KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: a) Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và
đường trịn, cùng các hệ thức liên hệ tương ứng.
b) Thế nào là tiếp tuyến của một đường trịn? Tiếp
tuyến của đường trịn có tính chất cơ bản gì?
HS2: Sửa bài tập 20 tr 110 SGK.
Cho đường trịn tâm O bán kính 6cm và một điểm A cách
O là 10cm. Kẻ tiếp tuyến AB với đường trịn (B là tiếp
điểm). Tính độ dài AB.
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Vị trí tương đối
của đường thẳng
a)
và đường trịn
Số điểm
chung
Hệ thức
giữa
d và R
Tiếp xúc nhau
1
d = R
Cắt nhau
2
d < R
Khơng giao nhau
0
d > R
b) Định nghĩa: Tiếp tuyến của một đường trịn là đường thẳng chỉ
có một điểm chung với đường trịn.
Tính chất: Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường
trịn thì nó vng góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS2: Sửa bài tập 20 tr 110 SGK.
Cho đường trịn tâm O bán kính 6cm và một điểm A
cách O là 10cm. Kẻ tiếp tuyến AB với đường trịn (B là
tiếp điểm). Tính độ dài AB.
Giải.
Có AB là tiếp tuyến của (O; 6cm) (gt)
AB
OB OAB vng tại B
O
Nên OA2 = OB2 + AB2 (Định lí Pitago)
AB =
OA − OB = 10 − 6 = 8(cm)
2
2
2
2
10cm
6cm
B
A
TiẾ
ẾT 26.
T 26. D
Dấ
ấu hi
u hiệ
ệu nh
u nhậ
ận bi
n biế
ết ti
t tiế
ếp tuy
p tuyế
ến c
n củ
ủa đ
a đườ
ường trịn
ng trịn
Ti
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trịn
a) Nếu một đường thẳng và một đường trịn chỉ có một điểm
chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường trịn.
b) Nếu khoảng cách từ tâm của một đường trịn đến đường
thẳng bằng bán kính (d = R) của đường trịn thì đường thẳng
đó là tiếp tuyến của đường trịn.
?
Cho đường trịn (O), lấy điểm C thuộc (O). Qua C vẽ
đường thẳng a vng góc với bán kính OC. Hỏi đường
thẳng a có là tiếp tuyến của (O) hay khơng? Vì sao?
Trả lời:
Có OC a (gt) d = OC
C (O; R) (gt) OC = R
Suy ra d = R
Vậy đường thẳng a là tiếp tuyến của (O)
O
a
C
TiẾẾT 26
T 26. D
. Dấ
ấu hi
u hiệ
ệu nh
u nhậ
ận bi
n biế
ết ti
t tiế
ếp tuy
p tuyế
ến c
n củ
ủa đ
a đườ
ường trịn
ng trịn
Ti
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trịn
a) Nếu một đường thẳng và một đường trịn chỉ có một điểm
chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường trịn.
b) Nếu khoảng cách từ tâm của một đường trịn đến đường
thẳng bằng bán kính (d = R) của đường trịn thì đường thẳng
đó là tiếp tuyến của đường trịn.
ĐỊNH LÍ
Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường trịn và vng
góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp
tuyến của đường trịn.
GT
C (O); C a; a OC
KL
a là tiếp tuyến của
(O)
O
a
C
TiẾ
ẾT 26. D
T 26. Dấ
ấu hi
u hiệ
ệu nh
u nhậ
ận bi
n biế
ết ti
t tiế
ếp tuy
p tuyế
ến c
n củ
ủa đ
a đườ
ường trịn
ng trịn
Ti
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trịn
ĐỊNH LÍ
GT C (O); C a; a OC
KL a là tiếp tuyến của
(O)
O
a
C
Cho tam giác ABC, đường cao AH. Chứng minh rằng đường
thẳng BC là tiếp tuyến của đường tròn (A; AH).
