MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 SINH HỌC 10
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Chủ đề
Nhận biết
Tự
Trắc
luận nghiệm
1
2
3
Thông hiểu
Tổng
Vận dụng
Tự
Trắc
Tự
Trắc
luận
nghiệm
luận
nghiệm
4
5
6
7
điểm
Vận dụng cao
Tổng số câu
Tự
Tự
Trắc
luận
nghiệm
10
11
12
5
1,25
5
1,25
3
1,75
5
1,25
Trắc
luận nghiệm
8
9
Bài 1. Giới thiệu khái quát
chương trình môn Sinh
3
2
học. Sinh học và sự phát
(0,75)
(0,5)
3
2
(0,75)
(0,5)
2
1
1
(0,5)
(0,25)
(1)
3
2
(0,75)
(0,5)
triển bền vững.
Bài 2. Các phương pháp
nghiên cứu và học tập
môn Sinh học.
Bài 3. Giới thiệu chung về
các cấp độ tổ chức của thế
giới sống.
Bài 4. Khái quát về tế bào.
1
Bài 5. Các nguyên tố hóa
học và nước.
Bài 6. Các phân tử sinh
học.
2
2
1
(0,5)
(0,5)
(1)
3
3
1
(0,75)
(0,75)
(1)
1
4
2
1
6
2,5
Số câu
0
16
0
12
2
0
1
0
3
28
Điểm số
0
4
0
3
2
0
1
0
3
7
10
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 SINH HỌC 10 (ĐỀ 1)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của sinh học là
A. thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm,… và con người.
B. cấu trúc, chức năng của sinh vật.
C. sinh học phân tử, sinh học tế bào, di truyền học và sinh học tiến hóa.
D. cơng nghệ sinh học.
Câu 2: Đạo đức sinh học là
A. những quy tắc ứng xử phù hợp trong nghiên cứu sinh học liên quan đến đối
tượng nghiên cứu là động vật.
B. những quy tắc ứng xử phù hợp trong nghiên cứu sinh học liên quan đến đối
tượng nghiên cứu là thực vật.
C. những quy tắc ứng xử phù hợp trong nghiên cứu sinh học liên quan đến đối
tượng nghiên cứu là con người.
D. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng
dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
Câu 3: Các nhà sinh học nghiên cứu các sinh vật về các lĩnh vực nào dưới đây?
A. Sinh học phân tử và sinh học tế bào.
B. Sinh lí học và hóa sinh học.
C. Di truyền học và tiến hóa.
D. Tất cả các lĩnh vực trên.
Câu 4: Hoạt động nào sau đây không ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?
A. Sử dụng nguồn năng lượng không tái tạo như than đá, dầu mỏ.
B. Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời.
C. Xả chất thải chưa qua xử lý vào môi trường.
D. Sử dụng các loài động, thực vật quý hiếm làm thực phẩm và dược phẩm.
Câu 5: Lĩnh vực khoa học mới nào dưới đây nghiên cứu về khả năng tồn tại của
sự sống ngoài Trái Đất?
A. Tin sinh học.
B. Mơ phỏng sinh học.
C. Sinh học vũ trụ.
D. Hóa sinh học.
Câu 6: Tiến trình nào sau đây thể hiện đúng các bước của phương pháp quan sát?
A. Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo.
B. Báo cáo → Tiến hành → Xác định mục tiêu.
C. Báo cáo → Xác định mục tiêu → Tiến hành.
D. Tiến hành → Xác định mục tiêu → Báo cáo.
Câu 7: Phương pháp làm việc trong phịng thí nghiệm là
A. phương pháp sử dụng giác quan để thu thập thông tin về đối tượng nghiên cứu.
B. phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong khơng gian giới hạn của phịng
thí nghiệm.
C. phương pháp nghiên cứu sử dụng đối tượng nghiên cứu là các vi sinh vật có
kích thước nhỏ, khơng quan sát được bằng mắt thường.
D. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều
kiện được tác động có chủ đích.
