Chương MỘT: Ngôn ngữ và ngôn ngữ học
1/ Ngôn ngữ:
1.1. Khái niệm: Ngôn ngữ là 1 hệ thống dấu hiệu đặc biệt, là phương tiện giao tiếp quan trọng
nhất, là phương tiện tư duy của con người.
1.2. Bản chất của ngôn ngữ:
a) Ngôn ngữ là 1 hiện tượng xã hội ( được hình thành và phát triển cùng xh lồi người, ko
phải hiện tượng tự nhiên), là bộ phận cấu thành của văn hóa (mang đậm dấu ấn văn hóa,
thể hiện qua thành ngữ, cách thể hiện).
b) Ngôn ngữ là 1 hệ thống dấu hiệu đặc biệt:
➢ Hệ thống: là 1 chỉnh thể gồm các yếu tố có quan hệ vs nhau, quy định lẫn nhau.
➢ Dấu hiệu: là 1 thực thể gồm 2 mặt : mặt biểu đạt và mặt được biểu đạt ( hình thức và nội
dung).
➢ Ngơn ngữ là 1 hệ thống dấu hiệu đặc biệt vì:
+ Tính võ đốn: ko có lí do của tên gọi.
+ Tính đa trị: mối quan hệ giữa mặt biểu đạt và mặt được biểu đạt ko phải 1:1, có thể
1:2, 1:3 hoặc 1:0.
+ Tính phân đoạn đơi: hệ thống ngơn ngữ tổ chức theo 2 bậc: các đơn vị âm cơ bản
có 1 số lượng có hạn, ko có nghĩa và các đơn vị có nghĩa như hình vị, từ, ngữ đoạn,
câu.
+ Tính thơng báo: ko chỉ trong hiện tại mà cịn thơng báo sự kiện của q khứ, tương
lai.
1.3. Chức năng của ngôn ngữ:
a) Là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người
➢ Là phương tiện giao tiếp phổ biến nhất.
➢ Dùng cho mọi lứa tuổi, mọi nơi và mọi đối tượng.
➢ Thể hiện đầy đủ, chính xác tất cả những gì con người muốn thể hiện như lí do, cảm xúc,…
b) Là phương tiện để tư duy:
➢ Con người suy nghĩ và độc thoại bằng ngôn ngữ.
2/ Ngôn ngữ học:
2.1. Khái niệm: là khoa học nghiên cứu về ngôn ngữ.
2.2. Hệ thống và cấu trúc ngôn ngữ:
a) Khái niệm:
➢ Hệ thống ngôn ngữ: là 1 chỉnh thể gồm các yếu tố ngơn ngữ có quan hệ vs nhau, quy định
lẫn nhau.
➢ Cấu trúc ngôn ngữ: là toàn bộ những quan hệ tồn tại trong hệ thống ngôn ngữ. VD: quan hệ
từ vs từ, câu vs câu.
b) Các yếu tố lập thành hệ thống ngôn ngữ:
➢ Cấp độ âm vị: có âm vị- đơn vị âm cơ bản và nhỏ nhất, mỗi ngôn ngữ lựa chọn 1 số lượng
âm cơ bản riêng, trên dưới 40 âm vị.
➢ Cấp độ hình vị: có hình vị- đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất có nghĩa.
➢ Cấp độ từ: có các từ- đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất có khả năng hoạt động độc lập, đảm nhiệm
các chức năng ngữ pháp nhất định, đổi vị trí đứng.
➢ Cấp độ trên từ:
➢ + Ngữ đoạn: đơn vị thuộc lời nói có khả năng đảm nhiệm chức vụ ngữ pháp
trong câu như chủ ngữ, vị ngữ.
➢ + Câu: đơn vị lời nói nhỏ nhất để giao tiếp.
c) Các quan hệ trong ngôn ngữ : có 3 quan hệ
Quan hệ kết hợp: là quan hệ giữa các đơn vị cùng xuất hiện cấu thành đơn vị lớn hơn.
VD: hoa + quả = hoa quả.
Quan hệ đối vị: là quan hệ giữa các đơn vị có khả năng thay thế nhau ở một vị trí nhất
định trên trục tuyến tính . VD: ăn cơm – ăn phở - xơi phở,..
