Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán vốn bằng tiền mặt tại Công ty Cổ phần Maya Farm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN MAYA FARM
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ TUYỀN
Mã số sinh viên:

1723403010235

Lớp:

D17KT05

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

Th.S NGUYỄN THỊ DIỆN

Bình Dương, tháng 10 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập vừa qua, được sự dìu dắt của Qúy thầy cơ Khoa
Kinh Tế trường Đại Học Thủ Dầu Một, đặt biệt là các thầy cơ bộ mơn Kế tốn,
đã giúp em nắm vững kiến thức chuyên ngành của mình, đồng thời hiểu biết


thêm những kinh nghiệm cũng như cách làm việc bên ngoài xã hội.
Đối với em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này là bước đầu của sự
thành công và sự thành công của báo cáo ngày hôm nay là bước đầu khởi điểm
cho sự nghiệp sau này. Do đó, em gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị
Diện đã nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ để em có thể thực hiện tốt bài báo cáo. Bên
cạnh đó em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc Cơng Ty Cổ phần Maya
Farm nói chung và anh chị phịng Kế tốn nói riêng đã tạo điều kiện để em được
thực tập tại Quý Công ty, cung cấp dữ liệu để em hoàn thành tốt bài báo cáo giúp
em nắm bắt và hiểu thêm về công tác kế toán trong khoảng thời gian 08 tuần vừa
qua.
Bước đầu đi vào thực tế, với kiến thức và kỹ năng còn nhiều hạn chế và thời
gian thực tập ngắn không tránh những thiếu sót. Tất cả ý kiến đóng góp, chỉ dạy
của thầy cô và các anh chị trong công ty giúp em hoàn thành bài báo cáo, bổ sung
kiến thức và có thêm nhiều kinh nghiệm trong cơng việc sau này.
Cuối cùng, em kính chúc Q thầy cơ khoa Kinh Tế - trường Đại Học Thủ
Dầu Một, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Diện dồi dào sức khỏe, công tác tốt trong sự
nghiệp trồng người của mình.
Bình Dương, ngày 10 tháng 10 năm 2020
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Tuyền


LỜI CAM ĐOAN
Báo cáo tốt nghiệp này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của
em và được lấy số liệu tại Công Ty Cổ phần Maya Farm được viết dựa trên kiến thức
đã học cùng với sự tham khảo sách, tài liệu do công ty cung cấp và kết quả này chưa
được dùng cho bất cứ đề tài cùng cấp nào khác.
Bình Dương, ngày 10 tháng 10 năm 2020
Sinh viên thực tập


Nguyễn Thị Tuyền


MỤC LỤC

MỤC LỤC............................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. vi
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 1
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 1
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu ........................................................... 2
4.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
4.2. Nguồn dữ liệu ................................................................................................... 3
5. Ý nghĩa đề tài ...................................................................................................... 3
6. Kết cấu đề tài ....................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN MAYA FARM ................... 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Maya Farm .................... 4
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty [5] .................................................................... 4
1.1.2 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh ................................................................... 4
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty [5].................................................. 5
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 5

1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................... 6
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty [5] .................................................. 7
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán...................................................................................... 7
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế tốn .......................................... 7
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ................ 8
i


1.4.1 Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng............................................................. 8
1.4.2 Hình thức sổ kế tốn áp dụng [5] .................................................................... 9
CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 11
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAYA
FARM .................................................................................................................. 11
2.1 Nội dung.......................................................................................................... 11
2.2 Nguyên tắc kế toán .......................................................................................... 11
2.3 Tài khoản kế toán sử dụng: .............................................................................. 12
2.4 Chứng từ và sổ sách kế tốn [5] ....................................................................... 12
2.4.1 Chứng từ sử dụng tại cơng ty ........................................................................ 12
2.4.2 Sổ sách kế toán sử dụng ................................................................................ 14
2.4.3 Quy trình hạch tốn tại cơng ty ..................................................................... 14
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Maya Farm [4]............... 16
2.5.1 Các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty .................................... 16
2.5.2 Các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty ......................................... 17
2.5.3. Sổ sách ........................................................................................................ 28
2.5.4 Trình bày thơng tin tài khoản 111 trên báo cáo tài chính ............................... 34
2.6. Phân tích biến động của khoản mục Tiền mặt ................................................. 37
2.6.1. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt theo chiều ngang .......................... 37
2.6.2. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt theo chiều dọc .............................. 39
2.6.3 Phân tích các tỷ số tài chính của cơng ty ....................................................... 41
2.7. Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................. 43

