HỌC KỲ 2
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Thời gian thực hiện PPCT: Tiết 33
CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
: ĐỘNG LƯỢNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa động lượng, nêu được bản chất và đơn vị đo của động lượng. Nêu
được hệ quả: lực với cường độ đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian
ngắn có thể làm cho động lượng của vật biến thiên.
- Suy ra được biểu thức của định lý biến thiên động lượng từ định luật II Niutơn
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng cách viết thứ hai của định luật II Niutơn để giải các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
2. Học sinh: Ôn lại các định luật Niu-tơn.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn lại các định luật Niu-tơn
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Nhắc lại biểu thức định luật
II Niu-tơn ?
- Phát biểu và viết biểu
thức định luật III NiuNhận thức vấn đề cần nghiên cứu.
tơn ?
- Chúng ta đều biết trong
tương tác, chuyển động hệ
vật có sự biến đổi về gia tốc,
vận tốc, vị trí của các vật.
Tuy nhiên cũng có những đại
lượng được bảo tồn.
Họat động 2: Tìm hiểu khái niệm xung lượng.
-Nêu một số ví dụ về quan hệ Thảo luận và tìm vài ví dụ
I. Động lượng:
giữa tác dụng của lực với độ
1. Xung lượng của lực:
lớn của lực và thời gian tác
+ Khi một lực không đổi tác
dụng.
dụng lên vật trong khoảng thời
Như vậy dưới tác dụng của
gian thì tích được gọi là xung
lực trong khoảng thời gian
lượng của lực F trong khoảng
thời gian
tác dụng t đã làm trạng thái
+ Xung lượng của lực là đại
chuyển động của vật.
1
-Khi một lực tác dụng lên vật
trong khoảng thời gian t thì
tích t được gọi là xung
lượng của lực trong khoảng
thời gian t ấy.
-Xung lượng của vật là đại
lượng vô hướng hay đại
lượng vectơ ? Nếu có thì cho
biết phương, chiều của đại
lượng này ?
-So sánh véc tơ xung lượng
của lực và véc tơ lực?
- Ghi nhận.
- Là đại lượng vectơ
có cùng phương, chiều với
phương và chiều của lực.
- Cùng phương , cùng chiều
- Đơn vị là N.s
-Đơn vị của xung lượng là
gì ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm động lượng.
+ Xét một vật khối lượng m
- Gia tốc :
chịu tác dụng của lực trong
- Ta có :
khoảng thời gian t làm vật
- Biến đổi :
thay đổi vận tốc từ đến .
? Viết biểu thức tính gia tốc
()
mà vật thu được .
Nhận
xét về hai vế của đẳng
? Viết biểu thức định luật II
thức.
Niu-tơn.
- Ghi nhận
? Dựa vào hai biểu thức trên
để biến đổi sao cho xuất hiện
- Xác định đơn vị Động
đại lượng xung của lực.
lượng
Đơn vị là: kg.m/s
? Nêu nhận xét các giá trị ở
hai vế của đẳng thức
+ Thông báo định nghĩa động
lượng.
? Dựa vào biểu thức cho biết + Động lượng là đại lượng
véc tơ cùng hướng với vectơ
đơn vị của động lượng
- Thông bái: Động lượng đặc vận tốc do khối lượng là đại
lượng dương.
trưng cho sự truyền chuyển
Hoàn thành yêu cầu C1 và
động củavật.
? Động lượng là đại lượng vơ C2.
+ Ta có:
hướng hay đại lượng vectơ
Cá nhân học sinh phát biểu
? Động lượng có hướng như
thế nào
? Hồn thành u cầu C1 và
C2
?Dùng kí hiệu động lượng viết
lượng véc tơ, cùng phương
chiều với véc tơ lực
Lực không đổi trong khoảng
thời gian tác dụng t.
+ Đơn vị là: N.s
2. Động lượng:
+ Giả sử lực không đổi tác
dụng lên vật khối lượng m làm
vật thay đổi vận tốc từ đến
trong khoảng thời gian
Gia tốc của vật:
Mà
()
+ Nhận xét: vế trái là xung của
lực , vế phải là biến thiên của
đại lượng gọi là động lượng.
+ Định nghĩa: Động lượng của
một vật có khối lượng m
chuyển động với vận tốc là đại
lượng được xác định bằng
+ Cơng thức:
+ Đơn vị Kg.m/s
Từ ():
.Định lí biến thiên động
lượng: Độ biến thiên động
lượng của một vật trong một
khoảng thời gian nào đó bằng
xung lượng của tổng các lực
tác dụng lên vật trong khoảng
thời gian đó.
2
lại biểu thức () và phát biểu
thành lời
- Nhận xét, sửa lại cho chính
xác.
Biểu thức này được xem như
một dạng khác của định luật
II Niu-tơn.
Hoạt động 4: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ - Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
yếu đã học trong bài.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài - Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.
sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Ngày soạn :
Ngày giảng :
3
Tiết 34 .
ĐỘNG LƯỢNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập.
- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật bảo toàn động lượng.
2. Về kỹ năng:
- Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
- Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Ôn lại các định luật Niu-tơn.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Động lượng lượng là gì ? cơng thức, đơn vị đo ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Làm quen với khái niệm hệ cô lập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Thông báo khái niệm hệ cơ
- Ghi nhận.
II.Định luật bảo tồn động
lập, ngoại lực, nội lực.
lượng.