Quan hệ cấp độ: là quan hệ giữa đơn vị ở cấp độ thấp với đơn vị ở cấp độ cao mà nó là 1
yếu tố cấu thành. VD: hoa + quả = hoa quả.
Chương 2: NGỮ ÂM HỌC
1. Ngữ âm và ngữ âm học
1.1/ Khái niệm:
✓ Ngữ âm: gọi tắt của âm thanh ngôn ngữ, là 1 âm thanh đặc biệt do con người phát ra dùng
để giao tiếp và tư duy
✓ ngữ âm bao gồm tất cả các âm, tất cả các thanh, các cách kết hợp âm thanh và giọng điệu
ở 1 từ, 1 câu của 1 ngôn ngữ nhất định.
✓ Ngữ âm học: là khoa học nghiên cứu về ngữ âm, chuyên nghiên cứu mặt tự nhiên của âm
thanh ngôn ngữ.
✓ Ngữ âm học liên quan đến các phân ngành khác của ngôn ngữ học như: từ vựng học, ngữ
pháp học, tu từ học. Nó giúp cho việc dạy học đọc, học viết nói chung và trị liệu cho
người bị dị tật về ngơn ngữ nói riêng.
1.2/ Về mặt âm học:
a. Âm học (vật lý): ngữ âm được phân biệt bởi các yếu tố: cường độ, cao độ, âm sắc
• cường độ: các nguyên âm nghe to nhất, sau đó là các phụ âm xát vơ thanh như [f],
[s],[h],…
• cao độ: ngun âm ko trịn mơi bổng hơn ngun âm trịn mơi, các âm vơ thanh [f],[s] cao
hơn các âm hữu thanh [d],[], [z],…
• âm sắc: là vẻ riêng của âm thanh giúp phân biệt được giọng người này với người khác,
cũng như phân biệt các tiếng khác nhau. Vd:hịa <> hóa, [t] <>[s]
b. Về mặt cấu âm: (sinh lý)
• Âm thanh ngôn ngữ được phát ra là nhờ vào sự vận hành của cơ quan hô hấp, cơ quan
phát âm dưới sự điều khiển của trung ương thần kinh.
c. Về mặt xã hội ( tính quy ước của mỗi cộng đồng)
- Mặt xh của âm thanh ngôn ngữ là tính quy ước của nó. Chức năng khu biệt của âm thanh
ngôn ngữ được xác định từ sự quy ước của 1 cộng đồng ngơn ngữ. Vì thế:
✓ Mỗi nn có 1 hệ thống ngữ âm riêng
✓ Mỗi nn có quy ước riêng về kiến trúc ngữ âm ( kết hợp các âm). vd: Tiếng anh có phụ âm kép:
class, phụ âm d, l đứng cuối từ. Tiếng Việt: ko có phụ âm kép và d,l ko đứng cuối
✓ Mỗi nn có sự lựa chọn những biến dạng khác nhau:
➢ Tiếng Anh phân biệt u dài và u ngắn : school và foot
➢ Tiếng Việt ko phân biệt như thế nhưng TV có a, ă, â
2. Các đơn vị đoạn tính và đơn vị siêu đoạn tính
2.1/ Các đơn vị đoạn tính ( có tính phân lập: có thể phân xuất từ tập hợp âm thanh lớn hơn).
2.1.1) Âm tố:
✓ Định nghĩa: là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất ko thể phân chia được nữa của lời nói. Vd: tập hợp
âm thanh [ta] có thể tách thành 2 âm [t] và [a], còn âm [t] ko thể tách ra được nữa. Để ghi
kí hiệu âm tố, ta đặt nó trong ngoặc vuông […].
✓ Vd: Hoa tách ra [H], [o],[a] ==> âm tố.
✓ Dựa vào đặc điểm cấu âm và đặc trưng âm học âm tó được phân thành 2 loại: âm tố
nguyên âm và âm tố phụ âm.
a. Nguyên âm (vowel):
- Là những âm khi phát âm luồng hơi thốt ra 1 cách tự do có chu kì và tần số nhất định. Để ghi
ta kí hiệu trong [a]
- Khi phân tích nguyên âm ta dựa vào:
➢ Hướng của lưỡi ( âm dòng trước, dòng giữa và dòng sau)
➢ Độ mở của miệng ( hẹp, hơi hẹp, rộng, hơi rộng)
➢ Hình dáng mơi: ngun âm trịn mơi, ngun âm ko trịn mơi
➢ Độ dài của ngun âm( dài, ngắn)
-Ngồi ra, nguyên âm còn được phân thành : n âm trầm ( trịn mơi), n âm bổng ( ko trịn môi), n
âm đơn, n âm đôi.