2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ..................................................................... 43
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ..................... 47
2.7.2.

Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả kinh doanh ......... 50

2.7.2.1 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang ............................. 50
2.7.2.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc ................................. 53
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT- GIẢI PHÁP ............................................................ 56
3.1 Nhận xét .......................................................................................................... 56
3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế tốn tại cơng ty ............................................. 56
3.1.2. Nhận xét về chứng từ, sổ sách tại công ty .................................................... 57
ii


3.1.3. Nhận xét về biến động khoản mục tiền ........................................................ 58
3.1.4. Nhận xét về tình hình tài chính của cơng ty.................................................. 59
3.2 Giải pháp ......................................................................................................... 59
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 63
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 64

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nguyên nghĩa


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BCTC

Báo cáo tài chính

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

CP

Cổ phần

GTGT

Giá trị gia tăng

GPKD

Giấy phép kinh doanh




Hóa đơn

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TT

Thông tư

TS

Tài sản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

15

TSCĐ


Tài sản cố định

16

VNĐ

Việt Nam Đồng

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

iv


DANH MỤC BẢNG
STT


Bảng

Nội dung

1

Bảng 2.1

Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang

2

Bảng 2.2

Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều dọc

3

Bảng 2.3

Phân tích tỷ số thanh tốn nhanh

4

Bảng 2.4

Phân tích tỷ số thanh tốn hiện hành

5


Bảng 2.5

Phân tích khả năng thanh tốn nhanh bằng tiền

6

Bảng 2.6

Phân tích biến động về TS và NV theo chiều ngang

7

Bảng 2.7

Phân tích biến động về TS và NV theo chiều dọc

8

Bảng 2.8

Phân tích BCKQKD theo chiều ngang

9

Bảng 2.9

Phân tích BCKQKD theo chiều dọc

v



DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

Nội dung

1

Hình 1.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty

2

Hình 1.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty

3

Hình 1.3

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

4

Hình 1.4


Quy trình hạch tốn tiền mặt tại cơng ty

5

Hình 2.1

Phiếu thu số PT0820003

6

Hình 2.2

Hóa đơn GTGT số 0004106

7

Hình 2.3

Hóa đơn GTGT số 0004135

8

Hình 2.4

Phiếu thu số PT0820004

9

Hình 2.5


Bảng lương T07/2020

10

Hình 2.6

Phiếu chi số PC0820003

11

Hình 2.7

Phiếu chi số PC0820005

12

Hình 2.8

Giấy nộp tiền

13

Hình 2.9

Hóa đơn số 2309469

14

Hình 2.10


Phiếu chi số PC0820006

15

Hình 2.11

Phiếu chi số PC0820007

16

Hình 2.12

Hóa đơn số 0321721

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay nền kinh tế nước ta có sự phát triển vượt bậc, nền kinh tế thị trường
cùng với sự năng động của nó đã khiến các doanh nghiệp phải đối diện với nhiều thử
thách hơn. Để tồn tại và phát triển trên thị trường cạnh tranh gây gắt như vậy thì
doanh nghiệp phải làm sao để đảm bảo được chỗ đứng trên thị trường. Để đạt được
u cầu đó thì doanh nghiệp phải làm tốt cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp nói chung
và cơng tác hạch tốn vốn bằng tiền nói riêng.
Mọi hoạt động trao đổi đều thông qua trung gian là tiền. Vì vậy, yêu cầu đặt ra
cho các doanh nghiệp là phải tăng cường công tác quản lý sử dụng vốn bằng tiền sao
cho hợp lý, tạo được hiểu quả là cao nhất sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong việc
thu, chi, giúp nhà quản lý nắm bắt được những thơng tin cần thiết qua đó biết được
hiểu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình và đưa ra những quyết định đầu tư đúng