Câu 8: Bước đầu tiên để nhận ra vấn đề cần giải quyết trong tiến trình nghiên
cứu khoa học là
A. Hình thành giả thuyết khoa học.
B. Quan sát và đặt câu hỏi.
C. Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
D. Kiểm tra giả thuyết khoa học.
Câu 9: Các nhà khoa học đã giải mã thành công bộ gene người nhờ ứng dụng của
A. lĩnh vực dược học.
B. lĩnh vực thống kê.
C. lĩnh vực tin sinh học.
D. lĩnh vực sinh lí học.
Câu 10: Thiết bị nào sau đây được sử dụng để đảm bảo an toàn cho người làm
việc trong phịng thí nghiệm?
A. Găng tay, áo bảo hộ, kính bảo vệ mắt.
B. Tranh ảnh, mơ hình, mẫu vật.
C. Phần mềm dạy học, xử lí số liệu.
D. Cân điện tử, bộ cảm biến.
Câu 11: Trong các cấp độ tổ chức sống sau đây, cấp độ tổ chức sống nào là nhỏ
nhất?
A. Quần thể.
B. Quần xã – Hệ sinh thái.
C. Sinh quyển.
D. Cơ thể.
Câu 12: Đặc điểm chung nào của cấp độ tổ chức sống thể hiện mối quan hệ tương
tác qua lại giữa sinh vật và mơi trường?
A. Là hệ thống mở.
B. Có khả năng tự điều chỉnh.
C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
D. Có khả năng liên tục tiến hóa.
Câu 13: Ruột non thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?
A. Tế bào.
B. Mô.
C. Cơ quan.
D. Cơ thể.
Câu 14: Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển
của
A. kính lúp.
B. kính hiển vi.
C. kính viễn vọng.
D. kính cận.
Câu 15: Đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống là
A. nguyên tử.
B. phân tử.
C. bào quan.
D. tế bào.
Câu 16: Học thuyết tế bào có ý nghĩa
A. Làm thay đởi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về sự tiến hóa của sinh
vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.
B. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về sự phát sinh sự sống
trên Trái Đất và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào,
cơ thể.
C. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về sự phát sinh tế bào
mới và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.
D. Làm thay đởi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật
và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tế bào?
A. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống.
B. Tế bào là cấp độ tổ chức sống cơ bản biểu hiện đầy đủ các hoạt động của một
hệ thống sống.
C. Các quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra bên ngồi tế bào.
D. Tế bào chỉ được sinh ra từ những tế bào có trước nhờ phân chia tế bào.
Câu 18: Trong cơ thể người, tế bào hồng cầu có chức năng nào sau đây?
A. Vận chuyển khí O2 và CO2 trong máu.
B. Bảo vệ cơ thể.
C. Dẫn truyền xung thần kinh.
D. Tạo ra các hoạt chất trong dịch vị.
Câu 19: Các nguyên tố nào sau đây là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp
chất chính trong tế bào?
A. C, H, K, P.
B. C, H, O, N.
C. H, O, N, K.
D. N, O, S, K.
Câu 20: Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể
sinh vật được chia thành 2 nhóm gồm
A. nguyên tố chủ yếu và nguyên tố thứ yếu.
B. nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
C. nguyên tố kích thước nhỏ và nguyên tố kích thước lớn.
D. nguyên tố cần thiết và nguyên tố không cần thiết.
Câu 21: Vì sao nước có khả năng điều hịa nhiệt độ cơ thể?
A. Do nước có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và
hình thành.
B. Do phân tử nước có kích thước nhỏ và dễ bay hơi.
C. Do phân tử nước có kích thước nhỏ và có tính phân cực.
D. Do phân tử nước có kích thước nhỏ và dễ ngưng tụ.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các sinh vật cần các nguyên tố giống nhau với hàm lượng giống nhau.
B. Sắt (Fe) là một nguyên tố đại lượng cho tất cả các sinh vật.
C. Iodine (I) là một nguyên tố mà cơ thể người cần với lượng rất nhỏ.
D. Carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen chiếm khoảng 80 % khối lượng cơ thể.
Câu 23: Chất nào sau đây không phải là polymer?
A. Glycogen.
B. Sucrose.
C. Cellulose.
D. Tinh bột.
Câu 24: Protein là polymer sinh học được cấu tạo từ hàng chục đến hàng trăm
nghìn gốc amino acid kết hợp với nhau bằng
A. liên kết hydrogen.
B. liên kết ion.
C. liên kết peptide.
D. liên kết kim loại.
Câu 25: Dầu và mỡ thuộc loại lipid nào dưới đây?
