Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng Đại số lớp 9 - Tiết 40: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 16 trang )

GV: Vũ Thị Hồi – TRƯỜNG THCS YÊN ĐỨC 


Nhiệt liệt chào mừng  các thầy cô giáo và các em  v


Nơi dung ki
ế
n th

c đã h

c:
âu hỏi:

1. Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
+Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được
Nêu các bước giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng 
 một phương trình mới trong đó  có một phương trình một ẩn
ương pháp thế?
+Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của
hệ đã cho
Nêu các bước giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng 
ương pháp cộng đại số?

2. Các  phương trình bằng phương pháp
 cộng đại số:
+Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp
(nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai
phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau
+Dùng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới 


trong đó có một phương trình một ẩn
+Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của 
 hệ đã cho


(I)

Lấy ví dụ về hệ phương
trình vơ nghiệm .

ax + by = c
a x+b y = c

­Hệ (I) có nghiệm duy nhất ۹
­Hệ (I) vơ nghiệm 
­Hệ (I) có vơ số nghiệm

a
a

a
a

b
b

a
a

b

b
c
c

b
b

c
c


Tiết 40:  LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Giải hệ phương trình sau bằng PP thế và PP cộng :
4x + 3y = 6
2x + y = 4
b, Giải bằng PP cộng đại số:
a, Về PP thế:
4x + 3y = 6 4x + 3y = 6
4x + 3y = 6
4x + 3y = 6
y = 4 – 2x 2x + y = 4
3.2x + 3.y = 3.4
2x + y = 4
4x + 3y = 6
4x + 3(4 – 2x) = 6
- 6x + 3y = 12
y = 4 – 2x
-2x
=-6
4x + 12 – 6x = 6

2x + y = 4
y = 4 – 2x
x
= 3
– 2x = 6 – 12 = -6
2.3 + y = 4
y = 4 – 2x
x
= 3
x = -6 : (-2) = 3
y = 4-6
y = 4 – 2.3
x
= 3
x =3
y = -2
y = –2
Vậy hệ PT đã cho có một nghiêm là (3; -2)


                 Tiết 40: LUYỆN TẬP
Hoạt động nhóm:

Bài tập 2: Cho hệ phương trình: 
  2x + 3y   = ­1
  3x  ­ 2y   = 5

               

+Hình thức: Thảo luận theo từng bàn

+Thời gian: 3 phút
+ Nội dung: 
    1. Tìm ra phương pháp giải hợp lý nhất
    2. Giải hệ phương trình đó


                    Tiết 40: LUYỆN TẬP
  2x + 3y   = ­1
Bài tập 2:Giải hệ PT
  3x  ­ 2y   = 5
Nên giải hệ bằng PP cộng đại số:

  2x + 3y   = ­1
  3x  ­ 2y   = 5
   6x +  9y   =   ­3
   6x –  4 y  =  10

 3. 2x   +   3.3y    =  3.(­1)
 2. 3x   –   2.2 y   =  2.5
             13y   = ­ 13
    2x  + 3y     = ­1 

         x      =  1
y    = ­1
         y      =  ­1
2x  = ­1­3y = ­1­3.(­1)=2
Vậy hệ PT đã cho có một nghiêm là: 
(x;y)  = ( 1; ­1)

Nêu cách giải hệ 

phương trình trên


Tiết 40: LUYỆN TẬP 
Bài tập 3:  Giải hệ PT:

 2.(x­ 2)+ 3.(1+ y )= ­2               
 3.(x ­ 2) ­2.(1+y) = ­3
   

.

       


Tiết  40:  LUYỆN TẬP
Hướng dẫn bài tập 3: 
Giải hệ phương trình:

  2.(x ­2)+ 3(1+y )= ­2
  3.(x  ­ 2)­2(1+y  ) = ­3
   2x +  3y   =   ­1
   3x ­   2y   =    5
6x + 9y    = ­3
6x ­ 4y   = 10

             2x­  4 + 3 + 3y    =  ­2
             3x ­ 6  ­ 2 ­  2y     =  ­3
   3.2x  +  3.3y   = 3.(­1)
   2.3x  ­   2.2y   =2.5 

  x      =  1
  y      =  ­1  

Vậy hệ PT đã cho có một nghiêm là : (x;y)  = ( 1; ­1)


                      Tiết  40 : LUYỆN TẬP
Bài 4:         Số nghiệm của hệ 
phương trình sau là bao nhiêu:

  2 x 3 y 11
4x 6 y

5

A. 1 nghiệm

B. 2 nghiệm

C. Vơ nghiệm

D.Vơ số nghiệm

Nêu cách làm bài trên?


                             Tiết 40:    LUYỆN TẬP
 Bài 4:

2

x

3
y
=
11
Hệ phương trình:
−4 x + 6 y = 5

Có:

a
2
−1 
=
=
a ' −4 2
b −3 −1
a
b
c
=
=
�� = �
b' 6
2
a' b' c'
c 11
=
c' 5


Vậy hệ đã cho vô nghiệm


Các phương pháp giải hệ phương trình.
1. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp
 cộng đại số.
3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp đồ thị. 
4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ.


Tiết  40:                      LUYỆN TẬP  

Lưu ý:
+ Trước khi giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cần 
đốn nhận về số nghiệm của hệ phương trình đó.
+ Lựa chọn phương pháp giải cho phù hợp.
+ Lựa chọn cách trình bày sao cho ngắn gọn nhất


­Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số
­Làm bài tập: 22;24;25;26;27/ SGK trang 19 , 
­Bài tập nâng cao: bài 23/SBT­Tập 2


Bài 24a / SGK­ trang 19
Hệ ( I )


Đặt

2( x + y ) + 3( x − y ) = 4
( x + y) + 2 x − y) = 5
�x + y = a

�x − y = b

Khi đó ( I )

2a + 3b = 4


a + 2b = 5



10

10
10

10



×