đắn.
Sự thành công của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ln đóng góp
rất lớn của cơng tác kế tốn. Tổ chức được một hệ thống thơng tin kế tốn khoa học
và hiệu quả là một trong những nhân tố quan trọng, cùng với đó là việc quản lý và sử
dụng vốn bằng tiền cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt động doanh nghiệp. Do đó việc tổ
chức cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn vốn bằng tiền nói riêng mang một ý nghĩa
quan trọng.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ phần Maya Farm, nhận thấy được sự cần
thiết của việc hạch toán kế toán vốn bằng tiền. Tác giả đã chọn đề tài “Kế tốn vốn
bằng tiền mặt tại Cơng ty Cổ phần Maya Farm” để làm đề tài nghiên cứu cho bài báo
cáo tốt nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền mặt tại Công ty cổ
phần Maya Farm.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Maya Farm.
Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại Công ty cổ phần Maya Farm.

1


Phân tích biến động khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại Cơng ty
cổ phần Maya Farm.
Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn và tình hình tài
chính tại Công ty cổ phần Maya Farm.
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là cơng tác kế tốn tiền mặt tại Công ty cổ
phần Maya Farm.

Trong báo cáo này tác giả quy ước từ “Công ty” nghĩa là “Công ty cổ phần Maya
Farm”.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian:
Đề tài nghiên cứu tại Công ty cổ phần Maya Farm.
Phạm vi về thời gian:
Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt vào tháng 8 năm 2020.
Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty được thu thập trong giai đoạn
3 năm từ năm 2017 đến năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử du ̣ng phương pháp nghiên cứu tài liệu của cơng
ty để có được thơng tin khái qt về cơng ty. Đây là các tài liệu hồn chỉnh được cơng
bố từ cơng ty nên có đơ ̣ tin cậy khi phân tích trong phạm vi khơng gian nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những tài liệu, chứng từ như phiế u chi, phiế u
thu, hóa đơn và các sổ như sổ cái tài khoản 111, sổ chi tiế t tài khoản 1111, sổ nhật ký
chung tác giả tiế p tu ̣c phân tích bằng cách mơ tả kế t hợp diễn giải nhằm phân tích
thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại cơng ty.
Phương pháp tính tốn và phân tích: Tác giả sử du ̣ng các phương pháp tính tốn và
phân tích chủ ́ u trong phân tích báo cáo tài chính. Tài liệu sử du ̣ng chính cho phầ n
phân tích này là báo cáo tài chính cơng ty ở các thời kỳ 2017, 2018, 2019, chủ ́ u
phân tích thơng tin tài chính trên Bảng cân đối kế tốn (Phu ̣ lu ̣c …) và Báo cáo kế t
quả kinh doanh (Phu ̣ lu ̣c …).

2


Trong phầ n này, tác giả cho ̣n phân tích theo 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018
Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019

Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút các nhận xét và
giải pháp nào nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn và tình hình tài chính tại cơng ty.
4.2. Nguồn dữ liệu
Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 đã được công bố.
Tài liệu giao dịch: Chứng từ như phiế u chi, phiế u thu, hóa đơn là bản giấy được lưu
trữ tại phịng Kế tốn.
Tài liệu lưu: như sổ cái tài khoản 111, sổ chi tiế t tài khoản 1111, sổ nhật ký chung
được kế t xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phầ n mề m
5. Ý nghĩa đề tài
Ý nghĩa khoa học: Kế t quả của đề tài có thể trở thành tài liệu tham khảo cho các
nghiên cứu liên quan tiế p theo về cơng tác kế tốn tiền mặt trong cùng không gian
nghiên cứu này.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đưa các nhận xét và đóng góp
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền mặt và tình hình tài chính nói
chung tại cơng ty.
6. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung bài báo cáo được chia làm ba phần chính:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ phần Maya Farm.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền mặt tại Cơng Ty Cổ phần Maya Farm.
Chương 3: Nhận xét- Kiến nghị