?1
A
1
2
B
H
C
TiẾ
ẾT 26. D
T 26. Dấ
ấu hi
u hiệ
ệu nh
u nhậ
ận bi
n biế
ết ti
t tiế
ếp tuy
p tuyế
ến c
n củ
ủa đ
a đườ
ường trịn
ng trịn
Ti
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của
đường trịn
ĐỊNH LÍ
GT
C (O); C a; a OC
KL a là tiếp tuyến của (O)
?1
O
a
C
Cho tam giác ABC, đường cao AH. Chứng minh rằng đường
thẳng BC là tiếp tuyến của đường trịn (A; AH).
Chứng minh.
Vì AH là đường cao của ABC
nên AH BC
Do đó khoảng cách từ A đến BC bằng
AH bán kính của (A;AH)
Vậy BC là tiếp tuyến của (A;AH).
A
B
H
C
TiẾ
ẾT 26. D
T 26. Dấ
ấu hi
u hiệ
ệu nh
u nhậ
ận bi
n biế
ết ti
t tiế
ếp tuy
p tuyế
ến c
n củ
ủa đ
a đườ
ường trịn
ng trịn
Ti
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trịn
ĐỊNH LÍ
?1
O
GT C (O); C a; a OC
KL a là tiếp tuyến của
(O)
a
C
Cho tam giác ABC, đường cao AH. Chứng minh rằng
đường thẳng BC là tiếp tuyến của đường trịn (A; AH).
Chứng minh.
Có AH là bán kính của (A;AH) (gt)
H (A;AH)
AH là đường cao của ABC (gt)
H BC, BC AH
Suy ra: BC là tiếp tuyến của (A;AH).
A
B
H
C
TiẾ
ẾT 26. D
T 26. Dấ
ấu hi
u hiệ
ệu nh
u nhậ
ận bi
n biế
ết ti
t tiế
ếp tuy
p tuyế
ến c
n củ
ủa đ
a đườ
ường trịn
ng trịn
Ti
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trịn
2. Áp dụng
Bài tốn. Qua điểm A nằm ngồi
đường trịn (O), hãy dựng tiếp tuyến
A
của đường trịn.
M
Phân tích.
Giả sử dựng được tiếp tuyến AB của (O).
Gọi M là trung điểm của AO
Do ABO vng tại B (AB OB)
AO
ABO có BM là trung tuyến nên BM=
AO
2
Vậy điểm B nằm trên (M;
2
Cách d
ựng.
)
Dựng M là trung điểm của AO.
Dựng (M; MO) cắt (O) tại B và C.
Kẻ các đường thẳng AB và AC.
Ta được các tiếp tuyến cần dựng.
A
B
O
B
O
M
C
TiẾT 26.
26. Dấu
Dấu hiệu
hiệu nhận
nhận biết
biết tiếp
tiếp tuyến
tuyến của
của đường
đường tròn
tròn
TiẾT
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường
tròndụng
2. Áp
Bài tốn. Qua điểm A nằm ngồi
đường trịn (O), hãy dựng tiếp
tuyến của đường tròn.
Cách dựng.
-Dựng M là trung điểm của AO.
-Dựng (M; MO) cắt (O) tại B và C.
-Kẻ các đường thẳng AB và AC.
Ta được các tiếp tuyến cần dựng.
Chứng minh.
A
B
O
M
C
AB là tiếp tuyến của (O
B (O); B
AB; AB OB
AO
ABO vuông tại B (BM=
)
2
TiẾT 26.
26. Dấu
Dấu hiệu
hiệu nhận
nhận biết
biết tiếp
tiếp tuyến
tuyến của
của đường
đường tròn
tròn
TiẾT
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường
tròndụng
2. Áp
Bài tốn. Qua điểm A nằm ngồi
đường trịn (O), hãy dựng tiếp tuyến
của đường tròn.
B
Cách dựng.
O
A
M
-Dựng M là trung điểm của AO.
-Dựng (M; MO) cắt (O) tại B và C.