- Ví dụ về cơ lập:
- Lấy một số thí dụ về hệ kín.
1.Hệ cơ lập:
+ Hệ vật rơi tự do - Trái đất
+ Hệ nhiều vật được coi là cô
+ Hệ 2 vật chuyển động
lập nếu:
không ma sát trên mặt phẳng
Không chịu tác dụng của
nằm ngang.
ngoại lực. Nếu có thì các ngoại
Trong các hiện tượng như nổ,
lực phải cân bằng nhau.
va chạm, các nội lực xuất hiện
Chỉ có các nội lực tương
thường rất lớn so với các
tác giữa các vật trong hệ. Các
ngoại lực thông thường, nên
nội lực này trực đối nhau từng
hệ vật có thể coi gần đúng là
đơi một.
kín trong thời gian ngắn xảy
ra hiện tượng.
Hoạt động 2: Xây dựng biểu thức của định luật bảo toàn động lượng.
4
- Đặt vấn đề: Hệ 2 vật tương tác
nhau thì tổng động lượng của hệ sẽ
như thế nào? Ta sẽ đi nghiên cứu
sự thay đổi này.
Xét hệ cô lập gồm 2 vật tương tác
lẫn nhau:
- Viết biểu thức biến thiên động
lượng cho từng vật ?
- Nhận thức vấn đề
- Viết biểu thức :
;
?Theo định luật III Niu-tơn thì 2
lực tương tác có liên hệ với nhau
như thế nào.
? Nhận xét mối liên hệ giữa và
? Xác định tổng biến thiên động
- Nhận xét: tổng biến thiên
lượng của hệ. Nhận xét tổng động
động lượng bằng 0 hay tổng
lượng của hệ trước và sau tương tác động lượng của hệ cô lập
trước và sau tương tác là
không đổi.
? Phát biểu nội dung của định luật
- Phát biểu nội dung định luật
bảo toàn động lượng.
bảo toàn động lượng.
Nhấn mạnh: Tổng động lượng
của hệ cô lập là một vectơ không
đổi cả về hướng và độ lớn.
?Viết biểu thức của định luật bảo
- Viết biểu thức:
tồn động lượng nếu hệ cơ lập gồm
2 vật Khối lượng m1 và m2, vận tốc
trước và sau tương tác là: và .
2. Định luật bảo toàn động
lượng:
Động lượng của hệ cơ lập là
đại lượng khơng đổi.
Nếu hệ có 2 vật:
Chú ý: hệ xét phải là hệ cô lập
và các giá trị các đại lượng
dựa vào hề qui chiếu.
Hoạt động 3: Vận dụng ĐLBT động lượng cho các trường hợp va chạm mềm và chuyển động bằng
phản lực:
? Yêu cầu học sinh tìm vận - Giải bài tốn theo hướng
3.Va chạm mềm:
tốc của hai vật sau va
dẫn của giáo viên.
+ Sau va chạm 2 vật nhập lại
chạm .
thành 1 chuyển động với vận
- Hướng dẫn học sinh giải
tốc . Xác định
bài toán:
+ Áp dụng ĐLBT động
+Hệ 2 vật là hệ cơ lập.
lượng:
+Áp dụng định luật bảo
tồn động lượng.
+Tính động lượng trước
+Va chạm như hai vật như
+Tính động lượng sau
trên gọi là va chạm mềm.
+Xác định vận tốc
- Thông báo về va chạm
4. Chuyển động bằng phản
mềm.
lực:
+ Chuyển động bằng phản lực
5
là chuyển động của một vật tự
tạo ra phản lực bằng cách
phóng về hướng ngược lại
một phần của chính nó.
Ví dụ: Tên lửa, pháo thăng
thiên, …
? Một tên lửa ban đầu đứng - Chuyển động về phía
yên, sau khi phụt khí, tên
trước.
lửa chuyển động như thế
nào
- Chuyển động có ngun
- Ghi nhận.
tắc như chuyển động của
tên lửa gọi là chuyển động - Biến đổi rút ra:
bằng phản lực.
Giới thiệu khái niệm
chuyển động bằng phản
lực.
- Vận tốc của tên lửa ngược
? Giải bài toán chuyển động chiều với vận tốc của khí
bằng phản lực. Rút ra nhận phụt ra, nghĩa là tên lửa tiến
xét.
theo chiều ngược lại.
Hoạt động 4: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ - Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
yếu đã học trong bài.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài - Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.
sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Ngày soạn :
6
Ngày giảng :
Tiết 35 :
BÀI 24. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa cơng của một lực. Biết cách tính cơng của lực trong trường hợp
đơn giản (lực không đổi, chuyển dời thẳng). Nêu được ý nghĩa của công âm.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng các cơng thức tính cơng để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
- Ôn lại khái niệm cơng ở lớp 8
- Ơn lại cách phân tích lực
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Hệ cơ lập là gì ? Phát biểu định luật bảo toàn động lượng? Viết biểu thức?
3. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ và định hướng nhiệm vụ học tập.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
- Khi nào công cơ học khác 0 ? - Công cơ học có khi có lực I. Cơng:
tác dụng làm vật chuyển
1. Khái niệm về cơng.
- Ví dụ thực tế ?
dời. – Lấy ví dụ.
+ Một lực sinh cơng khi nó tác
- Viết biểu thức tính cơng của
- Biểu thức : A = F.s
dụng lên một vật và điểm đặt
lực cùng phương đường đi ?
của lực chuyển dời.