3


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN MAYA FARM
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Maya Farm
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Cơng ty [5]
Cơng ty được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 27 tháng 12 năm
2013 do sở Kế Hoạch và đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp lần đầu. Đăng ký thay đổi lần

thứ 3 ngày 4/6/2019.
Tên cơng ty viết bằng tiếng việt: CƠNG TY CỔ PHẦN MAYA FARM
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: MAYA FARM JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: 2528/3A Đường An Phú Đông 3, Khu phố 3, phường An Phú Đông, Quận
12, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Người đại điện theo pháp luật: Ông Lê Hải Châu
Ngày cấp GPKD (Giấy phép kinh doanh): 27.12.2013
Mã số thuế: 0312600958
Điện thoại: 0888650555
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 VNĐ.
Cơng Ty Cổ Phần Maya Farm có vốn điều lệ theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
Cổ đơng

Vốn góp (VNĐ)

Tỷ lệ %

Ông Nguyễn Xuân Thành

3.600.000.000

60

Ông Nguyễn Văn Đức

1.200.000.000

20


Ông Lê Hải Châu

1.200.000.000

20

Cộng

6.000.000.000

100

(Nguồn: Công ty cổ phần Maya Farm)
1.1.2 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
Bán bn phân bón, hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp, đất sử dụng trong ông
nghiệp. Kinh doanh thuốc thú y, thủy sản, chế phẩm sinh học dùng trong thú y, thú y
thủy sản (không tồn trữ hóa chất).
Nhân và chăm sóc giống cây trồng hàng năm, lâu năm. Nuôi trồng thủy sản
biển, chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.

4


1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty [5]
Công ty cổ phần Maya Farm là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên quy mô
vừa và nhỏ, độ phức tạp khơng cao nên mơ hình tổ chức bộ máy quản lý không phức
tạp, cồng kềnh. Công ty có tổ chức bộ máy quản lý, phân loại các phòng ban tương
ứng phù hợp với các chức năng nhiệm vụ đặc điểm của đơn vị. Các vị trí trong bộ
máy của công ty thể hiện qua sơ đồ sau:
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

CHỦ TỊCH HĐQT

GIÁM ĐỐC

PHỊNG
KINH
DOANH

PHỊNG
KẾ TỐN
TÀI
CHÍNH

Cơng
nhân
sản
xuất

PHỊNG
SẢN
XUẤT

Bộ
phận
hàn

Bộ
phận
cơ khí


PHỊNG
MUA
HÀNG

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ

Bộ
phận
lắp đặt

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Maya Farm
(Nguồn: Công ty cổ phần Maya Farm)

5


1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Bộ máy tổ chức quản lý được xắp xếp theo hình thức cấp bậc từ cao xuống thấp,
chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phân như sau:
Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược phát triển công ty, quyết định
phương án đầu tư, Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám Đốc và các cán bộ quản
lý quan trọng khác của công ty, quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ
công ty, quyết định thành lập cơng ty con, lập chi nhánh, văn phịng đại diện và việc
góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp khác.
Giám đốc: Là người đại diện pháp luật của công ty. Chịu trách nhiệm và giám
sát, điều hành tồn bộ q trình hoạt động của công ty. Quyết định phương hướng,

