đẩy
được kim loại đứng sau ra khỏi dung
dịch muối?


K Na Mg Al

Zn

Fe

Pb

H

Cu


Ag

Au

Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần
Đẩy
Tác dụng
vớihiđro
nướcra khỏi dd axitKim loại đứng trước đẩy các kim loại đứng
ở điều kiện thường
sau ra khỏi dd muối

1.2.
Nhữngkim
kimloại
loạinào
nàotác
tácdụng
dụng
với
vớidung
nước
dịch
ở điều
axit
3.Những
Những
kim
loại

nào

khả
năng
đẩy
được
kim giải
loại
phóng
kiện
khí
tạo raddkiềm
và giải phóng khí
đứngthường
sauhiđro?
ra khỏi
muối?
hiđro?


II/ Ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại:
K Na Mg Al

Zn

Fe

Pb

H


Cu

Ag

Au

Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần
Đẩy hiđrô ra khỏi dung dịch axit
Tác dụng với nước ở
điều kiện t0 thường
Kim loại đứng trước đẩy các kim loại
đứng sau ra khỏi dung dịch muối


BÀI TẬP 4
Giải:
2/ Ngâm một chiếc đinh 
sắt trong 50 ml dung dịch 
Gọi x là số mol Fe phản ứng.
CuSO4. Sau một thời 
gian, lấy đinh sắt ra rửa      Fe   +  CuSO4                 FeSO4  +  Cu
    x mol  x mol                            xmol 
nhẹ và làm khơ, thấy 
khối lượng tăng 0,08 
Vì sau phản ứng, khối lượng đinh 
gam. Tính nồng độ mol 
sắt tăng, nên:
của dung dịch CuSO4. 
x = 0,01

64x – 56x = 0,08
Vậy nồng độ mol của dung dịch 
CuSO4 là:
CM               =   
CuSO4

0,01
0,05

= 0,2 M 


* Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:
K Na … Al Zn … Pb (H) … Ag

Au

* Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại:

TỔNG KẾT BÀI

1/ Mức độ …………………… của các kim loại …………. từ trái qua phải 
2/ Kim loại đứng trước ….   phản ứng với ……….. ở nhiệt độ thường 
     tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
3/ Kim loại đứng trước ….. phản ứng với một số dung dịch .. ……. ( HCl, 
     H2SO4  lỗng … ) giải phóng khí H2 
4/ Kim loại đứng ……….. ( trừ K, Na … ) đẩy kim loại đứng …….. ra khỏi 
    dung dịch muối




HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc dãy hoạt động hoá học và ý
nghĩa của dãy
Làm bài 3  5 tr 54
Xem trước bài nhôm


Đây là một trong những hợp kim quan trọng có
nhiều ứng dụng trong cơng nghiệp và đời sống

1
2

N
?


?

3
4
5

W
?

O
?


N
?

F
?
M
?

Đ
?
U
?
Y
?
R
?
A
?

?

Ă
?

?
A
?
G
?


?
N
N
?
U
?
M
?
?I

?
G
H
?

Ơ
?

N
?

Ê
?
KEY

Trong
Kim
Tên
Nhờcủa
loại

tính
thời
kim
đứng
chất
kì loại
An
trước
dẫn
Dương
nhẹ,
nhiệt

cháy
khả
Vương,
màtrong
năng
nhơm,
mũi
khơng
đẩy
inox
tên
những
khí
Tên của kim loại rất cứng, khơng thể rũa được
được
cho
được

kim ngọn
loại
làm
làm
này
bằng
lửa
những
ra
sáng
kim
khỏi
dụng
chói
loại
dung
cụ
nàydịch
này muối.




×