A. Phospholipid.
B. Steroid.
C. Cholesterol.
D. Triglyceride.
Câu 26: Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?
A. Protein.
B. Tinh bột.
C. Cellulose.
D. Glucose.
Câu 27: Lactose, một loại đường trong sữa, bao gồm một phân tử glucose liên
kết với một phân tử galactose. Đường lactose thuộc loại
A. monosaccharide.
B. hexose.
C. disaccharide.
D. polysaccharide.
Câu 28: DNA và RNA khác nhau về
A. số loại nitrogenous base.
B. số lượng nhóm phosphate trong một nucleotide.
C. loại đường có trong bộ khung đường – phosphate.
D. loại nitrogenous base thuộc nhóm purine.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Tại sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ sở của thế giới
sống?
Câu 2 (1 điểm): Việc ghi thành phần dinh dưỡng trên bao bì đựng thực phẩm chế
biến sẵn có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng?
Câu 3 (1 điểm): Một bạn học sinh cho rằng: “Chỉ nên ăn thịt bò và rau cải vì đây
là 2 loại thức ăn ngon và nhiều chất dinh dưỡng”. Em có đồng ý với ý kiến trên
khơng? Tại sao?
Đáp án
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Sinh học là môn khoa học về sự sống → Đối tượng nghiên cứu của sinh học là
thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm,… và con người.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Đạo đức sinh học là những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong
nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu sinh học vào thực tiễn.
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Các nhà sinh học nghiên cứu về cấu trúc, chức năng, sự sinh trưởng, nguồn gốc,
tiến hóa và sự phân bố của các sinh vật theo các lĩnh vực như: sinh học phân tử,
sinh học tế bào, sinh lí học, hóa sinh học, di truyền học, sinh học tiến hóa,…
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời khơng gây ơ
nhiễm môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên → không gây ảnh hưởng xấu đến
sự phát triển bền vững.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Sinh học vũ trụ là lĩnh vực khoa học mới, nghiên cứu về khả năng tồn tại của sự
sống ngoài Trái Đất.
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Phương pháp quan sát được thực hiện theo các bước là:
- Bước 1: Xác định mục tiêu: Xác định mục tiêu, đối tượng hoặc hiện tượng và
đặc điểm cần quan sát.
- Bước 2: Tiến hành: Lựa chọn phương tiện quan sát, tiến hành quan sát, ghi lại
thông tin quan sát.
- Bước 3: Báo cáo: Xử lí thông tin để kết luận về bản chất đối tượng hoặc hiện
tượng quan sát. Báo cáo kết quả quan sát.
Câu 7:
Đáp án đúng là: B
Phương pháp làm việc trong phịng thí nghiệm là phương pháp nghiên cứu được
thực hiện trong không gian giới hạn của phịng thí nghiệm.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Thứ tự chung các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là: Quan sát và đặt
câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Kiểm tra giả thuyết khoa học →
Làm báo cáo kết quả nghiên cứu. Vậy bước đầu tiên để nhận ra vấn đề cần giải
quyết trong tiến trình nghiên cứu khoa học là quan sát và đặt câu hỏi.
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Nhờ ứng dụng của tin sinh học mà các nhà khoa học đã giải mã thành công bộ
gene người.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Các thiết bị đảm bảo an toàn cho người làm việc trong phịng thí nghiệm như:
găng tay, áo bảo hộ, kính bảo vệ mắt.
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
Các cấp độ tổ chức sống theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: phân tử → bào quan → tế
bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã – hệ sinh
thái. Trong các cấp độ tổ chức sống trên, cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất là cơ thể.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Các cấp độ tổ chức sống luôn là hệ thống mở. Trong đó, sinh vật và mơi trường
ln có tác động qua lại thông qua quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng
lượng.
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Ruột non thuộc cấp độ tổ chức sống là cơ quan.
Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Tế bào thường có kích thước nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà cần
quan sát bằng kính hiển vi → Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử
nghiên cứu và phát triển của kính hiển vi.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
Câu 16:
Đáp án đúng là: D
Học thuyết tế bào có ý nghĩa làm thay đởi nhận thức của giới khoa học thời kì đó
về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng
của tế bào, cơ thể.