kế hoạch, dự án sản xuất – kinh doanh và các chủ trương lớn của cơng ty.
Phịng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch về hoạt động kinh doanh đưa các
phương án kinh doanh có hiệu quả, có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường, tìm kiếm khách
hàng. Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công
việc của phịng từng thág để trình Giám đốc phê duyệt.
Phịng kế tốn tài chính: Tham mưu cho tổng giám dốc trong lĩnh vực tài
chính, thu, chi, vay và đảm bảo các nguồn thu chi, chịu trách nhiệm trong công tác
lưu trữ chứng từ. Trực tiếp quản lý vốn và nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh.
Theo dõi chi phí sản xuất và các hoạt động tiếp thị, hoạch toán kết quả các hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Phịng hành chính nhân sự: Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý nhân
sự, quản lý và phân phối nguồn lực, xây dựng và quản lý công tác tiền lương và các
chế độ đối với người lao động như BHXH, BHYT và các chế độ do chính sách nhà
nước ban hành.
Phịng sản xuất: Tham mưu cho giám đốc trong việc lập kế hoạch sản xuất
trong năm. Khảo sát nền kinh tế trong nước và ngoài nước và định hướng cho những
năm tiếp theo. Tiến hành lập kế hoạch sản xuất, chỉ đạo việc lắp đặt, sử dụng, bảo
dưỡng, sửa chữa cải tiến các mặt hàng.
Phịng mua hàng: Có chức năng theo dõi, tổng hợp nhu cầu thu mua sản phẩm
hàng hóa và các nguồn lực khác với giá tốt nhất, nhằm đảm bảo cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp diễn ra một cách suôn

6


sẻ. Bên cạnh đó phịng mua hàng cũng xử lý các giấy tờ và thủ tục kế toán liên quan
đến việc mua hàng, cũng như đảm bảo quá trình mua hàng được thực hiện đúng với
các quy định của doanh nghiệp, tổ chức.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty [5]
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán


Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
Thuế

Kế toán
vốn bằng
tiền và
thanh
toán

Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn
tiền
lương

Thủ quỹ

Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần Maya Farm
(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty cổ phần Maya Farm)
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phịng kế tốn. Có nhiệm vụ giúp Giám
đốc trong việc quản lý, điều hành, tổ chức và chỉ đạo cơng tác kế tốn tồn cơng ty.
Phân tích báo cáo số liệu hoạt động kinh doanh từ đó tư vấn về vốn và tài chính, cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động điều hành, kinh doanh của Ban giám đốc. Kế

toán trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về công việc của cả
phịng và các thơng tin liên quan đến báo cáo tài chính.
Kế tốn tổng hợp: Kiểm tra giám sát việc ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán
hàng ngày. Thống kê và tổng hợp số liệu các phân hệ phải thu, phải trả, thuế. Cung
cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc cơ quan chức năng khi có yêu cầu. Lập báo cáo tài

7


chính theo q, năm và các báo cáo giải trình cần thiết khác. Tính tốn, quản lý theo
dõi việc tính lương cho nhân viên.
Kế toán thuế: Hàng ngày thu thập, xử lý,nhập liệu, sắp xếp và lưu trữ hóa đơnchứng từ kế tốn. Hàng tháng căn cứ vào hóa đơn chứng từ và số liệu đã thu thập, xử
lý thực hiện lập các tờ khai, báo cáo thuế.
Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: Kế toán theo dõi phản ánh một cách
chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của từng loại vốn bằng
tiền cũng như các khoản thanh tốn. Thơng qua ghi chép vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát, phát hiện các trường hợp thu chi
sai quy định, phát hiện các sai lệch, nguyên nhân và kiến nghị các biện pháp xử lý.
Kế tốn tiền lương: Thực hiện tính tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp cho tồn thể cơng nhân viên của cơng ty, theo dõi
bậc lương công nhân viên.
Thủ quỹ: Quản lý tiền tại công ty, thực hiện theo dõi thu chi tiền khi có yêu cầu
hợp lệ theo quy định của Giám đốc. Theo dõi, ghi chép, quản lý phản ánh kịp thời
đầy đủ chính xác tình hình tăng giảm và số tiền cịn tồn tại quỹ. Tổng hợp, cung cấp
thơng tin kịp thời, chính xác cho kế tốn trưởng khi có u cầu làm cơ sở cho việc
kiểm soát điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đưa ra những quyết định thích hợp cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính tại cơng ty.
Kế tốn cơng nợ: Là theo dõi, phân tích, đánh giá. Phản ánh và ghi chép đầy
đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng,
từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh tốn, đơn đốc việc thanh toán,

tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
1.4.1 Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng
Cơng ty thực hiện các quy định về sổ kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành
luật kế toán và chế độ kế toán theo quyết định số 200/2014TT.BTC ngày 22/12/2014
[1].
Niên độ kế toán được tiến hành theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến
ngày 31/12.