Để mô tả cấu tạo của nguyên âm trong nn, ta dùng hình thang nguyên âm quốc tế.
b. Phụ âm (consonant):
➢ Là những âm khi phát ra luồng hơi thoát ra gặp sự cản trở (sự thu hẹp của dây thanh, sự chặn
lại của đầu lưỡi chạm vào chân rang hay sự khép lại của hai môi). Phải phá chỗ cản hoặc
lách qua khe hở để thoát ra, có tần số khơng ổn định.
➢ Khi phân tích phụ âm, ta dựa vào:
➢ Phương thức phát âm: phát âm tắc; phát âm xát; phát âm rung.
➢ Vị trí phát âm (đặc điểm cấu âm): phát âm môi, phát âm lưỡi, phát âm họng
➢ Hoạt động của dây thanh (thanh tính): phát âm vơ thanh, phát âm hữu thanh, phát âm
vang.
*Bảng phụ âm tiếng việt:
2.1.2 : Âm vị
➢ Là tổng thể những đặc trưng khu biệt được thể hiện đồng thời.
Vd: tập hợp âm thanh “ta” khác với “ma” vì sự có mặt của âm /t/ và /m/.
a) Đặc tính khu biệt của âm vị: Âm vị là đặc trưng để phân biệt âm này với âm kia.
➢ Âm vị bao gồm các đặc trưng khu biệt.
➢ Vd: Phân biệt /u/: dịng sau, hẹp, trịn mơi Với: /a/: rộng, khơng trịn mơi Và /o/: hơi hẹp
Chỉ tính đặc trưng khác nhau thơi.
➢ Để kí hiệu âm vị, người ta đặt nó trong dấu xiên đứng /…/.
b) Biến thể của âm vị:
✓ Biến thể tự do (cá nhân): do cách phát âm của mỗi người khác nhau, chỉ mang tính cá biệt.
✓ Biến thể địa phương: cách phát âm của vùng miền.
✓ Biến thể kết hợp: xảy ra do sự chi phối lẫn nhau của các âm phân bố cạnh nhau.
✓ Vd: w – water thì W là phụ âm.
▪ W – write thì w câm.
2.2: Đơn vị siêu đoạn tính:
- Là đơn vị khơng thể chia cắt mà luôn gắn liền với đơn vị đoạn tính. Vd: các dấu thanh là đơn
vị siêu đoạn tính.
2.2.1: Âm tiết (tiếng):
a) Định nghĩa: là đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất.
b) Phân loại: Dựa vào âm kết thúc:
➢ Âm tiết mở: kết thúc bằng nguyên âm
➢ Âm tiết đóng (khép): kết thúc bằng phụ âm
c) Cấu tạo: 2 phần ( âm đầu và vần).
2.2.2: Thanh điệu:
a) Định nghĩa: Là những biến đổi về độ cao của âm tiết để tạo nên các từ khác nhau. Vd: hóa
khác hòa ở thanh điệu.
b) Phân loại: quy ước: /1/;/2/; /3/; /4/; /5/; /6/: ngang, huyền, ngã, hỏi, sắc, nặng
- Dựa vào đường nét ( âm điệu): có 2 nhóm:
➢ Thanh có âm điệu bằng: ngang, huyền
➢ Thanh có âm điệu trắc: ngã, hỏi, sắc, nặng
➢ Dựa vào âm vực (độ cao thấp): 2 nhóm:
➢ Nhóm thanh cao: /1/; /3/; /5/: ngang, ngã, sắc
➢ Nhóm thanh thấp: /2/; /4/; /6/: huyền, hỏi, nặng
2.2.3: Trọng âm (stress):
✓ Định nghĩa: Là 1 hiện tượng nhấn mạnh vào một âm tiết nào đó trong một chuỗi lời nói.
✓ Có 3 cách thể hiện: tặng độ mạnh, dài, cao.