Công thức A = F.s chỉ dùng
+ Công thức : A = F.s
trong trường hợp khi lực cùng
phương với đường đi.
- Trong trường hợp tổng quát,
- Nhận thức vấn đề cần
khi phương của lực khơng trùng nghiên cứu.
với phương đường đi thì cơng
cơ học được tính như thế nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng thức tính cơng trong trường hợp tổng qt.
2. Định nghĩa cơng trong
- Tính cơng của lực ?
trường hợp tổng quát.
- Phân tích thành 2 thành phần
A = F.s
+ Định nghĩa: Khi lực khơng
vng góc với đường đi và
đổi tác dụng lực lên một vật và
cùng hướng với đường đi.
điểm đặt của lực đó chuyển dời
Thành phần nào của lực có khả
một đoạn s theo hướng hợp với
năng thực hiện cơng ?
hướng của lực góc thì cơng của
- Viết biểu thức tính cơng của
thực hiện cơng.
lực đó được tính theo công
lực thành phần ?
- Viết công thức: A = F1.s mà F thức :
- Biểu thức tính cơng của lực ? 1 = Fcos.
A = Fscos
7
- Nêu định nghĩa công.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Giá trị của công phụ thuộc vào - Nêu định nghĩa công.
các yếu tố nào ?
- Phụ thuộc vào độ lớn của lực,
- Thơng báo: Vì qng đường
độ lớn đoạn chuyển dời, góc
đi được phụ thuộc vào hệ qui
hợp bởi hướng chuyển dời và
chiếu nên giá trị của công cũng hướng của lực tác dụng.
phụ thuộc vào hệ qui chiếu (cho
ví dụ).
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của cơng âm.
-Từ cơng thức tính cơng.
3. Biện luận:
-Khi < 900 thì A > 0
Cho biết giá trị của cơng phụ -Khi = 900 thì A = 0
Nếu < 900 cos > 0 A > 0:
thuộc vào góc như thế
gọi là công phát động.
-Khi > 900 thì A < 0
nào ?
Nếu = 900 cos = 0 A = 0
-Đọc SGK.
-Yêu cầu HS đọc mục 1.3
Nếu > 900 cos < 0 A < 0:
-Lực có tác dụng cản trở
SGK.
chuyển động
gọi là công cản.
-Trong trường hợp lực sinh
-Hồn thành u cầu C2.
4. Đơn vị:
cơng âm thì lực đó có tác
- Nếu F = 1N, s = 1m, cos=1 (= 0)
dụng gì
-Đơn vị của cơng là : N.m
Thì: A = 1N.m =1J
-Hồn thành u cầu C2.
-Vậy Jun là cơng do lực có độ
- Nêu ý nghĩa của Jun.
lớn 1N thực hiện khi điểm đặt
-Xác định đơn vị của công ?
của lực chuyển dời 1m theo
N.m = 1J
hướng của lực.
-Jun là gì ?
Hoạt động 4: Tổng kết bài học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ - Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
yếu đã học trong bài.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài - Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.
sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
8
Tiết 36 :
BÀI 24. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa công suất và đơn vị của công suất. Nêu được ý nghĩa của công
suất.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng các công thức tính cơng suất để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
- Đọc trước SGK
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát? Viết cơng thức và biện luận?
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơng suất và cơng thức tính cơng suất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Thông báo : Cùng một
- Ghi nhận.
II.Công suất:
công nhưng 2 máy khác
1. Khái niệm:
nhau có thể thực hiện trong
+ Cơng suất là đại lượng đo bằng
thời gian khác nhau. Để so
công sinh ra trong một đơn vị thời
sánh tốc độ thực hiện công
gian.
của một máy người ta dùng
+ Công thức:
đại lượng công suất.
2. Đơn vị:
-Đưa ra định nghĩa công suất.
Nếu A = 1J, t = 1s
-Lập cơng thức tính cơng
Thì:
suất của một máy thực hiện
+Vậy Oát là công suất của một máy
thực hiện công bằng 1J trong thời
được một công A trong thời - Lập cơng thức:
gian 1s.
gian t. -Kí hiệu cơng suất là
Đơn
vị
là
+Ngồi ra cơng suất cịn có đơn vị là
P
-Hồn thành u cầu C3.
mã lực (HP)
-Đơn vị cơng suất là gì ?
kWh = 3600kJ là đơn vị của
-Giới thiệu đơn vị mã lực.
-Muốn
tăng
F
thì
phải
gảm
cơng.
-Hồn thành u cầu C3 ?
vận tốc v.
-Từ là cơng suất khơng đổi
của một máy nào đó. Từ biểu
thức trên ta thấy muốn tăng
độ lớn lực F thì ta làm như
thế nào ? Và ngược lại ?
- Thông báo: Nguyên tắc này - Ghi nhận.
được ứng dụng trong hộp số
các loại xe.
Hoạt động 2: Vận dụng công thức tính cơng suất:
9
-Yêu cầu HS giải bài tập: 24.4
SBT.
- Hỏi: 1 phút 40 giây = ? giây
-Vật chuyển động đều thì độ
lớn lực kéo cân bằng với lực
nào ?
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- Nhận xét bài làm của HS.
-Cá nhân HS giải bài tập
t = 1 phút 40 giây =
100s
- Trọng lực P = mg
- Giải bài tốn.
