BÀI 10 Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HỒN
CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HỒN
CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC
Bài
1
0
I
II
III
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Nguyên tố X có số thứ tự là 15, thuộc chu kì 3,
nhóm VA. Vậy X có
Số hạt proton = số electron = 15 (vì số hạt proton = số
electron = số thứ tự là 15).
Số lớp electron = 3 (vì số thứ tự chu kì = số lớp
electron).
Số electron lớp ngồi cùng = 5 (vì số thứ tự nhóm A =
Số electron lớp ngồi cùng).
Câu 2: Cấu hình electron ngun tử của một ngun tố T
là: 1s22s22p63s23p5. Vị trí của Y trong bảng tuần hồn:
Ơ ngun tố thứ 17 (vì số thứ tự ơ ngun tố = số
electron = số proton = số đơn vị ĐTHN= 17).
Chu kì 3 vì có 3 lớp electron.
Nhóm VIIA vì có 7 electron lớp ngồi cùng.
Câu 3: Ngun tố Y ở ơ thứ 16 , thuộc chu kì
3 , nhóm VIA. Vậy Y là:
Y là ngun tố lưu huỳnh (S), là phi kim vì
thuộc nhóm VIA thì có 6 electron lớp ngồi
cùng.
Hóa trị cao nhất với oxi là 6 vì hóa trị cao nhất
với oxi = số thứ tự nhóm A
Cơng thức oxit cao nhất: SO3
Hóa trị với hiđro là 2 (= 8 – số thứ tự nhóm
VIA)
Cơng thức hợp chất khí với hiđro : H2S.
Câu 4: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính phi kim của các
ngun tố X , Y , T ở trên.
Dựa vào cấu hình electron ta xác định được vị trí của X ,
Y , T trong bảng tuần hồn
Nhóm
Chu kì 3
VA
VIA
VIIA
X
Y
T
Vậy 3 ngun tố X , Y , T đều thuộc chu kì 3. Nên theo qui
luật biến đổi tính phi kim trong 1 chu kì theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần thì tính phi kim tăng dần.
=> Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: X < Y < T.
Vị trí của một ngun
tố
trong bảng tuần hồn
Tính
kim
loại,
phi
kim
Hóa
trị
cao
nhất
với
oxi
Cơng
thức
oxit
cao
nhất
Cơng Cơng thức
Hóa
của
trị
thức
hiđroxit và
trong
hợp
tính axit
hợp
chất
chất khí với hay bazơ
của chúng
khí với hiđro
hiđro
Câu 11: Ngun tố A thuộc chu kỳ 2 nhóm IIIA, B
thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, C thuộc chu kỳ 3 nhóm
IIA, D thuộc chu kỳ 4 nhóm IIA.
Tính kim loại của các ngun tố giảm theo thứ tự:
IA IIA IIIA ...
A
A. D > C > B > A
B. A > B > C > D
C. A > D > B > C
D. B > C > D > A
2
5
4
3
2
1
0
A
3
C
4
D
...
B
Câu 12: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính phi kim của các
ngun tố sau: 14X; 15Y; 7T.
Cấu hình e của 14X: 1s22s22p63s23p2 => X thuộc chu kì 3,
nhóm IVA.
Cấu hình e của 15Y : 1s22s22p63s23p3 => Y thuộc chu kì 3,
nhóm VA.
Cấu hình e của 7T : 1s22s22p3 => T thuộc chu kì 2, nhóm
VA.
Câu 12: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính phi kim của các
ngun tố sau: 14X; 15Y; 7T.
Nhóm
Chu kì 2
Chu kì 3
IVA
X
VA
T
Y
=> 2 ngun tố X , Y đều thuộc chu kì 3. Nên theo qui luật
biến đổi tính phi kim trong 1 chu kì theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần thì tính phi kim tăng dần theo thứ tự: X < Y.
2 ngun tố T , Y đều thuộc nhóm VA. Nên theo qui luật
biến đổi tính phi kim trong 1 nhóm A theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần thì tính phi kim giảm dần theo thứ tự
T > Y.
tính phi kim của X , Y và T tăng dần: X < Y < T
Câu 13: Ngun tố X, Y và Z đều thuộc cùng chu kì 3, X ở
nhóm IA, Y ở nhóm IIA, Z ở nhóm IIIA. Tính bazơ của các
hiđroxit của ngun tố tăng dần theo thứ tự
Theo đề ta xác định được vị trí của X , Y , Z trong bảng
tuần hồn
Nhóm
Chu kì 3
IA
X
IIA
Y
IIIA
Z
Vậy 3 ngun tố X , Y , Z đều thuộc chu kì 3. Nên theo qui
luật biến đổi tính bazơ của các oxit và hidroxit trong 1 chu
kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì tính bazơ yếu
dần theo thứ tự: X(OH) > Y(OH)2 > Z(OH)3 .
=> Vậy tính bazơ tăng dần theo thứ tự: Z(OH)3 < Y(OH)2 <
X(OH).
Câu hỏi:
a. Hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tính kim
loại tăng dần: Al (Z = 13) ; Na( Z = 11), Mg ( Z = 12).
b. Hãy sắp xếp theo chiều độ âm điện tăng dần:
Cl ( z = 17); F ( Z = 9); Br ( Z = 35).
c. Hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây theo giảm dần tính
phi kim: P ( Z = 15); N ( Z = 7), Si ( Z = 14)
Bước 1: Dựa vào số hiệu nguyên tử Z đề cho: xếp vị
trí tương đối của các nguyên tố.
Bước 2 : So sánh .
HẾ
T
20s
40s
60s
80s
100s
120s 140s
160s
3’
Xin chân
thành cảm
ơn các thầy
cô giáo đã
về dự giờ !
Chúc các em
học sinh học
giỏi và thành
công !