✓ Trọng âm từ: nhấn 1 âm trong một từ đa tiết. Vd: ‘china, ‘open,…
✓ Trọng âm ngữ đoạn: có tác dụng trong phạm vi ngữ đoạn.
Vd: Hổ mang bò lên núi. Trọng âm khác nhau → nghĩa khác nhau.
✓ Trọng âm câu: Kết thúc câu sẽ có 1 trọng âm rơi vào từ cuối câu.
✓ Trọng âm logic: đánh dấu 1 từ quan trọng về mặt logic hay về thông tin
➔ Vd: Nam làm bể chén. Hoặc: Đất trống không được đổ rác.
2.2.4: Ngữ điệu
✓ Định nghĩa: là sự biến đổi cao độ của giọng nói diễn ra trong 1 chuỗi âm thanh lớn hơn âm
tiết hay 1 từ.
✓ Chức năng:
➢ Biểu thị ý nghĩa tình thái, phân biệt kiểu câu.
➢ Biểu thị thái độ, cảm xúc theo các hướng khác nhau: khen, chê,…
Chương 3: NGỮ PHÁP HỌC
I.
Một số khái niệm:
1. Đối tượng nghiên cứu và phân ngành Ngữ pháp học:
➢ Ngữ pháp học là phân ngành ngơn ngữ học nghiên cứu hình thái của từ và quy tắc cấu tạo
từ, cấu tạo câu.
➢ Các phân ngành Ngữ pháp học: Hình thái học, cú pháp học.
➢ Hình thái học: nghiên cứu ngữ pháp của từ: cấu tạo từ, hình thái từ, từ loại. trả lời các câu
hỏi như từ ấy cấu tạo như thế nào? Thuộc loại từ nào? Hình thái có biến đổi khơng và có
khả năng kết hợp như thế nào? Hình thức ngữ âm của danh từ số ít, số nhiều ra sao?,…
➢ Cú pháp học: nghiên cứu ngữ pháp câu. Quy tắc cấu tạo ngữ đoạn: ngữ 1 từ, ngữ nhiều từ,
ngữ danh từ,… chức năng ngữ pháp trong câu. Quy tắc cấu tạo câu.
2. Ý nghĩa ngữ pháp:
➢ Ý nghĩa từ vựng: nghĩa của từng đơn vị ngôn ngữ.
➢ Ý nghĩa ngữ pháp là ý nghĩa chung của hang loạt đơn vị ngôn ngữ. vd: ý nghĩa số nhiều, ý
nghĩa quá khứ.
➢ Chú ý: 1 từ vừa có ý nghĩa từ vựng, vừa có ý nghĩa ngữ pháp. Quan hệ từ chỉ có ý nghĩa
ngữ pháp.
3. Phương thức ngữ pháp:
a) Khái niệm: là những cách thức chung nhât sđể biểu thị ý nghĩa ngữ pháp.
Biểu hiện
Tất cả những phương tiện ngữ pháp vừa nêu thuộc một phương thức ngữ pháp: phương
thức phụ tố.
b) Những phương thức ngữ pháp phổ biến:
➢ Phương thức phụ tố
✓ Là phương thức dung phụ tố để biến đổi ý nghĩa ngữ pháp của từ, rất phổ biến trong các
ngơn ngữ biến hình: Anh, Pháp, Nga,…
✓ Căn cứ vào vị trí của phụ tố so với chính tố ta có:
• Tiền tố: phụ tố đứng trước chính tố
• Trung tố: phụ tố nằm trong chính tố
• Hậu tố: phụ tố đứng sau chính tố
Phụ tố là hình vị đi kèm theo chính tố để biểu thị ý nghĩa từ vựng phái sinh từ ( cấu tạo
từ), hay ý nghĩa ngữ pháp (biến hình từ).
➢ Phụ tố phái sinh từ: làm thay đổi ý nghĩa từ vựng của từ: teach-teacher,…
➢ Phụ tố biến hình từ: biến đổi hình thức ngữ âm, làm thay đổi ý nghĩa ngữ pháp
nhưng không làm đổi nghĩa từ vựng: book -books – a book,…
➢ Phương thức biến tố bên trong
Là biến đổi 1 phần hình thức ngữ âm của chính tố. vd: man → men; foot → feet,…
➢ Phương thức thay chính tố
Là biến đổi hồn tồn hình thức ngữ âm của chính tố. vd: go →went; good → best,…
➔ Ba phương thức trên được dung phổ biến trong các ngơn ngữ biến hình Ấn – Âu để biểu hiện ý
nghĩa ngữ pháp.
➢ Phương thức trọng âm
✓ Trọng âm được dung để phân biệt các ý nghĩa ngữ pháp thì nó được xem là 1 phương
thức ngữ pháp.
✓ Trọng âm được dung để phân biệt: các hình thái khác nhau của từ; các từ loại khác nhau.
✓ Trong 1 số ngơn ngữ, trọng âm cịn được dung để phân biệt từ vựng. Trong tiếng Việt
trọng âm dung để phân biệt thực từ với hư từ. ( thực từ: là từ có cả 2 lớp nghĩa từ vựng
và ngữ pháp, hư từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp)
Vd: Lấy tiền ‘cho bạn và lấy tiền cho bạn. Nếu tại từ cho có trọng âm thì “cho” là thực từ, cịn
ko thì “cho” là hư từ.
➢ Phương thức hư từ
✓ Sử dụng hư từ khác nhau thì ý nghĩa ngữ pháp sẽ khác nhau. Vd: mẹ và con; mẹ của
con,…
➢ Phương thức trật tự từ
✓ Trật tự từ trong câu có thể biểu thị ý nghĩa ngữ pháp khác nhau:
➢ Quan hệ chủ thể - đối thể. Vd: tôi đánh bạn, bạn đánh tôi,…
➢ Quan hệ xác định – được xác định. Vd: ly kem, kem ly,…
✓ Trong tiếng Việt trật tự từ rất quan trọng và được quy định rất nghiêm ngặt, không thể
thay đổi.
➢ Phương thức ngữ điệu
- Ngữ điệu khác nhau thì cảm xúc khác nhau, ý nghĩa ngữ pháp sẽ khác nhau. vd: uống
rượu / cần say; uống rượu cần /say.
4.Phạm trù ngữ pháp:
a. Khái niệm: là thể thống nhất những ý nghĩa ngữ pháp đối lập nhau được biểu hiện bằng
những hình thức ngữ pháp đối lập tương ứng.
Vd: Động từ trong tiếng Anh có sự đối lập giữa ý nghĩa hiện tại và quá khứ. Sự đối lập này được
biểu hiện bằng sự có mặt hay vắng mặt của /- ed/: like - liked; work - worked;… Hay ý nghĩa số
đơn đối lập với số phức của Danh từ, được biểu hiện bằng /- s; -es/.
Như vậy, Trong Tiếng Anh có phạm trù số và phạm trù thì.
b. Những phạm trù ngữ pháp cơ bản:
✓ Phạm trù số: là phạm trù của danh từ. Trong tiếng Anh, Nga, Pháp đều có phạm trù số.
Vd: Cup - cups; stol - stoly (bàn)
✓ Phạm trù số trong các ngôn ngữ đều được biểu thị bằng phụ tố; biến tố bên trong; hư từ
(TV); láy. Ngoài ra, phạm trù số cịn được biểu thị cho Tính từ và Động từ.
✓ Phạm trù đếm được và không đếm được: là phạm trù của danh từ. Có sự đối lập giữa
phạm trù đếm được và không đếm được.
Vd: book - books ==> đếm được; time, money: không đếm được
✓ Phạm trù ngôi: là phạm trù của động từ ( phổ biến trong ngơn ngữ biến hình- Âu/ Ấn).
Vd: Để biểu hiện ngơi I và ngôi 3 số đơn trong tiếng Anh dùng lần lượt: I; She -He,…
✓ Cách: là phạm trù ngữ pháp của nhiều từ loại : danh, tính,….
✓ Giống: là phạm trù ngữ pháp của danh từ . Tiếng Nga, tiếng Pháp có phạm trù giống.
✓ Thì: là phạm trù ngữ pháp của động từ. Là phạm trù ngữ pháp của nhiều ngơn ngữ Âu-Ấn.
II. Hình thái học:
1/ Hình vị- đơn vị cấu tạo từ:
a. Khái niệm: Là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất có nghĩa.