Tóm tắt:
m = 10kg
s =5m
t = 1 phút 40 giây = 100s
g = 10m/s2
Tính P = ?
Bài giải
-Độ lớn của lực kéo:
F = P = mg
-Công của lực kéo:
A = F.s = mgs
-Công suất của lực kéo
Hoạt động 3: Tổng kết bài học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ - Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
yếu đã học trong bài.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài - Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.
sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 37
BÀI TẬP
10
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức về động lượng, định luật bảo tồn động lượng, cơng và cơng suất.
2.Về kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập về động lượng, định luật bảo tồn động
lượng, cơng và cơng suất
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị đề bài tập dưới dạng phiếu học tập
2. Học sinh: Ơn lại cơng thức về động lượng, định luật bảo tồn động lượng, cơng và cơng suất.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa công suất và viết biểu thức ?
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Giải bài tập trang 126 và 127.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
Bài 5 – Sgk trang 126
Chọn đáp án B
- Thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
- Đọc đề bài.
- Giải bài tốn.
- u cầu học sinh đọc đề bài
và giải thích sự lựa chọn đáp
án.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh giải bài
toán.
- Gọi một học sinh lên bảng.
- Nhận xét bài làm của học
sinh.
- Đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh giải bài
toán.
- Giải bài toán
- Gọi một học sinh lên bảng.
- Nhận xét bài làm của học
sinh.
Hoạt động 2: Giải bài tập trang 132 và 133
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
và giải thích sự lựa chọn đáp
Bài 6 – Sgk trang 126
Chọn đáp án C
Bài 7 – Sgk trang 126
Chọn đáp án C
Bài 8 – Sgk trang 126
+Động lượng của xe A :
PA = mAvA= 1000.
+Động lượng của xe B :
PB = mBvB= 2000.
+Suy ra: PA = PB
Bài 9 – Sgk trang 127
Động lượng của máy bay là :
P = m.v
Nội dung
Bài 3 – Sgk trang 132
Chọn đáp án A
Bài 4 – Sgk trang 132
Chọn đáp án A
11
án.
-Đọc đề ra, ghi giả thiết
-Vẽ hình.
-Lên bảng viết cơng thức tính
cơng, cơng thức tính cơng suất
Bài 5 – Sgk trang 132
Chọn đáp án A
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Bài 6 –Sgk trang 133
Tóm tắt:
0
-Viết biểu thức tính cơng của
m = 80 kg; 30 ; F =150N
lực ?
S = 20 m
-Viết cơng thức tính cơng suất Công A = ?
?
Bài làm
3
A = F.s.cos30 = 150.20. 2 J
0
-Lên bảng làm bài, tính tốn đưa
ra kết quả.
-Gọi học sinh lên bảng làm bài
-Nhận xét, bổ sung
- Thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
- Yêu cầu học sinh đọc và tóm
tắt đề bài
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Tính cơng thực hiện của cần
cẩu ?
+ u cầu học sinh giải bài
toán.
+ Nhận xét bài làm của học
sinh.
- Giải bài tốn.
Bài 7 – Sgk trang 133
Tóm tắt:
P = 15kW = 15 000 W
m = 1000 Kg; s = 10 m
g = 10m/s2. Tìm t = ? s
Bài giải
+Cơng của cần cẩu thực hiện
là:
A = F.s = mgs
= 1000.10.30 = 300000 J
+ Ta có:
P = A/t t =A/ P
=300000/15000 = 20 s
Hoạt động 3: Tổng kết bài học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập - Nhận nhiệm vụ học tập.
tương tự
- Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài
sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 38 :
BÀI 25. ĐỘNG NĂNG
12
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của động năng (của một chất điểm hay một
vật rắn chuyển động tịnh tiến).
- Phát biểu và chứng minh được định lí biến thiên động năng (trong một trường hợp đơn giản).
- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh cơng.
2.Về kỹ năng:
- Vận dụng được định lí biến thiên động năng để giải các bài tóan tương tự như các trong
SGK...
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tìm những ví dụ thực tế về những vật có động năng sinh cơng.
2. Học sinh: - Ôn lại phần động năng đã học ở chương trình THCS.
- Ơn lại cơng thức tính cơng của một lực, các cơng thức của chuyển động thẳng
biến đổi đều.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm diện
2. Kiểm tra: Công thức tính Cơng, cơng thức liên hệ vận tốc, gia tốc, quãng đường ?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm năng lượng và tìm hiểu những đặc điểm định tính của
khái niệm động năng.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
-Suy nghĩ, thảo luận laýy các - Hãy nêu một số ví dụ về một số
ví dụ trong thực tế
vật có năng lượng ?
I.Khái niệm động năng:
-Năng lượng của xe có là do - Một vật có khả năng sinh ra công, 1. Năng lượng: Mọi vật đều
chuyển động.
ta nói vật đó có năng lượng Vậy
mang năng lượng và khi
một đang chuyển động có năng
tương tác với vật khác thì
lượng khơng tại sao? Năng lượng
giữa chúng có thể trao đổi
xe có được là do đâu ?
năng lượng dưới các dạng
-Hoàn thành yêu cầu C1.
-Trả lời C1 ?
khác nhau như: thực hiện
-Tiếp thu, ghi nhớ.