C
-Kẻ các đường thẳng AB và AC.
Ta được các tiếp tuyến cần dựng.
Chứng minh.
AO
Có BM là trung tuyến của ABO và BM =
(Bán kính (M))
2
nên ABO vuông tại B AB OB tại B mà B (O).
Vậy AB là tiếp tuyến của (O)
-Tương tự: AC là tiếp tuyến của (O).
CỦNG CỐ
CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP
TUYẾN CỦA MỘT ĐƯỜNG TRỊN
Bài tập 21 (tr111 SGK). Cho
tam giác ABC có AB = 3, AC
• Nếu một đường thẳng và một
= 4, BC = 5. Vẽ đường trịn
đường trịn chỉ có một điểm
(B;BA). Chứng minh rằng
chung thì đường thẳng đó là
AC là tiếp tuyến của đường
tiếp tuyến của đường trịn.
trịn.
• Nếu khoảng cách từ tâm của
một đường trịn đến đường
thẳng bằng bán kính (d = R) của
đường trịn thì đường thẳng đó
là tiếp tuyến của đường trịn.
• Định lí: Nếu một đường thẳng
đi qua một điểm của đường trịn
và vng góc với bán kính đi qua
điểm đó thì đường thẳng ấy là
một tiếp tuyến của đường tròn.
CỦNG CỐ
CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP
TUYẾN CỦA MỘT ĐƯỜNG TRỊN
• Nếu một đường thẳng và một
đường trịn chỉ có một điểm
chung thì đường thẳng đó là
tiếp tuyến của đường trịn.
• Nếu khoảng cách từ tâm của
một đường trịn đến đường
thẳng bằng bán kính (d = R) của
đường trịn thì đường thẳng đó
là tiếp tuyến của đường trịn.
• Định lí: Nếu một đường thẳng
đi qua một điểm của đường trịn
và vng góc với bán kính đi qua
điểm đó thì đường thẳng ấy là
một tiếp tuyến của đường trịn.
A
Bài tập 21
(tr111 SGK).
GT
4
3
B
5
ABC, AB = 3, AC = 4,
BC = 5, (B;BA).
KL AC là tiếp tuyến của
(B;BA).
Chứng minh.
ABC có: BC2 = 52 = 25
và AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25
Suy ra: BC2 = AB2 + AC2 (=25)
ABC vng tại A (định lí
Pitago đảo)
AC AB tại A
AC là tiếp tuyến của (B;BA).
C
Có thể em chưa biết
Thước đo đường kính hình trịn
Hình 77 là một thước cặp
(pan-me) dùng để đo đường
kính của một vật hình trịn.
Các đường thẳng AC, BD, CD
tiếp xúc với đường tròn. Gọi O
là tâm của đường trịn. Các
góc ACD, CDB, OAC, OBD
đều là góc vng nên ba điểm
A, O, B thẳng hàng. Độ dài CD
cho ta đường kính của hình
trịn.
D
C
A
•
O
B
Hình 77
O
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
•Cần nắm vững: Định nghĩa, Bài tập 22 (tr111 SGK). Cho
tính chất, dấu hiệu nhận biết
đường thẳng d, điểm A nằm
tiếp tuyến của đường trịn.
trên đường thẳng d, điểm B
nằm ngồi đường thẳng d.
•Rèn kĩ năng dựng tiếp tuyến
Hãy dựng đường tròn (O) đi
của đường tròn qua một điểm
qua điểm B và tiếp xúc với
nằm trên đường trịn hoặc một
đường thẳng d tại A.
điểm nằm ngồi đường trịn.
Gợi ý: Điểm O là giao điểm của
•Đọc phần “Có thể em chưa
đường vng góc với d tại A và
biết”: Tính tầm nhìn xa tối đa.
đường trung trực của AB.
•Bài tập về nhà :
Số 22, 23 (tr111 SGK)
Số 42, 43, 44 (tr134 SBT)
O
d
A
B