Vd: hải đảo, nhỏ nhen, books, teacher --> các từ trên được cấu tạo từ các hình vị: hải, đảo; nhỏ,
nhen; book, s; teach, er;
b. Phân loại hình vị:
• Hình vị chính tố: Chính tố là hình vị có ý nghĩa từ vựng, có thể trực tiếp tạo nên từ. Trong
các vd trên thì: book, teach là chính tố.
• Hình vị phụ tố: phụ tố là hình vị đi kèm theo chính tố để biểu hiện ý nghĩa từ vựng phái
sinh hay ý nghĩa ngữ pháp. Như: er; s.
==> Thường gặp trong các ngôn ngữ biến hình: Âu- Ấn
- Tiếng Việt khơng biến hình nên hình vị được chia thành 2 loại sau:
• + Hình vị tự do ( độc lập)
• + Hình vị ràng buộc ( không độc lập)
VD:
1. chua chát, đảo ( trong hải đảo),… là những hình vị tự do, tự nó làm thành một từ.
2. Các từ: xanh xao, hải ( trong hải đảo) …là những hình vị ràng buộc, khơng thể đứng 1 mình
tạo thành từ, chỉ có thể làm bộ phận.
2/ Từ và phương thức cấu tạo từ
a) Định nghĩa: từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất có khả năng hoạt động độc lập ( có thể đứng
ở vị trí khác nhau).
Vd: cơ và mẹ thương bé. Ta thấy: cô và mẹ (CN); thương bé ( VN) đều có khả năng hoạt động
độc lập. Nhưng đó chưa phải là những đơn vị nhỏ nhất có khả năng hoạt động độc lập trong câu,
bởi ta có thể tách thành những đơn vị nhỏ hơn : cô; mẹ; thương; bé; và. Như vậy câu trên có 5
từ.
b) Phương thức tạo từ mới:
➢ Phương thức ghép: là cách kết hợp các hình vị chính tố để tạo thành 1 từ.
Vd: class + room = classroom; hoa + quả= hoa quả.
( trong Tiếng việt có từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. Các từ như: hoa quả, cà chua, bắt
tay, chua lè --> ghép chính phụ).
➢ Phương thức láy: là cách lặp lại hoàn toàn hay 1 phần âm thanh của một hình vị để tạo
thành từ mới.
Vd: + xa xa; đo đỏ; nhè nhẹ: láy hồn tồn.
+ nhỏ nhen, đìu hiu, lưa thưa là từ láy 1 phần.
==> Láy là phương thức cấu tạo từ chủ yếu của tiếng việt cũng như các ngôn ngữ Đông Nam Á.
➢ Phương thức phái sinh: thêm phụ tố vào chính tố để tạo ra từ mới, từ mới khác nghĩa với
từ gốc, phương thức này phổ biến trong Tiếng Anh: happy - unhappy.
➢ Chuyển loại: là cách chuyển đổi chức năng của từ. Một danh từ có thể được dùng như 1
động từ. Một động từ có thể được dùng như 1 giới từ. Tiếng Việt rất phổ biến.
Vd: rất khó khăn - những khó khăn
Nó để cuốn sách lên bàn - nó đi thi để vui.
➢ Tạo từ tắt: Ghép những chữ cái đầu các từ của 1 tổ hợp định danh.
➢ Vay mượn từ: Là cách mượn từ của ngôn ngữ khác để biểu thị những khái niệm mới, làm
phong phú vốn từ của ngôn ngữ mình.
+ Đây là hiện tượng phổ quát đối với các ngôn ngữ trên thế giới.
+ Trong tiếng Việt nguồn vay chủ yếu là Tiếng Hán: độc lập, hoan hỉ, bình minh, tạp hóa, nhi
đồng,… Vay mượn Châu Âu: sơ-mi, soọc, bêrê, voan, boong,…
➢ Ngồi ra cịn có các phương thức trộn từ, cắt từ.
3/ Phạm trù từ loại:
a. Từ loại: là phạm trù phân loại từ dựa vào đặc điểm ngữ pháp
+ từ vựng : cấu tạo và nghĩa
+ Từ loại: ý nghĩa ngữ pháp : Danh, động, tính… và chức năng ngữ pháp: chủ- vị,…
b. Tiêu chí phân chia từ loại: ý nghĩa khái quát và hình thức ngữ pháp.