-Thông báo: Như vậy mọi vật xung công, truyền nhiệt, phát ra
quanh ta đều có mang năng lượng
các tia…
dưới nhiều dạng khác nhau. Năng
2. Động năng:
lượng mà vật có được do chuyển
+Là năng lượng của vật có
động gọi là động năng.
do nó có chuyển động.
-Hồn thành u cầu C2.
-Trả lời C2 ?
+Khi vật có động năng thì
vật có thể tác dụng lực lên
vật khác và sinh cơng.
Hoạt động 2: Thiết lập cơng thức tính động năng.
-Giải bài toán: Vật kl m chịu tác
dụng của lực không đổi chuyển
động theo hướng của lực, đi được
quãng đường s và vận tốc biến
thiên từ đến .
13
-Thảo luận theo nhóm để đưa -Gợi ý: Dựa vào biểu thức tính
ra kết quả
cơng của một lực và cơng thức liên
-Công do lực sinh ra:
hệ giữa V,a,s.
-Công sinh ra bởi lực tác dụng lên
-Khi v1 = 0 và v2 = v thì:
vật khối lượng m. và quãng đường
vật đi được
-Xét trường hợp vật chuyển động
từ trạng thái đứng yên (v1 = 0) đến
trạng thái có vận tốc (v2 = v).
-Động năng:
-Hồn thành u cầu C3
-Vận tốc có tính tương đối,
phụ thuộc vào vật chịn làm
mốc.
-Tham khảo bảng 25.1 SGK
để tìm hiểu một số ví dụ về
động năng.
-Cơng của lực sinh ra trong quá
trình thay đổi chuyển động của vật
là A. năng lượng mà vật thu được
trong quá trình chuyển động dưới
tác dụng của lực , năng lượng này
gọi là động năng của vật. Kí hiệu là
Wđ.
-Viết cơng thức tính Wđ.
-Đơn vị động năng là đơn vị của
năng lượng: Jun kí hiệu J
-Đọc và trả lời C3
-Động năng của vật phụ thuộc vào
giá trị của vận tốc, mà vận tốc có
tính gì ? phụ thuộc vào cái gì ?
-Động năng có tính tương đối, có
giá trị phụ thuộc vào mốc để tính
vận tốc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu định lí biến thiên động năng.
-Độ biến thiên động năng
-Xét một vật chuyển dời thẳng theo
của vật:
phương của lực và thay đổi vận tốc
từ v1 đến v2. Hãy so sánh công mà
lực thực hiện và độ biến thiên động
Vậy : A = Wđ
năng của vật khi đó ?
Thơng báo nội dung của định lí
biến thiên động năng.
Tiếp thu, ghi nhớ.
Nhận xét mối liên hệ giữa tác
Nhận xét:
dụng
của lực (công dương hay âm)
- Khi cơng của lực dương
và sự tăng (giảm) của động năng
thì động năng của vật tăng.
- Khi công của lực âm thì của vật ?
VD: khi phanh xe thì độ giảm
động năng của vật giảm.
động năng = công của lực ma sát.
II. Cơng thức tính động
năng:
+_Định nghĩa: Động năng
của một vật khối lượng m
đang chuyển động với vận
tốc v là năng lượng mà vật
có được do nó đang chuyển
động và được xác định theo
công thức:
+ Đơn vị của động năng là
Jun (J)
+Động năng là đại lượng vơ
hướng và có giá trị khơng
âm.
+Động năng có tính tương
đối, phụ thuộc vào mốc tính
vận tốc.
III.Cơng của lực tác dụng
và độ biến thiên động
năng:
Định lí biến thiên động
năng:
Độ biến thiên động năng
của vật bằng công của ngoại
lực tác dụng.
Hệ quả:
- Khi A > 0 thì động năng
của vật tăng (vật sinh công
âm).
- Khi A < 0 thì động năng
14
của vật giảm (vật sinh công
dương)
Hoạt động 4: Tổng kết bài học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ - Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
yếu đã học trong bài.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài - Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.
sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 39. BÀI 26. THẾ NĂNG
15
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều. Viết được biểu thức trọng lực của một vật.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường (thế năng hấp
dẫn). Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng. Viết được hệ thức liên hệ giữa độ biến thiên thế
năng và công của trọng lực.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi.
2.Về kỹ năng: Vận dụng cơng thức tính thế năng hấp dẫn để giải các bài tập cơ bản trong SGK và
các bài tập tương tự.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tìm những ví dụ thực tế về những vật có thế năng có thể sinh cơng.
2. Học sinh: - Ơn lại phần thế năng, trọng trường đã học ở chương trình THCS.
- Ơn lại cơng thức tính cơng của một lực.
III.Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: Động năng là gì ? Viết cơng thức và nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công
thức ?
3. Bài mới.
Vào bài: Trong các trường hợp: Vật nặng được đưa lên độ cao z; một vật nặng gắn vào một lò
xo đang biến dạng. Các vật này đều mang năng lượng. Vậy dạng năng lượng mà vật có được
được gọi là gì ?
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ. Đặt ra vấn đề cần nghiên cứu.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
-Suy nghĩ, thảo luận trả lời : -Một hòn đá đang ở độ cao h so với
Hòn đá mang nặng lượng. mặt đất khi thả hòn đá xuống trúng
đầu cọc, làm cho cọc lún sâu trong
đất, chứng tỏ điều gì ?
- Nhận thức vấn đề.