8


Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi chép trong
công tác kế tốn và lập báo cáo tài chính là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc tế VNĐ).
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Cơng ty có trách nhiệm nộp thuế TNDN với thuế suất
20% trên tổng thu nhập chịu thuế
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Hệ thống tài khoản, chứng từ: Công ty hiện đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán
được ban hành theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính [1].
1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng [5]
Với đặc điểm hoạt động kinh doanh, nghiệp vụ đơn giản nhưng số lượng nhiều,
công ty áp dụng hình thức kế tốn “Nhật ký chung”.

Chứng từ kế toán

Sổ
quỹ


SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ kế toán chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Hình 1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty cổ phần Maya Farm)

9


Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Trình tự ghi sổ kế tốn theo Hình thức nhật ký chung
Hằng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên số Nhật ký chung để ghi Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị
có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp

vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày , căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biết liên quan. Định kỳ (3,5,10...ngày) hoặc cuối tháng, khối lượng nghiệp vụ phát
sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu ghi vào tải khoản phù hợp trên sổ
cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều
sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được thành lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo
tài chính.

10


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAYA
FARM
2.1 Nội dung
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quĩ bảo quản tại quĩ (két) của doanh nghiệp
bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quí, kim khí quí, tín phiếu và ngân
phiếu.
Trong doanh nghiệp có một lượng tiền mặt nhất định tại quĩ để phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình.
Số tiền thường xuyên tồn quĩ phải được tính tốn định mức hợp lí, mức tồn quĩ
này tùy thuộc vào qui mơ, tính chất hoạt động, ngồi ra doanh nghiệp phải gửi tiền
vào ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác.
Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quĩ chịu trách nhiệm thực hiện.
Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và
phải có chữ kí của Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị.

Sau khi thực hiện thu chi tiền, thủ quĩ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi vào
sổ quĩ kiêm báo cáo quĩ.
2.2 Nguyên tắc kế toán
Tài khoản 111 “Tiền mặt” dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại
quỹ của doanh nghiệp. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” sổ tiền mặt thực tế nhập,
xuất quỹ tiền mặt.
Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và các cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế
độ chứng từ kế toán.
Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
Bên nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế.
Bên có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp
phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá thực tế.

11


2.3 Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 111 – Tiền mặt
Tính chất: Là tài khoản vốn
Sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi (biến động tăng, giảm), tồn
quỹ tiền mặt của doanh nghiệp.
Nội dung và kết cấu:
Bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc nhập quỹ.
Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc thừa khi phát hiện thừa khi kiểm kê quỹ.
Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với

tiền mặt ngoại tệ).
Bên Có:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc xuất quỹ.
Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc thừa khi phát hiện thừa khi kiểm kê quỹ.
Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với
tiền mặt ngoại tệ).
Số dư đầu kỳ (cuối kỳ) bên Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ hiện có tại thời điểm đầu
kỳ (cuối kỳ).
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số
dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền
tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
2.4 Chứng từ và sổ sách kế toán [5]
2.4.1 Chứng từ sử dụng tại cơng ty
Phiếu thu
Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ
quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan.
Cách lập chứng từ:

12


Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
Số phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ
ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền.
Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền.
Dòng “Lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hoá, sản

phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa,
Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là
đồng.
Dịng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký
vào phiếu thu, sau đó chuyển cho kế tốn trưởng xemt xét và giám đốc ký duyệt,
chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số
tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu
nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế
toán để ghi sổ kế tốn.
Phiếu chi
Mục đích: Nhằm xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm căn cứ
để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế tốn ghi sổ kế tốn.
Cách lập chứng từ:
Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi phải ghi rõ
ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.
Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền.
Dòng “Lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền.
Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính
là đồng.
Dịng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi.
Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên)
của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi

13


nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ

họ, tên vào Phiếu chi.
Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2: Thủ quỷ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ
gốc để vào sổ kế toán.
Liên 3: Giao cho người nhận tiền.
Hoá đơn giá trị gia tăng:
Mục đích: Hóa đơn đỏ hay cịn gọi là hóa đơn giá trị gia tăng (Hóa đơn VAT) là
hóa đơn chính thức do Bộ tài chính Việt Nam ban hành áp dụng cho các tổ chức cá
nhân kê khai và tính thuế theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động:Bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa, Hoạt động vận tải quốc tế, Xuất vào khu phi thuế
quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu, Xuất khẩu, cung ứng dịch vụ ra nước
ngoài.
Cách lập chứng từ: Hóa đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên
hóa đơn phải được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số. Hóa đơn được lập
theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn.
2.4.2 Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ chi tiết tiền mặt
Sổ quỹ tiền mặt
Nhật ký chung
Sổ cái TK 111
2.4.3 Quy trình hạch tốn tại cơng ty
Quy trình hạch tốn tiền mặt của Cơng ty cổ phần Maya Farm được kế toán thực
hiện theo sơ đồ sau:

14


Phiếu thu, phiếu chi

Nhật ký chung


Sổ quỹ tiền mặt

Sổ cái 1111

Sổ chi tiết quỹ
tiền mặt

Bảng cân
đối phát
sinh

Báo cáo tài chính
Hình 1.4. Quy trình hoạch tốn tiền mặt tại Cơng ty cổ phần Maya Farm
(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty cổ phần Maya Farm)
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt như thanh toán bằng tiền mặt,
kế toán căn cứ hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT để lập phiếu chi, chuyển cho kế
toán trưởng xem xét ký và duyệt chi và sẽ chuyển lên cho giám đốc ký vào phiếu chi.
Sau khi giám đốc ký xong mới đưa cho thủ quỷ phiếu để xuất tiền.
Sau đó, kế tốn căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan. Kế toán ghi Sổ Nhật ký
chung, sổ quỹ tiền mặt. Từ nhật ký chung ghi vào sổ cái tài khoản TK111. Từ Sổ quỹ
tiền mặt lập sổ chi tiết quỹ tiền mặt.
Kế toán tiến hành đối chiếu Sổ cái TK111 với sổ chi tiết quỹ tiền mặt. Cuối
quý, kế toán tổng hợp số liệu để lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính.

15



2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Maya Farm [4]
2.5.1 Các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty
Nghiệp vụ 01: Ngày 19/08/2020 công ty mượn anh Nguyễn Xuân Thành theo
phiếu thu số PT0820003 với số tiền là 300.000.000 đồng để nhập quỹ tiền mặt.
Mơ tả quy trình ln chuyển chứng từ. Căn cứ nghiệp vụ phát sinh chứng
từ được lập và luân chuyển như sau:
Công ty cổ phần Maya Farm có nhu cầu mượn anh Nguyễn Xuân Thành số tiền
300.000.000 đồng để nhập quỹ tiền mặt, được sự đồng ý của anh Nguyễn Xuân
Thành kế toán thanh toán tiền mặt sẽ lập phiếu thu số PT0820003 (Hình 2.1), đưa
cho thủ quỹ kiểm tra sẽ căn cứ vào phiếu thu để thu tiền, đồng thời ghi vào sổ quỹ.
Kế toán thanh toán tiền mặt căn cứ vào phiếu thu để ghi sổ kế toán tiền mặt. Từ Sổ
nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ Cái. Cuối kỳ từ Sổ Cái các tài khoản kế toán sẽ
vào Bảng cân đối tài khoản để phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính.
Hình 2.1. Phiếu thu số PT0820003

(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty cổ phần Maya Farm)

16


×