Câu 17:
Đáp án đúng là: C
C – Sai. Quá trình trao đởi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra bên trong tế
bào.
Câu 18:
Đáp án đúng là: A
Trong cơ thể người, tế bào hồng cầu đóng vai trị vận chuyển oxygen (O2) từ phởi
đến các tế bào trong cơ thể đồng thời sẽ nhận lại khí carbon dioxide (CO2) từ các
tế bào lên đào thải ở phổi.
Câu 19:
Đáp án đúng là: B
Các nguyên tố C, H, O, N là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính
trong tế bào như nước, carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid.
Câu 20:
Đáp án đúng là: B
Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật
được chia thành 2 nhóm gồm: nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
Câu 21:
Đáp án đúng là: A
Sự phá vỡ và hình thành các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước dẫn đến
nước có khả năng hấp thụ và thải ra một lượng nhiệt lớn. Khi nước bay hơi và
ngưng tụ giúp tế bào và cơ thể điều hòa nhiệt.
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
A - Sai. Các sinh vật có nhu cầu về các nguyên tố khác nhau.
B - Sai. Sắt (Fe) là một nguyên tố vi lượng, trong cơ thể người sắt chiếm khoảng
0,005 %.
C - Đúng. Iodine (I) là một nguyên tố mà cơ thể người cần với lượng rất nhỏ
khoảng 0,00002 %.
D - Sai. Carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen chiếm khoảng 96 % khối lượng
cơ thể.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
- Sucrose là một disaccharide, không phải là polysaccharide.
- Glycogen, tinh bột, cellulose là các polysaccharide, chúng là các polymer của
các monosaccharide kết hợp với nhau bằng liên kết glycoside, được hình thành
qua nhiều phản ứng trùng ngưng.
Câu 24:
Đáp án đúng là: C
Protein là polymer sinh học được cấu tạo từ hàng chục đến hàng trăm nghìn gốc
amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide tạo thành chuỗi polypeptide.
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Dầu và mỡ thuộc loại triglyceride có vai trò dự trữ năng lượng trong tế bào và cơ
thể.
Câu 26:
Đáp án đúng là: A
Trứng, thịt và sữa là những thực phẩm giàu protein.
Câu 27:
Đáp án đúng là: C
Lactose được cấu tạo từ 2 phân tử đường đơn, bao gồm một phân tử glucose liên
kết với một phân tử galactose → Lactose là một loại disaccharide.
Câu 28:
Đáp án đúng là: C
A - Sai. Số lượng nitrogenous base của DNA và RNA đều giống nhau, đều là 4.
B - Sai. Mỗi nucleotide cấu tạo nên DNA và RNA đều chỉ có 1 nhóm phosphate.
C - Đúng. DNA khác RNA ở đặc điểm loại đường có trong bộ khung đường –
phosphate, loại đường trong DNA là deoxyribose còn loại đường trong RNA là
ribose.
D - Sai. DNA và RNA đều chứa 2 loại base purine A và G, khác nhau ở base
pyrimidine T và U.
B. Phần tự luận
Câu 1:
Tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ sở của thế giới sống vì:
- Mọi cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
- Tế bào là đơn vị nhỏ nhất có thể thực hiện đầy đủ các đặc điểm nổi trội của sự
sống như trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng và phát triển, cảm
ứng, khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi. Mọi hoạt động sống ở cấp độ
tế bào là cơ sở cho các hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.
Câu 2:
Việc ghi thành phần dinh dưỡng trên bao bì đựng thực phẩm chế biến sẵn giúp
người tiêu dùng xác định được hàm lượng, giá trị dinh dưỡng của sản phẩm để
lựa chọn đúng nhu cầu.
Câu 3:
- Không đồng ý.
- Giải thích: Không nên chỉ ăn một vài loại thức ăn dù nó bở dưỡng vì khơng có
một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ số lượng và số loại các chất cần thiết
cho hoạt động sống của cơ thể. Mà sự thiếu hay thừa bất kì một chất nào đều tác
động xấu đến cơ thể. Bởi vậy, cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để cơ thể
có đủ chất cho sự sinh trưởng, phát triển cũng như các hoạt động sống được diễn
ra bình thường.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 SINH HỌC 10 (ĐỀ 2)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Mơn Sinh học khơng có mục tiêu nào sau đây?