-Vậy năng lượng này tồn tại dưới
dạng nào ? phụ thuộc vào yếu tố
nào ? biểu thức tính ra sao ? Đây là
nội dung nghiên cứu của bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thế năng trọng trường (hay thế năng hấp dẫn).
-Mọi vật xung quanh Trái Đất đều I. Thế năng trọng trường:
chịu tác dụng của lực hấp dẫn do
1. Trọng trường:
Tiếp thu, ghi nhớ.
Trái Đất gây ra. Lực này gọi là
Biểu hiện của trọng
trọng lực. ?
trường là sự xuất hiện trọng lực
-Trọng lực của vật:
tác dụng lên vật:
-Là do quả tạ chịu tác dụng
của lực hấp dẫn giữa vật và
-Nếu trong khoảng khơng gian nào
mà có như nhau thì trong khoảng
khơng gian đó trọng trường là đều.
-Quả tạ rơi xuống là nhờ tác dụng
của lực nào ?
Tại mọi điểm trong trọng
trường có như nhau là trọng
trường đều.
16
Trái Đất (lực hút của Trái
Đất).
-Thảo luận trả lời: phụ thuộc
độ cao của búa so với mặt đất
và khối lượng của nó.
-Hồn thành u cầu C1
-Cơng của trọng lực:
A = P.z = mgz
Thế năng hấp dẫn:
Wt = mgz
-Hoàn thành yêu cầu C2
Đơn vị: m(kg); g(m/s2); z(m);
Wt (J)
-Quả tạ búa máy khi rơi từ trên cao
xuống thì đóng cọc ngập vào đất,
nghĩa là thực hiện công. Vậy năng
lượng quả tạ phụ thuộc những yếu
tố nào ? .
Do đó dạng năng lượng này gọi là
thế năng hấp dẫn (hay thế năng
trọng trường), ký hiệu là Wt
Trả lời C1 ?
-Xây dựng biểu thức tính thế
năng ?
Gợi ý:Thế năng của vật bằng cơng
của trọng lực sinh ra trong quá trình
vật rơi. Viết biểu thức tính cơng của
trọng lực.
-Trả lời C2 ?
Đơn vị của các đại lượng ?
*Lưu ý: z là độ cao của vật so với
vật chọn làm mốc để tính thế năng
gọi là mốc thế năng. Tuỳ theo cách
chọn mốc thế năng mà z có giá trị
khác nhau. Thơng thường người ta
chọn mốc thế năng là mặt đất. Thế
năng tại mốc sẽ bằng không.
-Trả lời C3 ?
2.Thế năng trọng trường:
a. Định nghĩa: Thế năng trọng
trường (thế năng hấp dẫn) của
một vật là dạng năng lượng
tương tác giữa Trái đất và vật;
phụ thuộc vào vị trí của vật
trong trọng trường.
b. Biểu thức: Wt = mgz
Trong đó: z là độ cao vật
so với mốc thế năng (thế năng
tại mốc bằng 0). Thông thường
chọn mốc thế năng là mặt đất.
-Hoàn thành yêu cầu C3
Nếu chọn mốc thế năng tại
vị trí O thì:
Tại O thế năng = 0
Tại A thế năng > 0
Tại B thế năng < 0
Hoạt động 3: Liên hệ giữa độ giảm thế năng và công của trọng lực.
-Thế năng tại M:
-Một vật khối lượng m rơi từ điểm 3. Liên hệ giữa biến thiên thế
Wt(M) = mgzM
M có độ cao ZM đến điểm N có độ năng và cơng của trọng lực:
-Thế năng tại N:
cao ZN (ZM > ZN). Thế năng của vật Độ giảm thế năng của vật giữa
Wt(N) = mgzN
tăng hay giảm? Tìm độ giảm thế
hai điểm bằng cơng của trọng
-Độ giảm thế năng:
năng của vật ?
lực di chuyển vật giữa hai điểm
đó:
Wt = Wt(M) - Wt(N)
AMN = Wt(M) – Wt(N)
= mgzM – mgzN
= mg(zM – zN) =
= mg.MN = AMN
-Kết luận gì ?
-Độ giảm thế năng của vật
-Thơng báo: Thực nghiệm chứng tỏ
bằng công của trọng lực.
17
-Nhận xét:
Khi độ cao giảm, thế năng
giảm, trọng lực sinh công
dương.
Khi độ cao tăng, thế năng
tăng, trọng lực sinh công âm.
-Hồn thành u cầu C4, C5
cơng thức vẫn đúng khi M và N
không cùng nằm trên đường thẳng
đứng và vật đang xét chuyển dời từ
M đến N theo quĩ đạo bất kỳ.
-Nhận xét liên hệ giữa tác dụng của
trọng lực với sự tăng (giảm) thế
năng của vật ?
Hệ quả:
+Khi vật giảm độ cao, thế
năng giảm, trọng lực sinh công
dương.
+Khi vật tăng độ cao, thế
năng tăng, trọng lực sinh công
âm.
-Trả lời C4, C5 ?
-Kết luận: Vậy hiệu thế năng của
một vật chuyển động trong trọng
trường không phụ thuộc vào việc
chọn mốc thế năng.
Hoạt động4: Tìm hiểu về thế năng đàn hồi.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
II. Theá năng đàn
hồi.
-Ghi nhận khái
-Nêu khái niệm 1. Công của lực
niệm.
thế
năng
đàn đàn hồi.
hồi.
Khi một vật bị biến
dạng thì nó có thể
sinh công. Lúc đó vật
-Xác định lực -Yêu cầu học sinh có một dạng năng
đàn hồi của lò xác định lực đàn lượng gọi là thế năng
xo.
hồi.
đàn hồi.
Xét một lò xo có
độ cứng k, một đầu
-Ghi nhận công -Giới thiệu công gắn vào một vật,
thức tính công thức
tính
công đầu kia giữ cố định.
của lực đàn hồi. của lực đàn hồi.
Khi lò xo bị biến dạng
-Đọc sgk.
-Giới thiêïu cách với độ biến dạng là
tìm công thức tính l = l – lo, thì lực đàn
công của lực đàn hồi là = - k.
hồi.
Khi đưa lò xo từ trạng
-Ghi
nhận
thế
thái biến dạng về
năng đàn hồi.
-Giới thiệu thế trạng thái không biến
năng đàn hồi.
dạng thì công của lực
-Ghi nhận công
đàn hồi được xác
thức
tính
thế -Giới thiệu công định bằng công thức :
năng đàn hồi thức
tính
thế
A = k(l)2
của lò xo bị biến năng
đàn
hồi 2. Thế năng đàn
dạng.
của một lò xo bị hồi.
biến dạng.
Thế năng đàn hồi
là dạng năng lượng
18
của một vật chịu tác
dụng của lực đàn hồi.
Thế năng đàn hồi
của một lò xo có độ
cứng k ở trọng thái
có biến dạng l là :
Wt = k(l)2
Hoạt động 5 : Củng cố, luyện tập, giao nhiệm vụ về
nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Cho học sinh tóm tắt những -Tóm tắt những kiến thức đã
kiến thức cơ bản đã học trong học.
bài.
-Giải tại lớp các bài tập 2, 3,
-Giải các bài tập 2, 3, 4, 6.
4, 6.
-Ghi các bài tập về nhà.
-Về nhà giả các bài tập 25.9
và 25.10 sách bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
19
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 40 :
CƠ NĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết được biểu thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng lực đàn hồi
của lị xo.
2. Kỹ năng
- Thiết lập được cơng thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.
- Vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường để giải
một số bài toán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Một số thiết bị trực quan (con lắc đơn, con lắc lò xo, sơ đồ nhà máy thuỷ điện
2. Học sinh : Ôn lại các bài : Động năng, thế năng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế năng đàn hồi.
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Cơ năng của vật chuyển động
trong trọng trường.
1. Định nghĩa.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại -Nhắc lại khái niệm cơ năng.
Cơ năng của vật chuyển động
khái niệm cơ năng đã học ở
dưới tác dụng của trọng lực bằng
THCS.
tổng động năng và thế năng của
-Giới thiệu khái niệm cơ -Ghi nhận khái niệm cơ năng vật :
năng trọng trường.
trọng trường.
1
W = Wđ + Wt = 2 mv2 + mgz
2. Sự bảo toàn cơ năng của vật
chuyển động chỉ dưới tác dụng
-Giới thiệu định luật bảo -Ghi nhận định luật.
của trọng lực.
toàn vơ năng.
Xét một vật chỉ chịu tác dụng
của trọng lực chuyển động trong
trong trường từ M đến N.
Ta có công của trọng lực :
A = WtN – WtM = WđN – WđM
=> WtN + WđN = WtM + WđM
Hay WN = WM = hằng số
Vậy : Khi một vật chuyển động
trong trọng trường chỉ chịu tác
dụng của trọng lực thì cơ năng
của vật là một đại lượng bảo
tồn.
20
1
W = 2 mv2 + mgz = hằng số
1
1
Hay : 2 mv12 + mgz1 = 2 mv22
-Hướng dẫn để học sinh
-Nhận xét về sự mối liên hệ + mgz2 = …
tìm hệ quả.
giữa sự biến thiên thế năng và 3. Hệ quả.
Trong quá trình chuyển động
sự biến thiên động năng của vật
của
một vật trong trọng trường :
chuyển động mà chỉ chịu tác
+ Nếu động năng giảm thì thế
dụng của trọng lực.
năng tăng và ngược lại (động
năng và thế năng chuyển hố lẫn
nhau)
+ Tại vị trí nào động năng cực đại
thì thế năng cực tiểu và ngược lại.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Cơ năng của vật chịu tác
dụng của lực đàn hồi.
1. Định nghĩa.
Cơ năng của vật chuyển động
-Tương tự cơ năng của vật -Định nghĩa cơ năng đàn hồi.
dưới tác dụng của lực đàn hồi
chuyển động dưới tác dụng
bằng tổng động năng và thế năng
của trọng lực cho học sinh
đàn hồi của vật :
định nghĩa cơ năng đàn hồi.
1
1
W = 2 mv2 + 2 k(l)2
2. Sự bảo toàn cơ năng của vật
-Ghi nhận nội dung và biểu
-Giới thiệu định luật bảo
chuyển động chỉ dưới tác dụng
toàn cơ năng khi vật chuyển thức của định luật.
của lực đàn hồi.
động chỉ dưới tác dụng của
Khi một vật chỉ chịu tác dụng
lực đàn hồi của lò xo.
của lực đàn hồi gây bởi sự biến
dạng của một lò xo đàn hồi thì
cơ năng của vật là một đại lượng
bảo tồn :
1
1
2
2
-Giới thiệu điều kiện để áp -Ghi nhận điều kiện để sử dụng W = 2 mv + 2 k(l) = hằng
số
dụng định luật bảo toàn cơ định luật bảo toàn cơ năng.