✓ Ý nghĩa khái qt: là ý nghĩa có tính chất phạm trù của hàng loạt từ.
Vd: các từ cây, trâu, nhà,… có ý nghĩa chỉ sự vật, là danh từ.
Các từ: đi, chạy, nhảy,.. có ý nghĩa chỉ hành động, là động từ.
Các từ: tốt, xấu, già, trẻ,… cùng biểu thị chung ý nghĩa chỉ đặc trưng tính chất, là tính từ.
✓ Hình thức ngữ pháp được thể hiện qua:
• + Khả năng kết hợp
• +Chức năng cú pháp
Đặc điểm ngữ pháp của 1 từ loại chính sự thể hiện ý nghĩa ngữ pháp và hình thức ngữ pháp của
nó. Vì vậy, khi miêu tả, phân loại từ loại ta dựa vào 2 nội dung này.
c. Những từ loại phổ biến:
- Danh từ: ( nhận thức của con người)
▪ về ý nghĩa: là những từ biểu hiện sự vật hay những đối tượng được hình dung như sự vật:
nhà, cửa, hoa,quả,… ==> sự vật; niềm tin, hạnh phúc, thành cơng,… ==> hình dung của
sự vật.
▪ về hình thức ngữ pháp: trong các ngơn ngữ biến hình, danh từ thường được nhận diện:
➢ 1// Dựa vào đặc điểm hình thái học: biến đổi theo số, theo cách
➢ 2// Dựa vào khả năng kết hợp: Tiếng anh, Danh từ có khả năng kết hợp với a, an,
the,this,… Tiếng Việt: danh từ có khả năng kết hợp với: này, kia, ấy, đó, nọ, ba, bốn,…
▪ Danh từ được chia thành: danh từ chung, danh từ riêng, danh từ trừu tượng, danh từ, cụ
thể,…
- Động từ:
▪ Về ý nghĩa: là những từ biểu thị hành động (đi, đứng,…), quá trình (bắt đầu,kết thúc…),
trạng thái (sống, chết, ngủ,…), tình thái (định, toang, bèn,…) của sự vật, con người.
▪ Về hình thức ngữ pháp: trong các ngơn ngữ biến hình, động từ có khả năng biến đổi hình
thái theo ngơi (-s/e-s), theo thì (-ed). Trong Tiếng Việt động từ được xác định dựa vào khả
năng kết hợp với phụ từ (đã, sẽ, đang, hãy,không, chẳng, chớ,…)
▪ Phân loại: Nội động từ-Ngoại động từ/ động từ độc lập - động từ tình thái (ko có khả
năng đứng 1 mình). Có những động tù có lúc dùng như Nội động từ, có lúc dùng như
Ngoại động từ, Tiếng Việt có khá nhiều động từ như thế.
▪ Động từ thường làm Vị ngữ.
- Tính từ:
▪ + Về ý nghĩa: Tính từ biểu thị những tính chất đặc trưng của sự vật.
▪ + Về ngữ pháp:
➢ Trong Tiếng Anh: tính từ khơng biến đổi theo ngơi và thì như động từ mà giữ nguyên.
➢ Tính từ thường làm bổ ngữ cho động từ. vd: the food tastes good.
➢ Tính từ thường làm định ngữ cho Danh từ. vd: a beautiful girl
➢ Trong Tiếng Việt: giữa Động từ và tính từ khơng có sự phân biệt về hình thức ngữ pháp
nên ta xếp hai loại này thành 1 gọi là vị từ.
- Ngồi 3 loại từ chính kể trên ta cịn có:
➢ Trạng từ: có trong tiếng Anh, Nga,… slowly, late,
➢ Đại từ : tơi, nó, he, she,…
➢ Lượng từ: 1, 2,3, những, mấy, vài,…
➢ Quan hệ từ: Giới từ (vì, do,để, by, at,on), Liên từ (với, hoặc, hay), thán từ ( à, ôi,…).
Từ loại được chia làm 3 nhóm:
+ Thực từ: N, V, Adj, Adv, lượng từ, đại từ
+ Hư từ: Giới từ, liên từ
+Thán từ
III. Cú pháp học
1. Ngữ (ngữ đoạn):
a) Khái niệm: Là đơn vị đảm nhiệm 1 chức năng cú pháp nhất định ở trong câu.