A. Góp phần hình thành cho học sinh thế giới quan khoa học.
B. Góp phần hình thành phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo
vệ thiên nhiên.
C. Góp phần hình thành khả năng vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào
thực tiễn.
D. Góp phần hình thành các kĩ năng chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh.
Câu 2: Phát triển bền vững nhằm giải quyết mối quan hệ nào sau đây?
A. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề an ninh lương thực và
bảo vệ môi trường.
B. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi
trường.
C. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và sức khỏe con
người.
D. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề an ninh lương thực và
sức khỏe con người.
Câu 3: Ngành nghề liên quan tới sinh học nào dưới đây không thuộc lĩnh vực
sản xuất?
A. Ngành điều dưỡng.
B. Ngành sản xuất thuốc chữa bệnh.
C. Ngành chế biến thực phẩm.
D. Ngành chăn nuôi.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sinh học và những vấn đề xã hội?
A. Khi sinh học và khoa học cơng nghệ phát triển thì kinh tế cũng được phát triển,
cuộc sống con người được tăng lên.
B. Nhân bản vô tính con người không ảnh hưởng tới vấn đề đạo đức.
C. Việc chẩn đoán và lựa chọn giới tính thai nhi là vi phạm đạo đức sinh học.
D. Sinh học có vai trị quan trọng trong chăm sóc sức khỏe người dần, nâng cao
chất lượng cuộc sống.
Câu 5: Lĩnh vực khoa học mới mô phỏng sinh học trong thiết kế và kiến trúc gọi
là
A. tin sinh học.
B. kiến trúc học.
C. phỏng sinh học.
D. sinh học vũ trụ.
Câu 6: Đâu không phải là phương pháp chính được sử dụng trong học tập môn
Sinh học?
A. Phương pháp cách thức hóa.
B. Phương pháp quan sát.
C. Phương pháp làm việc trong phịng thí nghiệm.
D. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
Câu 7: Lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học
máy tính và thống kê là
A. kĩ thuật sinh học.
B. thống kê sinh học.
C. tin sinh học.
D. phỏng sinh học.
Câu 8: Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, “kiểm tra giả thuyết khoa học”
thuộc bước thứ mấy?
A. Bước 4.
B. Bước 1.
C. Bước 2.
D. Bước 3.
Câu 9: Khi quan sát chậu cây đặt ở cạnh cửa sổ, bạn An đặt ra câu hỏi “Liệu rằng
ánh sáng có ảnh hưởng đến hướng phát triển của ngọn cây?”. Việc làm trên của
An là bước nào trong tiến trình nghiên cứu khoa học?
A. Bước 1.
B. Bước 2.
C. Bước 3.
D. Bước 4.
Câu 10: Để quan sát tế bào thực vật chúng ta cần sử dụng thiết bị nào dưới đây?
A. Kính lúp.
B. Kính hiển vi.
C. Kính thiên văn.
D. Kính bảo vệ mắt.
Câu 11: Cấp độ tổ chức sống là
A. vị trí của một quần xã trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và
chức năng nhất định các yếu tố cấu thành quần xã đó.
B. vị trí của một cá thể trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức
năng nhất định các yếu tố cấu thành cá thể đó.
C. vị trí của một tở chức sống trong thế giới sống được xác định bằng số lượng
và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.
D. vị trí của một quần thể lồi trong thế giới sống được xác định bằng số lượng
và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành quần thể loài đó.
Câu 12: Cấp độ tở chức sống có vai trị là đơn vị cấu tạo và chức năng cơ sở của
mọi sinh vật là
A. mô.
B. tế bào.
C. cơ quan.
D. cơ thể.
Câu 13: “Đàn voi sống trong một khu rừng” thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới
đây?
A. Cá thể.
B. Quần thể.
C. Quần xã – Hệ sinh thái.
D. Sinh quyển.
Câu 14: Sự kiện nào dưới đây do nhà khoa học Robert Hooke thực hiện?