Hay :
năng.
1
1
1
-Giới thiệu mối liên hệ giữa -Sử dụng mối liên hệ này để giải 1
công của các lực và độ biến các bài tập.
2
2
2
2 mv1 + 2 k(l1) = 2 mv2 + 2 k(
thiên cơ năng.
l2)2 = …
Chú ý : Định luật bảo toàn cơ
năng chỉ đúng khi vật chuyển
động chỉ chịu tác dụng của trọng
lực và lực đàn hồi. Nếu vật còn
chịu tác dụng thêm các lực khác
thì cơng của các lực khác này
đúng bằng độ biến thiên cơ
năng.
21
Hoạt động 3 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản
-Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong
đã học.
bài.
-Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trong -Ghi các bài tập về nhà.
SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
22
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 41 : BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nắm vững các kiến thức về động năng, thế năng, cơ năng.
- Nắm vững điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn cơ năng.
2. Kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến động năng, thế năng, cơ năng và định luật bảo toàn
cơ năng.
- Giải được các bài tốn có liên quan đến sự biến thiên động năng, thế năng và sự bảo toàn cơ
năng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.
2. Học sinh :
- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới.
Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học.
1
1
2
Động năng : Wđ = 2 mv ; Thế năng trọng trường : Wt = mgz ; Thế năng đàn hồi : Wt = 2 k(l)2
1
1
Mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực : A = 2 mv22 - 2 mv12 = Wđ2 –
Wđ1
1
1
Định luật bảo toàn cơ năng đối với vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực : 2 mv12 + mgz1 = 2
mv22 + mgz2 = …
1
1
1
2
2
Định luật bảo toàn cơ năng đối với vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi : 2 mv1 + 2 k(l1) = 2
1
mv22+ 2 k(l2)2
Hoạt động 2 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Yêu cầu học sinh trả lời tại -Giải thích lựa chọn.
Câu 3 trang 136 : B
sao chọn B.
Câu 4 trang 136 : C
-Yêu cầu học sinh trả lời tại -Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 136 : D
sao chọn C.
Câu 6 trang 136 : B
-Yêu cầu học sinh trả lời tại -Giải thích lựa chọn.
Câu 2 trang 141 : B
sao chọn D.
Câu 3 trang 141 : A
-Yêu cầu học sinh trả lời tại -Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 141 : A
sao chọn B.
Câu 5 trang 144 : C
-Yêu cầu học sinh trả lời tại
Câu 7 trang 145 : D
23
sao chọn B.
-Yêu cầu học sinh trả lời tại
sao chọn A.
-Yêu cầu học sinh trả lời tại
sao chọn A.
-Yêu cầu học sinh trả lời tại
sao chọn C.
-Yêu cầu học sinh trả lời tại
sao chọn D.
-Yêu cầu học sinh trả lời tại
sao chọn C.
Hoạt động 3 : Giải các bài tập.
Hoạt động của giáo viên
-Giải thích lựa chọn.
Câu 8 trang 145 : C
-Giải thích lựa chọn.
-Giải thích lựa chọn.
-Giải thích lựa chọn.
-Giải thích lựa chọn.
-Giải thích lựa chọn.
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 8 trang 136
-Cho học sinh nêu mối liên
-Viết biểu thức định lí về
1
1
hệ giữa độ biến thiên động động năng.
Ta có : A = 2 mv22 - 2 mv12
năng và cơng.
Vì : A = F.s.cos 0o = F.s và v1 =
-Hướng dẫn học sinh tính v2. -Lập luận, suy rađể tính v2.
0
1
Do đó : F.s = 2 mv22 =>
2 F .s
2.5.10
m
2 = 7,1
v2 =
-Cho học sinh viết biểu thức -Viết biểu thức tính thế năng (m/s)
Bài 6 trang 141
tính thế năng đàn hồi.
đàn hồi của hệ.
Thế năng đàn hồi của hệ :
1
-Cho học sinh thay số để tính -Thay số, tính tốn.
Wt = 2 k(l)2
thế năng đàn hồi của hệ.
1
= 2 .200.(-0,02)2 = 0.04 (J)
-Yêu cầu học sinh giải thích
-Cho biết thế năng này có
Thế năng này không phụ thuộc
tại sao thế năng này không phụ thuộc khối lượng hay
vào khối lượng của vật vì trong
phụ thuộc vào khối lượng.
không ? Tại sao ?
biểu thức của thế năng đàn hồi
không chứa khối lượng.
Bài 26.7
-Yêu cầu học sinh chọn mốc -Chọn mốc thế năng.
Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
thế năng.
Vì có lực cản của khơng khí nên
cơ năng khơng được bảo tồn
-Cho học sinh xác định cơ -Xác định cơ năng vị trí đầu.
mà :
năng vị trí đầu và vị trí cuối.
Xác định cơ năng vị trí cuối.
A = W2 – W1
-Cho học sinh lập luận, thay -Tính cơng của lực cản.
1
1
số để tính cơng của lực cản.
= 2 mv22+ mgz2 – ( 2 mv12+
mgz1)
1
1
2
2 0,05.20 - 2 .0,05.182=
0,05.10.20
= - 8,1 (J)
Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
24
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập tương
-Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong
tự trong SBT.
bài.
-Nhận xét giờ học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
25