Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng Vật lí lớp 9 bài 26: Ứng dụng của nam châm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 27 trang )

VẬT LÝ 9
TIẾT 27 ­ ỨNG DỤNG NAM CHÂM ĐIỆN

Thực hiện tháng 11 năm 2012


VẬT LÝ 9
TIẾT 27 ­ BÀI 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM

N

S

0

K



Kiểm tra bài cũ
1. So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép trong từ trường của ống dây 
có dịng điện chạy qua?

* Giống nhau: Sắt, thép đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ trở 
thành nam châm.
* Khác nhau: Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non khơng giữ được từ tính 
lâu dài, cịn thép thì giữ được từ tính lâu dài.


Kiểm tra bài cũ
2.  Làm bài tập 25.1(SBT – 31)


Nam châm điện gồm một ống dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt non 
có dịng điện chạy qua.
a) Nếu ngắt dịng điện thì nó cịn tác dụng từ nữa khơng?
b) Lõi của nam châm điện phải là sắt non, khơng được là thép. Vì sao?

  Trả lời:
    a) Khơng.
    b) Vì khi ngắt điện, thép cịn giữ được từ tính, nam châm điện mất ý 
nghĩa sử dụng.


Kiểm tra bài cũ
3. Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng 
cách:
A. Thay đổi hình dạng của nam châm.
B. Tăng số dịng của ống dây.
C. Tăng cường độ dịng điên chạy qua các dịng dây.
D. Cả B và C.


 

 Tiết 27


TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I. Loa điện:
 1. Ngun tắc hoạt động:
  a) Thí nghiệm:
Mắc mạch điện như hình vẽ

Có hiện tượng gì xảy ra 
với ống dây khi:
• Đóng khố K, cho dịng 
điện chạy qua ống dây? 
Đổi chiều dịng điện. 
Đóng khố K?
• Đóng khố K, di chuyển 
con chạy của biến trở?


TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I. Loa điện:
 1. Ngun tắc hoạt động:
  a) Thí nghiệm:

­ Đóng cơng tắc  K 
cho dịng điện chạy 
qua ống dây

N

S

0

K


TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I. Loa điện:

 1. Ngun tắc hoạt động:
  a) Thí nghiệm:

­ Di chuyển con 
chạy của biến trở 
để tăng, giảm 
cường độ dịng 
điện qua ống dây.
N

S

0

K


HỌC SINH QUAN SÁT GIÁO VIÊN 
LÀM THÍ NGHIỆM VÀ HOẠT ĐỘNG NHĨM 
THẢO LUẬN CÁC CÂU HỎI


­ Khi có dịng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
­ Khi cường độ dịng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển (dao 
động) dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.


TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM

I. Loa điện:

 1. Ngun tắc hoạt động:

   b) Kết luận:
­ Khi có dịng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
­  Khi  cường  độ  dịng  điện  thay  đổi,  ống  dây  dịch  chuyển  (dao 
động) dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.


TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM

1. Nguyên tắc hoạt động
2. Cấu tạo của loa điện:

màng loa M

Nam châm

ống dây L

lõi sắt


TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM

2. Cấu tạo của loa điện

  Hoạt động của loa điện:

Khi  dịng  điện  vào  ống  dây  thay  đổi  thì  ống  dây  dao  động, 
làm cho màng loa dao động theo và phát ra âm thanh.

Loa điện biến dao động điện thành âm thanh.


TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM

II. Rơ le điện từ:
 1. Cấu tạo và hoạt động:

Thanh sắt

Khi khố K mở, động cơ 
M có hoạt động khơng?

Khi  khố  K  đóng,  động 
cơ  M  có  hoạt  động 
khơng? Vì sao?

Tiếp điểm

+
+

_

Mạch 
điện 1

Mạch 
điện 2


_

M
K

Động cơ M


HỌC SINH THẢO LUẬN NHÓM 
TRẢ LỜI CÂU HỎI


TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM

II. Rơ le điện từ:
  1. Cấu tạo và hoạt động:
Tiếp điểm

     C1: Tại sao khi đóng khóa 

K để dịng điện chạy trong 
mạch điện 1 thì động cơ M 
ở mạch điện 2 hoạt động?
Trả lời

Khi  khố  K  đóng,  động 
cơ M hoạt động. Vì tiếp 
điểm đóng, mạch điện 2 
kín. 


+

_

+

Mạch 
điện 1

Mạch 
điện 2

_

M
K

Động cơ M


TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM

III. Vận dụng:

C3: Trả lời câu hỏi :
Trong bệnh viện, làm thế nào bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra 
khỏi  mắt  bệnh  nhân  khi  khơng  thể  dùng  panh  hoặc  kìm?  Bác  sĩ  có 
thể sử dụng nam châm được khơng? Vì sao?



TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM

III. Vận dụng:
C3: Trả lời: 
     được.Vi khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt , nam châm sẽ tự 
động hút mạt sắt ra khỏi mắt.


TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Câu 4 : (SGK­Tr72): Hình sau mơ tả cấu tạo của một rơ le dịng là loại rơ le 
mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ. Bình thường, khi dịng điện qua động cơ 
điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lị xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp 
điểm 1,2. Động cơ làm việc bình thường. Giải thích vì sao khi dịng điện qua 
động cơ tăng q mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng 
làm việc

M

Mất 
điện

N

L

1

M
S
Nguồn 

điện

2


TIẾT 27: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Đáp án: Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của 
nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh 
sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt . Động cơ ngừng làm việc.

M

Mất 
điện

N

L

1

M
Nguồn 
điện

S

2



 Nêu ngun tắc hoạt động của loa điện.
   Trong thí nghiệm  ở phần loa điện, khi cho dịng điện có chiều và 

cường độ khơng thay đổi qua  ống dây thì  ống dây có dao động khơng? 
Giải thích?

  Tác dụng của nam châm điện trong rơle điện từ.


Ngun tắc hoạt động của loa điện: Loa điện hoạt động dựa trên tác 
dụng từ của nam châm lên ống dây có dịng điện chạy qua.
Rơ  le  điện  từ  là  thiết  bị  tự  động  đóng,  ngắt  mạch  điện,  bảo  vệ  và 
điều khiển sự làm việc của mạch điện.
Nam châm được  ứng dụng rộng rãi trong thực tế,như  được dùng để 
chế tạo loa điện,rơ le điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự 
động khác.


1 SỐ ỨNG DỤNG CỦA NAM  CHÂM 

M

LOA ĐIỆN

RƠLE ĐIỆN TỪ

P

N
S


P

CHUÔNG BÁO ĐỘNG


×