A. Quan sát được hình dạng vi khuẩn.
B. Quan sát được hình dạng nguyên sinh động vật.
C. Quan sát được hình dạng các tế bào của mô bần.
D. Quan sát được hình dạng của virus.
Câu 15: Học thuyết tế bào khơng có nội dung nào sau đây?
A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.
C. Tế bào chứa DNA, thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào
khác trong quá trình phân chia.
D. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra ở bên ngồi tế bào nhưng sự chuyển hóa năng
lượng lại diễn ra ở trong tế bào.
Câu 16: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ
A. một hoặc nhiều tế bào.
B. một hoặc nhiều mô.
C. một hoặc nhiều cơ quan.
D. một hoặc nhiều hệ cơ quan.
Câu 17: Mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế
bào. Điều này chứng minh nhận định nào sau đây?
A. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể.
B. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
C. Tế bào là đơn vị bảo vệ của cơ thể.
D. Tế bào là đơn vị điều tiết của cơ thể.
Câu 18: Ở người, tế bào da sinh ra các tế bào da mới có đặc điểm
A. khác hồn tồn tế bào ban đầu.
B. có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào ban đầu.
C. giống với tế bào ban đầu.
D. có chức năng khác tế bào ban đầu.
Câu 19: Trong số các nguyên tố hóa học, cơ thể người cần khoảng bao nhiêu
nguyên tố?
A. 65 nguyên tố.
B. 45 nguyên tố.
C. 35 nguyên tố.
D. 25 nguyên tố.
Câu 20: Vai trị nào sau đây khơng phải là vai trị của nước đối với tế bào và cơ
thể?
A. Là dung mơi hịa tan nhiều hợp chất.
B. Tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.
C. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động sống của tế bào.
D. Điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.
Câu 21: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng
đối với cơ thể con người?
A. Sắt (Fe).
B. Nickel (Ni).
C. Aluminium (Al).
D. Lithium (Li).
Câu 22: Nước là dung mơi hịa tan nhiều chất khác vì
A. các phân tử nước liên kết chặt với nhau.
B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất.
C. các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất.
D. các phân tử nước bay hơi ở nhiệt độ cao.
Câu 23: Các phân tử sinh học chính của cơ thể người bao gồm
A. carbohydrate, glucose, acid béo.
B. carbohydrate, lipid, glycogen, acid béo.
C. carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.
D. carbohydrate, lipid, chitin.
Câu 24: Phospholipid có chức năng chủ yếu là
A. cấu tạo nên diệp lục ở lá cây.
B. cấu trúc của màng sinh chất.
C. cấu tạo nên nhân tế bào.
D. cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài.
Câu 25: Đơn phân của protein là
A. glucose.
B. acid béo.
C. amino acid.
D. nucleotide.
Câu 26: Protein không thực hiện các chức năng nào trong các chức năng sau
đây?
A. Là chất dự trữ năng lượng chủ yếu trong tế bào.
B. Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.
C. Liên kết với phân tử tín hiệu trong q trình truyền thơng tin giữa các tế bào.
D. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
Câu 27: Loại thực phẩm nào sau đây có chứa nhiều sucrose?
A. Cà chua, bơng cải xanh.
B. Thịt, cá, trứng.
C. Sữa, sữa chua.
D. Mía, củ cải đường.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả về một phân tử DNA?
A. Phân tử DNA chứa uracil.
B. Phân tử DNA thường có cấu trúc xoắn kép.
C. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chứa ba nhóm phosphate.
D. Phân tử DNA được cấu tạo từ hai mươi loại nucleotide khác nhau.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Khả năng tự điều chỉnh quyết định khả
năng sống sót của cơ thể sinh vật”. Theo em, ý kiến đó là đúng hay sai? Giải
thích.
Câu 2 (1 điểm): Vì sao carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử
sinh học của tế bào?
Câu 3 (1 điểm): Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác
dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích?
Đáp án
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Mục tiêu của mơn Sinh học:
- Góp phần hình thành cho học sinh thế giới quan khoa học.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo
vệ thiên nhiên.
- Góp phần hình thành khả năng vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào
thực tiễn.