Vd: Sinh viên // làm báo tường
Ngữ 1: sinh viên
Ngữ 2: làm báo tường
➢ Về cấu tạo: Ngữ có thể là 1 từ hoặc nhiều từ.
b) Phân loại:
➢ Ngữ đơn: chỉ có 1 từ
➢ Ngữ phức: có nhiều từ
Căn cứ vào quan hệ cú pháp giữa các từ mà ngữ phức lại phân thành ngữ đẳng lập hay
ngữ chính phụ. Ngồi ra, có thể phân làm ngữ danh từ và ngữ động từ.
Ví dụ:
1) Tiếng việt và tiếng Anh // đều khó. ➔ ngữ đẳng lập
2) Tơi // học tiếng Anh ➔ ngữ chính phụ, học là chính, tiếng anh là phụ.
2. Câu
a) Định nghĩa: là đơn vị lời nói nhỏ nhất để giao tiếp. Khi nói, viết, ta sử dụng câu.
b) Cấu trúc câu: việc phân tích dựa vào thành phần câu
➢ Thành phần chính: Chủ ngữ - vị ngữ
➢ Thành phần phụ: trạng ngữ, giải thích ngữ
Vd: Sáng nay, trời khơng mưa.
Thành phần chính: trời (chủ ngữ) – không mưa ( vị ngữ)
Thành phần phụ: sáng nay: trạng ngữ
➢ Trong thành phần của ngữ có định ngữ (bổ ngữ cho Danh từ trung tâm) và bổ ngữ ( bổ
nghĩa cho Động từ và tính từ).
Vd: Sinh viên năm nhất// làm thẻ thư viện.
Định ngữ: năm nhất – bổ nghĩa cho danh từ sinh viên.
Bổ ngữ: thẻ thư viện – bổ ngữ cho động từ làm
➢ Trong Tiếng Việt cách phân tích này rất phổ biến.
c) Phân loại câu:
✓ Câu đơn và câu ghép:
o Câu đơn: là câu chỉ có 1 cụm chủ vị nồng cốt.
o Câu ghép: là câu có nhiều cụm chủ vị nồng cốt
✓ Câu bình thường và câu đặc biệt
o Câu bình thường: là câu có 2 thành phần chính, chủ ngữ và vị ngữ. hoặc có khi
1 trong hai thành phần trên bị tỉnh lược có thể khơi phục.
o Câu đặc biệt: là câu chỉ có 1 thành phần cú pháp làm trung tâm
o Vd: Hỡi ôi. Nhiều sao quá. Mưa. Bão. Não nùng. Trong nhà có khách.
✓ Câu trần thuật và câu nghi vấn ( căn cứ vào mục địch nói).
3. Quan hệ cú pháp:
a) Khái niệm:
✓ Quan hệ cú pháp là quan hệ kết hợp giữa những thành tố tạo nên ngữ đoạn và câu.
✓ Trong câu, các từ và ngữ đoạn được sắp đặt theo trình tự thời gian để tạo thành 1đơn vị
lớn hơn – 1 tổ hợp có nghĩa.
Vd: khế này chua lắm.
✓ Các quan hệ cú pháp được xác lập giữa khế vs này; chua vs lắm, mà ko thể kêt shopẹ khác
được.
b) Các kiểu quan hệ cú pháp cơ bản:
➢ Quan hệ đẳng lập: là quan hệ giữa các yếu tố bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp
Vd: uống trà, uống rượu, nó và các bạn nó,…
➢ Quan hệ chính phụ: là quan hệ giữa 2 thành tố khơng bình đẳng về mặt ngữ pháp, trong đó
có thành tố trung tâm và thành tố phụ.
Vd uống rượu vang, khoa tiếng anh
➢ Quan hệ chủ vị: là quan hệ cú pháp giữa 2 trung tâm (C-V) phụ thuộc vào nhau: Mặt trời
// mọc.
c) Cách thức mơ tả cấu trúc câu:
• Theo sơ đồ hình cây
• Theo sơ đồ hình chậu
NỘI DUNG ÔN TẬP
Chương 1
Chương 2
Chương 3