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hòa giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau:
hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế. Có thể nói phát triển bền vững nhằm giải
quyết quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi
trường.
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
A – Ngành điều dưỡng không thuộc lĩnh vực sản xuất mà thuộc lĩnh vực chăm
sóc sức khỏe.
Một số ngành sản xuất liên quan đến sinh học như: ngành chăn nuôi, chế biến
thực phẩm, trồng trọt, sản xuất thuốc chữa bệnh, nuôi trồng thủy sản,…
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
B – Sai. Nhân bản vô tính con người gây ra làn sóng dư luận, vi phạm đạo đức
sinh học.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Phỏng sinh học là lĩnh vực khoa học mới mô phỏng sinh học trong thiết kế và
kiến trúc.
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
A – Sai. Phương pháp cách thức hóa khơng phải là phương pháp chính trong học
tập môn Sinh học.
Các phương pháp chính trong học tập môn Sinh học như: Phương pháp quan sát,
phương pháp làm việc trong phịng thí nghiệm, phương pháp thực nghiệm khoa
học.
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Tin sinh học là một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học với
khoa học máy tính và thống kê.
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Thứ tự chung các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là:
Quan sát và đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Kiểm tra giả thuyết
khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Việc làm của An là bước 1 trong tiến tình nghiên cứu khoa học – bước quan sát
và đặt câu hỏi. Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, quan sát là bước đầu tiên
để nhận ra vấn đề cần giải quyết. Qua quan sát đặt ra những câu hỏi, từ đó tìm ra
vấn đề nghiên cứu.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Vì tế bào thực vật có kích thước rất nhỏ, nên để quan sát tế bào thực vật, chúng
ta cần sử dụng thiết bị là kính hiển vi.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Cấp độ tổ chức sống là vị trí của một tở chức sống trong thế giới sống được xác
định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Cấp độ tở chức sống có vai trị là đơn vị cấu tạo và chức năng cơ sở của mọi sinh
vật là tế bào.
Câu 13:
Đáp án đúng là: B
“Đàn voi sống trong một khu rừng” là một tập hợp cá thể cùng loài cùng sống
trong một khu vực địa lí nhất định → Đàn voi sống trong một khu rừng thuộc cấp
độ tổ chức sống là quần thể.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Robert Hooke là người quan sát mơ bần qua kính hiển vi và nhìn thấy mơ bần
được cấu tạo từ những ơ hay khoang rất nhỏ.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
D – Sai. Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng đều diễn ra ở bên trong tế bào.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào, tế bào là đơn vị cấu trúc
của cơ thể sống.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng
hợp các hoạt động sống của tế bào.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Ở người, tế bào da sinh ra các tế bào da mới có đặc điểm giống với tế bào ban
đầu. Vì tế bào được sinh ra từ tế bào có trước nhờ q trình phân chia của tế bào.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Trong số các nguyên tố hóa học trong tự nhiên, có khoảng 20 – 25% các nguyên
tố cần thiết cho sinh vật → Cơ thể người cần khoảng 25 nguyên tố.
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
C – Sai. Nước khơng có vai trị cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của
tế bào.
Nước có vai trị quan trọng như: là dung mơi hịa tan nhiều hợp chất, làm môi
trường phản ứng và môi trường vận chuyển, tham gia trực tiếp vào nhiều phản
ứng hóa học, đóng vai trị điều hịa nhiệt độ tế bào và cơ thể.
Câu 21:
Đáp án đúng là: A
Trong các nguyên tố trên, Sắt (Fe) là ngun tố đóng vai trị quan trọng đối với
cơ thể người. Sắt có tác dụng trong tổng hợp hemoglobin (chất vận chuyển
oxygen cho các tế bào trong cơ thể) và myoglobin (chất dự trữ oxygen cho cơ
thể). Ngồi ra sắt cịn tham gia vào thành phần một số enzyme oxi hoá khử, đặc
biệt đối với những phụ nữ mang thai, sắt giúp tạo nên một thai kì khỏe mạnh và
an tồn.
Câu 22:
Đáp án đúng là: B
Nước là dung mơi hồ tan hầu hết các chất cần thiết cho sự sống vì các phân tử
nước có tính phân cực. Do tính phân cực, các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh